1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tư tưởng Logic học của Thomas Hobbe

8 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 147,58 KB

Nội dung

Bài viết trình bày vai trò của Thomas Hobbe trong việc hình thành tư tưởng Logic Toán và một chuyên ngành mởi của Logic học có tên gọi là kí hiệu học. Ảnh hưởng của tư tưởng Thomas Hobbe đến sự phát triển Logic học giai đoạn tiếp theo.

TƯ TƯởNG LOGIC HọC CủA THOMAS HOBBE Nguyễn gia thơ(*) homas Hobbes (1588 - 1679) - nhµ triÕt häc, logic học tiếng ngời Anh, ngời tiếp tục đờng lối F Bacon triết học Anh sáng tạo hệ thống triết học vật máy móc Trong logic häc, nÕu F Bacon ph¸t triĨn tiÕp logic học Epicure-Démocrite, Hobbes làm sống lại phát triển logic học danh ngời khắc kỷ T Tác phẩm triết học bật Hobbes Những sở triết học, gồm ba phần: Về vật thể, Về ngời Về công dân Trong viết này, đặc biệt ý đến phần Về vật thể (xuất năm 1855) có tên gọi logic học Phần có tất sáu chơng: chơng - vỊ triÕt häc, ch−¬ng - vỊ danh từ/tên; chơng - câu; chơng - tam đoạn luận; chơng sai lầm, thật suy luận không đúng; chơng - phơng pháp Trong logic học mình, trớc hết Hobbes coi định nghĩa khái niệm có ý nghĩa lớn Bởi theo ông, danh từ/khái niệm thực chất đợc thiết lập cách tùy tiện theo thỏa thuận ngời để vật, để thông báo cho biểu tợng chúng, đó, cần thiết lập danh từ/tên cách vững Và để làm đợc điều này, theo Hobbes, cần đến thao tác định nghĩa khái niệm Hobbes cho rằng, trình t so sánh, liên kết phân chia t tởng/danh từ Phán đoán, theo Hobbes, kết hợp tên mà tên/danh từ thứ thứ hai thực chất tên gọi vật Trong phán đoán vật thể phẩm chất Nếu kết hợp tên/danh từ vào câu, nhận thức đợc thuộc tính vật.(*) Theo Hobbes, chân lý thuộc tính vật; chân lý giả dối ngôn ngữ Chân lý cha có tên/danh từ, chúng riêng rẽ, tách rời Chỉ tên/danh từ đợc liên kết câu xuất phán đoán, mà tính chất chân thực hay giả dối Ông đa ví dụ, có phán đoán: Nếu ngời, thực thể sống, phán đoán chân thực, đối tợng có tên ngời đợc cho tên khác có ngoại diên rộng (*) PGS TS., Viện Triết học, Viện Hàn lâm Khoa häc x· héi ViÖt Nam T− t−ëng logic häc… - thực thể sống Các tên có ngoại diên lớn nhỏ tơng ứng với vùng đối tợng rộng hay hẹp Các giống loài có quan hệ với tên/danh từ, có tên chung, và, đó, chúng vốn có tính chung lớn hay nhỏ Giống loài - thực chất tên/danh từ, theo Hobbes, ý nghĩa nhận thức mà Plato Aristotle gán cho: chất vật Hobbes theo nhà khắc kỷ cổ đại, ông đồng ý với họ phê phán ®èi víi Plato vµ Aristotle Trong logic häc cđa Hobbes nh logic học nhà khắc kỷ, phán đoán điều kiện đợc ý trớc tiên Bởi nhiệm vụ nhận thức khoa học nhận thức mối liên hệ nhân quả, nên phán đoán điều kiện đợc thừa nhận hình thøc logic thÝch dơng nhÊt cho mơc ®Ých ®ã VỊ vấn đề Hobbes viết nhà khoa học suy luận cách đáng tin cậy nhờ câu giả định nhờ câu nhÊt qut” (Томас Гоббс, 1926, tr.30) Còng gièng nh− c¸c nhà khắc kỷ, Hobbes thừa nhận mối liên hệ chặt chẽ, không tách rời t ngôn ngữ, hệ ông đồng tên/danh từ với khái niệm, câu với phán đoán Logic học Hobbes bao gồm cụm vấn đề tên/danh từ (khái niệm, t tởng), câu (phán đoán), suy luận (tam đoạn luận), chân lý giả dối phơng pháp khoa học Trong sở logic học Hobbes nh nhà khắc kỷ cổ đại nhà logic học thuộc trờng phái Epicure có lý thut ký hiƯu Theo lý thut nµy, ký hiƯu tự nhiên (ví dụ, mây đen ký hiệu trận ma 21 tới) ký hiệu nhân tạo - ngời sáng tạo Các ký hiệu nhân tạo từ ngữ ngôn ngữ ngời Đối với Hobbes, ký hiệu trí tuệ ngời thực chất khác, mà danh từ/tên Giống nh Démocrite thời kỳ cổ đại logic học phần vật lý học, Hobbes đa logic học vào Học thuyết vật thể với t cách phần ®Çu cđa nã Quy lt ®ång nhÊt cđa logic häc Hobbes thể với t cách điều kiện tính xác khoa học dới dạng đòi hỏi, để cho lập luận từ đợc sử dụng theo nghĩa xác định Hobbes coi việc tuân thủ đòi hỏi điều kiện tiên để đạt đợc chân lý Quy luật mâu thuẫn quy luật loại trừ thứ ba Hobbes thừa nhận tiên đề tự hiển nhiên Những quy luật t duy, theo ông, nói tính không tơng thích tên/danh từ khẳng định phủ định, chúng loại trừ từ cặp tên/danh từ nh khái niệm/danh từ luôn đợc áp dụng với vật Hobbes phê phán cách thể thể luận quy luật mâu thuẫn, ông cho nói vật đồng thời có không có: tất có, tồn không tồn tại, đề cập đến đối tợng rộng Quy luật mâu thuẫn quy luật loại trừ thứ ba Hobbes thể nh điều kiện cần suy luận logic Chúng rằng: không nên cộng (liên kết từ là) tên/danh từ khẳng định phủ định có nội dung nh (ví dụ: trắng không trắng) Nh vậy, quy luật mâu thuẫn loại trừ thứ ba 22 quy luật thành lập câu (phán đoán) từ danh tõ (kh¸i niƯm) Trong häc thut vỊ danh tõ, Hobbes đa số phân loại danh từ theo sở khác phân chia Theo đợc gọi tên/danh từ, Hobbes chia danh từ thành tên gọi vật thể (ví dụ, ngời), tên gọi thuộc tính, có nghĩa tính chất cđa vËt thĨ (vÝ dơ, vËn ®éng, tÝnh cã lý tính nói chung tất trừu tợng), tên gọi tợng (ví dụ, phẩm chất cảm tính, mà trớc hết không gian - thời gian) và, cuối cùng, tên gọi danh từ (tªn gäi bËc hai ta nãi vỊ tªn nh− thân nó) Hobbes nói tồn bốn loại sù vËt (rerum notinatarum): vËt thĨ (corpora); c¸c thc tÝnh (accidentia); tợng (phantasmata) tên (nominaipsa) Đó gọi học thuyết Hobbes phạm trù (về lớp rộng tồn tại) Theo chất, Hobbes chia danh từ thành khẳng định phủ định (ví dụ, trắng không trắng) Sau Hobbes chia danh từ theo trình độ tính chung Tên/danh từ đối tợng nhất, nói lớp vật giống nhau, nữa, lớp có bề rộng nhiều hay khác Các giống loài thực chất tên/danh từ chung có ngoại diên rộng định Các danh từ rộng ngoại diên, nh: vật thể, thuộc tính, tợng, tên Còn phạm trù khái niệm có ngoại diên rộng logic học đợc Hobbes coi đơn giản tên tên Các từ một, tất cả, vài,v.v Hobbes coi danh từ, mà Thông tin Khoa học x· héi, sè 2.2014 mét bé phËn cđa chóng, vµ phụ thuộc vào phận có tên mà ông chia danh từ thành đơn nhất, phận phổ quát Hobbes chia danh từ thành đơn nghĩa (một nghĩa) đa nghĩa (cùng âm khác nghĩa); thành cụ thểtrừu tợng; thành tuyệt đối-tơng đối (Khi đa phân loại này, ông nhấn mạnh toàn chia có khác biệt vật, mà tên); thành đơn giản-phức tạp Ông nói, thuật ngữ tên có ý nghĩa khác mặt ngữ pháp mặt logic (giống nh từ parabol có nghĩa khác toán học tu từ học) Trong ngữ pháp học tên thể từ, trong logic học tên thống đợc thể nhiều từ cïng chØ mét sù vËt Trong logic häc danh tõ phức đợc hình thành từ tổng thể tên đơn giản Ngoài ra, Hobbes chia danh từ thành loại thứ tên vật (con ngời, đá), loại thứ hai tên tên (giống, loài, câu, suy luận) Trong trí tuệ ngời, danh từ thuộc loại thứ xuất trớc sau danh từ thuộc loại thứ hai Trong logic học mình, Hobbes dành ý đáng kể cho vấn đề định nghĩa Khi rằng, định nghĩa loại bỏ tính hai nghĩa, ông viết: Thực chất định nghĩa phân ranh-hạn chế, có nghĩa định vị ý nghĩa tên/danh từ xác định, tách biệt với tất ý nghĩa khác ý nghĩa có định nghĩa cho ( , 1926, tr.60) Hobbes đa định nghĩa định nghĩa nh sau: Định nghĩa phán đoán, mà vị từ phân chia chủ từ thành thành phần điều có thể, giải thích T tởng logic học nó, điều ( , 1926, tr.59) Cách hiểu định nghĩa Hobbes (tuy cách diễn đạt có nét riêng), nhng không khỏi có mâu thuẫn Mâu thuẫn thể chỗ, mặt, định nghĩa khác, mà giải thích tên/danh từ Về phơng diện này, ông hiểu định nghĩa định nghĩa danh Và ông bỏ sót định nghĩa mà chúng giống gần khác biệt loài Định nghĩa thuộc loại đó, theo Hobbes, tuyệt đối không vạch chất vật có tên cần định nghĩa, mà giải thích tên/danh từ Hơn nữa, Hobbes đòi hỏi không định nghĩa danh, mà định nghĩa thực nói rằng: tất có nguyên nhân đợc tạo ra, cần phải đợc xác định phơng tiện nguyên nhân phơng pháp xt hiƯn chóng” (Томас Гоббс, 1926, tr.58-59) Hobbes lµ ng−êi đa vào logic học loại định nghĩa nguyên mà có trớc hình học Ví dụ, định nghĩa hình tròn hình đợc tạo mặt phẳng nhờ quay bán kính xung quanh tâm Ông sử dụng loại định nghĩa đờng liệt kê phận mà từ chúng tạo nên vật Học thuyết Hobbes định nghĩa gặp phải khó khăn khó khắc phục Một mặt, theo Hobbes, định nghĩa hoàn toàn tùy tiện không chịu chứng minh Mặt khác, định nghĩa câu (phán đoán) nh cộng danh từ/tên chân thực giả dối Nhng hoàn toàn tùy tiện, nói tính chân thực hay giả dối Mâu thuẫn xuất từ quan điểm danh cực đoan Hobbes - quan điểm đồng 23 tên với khái niệm Vì tên giống nh từ khác nhau, thay đổi đợc sáng tạo theo ý chí ngời Điều thờng xảy nhà văn sáng tạo từ hay nhà bác học sáng tạo hệ thuật ngữ khoa học, khái niệm phản ánh vật thực khách quan Hobbes nói đến việc chia logic khái niệm ông xem xét sơ đồ phạm trù Ông dẫn ví dụ việc chia đôi theo quan điểm Plato vấn đề chia khái niệm, nhng ông không thiết lúc phải phân đôi Dù phân đôi đa đến mặt đối lập loại trừ trờng hợp chia logic bất kỳ, nhng không trờng hợp chia nh có tính nhân tạo Ví dụ, sơ đồ phạm trï c¸c mèi quan hƯ thÝch dơng víi phÐp chia ba phân đôi Hobbes cho rằng, sơ đồ phạm trù cần nhận thấy khác biệt vật, mà kh¸c biƯt cđa c¸c danh tõ VỊ häc thut phán đoán, Hobbes trớc hết nhận xét kết hợp từ thành câu hỏi, nguyện vọng, ®ßi hái, lêi høa, sù ®e däa, mƯnh lƯnh, sù phàn nàn hay thể tâm trạng khác Cái đợc nói tới phi lý, không cã nghÜa g× Nh−ng khoa häc, ng−êi ta thõa nhận loại kết hợp danh từ - kết hợp đợc gọi câu (mệnh đề, khẳng định, phán đoán) Câu thể lời đợc tạo nên từ hai danh từ gắn với hệ từ, phơng tiện kết hợp hai danh từ này, ngời nói mn thĨ hiƯn r»ng hiĨu danh tõ thø hai danh từ biểu 24 thị tên vật - mà vật đợc biểu thị danh từ đầu Từ định nghĩa bổ sung Hobbes cho câu (phán đoán) ta thấy rằng, câu đúng, cần tuân thủ hai điều kiện: 1) chủ từ vị từ phán đoán phải tên vật; 2) chủ từ cần phải nằm vị từ Còn cấu trúc phán đoán, Hobbes cho có ba thành phần: chủ từ, vị từ hệ từ Theo Hobbes, câu (phán đoán) khẳng định, khác biệt phán đoán khẳng định phủ định ông hiểu nh khác biệt tên vị từ - phụ thuộc vào tên khẳng định hay phủ định Ví dụ, phán đoán Con ngời đá, theo Hobbes, cần đợc hiểu nh Con ngời đá mà Con ngời không đá Hobbes đa số cách phân loại câu nh sau Về chất, ông chia chúng thành khẳng định phủ định, phụ thuộc vào vị từ tên khẳng định hay tên phủ định Về lợng, ông chia phán đoán thành phổ quát (chung), phận, không xác định (tức không lợng cách cụ thể) đơn Cách chia thứ ba dựa vào giá trị chân lý: chân thực hay giả dối (phụ thuộc vào chủ từ vị từ có quan hệ với vật hay không, chủ từ có chứa vị từ hay không) Tiếp theo, Hobbes chia phán đoán thành khởi nguyên không khởi nguyên, phán đoán gọi khởi nguyên chúng đợc ngời xây dựng cách tùy tiện nguyên tắc chứng minh, nhng tự chúng không đợc chứng minh Còn phán đoán không khởi nguyên phán đoán đợc rút nh hệ quả, cần phải chứng minh Thông tin Khoa học xã hội, số 2.2014 Hobbes chia phán đoán thành chân lý tất yếu (chân lý vĩnh cửu) chân lý ngẫu nhiên (chỉ chân thực thời gian định, nhng giả dối thời gian khác) Ngoài ra, Hobbes chia phán đoán thành phán đoán giả thuyết (điều kiện) phán đoán Phán đoán điều kiện thể mối liên hệ tất yếu, phán đoán thể mối liên hệ tất yếu ngẫu nhiên, tạm thời Vì phán đoán điều kiện đợc thể dới hình thức phán đoán quyết, nhng phán đoán đợc chuyển thành phán đoán ®iỊu kiƯn Trong lý thut suy ln, Hobbes thõa nhận tam đoạn luận loại suy luận khoa học Tam đoạn luận đợc ông định nghĩa nh lập luận đợc hình thành từ ba câu, câu cuối chúng đợc rút từ hai câu đầu Hobbes theo Aristotle, trình bày quy tắc tam đoạn luận Đi theo Aristotle, ông phân biệt ba dạng hình tam đoạn luận Còn modus dạng hình thứ t, ông coi modus bổ sung cho dạng hình thứ nhất, nh nhà Tiêu dao nói Nhng song song với điều đó, Hobbes có cách hiểu khác tam đoạn luận theo tinh thần logic toán đợc phát triển sau Hobbes thể quan ®iĨm r»ng, toµn bé t− nãi chung cã thĨ đợc xem nh phép toán danh từ, nh− lµ phÐp céng vµ trõ chóng Tr−íc hÕt, theo Hobbes, phép cộng trừ hình thành danh từ phức từ danh từ đơn Ví dụ, lần lợt bổ sung thêm vào danh từ đơn vật thể danh từ có linh hồn sau lµ “cã lý T− t−ëng logic häc… tÝnh”, chóng ta nhận đợc danh từ phức động vật ngời Bằng cách đó, biểu tợng ngời phép cộng biểu tợng trớc Nhng cã thĨ thùc hiƯn thao t¸c phÐp trõ, tõ danh từ phức ta nhận đợc danh từ phức cuối danh từ đơn Ví dụ, có danh từ hình vuông, cã thĨ “trõ” ®i dÊu hiƯu “sù b»ng cđa cạnh, ta nhận đợc hình chữ nhật, sau trừ tiếp dấu hiệu góc vuông ta nhận đợc hình bình hành tiếp tục phép trừ cuối ta nhận đợc hình hình học Bằng ví dụ, Hobbes thao tác thu hĐp kh¸i niƯm cã thĨ hiĨu nh− phÐp céng danh từ, mở rộng khái niệm ngợc lại, nh− lµ phÐp trõ danh tõ 25 Theo Hobbes, toàn hoạt động t đợc quy phép toán (cộng trừ), nên để học lập luận cách đắn, việc nghiên cứu toán học phải đợc tiến hành trớc việc nghiên cứu quy tắc logic học Trong logic học, chân thực hay giả dối, theo Hobbes, liên kết danh từ, có nghĩa phụ thuộc vào thao tác cộng hay trừ danh từ Lỗi cảm giác, cảm giác vốn có tính hiển nhiên, lỗi biểu tợng, biểu tợng tái tạo trực tiếp cảm giác, theo Hobbes, lỗi danh từ phép cộng trừ danh từ cách tùy tiện Tiếp theo, Hobbes cho phán đoán cần ®−ỵc xem nh− phÐp céng hai danh tõ (chđ tõ vị từ) Và để thể t tởng này, ông kiến nghị phán đoán phủ định cần phải đợc hiểu nh phép cộng danh từ với danh từ phủ định khác, phủ định ông không đa vào hệ từ là, mà đa vào danh từ thứ hai Và cuối cùng, tam đoạn luận đợc Hobbes phân tích nh phép cộng hai câu cã mét danh tõ chung (logic trun thèng gäi lµ thuật ngữ giữa) Và suy cho cùng, theo Hobbes, phán đoán phép cộng hai danh từ, tam đoạn luận phép cộng ba danh từ Lý thuyết lỗi logic Hobbes độc đáo Nó xuất phát từ thừa nhận bốn lớp danh từ Tất tên/danh từ tên vật thể, tên thuộc tính, tên tợng, tên tên Chỉ có câu mà có kết hợp hai tên vật, hai tên thuộc tính, hai tên tợng, hai tên tên chân thực Bất kỳ kết hợp khác sai lầm Ví dụ, câu mà có kết hợp tên vật thể với tên thuộc tính, với tên tợng với tên tên sai lầm Ví dụ, câu: Thị giác nhìn - sai Đó vô nghĩa, giống nh dạo chơi dạo Câu Vật thể quảng tính - sai, tên vật thể đợc kết hợp với tên thuộc tính Nếu nh thực khách quan diễn liên kết phân chia vật thể vận động, khoa häc chØ cã céng vµ trõ danh tõ Quan điểm danh luận hoạt động nhận thức vµ t− cđa ng−êi theo Hobbes lµ nh− Lỗi logic, Hobbes hiểu không nh lỗi hình thức, mà nh lỗi thực chất Trong tam đoạn luận ông phân biệt hai loại lỗi: lỗi phép cộng danh từ câu tiền đề, thao t¸c logic tiÕp theo thùc hiƯn phÐp céng c¸c tiền đề Nếu 26 tiền đề sai, tam đoạn luận sai vật chất, lỗi thuộc c¸c thao t¸c t− (trong phÐp céng ba danh từ), tam đoạn luận sai hình thức Nh vậy, theo Hobbes, lỗi logic gồm hai loại: loại thứ theo vật chất phán đoán - bắt nguồn từ việc thành lập không phán đoán (khi không tuân thủ hai điều kiện: chủ từ vị từ cần phải tên vật chủ từ cần phải nằm ngoại diên vị từ); và, thứ hai, loại lỗi logic hình thức sinh không tuân thủ quy tắc tam đoạn luận Trong số loại lỗi logic hình thức, Hobbes đặc biệt ý đến loại lỗi gọi gấp bốn thuật ngữ tam đoạn luận, ông vai trò từ hai nghĩa việc xuất lỗi logic Xem xét ngụy biện thời cổ đại, Hobbes đến kết luận chúng phần lớn lỗi hình thức, mà vật chất Cũng giống nh Bacon Descartes, Hobbes đặt nhiệm vụ cho triết học sáng tạo phơng pháp khoa học mà nhờ khoa học tiến lên phía trớc Vì phơng pháp luận khoa häc chiÕm mét vÞ trÝ quan träng triÕt học Hobbes Nhng vấn đề này, ông đờng khác so với Bacon Descartes Nếu theo Descartes, nguyên tắc khoa học đạt đợc nhận thức trực tiếp đờng trực giác trí năng, theo Bacon chúng đợc thiết lập đờng quy nạp, khái quát kiƯn kinh nghiƯm, th× Hobbes thĨ hiƯn víi häc thut đặc điểm tùy tiện chân lý - nguyên tắc khoa học Trong lý luËn nhËn thøc Hobbes lµ ng−êi theo “lý Th«ng tin Khoa häc x· héi, sè 2.2014 thuyÕt tïy tiện, theo ông, nguyên tắc khoa học đợc thiết lập hoàn toàn tùy tiện, chúng không định nghĩa Theo Hobbes, có định nghĩa nguyên tắc khoa học tảng tất phép chứng minh Nhng cách hiểu chất định nghĩa, Hobbes gặp mâu thuẫn Một mặt ông nói định nghĩa phải tơng ứng với vật xác định, mặt khác, định nghĩa thực chất kết thỏa thuận tùy tiện ngời việc đặt tên vật Và cuối quan điểm chủ nghĩa vật máy móc lại phủ nhận khả tự do, tùy tiện ngời Khái niệm nguyên nhân khái niệm trung tâm phơng pháp luận Hobbes Theo ông, nguyên nhân khác giới vận động vật thể Ông định nghĩa khái niệm nguyên nhân nh sau: Nguyên nhân tổng, tổ hợp tất thuộc tính nh nhân tố hoạt động, đa khách thể vào hoạt động Hoạt động xuất hiện, có tất thuộc tính này, nh chúng không đủ, hoạt động ( , 1926, tr.55) Xét chất, Hobbes phơng pháp nghiên cứu phơng pháp phân tích, phơng pháp chứng minh phơng pháp tổng hợp Sức mạnh chứng minh nghiêm ngặt, theo Hobbes, thuộc suy luận diễn dịch từ nguyên tắc chung Ông định nghĩa chứng minh nh sau: Chứng minh tam đoạn luận dãy tam đoạn luận đợc xây dựng định nghĩa danh từ đợc đa ®Õn kÕt luËn cuèi cïng” (Томас Гоббс, 1926, tr 61) Về phơng pháp nghiên cứu khoa T tởng logic học 27 học phơng pháp dạy học, ông nói rằng, chứng minh hay dạy học có nghĩa đa trí tuệ học sinh theo đờng mà nghiên cứu qua Do vậy, phơng pháp chứng minh, phơng pháp dạy học, theo Hobbes, trùng với phơng pháp nghiên cứu Thế nhng chúng có số khác biệt định Sự khác biệt là: chứng minh ngời ta vứt bỏ tất tạo nên phần đầu nghiên cứu khoa học, có nghĩa bỏ qua thao tác logic mà nhờ chúng từ thông số cảm tính đến nguyên tắc Theo Hobbes, chøng minh ng−êi ta sư dơng ph−¬ng pháp tổng hợp Trong chứng minh luôn cần xuất phát từ phán đoán phổ quát, rút kết luận nhờ đờng diễn dịch - tam đoạn luận Còn phán đoán phổ quát, nguyên tắc khoa học, xét chất chứng minh chúng, mà giải thích Nh vậy, thấy rằng, t t−ëng logic häc cđa Thomas Hobbes cã sù xt ph¸t từ Aristotle ngời khắc kỷ, nhng đợc ông phát triển theo quan điểm độc đáo có ảnh hởng định đến phát triển khoa học này; không nhận thấy vai trò ông hình thành t tởng logic toán chuyên ngành logic học có tên gọi kí hiệu học (semiotika) Nói ảnh hởng t tởng logic học Hobbes đến phát triển logic học giai đoạn tiếp sau, nhà logic học ngời Thụy Sĩ gốc Ba Lan I Bochensky viết: "Văn có ý nghĩa không mặt lịch sử, có ảnh hởng đến Leibniz, mà mang đặc điểm đặc trng định hớng toán học mà trớc Jevons quy định hình thức logic học quy mô rộng" (. , 1960, tr.43) Các nguyên tắc khoa học, theo Hobbes, định nghĩa, tiên đề định đề nguyên tắc, chúng thực chất nguyên tắc kiến tạo, có nghĩa nguyên tắc vấn đề thực tiễn, mà tri thức TàI LIệU THAM KHảO (tiếp theo trang 40) Đại Việt sử ký toàn th (1998), tập 4, Bản dịch khắc năm hòa thứ 18 (1697), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội Nguyễn Thị Tuyết Mai (2009), Quan niƯm cđa Nho gi¸o vỊ Con ng−êi, vỊ gi¸o dục đào tạo ngời, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Nguyễn Đức Sự (2011), Vị trí vai trò Nho giáo xã hội Việt Томас Гоббс сочинения, издательство Избранные Государственое (1926), П.С Попов (1960), История логики Нового Времени, Uздательство МГУ Nam, http://vanhoanghean.com.vn/ goc-nhin-van-hoa3/nh%E1%BB%AF ng-g%C3%B3c-nh%C3%ACn-v%C4 ThËp tam kinh chó sí (1996), Phơ hiệu khám ký, Hạ sách, Trung Hoa th cục xuất bản, Bắc Kinh %83nh%C3%B3a/vi-tri-va-vai-tro-cua-nhogiao-trong-xa-hoi-viet-nam Nguyễn Khắc Viện (1993), Bàn đạo Nho, Nxb Thế giới, Hà Nội ... ngôn ngữ ngời §èi víi Hobbes, c¸c ký hiƯu cđa trÝ t ngời thực chất khác, mà danh từ/tên Giống nh Démocrite thời kỳ cổ đại logic học phần vật lý học, Hobbes đa logic học vào Học thuyết vật thể với... tởng logic học 27 học phơng pháp dạy học, ông nói rằng, chứng minh hay dạy học có nghĩa đa trí tuệ học sinh theo đờng mà nghiên cứu qua Do vậy, phơng pháp chứng minh, phơng pháp dạy học, theo Hobbes,... toán (cộng trừ), nên để học lập luận cách đắn, việc nghiên cứu toán học phải đợc tiến hành trớc việc nghiên cứu quy tắc logic học Trong logic học, chân thực hay giả dối, theo Hobbes, liên kết danh

Ngày đăng: 10/01/2020, 13:40

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w