1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo

159 52 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 159
Dung lượng 4,8 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ========== NGUYN VN NG Nghiên cứu ảnh hưởng dịch rửa sorbitol 3% natriclorid 0,9% số số xÐt nghiƯm phÉu tht néi soi c¾t tun tiỊn liệt qua niệu đạo Chuyờn ngnh: Gõy mờ hi sc Mã số: 62.72.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS Hoàng Văn Chương PGS.TS Nguyễn Phú Việt HÀ NỘI – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng Các số liệu, kết nêu luận án trung thực chưa cơng bố cơng trình khác Tác giả Nguyễn Văn Đáng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSLTTTL ALTT TTL ASA TURP (transurethral resection of the prostate): Bipolar Bipolar-TURP (B-TURP): Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Áp lực thẩm thấu Tuyến tiến liệt American Society of Anesthesiologists: Hội nhà gây mê Hoa Kỳ Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo Lưỡng cực Bipolar-transurethral resection of the prostate: Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo với dao điện lưỡng cực Monopolar Monopolar- TURP Đơn cực Monopolar-transurethral (M-TURP) prostate: Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo với dao điện đơn cực (Transurethral resection of the prostate syndrome): Hội chứng nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (hội chứng nội soi-hội chứng hấp thu dịch rửa) Body Mass Index: số khối thể Bệnh nhân Benign Prostatic Hyperplasia (TSLTTTL): Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Bàng quang Bàng quang-tuyến tiền liệt (The International Prostate Symptom TURP syndrome BMI: BN: BPH BQ BQ-TTL: IPSS resection of Score):Thang điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế ECG: GTTS Electrocardiography: điện tâm đồ Gây tê tủy sống the HAĐMTB HATB SpO2 HA Hb- hemoglobin Huyết áp động mạch trung bình Huyết áp trung bình Bão hòa oxy mao mạch ngoại vi Huyết áp Huyết sắc tố Hct- hematocrit Isotonic saline Thể tích khối hồng cầu Nước muối đẳng trương tPSA NaCl 0,9% (Total prostate specific antigen): kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần Natriclorua 0,9%- nước muối đẳng trương NKQ NSAID Nội khí quản (Non-steroid anti-inflammation drug): Thuốc n PT : TL: TM: V: Vistra-bipolar resection YAG: giảm đau chống viêm non-steroid Số bệnh nhân Phẫu thuật Trọng lượng Tĩnh mạch Thể tích Cắt dòng điện lưỡng cực Vistra Laser Nd (Light amplification by stimulated emission of radiation Neodymium): tia laser Ytrium aluminum garnet MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Sơ lược vị trí giải phẫu thần kinh chi phối tuyến tiền liệt 1.1.3 Nguyên nhân sinh bệnh 1.1.4 Chẩn đoán xác định tăng sản lành tính tuyến tiền liệt 1.1.5 Chẩn đoán phân biệt 1.1.6 Nguyên tắc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt 1.2 Phương pháp phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo 1.2.1 Chỉ định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo 1.2.2 Chống định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo 1.2.3 Phương tiện kỹ thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo 1.2.4 Các loại dịch rửa phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt 12 1.2.5 Phương pháp vô cảm cho phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo18 1.2.6 Tai biến biến chứng nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo 21 1.3 Một số điện giải chủ yếu áp lực thẩm thấu huyết .28 1.3.1 Nồng độ natri máu 29 1.3.2 Nồng độ kali máu 30 1.3.3 Nồng độ canxi máu 32 1.3.4 Nồng độ clo máu 32 1.3.5 Áp lực thẩm thấu huyết 33 1.4 Nghiên cứu giới nước biến đổi natri máu thực TURP .34 1.4.1 Nghiên cứu biến đổi natri máu thực TURP nước 34 1.4.2 Nghiên cứu biến đổi natri máu nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo nước 36 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 2.1 Đối tượng nghiên cứu .39 2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 39 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân khỏi nghiên cứu 40 2.1.3 Tiêu chuẩn đưa khỏi nghiên cứu 40 2.2 Phương pháp nghiên cứu 41 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 41 2.2.2 Phương pháp chọn mẫu 41 2.2.3 Phương tiện nghiên cứu 42 2.2.4 Cách thức tiến hành nghiên cứu 46 2.3 Nội dung nghiên cứu tiêu đánh giá .48 2.3.1 Đặc điểm chung hai nhóm nghiên cứu 48 2.3.2 Các số nghiên cứu chung hai nhóm 49 2.3.3 Đánh giá biến đổi số điện giải chủ yếu, ALTT huyết yếu tố liên quan với biến đổi 50 2.3.4 Đánh giá số đường máu, Hb thời điểm trước mổ, sau mổ, sau mổ so sánh hai nhóm 51 2.3.5 Nghiên cứu số đặc điểm lâm sàng bệnh nhân có biến đổi số xét nghiệm yếu tố liên quan 51 2.4 Một số tiêu chuẩn áp dụng nghiên cứu 52 2.4.1 Thể trạng bệnh nhân theo ASA 52 2.4.2 Trọng lượng tuyến tiền liệt trước mổ 53 2.4.3 Mẫu bệnh phẩm xét nghiệm: 53 2.4.4 Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa 54 2.4.5 Biến chứng phẫu thuật 55 2.5 Phương pháp xử lý số liệu 55 2.6 Đạo đức nghiên cứu 56 2.7 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58 3.1 Đặc điểm chung hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu 58 3.1.1 Đặc điểm chung bệnh nhân hai nhóm 58 3.1.2 Các số nghiên cứu trước, sau mổ chung hai nhóm.61 3.2 Nồng độ trung bình chất điện giải chủ yếu thời điểm nghiên cứu hai nhóm 66 3.2.1 Nồng độ Na+ máu trung bình theo thời gian nghiên cứu 66 3.2.2 Nồng độ K+ máu trung bình thời điểm nghiên cứu 72 3.2.3 Nồng độ Ca++ máu trung bình thời điểm nghiên cứu 73 3.2.4 Nồng độ Cl- máu trung bình thời điểm nghiên cứu 74 3.3 Áp lực thẩm thấu trung bình thời điểm nghiên cứu .75 3.4 Chỉ số Hb đường máu trung bình thời điểm nghiên cứu 76 3.5 Biểu lâm sàng hội chứng hấp thu dịch rửa yếu tố liên quan 77 3.5.1 Các triệu chứng lâm sàng chung hai nhóm liên quan với hội chứng hấp thu dịch rửa 77 3.5.2 Kết chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa 80 3.5.3 Một số yếu tố liên quan đến nguy xuất hội chứng hấp thu dịch rửa giảm nồng độ Na+ máu 81 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 83 4.1 Các số nghiên cứu chung so sánh hai nhóm bệnh nhân .83 4.1.1 Đặc điểm hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu 83 4.1.2 Bàn luận phương pháp vô cảm số số liên quan đến gây tê tủy sống cho phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt 86 4.1.3 Một số số nghiên cứu chung hai nhóm 91 4.2 Ảnh hưởng dịch rửa TURP lên số số xét nghiệm 94 4.2.1 Bàn luận lựa chọn dịch rửa phẫu thuật TURP 94 4.2.2.Sự biến đổi số chất điện giải chủ yếu máu 96 4.2.3 Sự biến đổi áp lực thẩm thấu huyết 105 4.2.4 Sự biến đổi số hemoglobin máu hai nhóm 106 4.2.5 Sự biến đổi số glucose máu hai nhóm 108 4.3 Đặc điểm lâm sàng yếu tố liên quan đến biến đổi số xét nghiệm 109 4.3.1 Hội chứng hấp thu dịch rửa nội soi cắt TTL qua niệu đạo 109 4.3.2 Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân có biến đổi số xét nghiệm 110 4.3.3 Yếu tố liên quan đến biến đổi nồng độ natri máu 114 KẾT LUẬN 122 KIẾN NGHỊ 124 CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO 126 CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Đặc tính số loại dịch rửa 17 Bảng 1.2 Dấu hiệu triệu chứng chung hội chứng hấp thu dịch rửa 24 Bảng 1.3 Bảng xác định triệu chứng điểm triệu chứng hội chứng hấp thu dịch rửa 25 Bảng 1.4 Mối liên quan nồng độ natri máu triệu chứng tim mạch, thần kinh 26 Bảng 3.1 Một số đặc điểm chung bệnh nhân trước mổ hai nhóm 58 Bảng 3.2 So sánh tiền sử bệnh mạn tính liên quan hai nhóm 59 Bảng 3.3 So sánh tiền sử hút thuốc uống rượu hai nhóm 59 Bảng 3.4 So sánh số số cận lâm sàng trước mổ hai nhóm 59 Bảng 3.5 Các số nghiên cứu chung mổ 61 Bảng 3.6 Phân nhóm thời gian mổ 61 Bảng 3.7 Tần số tim thời điểm nghiên cứu hai nhóm 63 Bảng 3.8 So sánh độ bão hòa oxy hai nhóm nghiên cứu 65 Bảng 3.9 So sánh nồng độ natri máu trung bình thời điểm nghiên cứu hai nhóm 66 Bảng 3.10 Mức độ giảm Na+ máu (mmol/l) trung bình thời điểm so với trước phẫu thuật 67 Bảng 3.11 Nồng độ trung bình Na+ máu (mmol/l) theo nhóm thời gian phẫu thuật 68 Bảng 3.12 Nồng độ trung bình Na+ máu sau mổ theo trọng lượng tuyến nhóm 69 Bảng 3.13 Nồng độ trung bình Na+ máu sau mổ theo trọng lượng tuyến nhóm 69 Bảng 3.14 So sánh ảnh hưởng thủng vỏ bao tuyến, xoang mạch với biến đổi Na+ máu sau mổ 71 Bảng 3.15 So sánh nồng độ K+ máu trước, sau mổ hai nhóm 72 Bảng 3.16 So sánh nồng độ Ca++ máu trung bình trước, sau mổ hai nhóm 73 Bảng 3.17 So sánh nồng độ Cl- máu trung bình trước, sau mổ hai nhóm 74 Bảng 3.18 So sánh ALTT trung bình trước, sau mổ hai nhóm 75 Bảng 3.19 So sánh số Hb trước, sau mổ thời điểm sau mổ 76 Bảng 3.20 So sánh số glucose trước, sau mổ thời điểm sau mổ 76 Bảng 3.21 Triệu chứng lâm sàng chung hai nhóm 77 Bảng 3.22 Phân nhóm Na+ máu (mmol/l) liên quan với triệu chứng lâm sàng 78 Bảng 3.23 Một số triệu chứng lâm sàng số nghiên cứu bệnh nhân có hội chứng hấp thu dịch rửa 79 Bảng 3.24 So sánh tỉ lệ chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa 80 Bảng 3.25 Một số yếu tố liên quan đến xuất hội chứng hấp thu dịch rửa 81 Bảng 3.26 Một số yếu tố liên quan gây giảm Na+

Ngày đăng: 24/12/2019, 10:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
10. Nguyễn Thị Kim Bích Liên (2006), "Biến chứng gây mê", Bài giảng gây mê hồi sức, Tập I, NXB Y học, tr. 621-651 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng gây mê hồi sức
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Bích Liên
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2006
11. Ngô Hữu Long N (2011), "So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt", Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, CK 000142, HVQY, tr. 6-41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Tác giả: Ngô Hữu Long N
Nhà XB: HVQY
Năm: 2011
12. Đỗ Trung Phấn (2014), "Truyền máu lâm sàng: nguyên tắc và các bước thực hiện", Huyết học -Truyền máu (Bài giảng sau đại học). Tái bản lần thứ hai có sửa chữa và bổ sung, NXB Y Học- Hà Nội, tr. 347-355 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Truyền máu lâm sàng: nguyên tắc và các bước thực hiện
Tác giả: Đỗ Trung Phấn
Nhà XB: NXB Y Học- Hà Nội
Năm: 2014
13. Đỗ Trung Phấn (2016), "Định lượng huyết sắc tố", Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng. Tái bản lần thứ 3 có sửa chữa và bổ sung , NXB Y học- Hà Nội, tr. 21-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng. Tái bản lần thứ 3 có sửa chữa và bổ sung
Tác giả: Đỗ Trung Phấn
Nhà XB: NXB Y học- Hà Nội
Năm: 2016
14. Cao Xuân Thành (2012), "Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u phì đại lành tính tiền liệt tuyến tại bệnh viện trung ương Huế", Y học thành phố Hồ Chí Minh. Tập 16 (3), tr. 278-282 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u phì đại lành tính tiền liệt tuyến tại bệnh viện trung ương Huế
Tác giả: Cao Xuân Thành
Nhà XB: Y học thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2012
15. Lê Thị Cẩm Thanh (2014), "ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI ĐIỆN GIẢI TRONG CẮT ĐỐT NỘI SOI TUYẾN TIỀN LIỆT QUA NIỆU ĐẠO", Y học thành phố Hồ Chí Minh. Tập 18 (Phụ bản của số 1), tr. 77- 82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI ĐIỆN GIẢI TRONG CẮT ĐỐT NỘI SOI TUYẾN TIỀN LIỆT QUA NIỆU ĐẠO
Tác giả: Lê Thị Cẩm Thanh
Nhà XB: Y học thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2014
16. Nguyễn Thụ (2009), "Gây mê mổ bệnh nhân tăng huyết áp", Bài giảng gây mê hồi sức, Tập II, NXB Y học, tr. 250-261 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng gây mê hồi sức
Tác giả: Nguyễn Thụ
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2009
17. Nguyễn Bửu Triều (2012), "U phì đại lành tính tuyến tiền liệt ", Bệnh học ngoại khoa, Tập II, NXB Y học- Hà Nội, tr. 185-191 Sách, tạp chí
Tiêu đề: U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Tác giả: Nguyễn Bửu Triều
Nhà XB: NXB Y học- Hà Nội
Năm: 2012
18. Lê Ngọc Từ (2006), "U phì đại lành tính tuyến tiền liệt", Bệnh học ngoại khoa, Tập II, NXB Y học -Hà Nội, tr. 140-149 Sách, tạp chí
Tiêu đề: U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Tác giả: Lê Ngọc Từ
Nhà XB: NXB Y học -Hà Nội
Năm: 2006
20. Trương Thanh Tùng (2015), "Cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo bằng bipolar tại bệnh viện đa khoa tỉnh thanh hóa, kinh nghiệm bước đầu", Y học thành phố Hồ Chí Minh, Tập 19 (4), tr. 58-62 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo bằng bipolar tại bệnh viện đa khoa tỉnh thanh hóa, kinh nghiệm bước đầu
Tác giả: Trương Thanh Tùng
Nhà XB: Y học thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2015
21. Nguyễn Phú Việt (2006), "Nghiên cứu kết quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt nội soi tại bệnh viện 103", luận án tiến sỹ y học, TS 001276, HVQY, tr. 33-81.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu kết quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt nội soi tại bệnh viện 103
Tác giả: Nguyễn Phú Việt
Nhà XB: HVQY
Năm: 2006
22. Ladevic N. et al. (2008), "[Extremely rapid development of transurethral resection of the prostate syndrome]", Vojnosanit Pregl. 65 (7), pp. 569-571 Sách, tạp chí
Tiêu đề: [Extremely rapid development of transurethral resection of the prostate syndrome]
Tác giả: Ladevic N. et al
Năm: 2008
23. Benlamkaddem S. H., Nawfal Boukatta, Brahim Sbai (2017), "TURP syndrome: à propos d’un cas", Pan Afr Med J. 28, pp. 243 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TURP syndrome: à propos d’un cas
Tác giả: Benlamkaddem S. H., Nawfal Boukatta, Brahim Sbai
Nhà XB: Pan Afr Med J
Năm: 2017
24. Kumar V. et al. (2019), "TUR syndrome - A report", Urology case reports. 26, pp. 100982-100982 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TUR syndrome - A report
Tác giả: Kumar V., et al
Nhà XB: Urology case reports
Năm: 2019
25. Mousapour E. et al. (2018), "Bipolar versus Monopolar Transurethral Resection of Prostate (TURP), Advantages and Disadvantages in a 6- Month Follow-Up", Jentashapir J Cell Mol Biol. 9 (4), pp. e60396 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bipolar versus Monopolar Transurethral Resection of Prostate (TURP), Advantages and Disadvantages in a 6- Month Follow-Up
Tác giả: Mousapour E
Nhà XB: Jentashapir J Cell Mol Biol
Năm: 2018
26. A. Ghanem S. et al. (2017), Volumetric overload shocks in the patho- aetiology of the Transurethral Resection of the Prostate (Turp) Syndrome and acute dilution hyponatraemia: The clinical evidence based on prospective clinical study of 100 consecutive Turp patients, Vol. 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Volumetric overload shocks in the patho- aetiology of the Transurethral Resection of the Prostate (Turp) Syndrome and acute dilution hyponatraemia: The clinical evidence based on prospective clinical study of 100 consecutive Turp patients
Tác giả: A. Ghanem S., et al
Năm: 2017
27. Adrogué H. J. et al. (2000), "Hyponatremia", New England Journal of Medicine. 342 (21), pp. 1581-1589 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hyponatremia
Tác giả: Adrogué H. J. et al
Năm: 2000
28. Akan H. et al. (1997), "Effects of distilled water and mixture of sorbitol-mannitol irrigation fluids on fluid-electrolyte balance in Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of distilled water and mixture of sorbitol-mannitol irrigation fluids on fluid-electrolyte balance in
Tác giả: Akan H
Năm: 1997
29. Akan H. et al. (1996), "Comparison of three different irrigation fluids used in transurethral prostatectomy based on plasma volume expansion and metabolic effects", Br J Urol. 78 (2), pp. 224-227 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Comparison of three different irrigation fluids used in transurethral prostatectomy based on plasma volume expansion and metabolic effects
Tác giả: Akan H., et al
Nhà XB: Br J Urol
Năm: 1996
30. Akcaboy Z. N. et al. (2012), "Spinal anesthesia with low-dose bupivacaine-fentanyl combination: a good alternative for day case transurethral resection of prostrate surgery in geriatric patients", Rev Bras Anestesiol. 62 (6), pp. 753-761 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Spinal anesthesia with low-dose bupivacaine-fentanyl combination: a good alternative for day case transurethral resection of prostrate surgery in geriatric patients
Tác giả: Akcaboy Z. N
Nhà XB: Rev Bras Anestesiol
Năm: 2012

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w