1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Sai số khi vẽ phim sọ nghiêng Cephalometry với phần mềm vẽ phim V - Ceph

10 77 2

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 190,83 KB

Nội dung

Bài viết Sai số khi vẽ phim sọ nghiêng Cephalometry với phần mềm vẽ phim V-Ceph trình bày Nhận xét sai số khi vẽ phim sọ nghiêng với phần mềm V - Ceph. 123 phim sọ nghiêng Cephalometry được vẽ bởi 4 bác sỹ nắn chỉnh răng có ít nhất trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim truyền thống. Mỗi phim được vẽ hai lần bởi cùng một người đo, 10% tổng số phim được rút ra một cách ngẫu nhiên và được vẽ lại bởi 1,... Mời các bạn cùng tham khảo. bác sỹ khác

Trang 1

Địa chỉ liên hệ: Võ Thị Thúy Hồng, Bệnh viện Răng Hàm

Mặt Trung ương

Email: Vothuyhong71@yahoo.com

Ngày nhận: 19/3/2015

Ngày được chấp thuận: 25/12/2015

SAI SỐ KHI VẼ PHIM SỌ NGHIÊNG CEPHALOMETRY

VỚI PHẦN MỀM VẼ PHIM V - CEPH

Võ Thị Thúy Hồng, Trịnh Đình Hải

Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội Nhận xét sai số khi vẽ phim sọ nghiêng với phần mềm V - Ceph 123 phim sọ nghiêng Cephalometry được vẽ bởi 4 bác sỹ nắn chỉnh răng có ít nhất trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim truyền thống Mỗi phim được

vẽ hai lần bởi cùng một người đo, 10% tổng số phim được rút ra một cách ngẫu nhiên và được vẽ lại bởi 1 bác sỹ khác 21 chỉ số xương, răng và mô mềm trên phim sọ nghiêng được tiến hành đo Kết quả cho thấy trong 21 chỉ số đo các bác sỹ có số lượng các chỉ số sai số có ý nghĩa thống kê là rất khác nhau: lớn nhất là

8 chỉ số và nhỏ nhất là 0 Mức độ sai số lớn nhất có ý nghĩa thống kê là 1,688 ± 3,024 đơn vị đo Sai số khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai người đo khác nhau là 2 trong 21 chỉ số Sử dụng phần mềm vẽ phim V -Ceph sai số giữa các lần đo ở cùng một người đo và giữa hai người đo khác nhau là rất khác nhau và sai số

ở mức lớn.

Từ khóa: phim sọ nghiêng, sai số vẽ phim, phần mềm vẽ phim, V - Ceph

I ĐẶT VẤN ĐỀ

Phim sọ nghiêng Cephalometry có vai trò

quan trọng trong chẩn đoán và điều trị các

trường hợp sai khớp cắn Đây là phim mà

hình ảnh và vật chụp có kích thước 1:1, vì vậy

các bác sỹ có thể đo đạc được các cấu trúc sọ

mặt để tìm ra nguyên nhân sai khớp cắn [1;

2] Trước đây khi công nghệ máy tính chưa

phát triển, phim cephalometry được đồ hoạ

trên giấy acetate bằng bút chì kim và các điểm

mốc giải phẫu được xác định trong quá trình

đồ họa Dựa vào các điểm mốc, các bác sỹ sẽ

đo đạc các số đo trên phim để tìm ra nguyên

nhân gây sai lệch khớp cắn [3; 4] Những năm

gần đây, với sự phát triển công nghệ máy

tính, nhiều phần mềm vẽ phim ra đời Phần

mềm V - Ceph được giới thiệu có những tính

năng đáp ứng được yêu cầu vẽ phim và quản

lý dữ liệu giúp người đo đỡ mệt mỏi và căng thẳng khi vẽ phim cũng như tiết kiệm thời gian đáng kể Nhiều nghiên cứu trước tại các nước trên thế giới đã chỉ ra khi vẽ phim bằng tay hay bằng máy thì đều có các sai số [5 - 7] Các sai số thường liên quan đến việc xác định các điểm mốc trên phim, do có những điểm mốc bị mờ do cấu trúc xương xung quanh vì vậy phụ thuộc vào kinh nghiệm và trình độ nhận biết các điểm mốc giải phẫu của các bác

sỹ Chất lượng phim cũng có vai trò quan trọng để các điểm mốc được nhận biết dễ dàng Khi đo phim theo phương pháp truyền thống với thước kẻ và compa hoặc thước đo chuyên dụng dễ gặp phải sai số do thiếu cẩn trọng trong quá trình đo Phần mềm máy tính

đã khắc phục nhược điểm này, các bác sỹ chỉ cần xác định các điểm mốc trên phim, máy tính sẽ tự động đo, do đó giảm được sai số do

đo đạc bằng tay [7 - 9] Khi vẽ phim với máy tính và phần mềm vẽ phim thì các điểm mốc trên phim được xác định trên một vật thể động

là màn hình vi tính, khác với vẽ phim truyền

Trang 2

TCNCYH 98 (6) - 2015 55

thống các điểm mốc được xác định trên phim

là vật thể tĩnh do đó sẽ có các sai số, tuy

nhiên mức độ sai số như thế nào thì hiện nay

chưa có các nghiên cứu công bố tại Việt Nam

Vì các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên

cứu đề tài với mục tiêu: xác định mức độ sai

số khi vẽ phim cũng như các điểm mốc sai số

nhiều khi sử dụng phần mềm V-Ceph

II ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

1 Đối tượng

Nghiên cứu được tiến hành trên 123 bệnh

nhân khám và điều trị nắn chỉnh răng tại Bệnh

viện Răng Hàm Mặt Trung ương, từ tháng 1

năm 2011 đến tháng 6 năm 2013 Các bệnh

nhân được chụp phim sọ nghiêng để chẩn

đoán và lập kế hoạch điều trị

2 Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang.

Chọn lựa các bệnh nhân có chỉ định điều

trị nắn chỉnh răng thuộc cả ba nhóm bệnh sai

khớp cắn loại I, loại II, loại III, không hạn chế

giới, tuổi và nơi cư trú, có nguyện vọng làm

chỉnh hình và tự nguyện tham gia nghiên cứu

Loại trừ các bệnh nhân có biến dạng nặng

xương hàm, có tiền sử chấn thương vùng

hàm mặt, có khối u vùng hàm mặt, có bệnh

phối hợp như rối loạn đông máu, tâm thần,

động kinh Các bệnh nhân sau khi được khám

chọn lọc, lựa chọn một cách ngẫu nhiên trong

số các bệnh nhân đến khám và điều trị nắn

chỉnh răng tại Bệnh Viện Răng Hàm Mặt

Trung ương, được tiến hành chụp phim trước điều trị Chọn lựa phim có chất lượng tốt, những phim của các bệnh nhân chọn lựa không đủ tiêu chuẩn bị loại, tiếp tục chọn bệnh nhân khác thay thế cho đến khi có đủ mẫu nghiên cứu Phim được scan bằng máy scan phim chuyên dụng và lưu vào máy tính dưới dạng file ảnh với đuôi JPEG Để giảm thiểu các yếu tố gây nhiễu, các phim được vẽ tại cùng một thời điểm trong ngày Mỗi phim được vẽ hai lần trên máy tính với phần mềm V -Ceph Mỗi lần vẽ phim cách nhau ít nhất một tháng để người đo không nhớ các đặc điểm của phim và bệnh nhân 5 bác sỹ vẽ phim có trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim sọ nghiêng được chọn lựa từ 10 bác sỹ điều trị của khoa Nắn chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội 123 phim được chia cho

4 bác sỹ vẽ phim với n thấp nhất là 27, ít nhất 10% số phim của 4 bác sỹ được rút ra và được vẽ lại bởi một bác sỹ khác để tính sai số giữa hai người đo, tiến hành so sánh mức độ sai số của các bác sỹ và số các chỉ số có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong 21 chỉ số

đo đạc

3 Đạo đức nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành trên các bệnh nhân đồng ý tham gia, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân, các thông tin được lưu trữ, bảo mật và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu

III KẾT QUẢ

Bảng 1 Sai số giữa hai lần đo của của bác sĩ số 1

Các chỉ số Lần 1 (n = 27) Lần 2 (n = 27) Sự khác biệt (n = 27) p

Các chỉ số đánh giá xương

Trang 3

Các chỉ số Lần 1 (n = 27) Lần 2 (n = 27) Sự khác biệt (n = 27) p

Các chỉ số đánh giá xương

ANB (độ) 2,16 ± 3,26 2,44 ± 3,20 -0,28 ± 1,12 0,206 Chiều dài xương hàm trên

Co-A (mm) 88,40 ± 6,59 89,62 ± 6,31 -1,22 ± 2,72 0,028* Chiều dài xương hàm dưới

(mm) 117,87 ±12,41 119,04 ± 12,09 -1,17 ± 2,41 0,018*

Sự khác nhau giữa xương

hàm trên và dưới (mm) 29,35 ± 8,39 29,41 ± 8,61 -0,06 ± 1,74 0,855

A – N Perp (mm) 1,06 ± 3,21 1,22 ± 2,88 -0,16 ± 2,14 0,704 Pog – N Perp (mm) - 0,49 ± 7,13 - 1,93 ± 7,45 1,43 ± 2,71 0,012* Góc trục mặt (độ) 86,91± 3,68 87,71 ± 4,06 -0,80 ± 1,85 0,033* Chiều sâu mặt (độ) 89,19 ± 3,26 89,16 ± 3,84 0,07 ± 2,7 0,891 GoGn – SN (độ) 33,61 ± 5,07 33,32 ± 4,74 0,29 ± 3,11 0,635 Góc mặt phẳng xương hàm

dưới với mặt phẳng Frankfort

(độ)

23,49 ± 4,81 24,66 ± 4,39 -1,17 ± 2,03 0,006* Chiều cao mặt (mm) 69, 17 ± 8,24 68,34 ± 10,89 0,83 ± 5,61 0,449

Góc răng cửa số 1 trên với

đường SN (độ) 112,15 ± 8,09 112, 32 ± 7,43 0,03 ± 3,17 0,965 Góc răng cửa số 1 trên với

mặt phẳng khẩu cái (độ) 120,95 ± 7,62 120,20 ± 8,47 0,74 ± 2,83 0,185 Khoảng cách từ răng cửa số 1

hàm trên với đường A - Po

(mm)

8,04 ± 3,27 7,64 ± 3,46 0,40 ± 0,90 0,028*

Khoảng cách từ răng cửa số 1

hàm dưới với đường A - Po

(mm)

4,01 ± 3,53 3,72 ± 3,31 0,29 ± 0,87 0,098

Góc giữa răng cửa hàm dưới

với mặt phẳng hàm dưới (độ) 95,60 ± 9,93 94,78 ± 9,34 0,83 ± 3,43 0,222 Góc liên răng cửa (độ) 119,03 ± 10,8 119,96 ± 11,08 -0,93 ± 3,88 0,223 Góc mũi môi (độ) 103,52 ± 12,39 104,09 ± 12,44 -0,57 ± 3 0,329 Khoảng cách từ môi dưới tới

đường E (mm) 1,44 ± 3,74 2,38 ± 2,80 -0,95 ± 2,5 0,059

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

* p < 0,05

Trang 4

TCNCYH 98 (6) - 2015 57

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số SNA, SNB, chiều dài xương hàm trên

Co - A, chiều dài xương hàm dưới, Pog - NPerp, góc trục mặt, góc mặt phẳng xương hàm dưới với mặt phẳng Frankfort, khoảng cách răng cửa số 1 hàm trên với đường A - Po

Bảng 2 Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 2

Các chỉ số Lần 1 (n = 27) Lần 2 (n = 27) Sự khác biệt giữa

hai lần đo n = 29 p

SNA (độ) 82,67 ± 3,83 82,90 ± 4,34 -0,24 ± 1,32 0,338 SNB (độ) 79,84 ± 5,42 79,93 ± 5,59 -0,08 ± 0,92 0,623 ANB (độ) 2,83 ± 3,60 2,98 ± 3,80 -0,15 ± 0,83 0,328 Chiều dài xương hàm trên Co-A (mm) 87,61 ± 5,51 88,24 ± 5,51 -0,62 ± 2,12 0,124 Chiều dài xương hàm dưới (mm) 115, 89 ± 10,89 116,54 ± 9,97 -0,65 ± 2,39 0,154

Sự khác nhau giữa xương hàm

trên và dưới (mm) 28,14 ± 7,22 28,30 ± 6,93 -0,16 ± 1,64 0,597

A - N Perp (mm) 1,13 ± 3,79 1,25 ± 4,24 -0,12 ± 1,51 0,665 Pog - N Perp (mm) -2,20 ± 7,85 -2,22 ± 7,64 -0,2 ± 1,70 0,948 Góc trục mặt (độ) 88,05 ± 4,73 87,86 ± 4,86 0,19 ± 1,18 0,394 Chiều sâu mặt (độ) 88,79 ± 3,94 88,79 ± 3,86 -0,00 ± 0,86 0,947 GoGn – SN (độ) 33,80 ± 7,72 35,11 ± 12,17 0,07 ± 1,48 0,794 Góc mặt phẳng xương hàm dưới

với mặt phẳng Frankfort (độ) 25,62 ± 6,56 25,82 ± 7,03 -0,20 ± 2,22 0,625 Chiều cao mặt (mm) 65,39 ± 6,15 65,19 ± 6,18 0,2 ± 0,91 0,251

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

Góc răng cửa số 1 trên với

đường SN (độ) 110,41 ± 8,63 110,26 ± 9,02 0,16 ± 2,36 0,725 Góc răng cửa số 1 trên với mặt

phẳng khẩu cái (độ) 120,19 ± 7,99 119,41 ± 7,93 0,78 ± 3,24 0,204 Khoảng cách từ răng cửa số 1

hàm trên với đường A - Po (mm) 6,04 ± 4,12 6,08 ± 4,00 -0,04 ± 0,65 0,752 Khoảng cách từ răng cửa số 1

hàm dưới với đường A - Po (mm) 3,01 ± 2,44 3,19 ± 2,43 -0,18 ± 0,76 0,211 Góc giữa răng cửa hàm dưới với

mặt phẳng hàm dưới (độ) 91,38 ± 10,04 92,33 ± 10,44 -0,95 ± 2,54 0,054 Góc liên răng cửa (độ) 124,93 ± 13,37 124,01 ± 13,48 0,92 ± 3,11 0,122 Góc mũi môi (độ) 98,22 ± 10,67 98,32 ± 11,29 -0,1 ± 3,35 0,875 Khoảng cách từ môi dưới tới

đường E (mm) 1,95 ± 2,03 2,19 ± 1,83 -0,24 ± 1,1 0,238

Các chỉ số đánh giá xương

Trang 5

* p < 0,05

Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai lần đo

Bảng 3 Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 3

hai lần đo n = 31 p

Các chỉ số đánh giá xương

SNA (độ) 83,37 ± 3,15 83,28 ± 2,83 0,09 ± 0,93 0,597 SNB (độ) 81,58 ± 4,92 81,68 ± 4,92 -0,11 ± 1,77 0,744 ANB (độ) 1,79 ± 4,48 1,60 ± 4,9 0,19 ± 1,91 0,575 Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm) 88,76 ± 6,64 88,48 ± 6,62 0,28 ± 3,06 0,612 Chiều dài xương hàm dưới (mm) 122,57 ± 9,38 120,71 ± 8,77 1,87 ± 5,54 0,073

Sự khác nhau giữa xương hàm trên

và dưới (mm) 32,59 ± 6,36 32,23 ± 6,24 0,36 ± 1,59 0,217

A – N Perp (mm) 2,24 ± 4,81 2,27 ± 4,1 -0,03 ± 2,31 0,943 Pog – N Perp (mm) 0,15 ± 9,56 0,23 ± 8,1 -0,08 ± 3,54 0,899 Góc trục mặt (độ) 86,27± 5,56 86,83 ± 5,85 -0,56 ± 2,34 0,191 Chiều sâu mặt (độ) 90,21 ± 4,67 90,21 ± 3,99 0,0 ± 1,72 0,989 GoGn – SN (độ) 33,72 ± 7,19 33,58 ± 6,63 0,14 ± 1,15 0,508 Góc mặt phẳng xương hàm dưới với

mặt phẳng Frankfort (độ) 24,94 ± 8,19 24,73 ± 7,32 0,21 ± 1,95 0,548 Chiều cao mặt (mm) 68,37 ± 7,43 69,0 ± 7,40 -0,63 ± 1,41 0,019*

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

Góc răng cửa số 1 trên với đường SN

(độ) 111,67 ± 7,83 111,25 ± 7,37 0,40 ± 2,0 0,272 Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng

khẩu cái (độ) 118,77 ± 7,52 118,06 ± 7,51 0,71 ± 1,69 0,026* Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm

trên với đường A - Po (mm) 9,20 ± 5,19 9,04 ± 5,36 0,17 ± 1,06 0,391 Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm

dưới với đường A - Po (mm) 5,69 ± 3,14 5,64 ± 3,4 0,05 ± 0,98 0,777 Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt

phẳng hàm dưới (độ) 96,14 ± 12,52 95,31 ± 10,94 0,84 ± 3,91 0,243 Góc liên răng cửa (độ) 119,12 ± 16,41 119,68 ± 15,93 -0,58 ± 2,64 0,231 Góc mũi môi (độ) 92,69 ± 9,31 91,99 ± 8,43 0,70 ± 3,83 0,321 Khoảng cách từ môi dưới tới đường

E (mm) 2,46 ± 3,59 1,78 ± 2,98 0,68 ± 1,44 0,014*

Trang 6

TCNCYH 98 (6) - 2015 59

* p < 0,05.

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số chiều cao mặt, góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng khẩu cái, khoảng cách từ môi dưới tới đường E (mm)

Bảng 4 Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 4

hai lần đo n = 35 p

Các chỉ số đánh giá xương

SNA (độ) 81,47 ± 3,17 81,96 ± 3,15 -0,49 ± 1,18 0,017* SNB (độ) 77,73 ± 3,88 77,93 ± 4,46 -0,2 ± 1,49 0,431 ANB (độ) 3,73 ± 3,31 4,03 ± 3,4 -0,3 ± 1,29 0,179 Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm) 87,51 ± 6,23 87,20 ± 6,07 -0,31 ± 2,57 0,478 Chiều dài xương hàm dưới (mm) 117,57 ± 9,17 115,94 ± 9,24 1,63 ± 3,93 0,018*

Sự khác nhau giữa xương hàm trên và

dưới (mm) 29,47 ± 5,97 28,49 ± 6,07 0,98 ± 2,10 0,008*

A – N Perp (mm) 0,35 ± 4,65 0,56 ± 4,32 -0,22 ± 1,81 0,48 Pog – N Perp (mm) -6,46 ± 10,26 -6,43 ± 9,55 -0,03 ± 3,09 0,955 Góc trục mặt (độ) 84,59 ± 4,81 85,02 ± 5,43 -0,43 ± 2,14 0,233 Chiều sâu mặt (độ) 86,83 ± 4,96 86,6 ± 4,47 0,23 ± 2,22 0,539 GoGn – SN (độ) 34,29 ± 5,88 34,25 ± 6,51 0,04 ± 1,37 0,852 Góc mặt phẳng xương hàm dưới với mặt

phẳng Frankfort (độ) 25,49 ± 6,08 26,01 ± 6,24 -0,52 ± 2,04 0,133 Chiều cao mặt (mm) 68,85 ± 6,56 69,1 ± 6,46 -0,24 ± 0,79 0,075*

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

Góc răng cửa số 1 trên với đường SN (độ) 107,96 ± 7,49 117,10 ± 8,43 0,19 ± 1,80 0,539 Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng

khẩu cái (độ) 117,1 ± 8,43 117,22 ± 8,21 -0,11 ± 1,3 0,607 Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm trên

với đường A - Po (mm) 9,25 ± 3,51 8,91 ± 3,96 -0,34 ± 0,74 0,009* Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm dưới

với đường A - Po (mm) 5,67 ± 3,06 5,38 ± 2,96 0,28 ± 0,92 0,008* Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt

phẳng hàm dưới (độ) 98,14 ± 7,38 98,40 ± 8,22 -0,26 ± 3,50 0,657 Góc liên răng cửa (độ) 119,42 ± 11,47 119,94 ± 11,61 -0,52 ± 3,29 0,35 Góc mũi môi (độ) 103,22 ± 14,44 103,77 ± 12,49 -0,55 ± 4,03 0,436 Khoảng cách từ môi dưới tới đường E (mm) 3,76 ± 2,69 3,49 ± 2,70 0,27 ± 0,64 0,018*

Trang 7

* p < 0,05.

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số SNA, chiều dài xương hàm dưới, sự khác nhau giữa xương hàm trên và dưới, chiều cao mặt, khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm trên với đường A - Po, khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm dưới với đường A - Po, khoảng cách từ môi dưới tới đường E

Bảng 5 Sai số giữa hai người đo khác nhau khi vẽ máy

hai lần đo n = 14 p

Các chỉ số đánh giá xương

SNA (độ) 81,66 ± 3,85 82,87 ± 3,94 -1,12 ± 2,14 0,072 SNB (độ) 81,15 ± 5,64 82,87 ± 6,11 -1,72 ± 2,8 0,039* ANB (độ) 0,51 ± 3,63 -0,09 ± 4,97 0,6 ± 2,49 0,386 Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm) 88,16 ± 6,12 88,72 ± 6,47 -0,56 ± 2,55 0,425 Chiều dài xương hàm dưới (mm) 112,24 ± 12,78 122,46 ±12,68 -0,22 ± 3,1 0,794

Sự khác nhau giữa xương hàm trên và

dưới (mm) 33,86 ± 9,21 33,73 ± 9,98 0,13 ±1,76 0,792

A – N Perp (mm) 1,15 ± 3,77 1,00 ± 3,40 0,15 ± 2,25 0,812 Pog – N Perp (mm) 2,41 ± 9,86 1,74 ± 9,21 0,66 ± 4,41 0,598 Góc trục mặt (độ) 87,53 ± 5,06 88,64 ± 4,66 -1,11 ± 1,25 0,006* Chiều sâu mặt (độ) 90,78 ± 4,55 91,17 ± 4,29 -0,39 ± 3,02 0,639 GoGn – SN (độ) 34,76 ± 5,04 33,88 ± 5,14 0,88 ± 1,9 0,107 Góc mặt phẳng xương hàm dưới với mặt

phẳng Frankfort (độ) 25,38 ± 5,64 25,70 ± 5,19 -0,31 ± 2,3 0,617 Chiều cao mặt (mm) 67,29 ± 8,11 66,40 ± 12,50 0,89 ± 7,98 0,682

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

Góc răng cửa số 1 trên với đường SN (độ) 113,70 ± 5,99 113,94 ± 6,60 -0,25 ± 2,64 0,731 Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng

khẩu cái (độ) 121,40 ± 6,51 121,16 ± 6,55 0,24 ± 1,84 0,636 Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm trên

với đường A - Po (mm) 7,66 ± 3,19 7,27 ± 3,50 0,39 ± 1,13 0,222 Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm dưới

với đường A - Po (mm) 6,60 ± 1,99 6,46 ± 2,34 0,12 ± 0,69 0,529 Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt

phẳng hàm dưới (độ) 94,91 ± 12,54 93,47 ± 11,46 1,45 ± 4,05 0,204 Góc liên răng cửa (độ) 117,04 ± 10,83 118,32 ± 11,50 -1,29 ± 2,84 0,113 Góc mũi môi (độ) 102,58 ± 16,96 102,35 ± 15,32 0,23 ± 5,27 0,837 Khoảng cách từ môi dưới tới đường E (mm) 2,65 ± 2,55 2,53 ± 2,25 0,13 ± 2,42 0,848

Trang 8

TCNCYH 98 (6) - 2015 61

* p < 0,05.

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở hai chỉ số SNB và góc trục mặt

IV BÀN LUẬN

Khi sử dụng phần mềm V - Ceph vẽ và đo

21 chỉ số trên phim Cephalometry, chúng tôi

thấy mức độ sai số rất khác nhau giữa các

bác sỹ Cả 5 bác sỹ đều cùng được tập huấn

để đảm bảo sử dụng thành thạo phần mềm V

- Ceph, tuy nhiên sự khác biệt có ý nghĩa

thống kê ở các chỉ số ở 4 bác sỹ là rất khác

nhau Người thấp nhất là 0 có chỉ số nào có

sai số có ý nghĩa thống kê và người cao nhất

gặp tới 8 chỉ số sai số có ý nghĩa thống kê

giữa hai lần đo Bác sỹ số 1 có 7 năm kinh

nghiệm vẽ phim bằng tay và mức độ sai số khi

vẽ phim bằng tay của bác sỹ số 1 là rất thấp

và không thấy sự khác biệt giữa hai lần đo khi

vẽ phim bằng tay ở cả 21 chỉ số nhưng khi

chuyển sang vẽ máy bác sỹ này đã gặp tới 8

chỉ số khác biệt có ý nghĩa thống kê khi vẽ

máy Có thể do chưa có kinh nghiệm nhận

biết các điểm mốc trên màn hình động cùng

với thao tác kích chuột chưa chính xác khi

kích vào các điểm mốc đã làm cho bác sỹ này

có số các chỉ số gặp phải sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê lớn Bác sỹ số 2 khi vẽ máy

không có chỉ số nào sai số có ý nghĩa thống

kê, bác sỹ số 2 là người đã có kinh nghiệm vẽ

phim bằng máy với phần mềm Vistadent khi

thực hiện một nghiên cứu khác, kinh nghiệm

sử dụng phần mềm vẽ phim trước có thể đã

giúp cho bác sỹ này tránh được các sai sót khi

nhận định các điểm mốc trên phim với phần

mềm V - Ceph Bác sỹ số 3 khi vẽ máy gặp

hai chỉ số khác biệt có ý nghĩa thống kê Bác

sỹ số 4 cũng tương tự như bác sỹ số 1 khi vẽ

máy thì gặp tới 7 chỉ số khác biệt có ý nghĩa

thống kê Mức độ sai số giữa các bác sỹ cũng

rất khác nhau khi vẽ máy và mức độ sai số khi

vẽ máy lên tới trên 1,5 đơn vị đo Bác sỹ số 1

có mức độ sai số lớn nhất là -1,69 ± 3,02 đơn

vị đo Có thể giải thích mức độ sai số khi vẽ máy phụ thuộc vào kinh nghiệm sử dụng máy tính và phần mềm Kỹ năng dùng chuột và kỹ năng nhận biết các điểm mốc trên màn hình vi tính chỉ có được sau một thời gian nhiều tháng sử dụng, vì là công nghệ mới mặc dù

đã được tập huấn và chuẩn hoá, kết quả nghiên cứu khác nhau giữa các bác sỹ cho thấy kỹ năng vẽ phim với máy tính cần phải có thời gian và kinh nghiệm thao tác tích luỹ theo thời gian

Khi vẽ máy một số các chỉ số mà các điểm mốc khá rõ nét do không bị trùng lặp với các cấu trúc xương xung quanh như chỉ số SNB thì thấy vẫn gặp sự khác biệt có ý nghĩa thống

kê Bác sỹ số 1 và khi tính sai số giữa hai người vẽ phim khác nhau có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số SNB Bác sỹ số 3 cũng gặp phải sai số có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số SNB góc ANB, chỉ số khoảng cách môi dưới tới đường E, góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng khẩu cái Chỉ số SNB liên quan đến điểm B, đây là điểm nằm trên một đường cong mà phần mềm V-Ceph đã hỗ trợ việc xác định điểm B bằng một đường thẳng trợ giúp để tìm được điểm sau nhất trên đường viền xương ổ răng hàm dưới nhưng việc xác định chính xác điểm B trên một đường cong cần có sự hình dung của người vẽ khi nhìn trên màn hình động khác hoàn toàn với việc

kẻ và vẽ trên giấy vẽ phim acetate khi vẽ phim bằng tay Việc xác định các điểm mốc trên các đường cong ở màn hình máy tính bằng kỹ thuật kích chuột là khó với các Bác sỹ chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng máy tính, rất dễ bị trượt khỏi điểm mong muốn và khó trùng lặp cùng một điểm giữa hai lần kích chuột ở hai lần đo khác nhau Tương tự với các điểm mốc

Trang 9

trên phần mô mềm cũng gặp phải vấn đề

tương tự, khi vẽ tay các điểm mốc được đồ

hoạ chính xác theo nét riêng của từng bệnh

nhân nhưng khi vẽ máy, các điểm mốc được

chấm và máy tính sẽ tự vẽ các nét theo một

chương trình lập sẵn vì vậy các chỉ số liên

quan đến các đường cong mà người vẽ phải

hình dung để kích chuột sẽ khó cho kết quả

chính xác giữa các lần đo SF AlBarakati [9]

cũng gặp phải sai số ở chỉ số SNB, còn

nghiên cứu của Ormur Polat - Ozsoy tìm thấy

sai số khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số

khoảng cách môi trên với đường E [5] Bác sĩ

vẽ phim số 4 gặp phải một sai số đó là chỉ số

chiều cao mặt, đây là chỉ số liên quan đến

điểm ANS Nghiên cứu của Santoro [8] tìm

thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số

ANS - Me Điểm ANS là điểm mốc khó xác

định trên phim do sự chồng của nhiều cấu trúc

xương xung quanh, điểm mốc này cũng hay

gặp phải sai số khi vẽ tay và khi vẽ máy đây

cũng là điểm mốc hay gặp phải sai số

V KẾT LUẬN

Khi vẽ phim với phần mềm V - Ceph, mức

độ sai số lớn hay nhỏ và có sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê giữa các lần đo rất khác nhau

phụ thuộc vào bác sỹ vẽ và đo phim Mức độ

sai số lớn nhất gặp phải khi vẽ máy với phần

mềm V - Ceph trong nghiên cứu là 1,69 ± 3,02

đơn vị đo, đây là mức độ sai số lớn và cần

phải thực hành nhiều để giảm bớt các sai số

khi vẽ phim bằng máy Các sai số thường gặp

là các sai số có liên quan đến các đường cong

mà người vẽ phải hình dung để kích chuột

đúng với các điểm mốc này

Lời cảm ơn

Xin trân trọng cảm ơn ban giám đốc bệnh

viện Răng Hàm Mặt Trung ương, các thành

viên nghiên cứu đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu

ứng dụng phần mềm công nghệ mới, phần mềm vẽ phim Cephalometric kỹ thuật số trong chẩn đoán và điều trị các bệnh nhân lệch lạc răng miệng và khớp cắn” công tác tại khoa Nắn chỉnh răng, Phòng Nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ cũng như đã dành nhiều công sức, thời gian tham gia thực hiện nghiên cứu này

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Kunihiko Myashita (1996)

Contempo-rary cephalometry Quintessence Book, 96 - 158.

2 Steiner CC (1953) Cephalometry for

you and me American journal of orthodontics and dentofacial orthopedics, 39, 729 - 755.

3 Proffit W.R., Henry W Fields., David

M Sarver (2007) Contemporary orthodontics,

Mosby, 28 - 71, 80 - 84.

4 Hồ Thùy Trang, Phan Xuân Lan (2004) Phim sọ nghiêng dùng trong chỉnh

hình răng mặt Chỉnh hình Răng Mặt Nhà xuất bản Y học, 84 - 105.

5 Omur Polat-Ozsoy, Aylin Gokcelik and T Ufuk Toygar Memikoglu (2009)

Dif-ferences in cephalometric measurements: a comparison of digital versus hand-tracing

methods European Journal of Orthodontics,

31(3), 254 - 259.

6 RV Murali, MR Sukumari, T Faisal Ta-jir, S Rajalingram (2011) Comparative study

of manual cephalometric tracing and comput-erized Cephalometric tracing in digital lateral cephalogram for accuracy and reliability of

landmarks Indian Journal of Multidisciplinary

Dentistry, 1(3).

7 Tan SS, Ahmad S, Moles DR, Cun-ningham SJ (2011) Picture archiving and

communications systems: a study of reliability

of orthodontic cephalometric analysis Eur J

Orthod, 33(5), 537 - 543.

Trang 10

TCNCYH 98 (6) - 2015 63

8 Santoro., Jarjoura., Cangialosi (2006).

Accuracy of digital and analogue

cephalomet-ric measurements assessed with the sandwich

technique Am J Orthod Dentofacial Orthop,

129, 345 - 51.

9 SF AlBarakati, KS Kula and AA Ghoneima (2012) The reliability and

repro-ducibility of cephalometric measurements: a comparison of conventional and digital

meth-ods Dentomaxillofac Radiology, 41, 11 - 1.

Summary THE ERRORS IN CEPHALOMETRIC ANALYSIS WHEN USING V-CEPH

SOFT WARE

V - Ceph software was introduced with some benefits in patient management The aim of this study was to evaluate the errors when using the V - Ceph software in Cephalometric analysis 123 films were traced by four operateors who had hand - tracing experiences from at least 3 years

21 measurements were done on a cephalometric film with V - Ceph soft ware Each film was traced two times by the same operator At least 10% of the films were re-traced by the other operator A pair t-test was used to detect the errors of the results between two operators as well

as mesuraments done by the same operator two times The result show that 3 in 4 operators who measured twice at the same film have statistical significant differences between in some measurements (maximum statistically significant measurements are 8 in 21 measurements and minimum are 0) Maximum error is 1.69 ± 3.02 of a measurement unit Errors of statistically significant measurements between two operators are noticebal, which are difficult to visualize on 2D Cephalometry In conclusion, errors are variable between operators when use V - Ceph in cephalometric analysis, minimum is not statistically significant differences

Keywords: Cephalometry, errors of tracing cephalometry

Ngày đăng: 19/01/2020, 20:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Kunihiko Myashita (1996). Contempo- rary cephalometry. Quintessence Book, 96 - 158 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quintessence Book
Tác giả: Kunihiko Myashita
Năm: 1996
2. Steiner CC (1953). Cephalometry for you and me. American journal of orthodontics and dentofacial orthopedics, 39, 729 - 755 Sách, tạp chí
Tiêu đề: American journal of orthodonticsand dentofacial orthopedics
Tác giả: Steiner CC
Năm: 1953
3. Proffit W.R., Henry W. Fields., David M. Sarver (2007). Contemporary orthodontics, Mosby, 28 - 71, 80 - 84 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mosby
Tác giả: Proffit W.R., Henry W. Fields., David M. Sarver
Năm: 2007
4. Hồ Thùy Trang, Phan Xuân Lan (2004). Phim sọ nghiêng dùng trong chỉnh hình răng mặt. Chỉ nh hình Răng Mặt. Nhà xuất bản Y học, 84 - 105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉnh hình Răng Mặt. Nhàxuất bản Y học
Tác giả: Hồ Thùy Trang, Phan Xuân Lan
Nhà XB: Nhàxuất bản Y học
Năm: 2004
5. Omur Polat-Ozsoy, Aylin Gokcelik and T. Ufuk Toygar Memikoglu (2009). Dif- ferences in cephalometric measurements: a comparison of digital versus hand-tracing methods. European Journal of Orthodontics, 31(3), 254 - 259 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European Journal of Orthodontics
Tác giả: Omur Polat-Ozsoy, Aylin Gokcelik and T. Ufuk Toygar Memikoglu
Năm: 2009
6. RV Murali, MR Sukumari, T Faisal Ta- jir, S Rajalingram (2011). Comparative study of manual cephalometric tracing and comput- erized Cephalometric tracing in digital lateral cephalogram for accuracy and reliability of landmarks. Indian Journal of Multidisciplinary Dentistry, 1(3) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indian Journal of MultidisciplinaryDentistry
Tác giả: RV Murali, MR Sukumari, T Faisal Ta- jir, S Rajalingram
Năm: 2011
7. Tan SS, Ahmad S, Moles DR, Cun- ningham SJ (2011). Picture archiving and communications systems: a study of reliability of orthodontic cephalometric analysis. Eur J Orthod, 33(5), 537 - 543 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Eur JOrthod
Tác giả: Tan SS, Ahmad S, Moles DR, Cun- ningham SJ
Năm: 2011

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w