1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

SỦ DỤNG PP THAM BIẾN ĐỂ TÌM CỰC TRỊ CỦA MỘT BIỂU THƯC

2 985 8
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sử Dụng Phương Pháp Tham Biến Để Tìm Cực Trị Của Một Biểu Thức
Trường học Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Chuyên ngành Toán Học
Thể loại Bài Luận
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 2
Dung lượng 41 KB

Nội dung

sử dụng phơng pháp tham biến để tìm cực tri của một biểu thức I.Phơng pháp d-ơng.

Trang 1

sử dụng phơng pháp tham biến

để tìm cực tri của một biểu

thức

I.Phơng pháp

d-ơng Ta đa thêm tham biến t để xét biểu thức f (x) =Q (x) - t Nếu f (x) 0

(hoặc f (x) 0) với mọi x thuộc tập xác định của Q (x) và tồn tại giá trị t 0 để có f (x) =0 (tức là có Q (x) =t 0 ) thì t 0 chínhlà giá trị nhỏ nhất hoặc là giá trị lớn nhất của biểu thức

Q (x)

II Ví dụ cụ thể

Ví dụ 1 Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức Q=

Lời giải:

Xét f(x) =Q(x) – t = vì x2+1>0 ∀x ∈ R nên dấu của f(x) chính là dấu của tử thức g(x) =

x2+8x+7- t(x2+1) hay g(x) = (1-t)x2+8x+7-t (1)

xét tam thức g(x) = ax2+bx+c=a(x+ )2+ với ∆=b2-4ac (*)

• Nếu a=0 thì g(x) = bx+c luôn cùng dấu với c khi b=0 và g(x)=0 khi c=0

• Nếu a>0 thì g(x) ≥ 0 ∀x khi ∆≤ 0 và g(x) =0 ⇔ ∆=0

• Nếu a<0 thì g(x) ≤ 0 ∀x khi ∆≤ 0 và g(x) =0 ⇔ ∆=0

áp dụng vào (1) ta có: ∆=16 - (1- t)(7- t)=-t2+8t+9 ∆=0 khi t=-1 hoặc t=9

• Với t=-1 thì a=1-t=2>0 thì a=2>0 nên g(x)≥ 0 ⇒ f(x)≥ 0⇒ Q(x) có GTNN là-1 và xẩy ra khi f(x)=0⇔ g(x)=0⇔ 2(x+2)2=0⇔ x=-2

• Với t=9 thì a=1-t=-8<0 nên g(x) ≤ 0 ⇒ f(x)≤ 0⇒Q(x) có GTLN là 9 và xẩy ra khi

f(x)=0⇔ g(x)=0⇔ 2(2x-1)2=0⇔ x=

Ví dụ 2 Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức Q= 2 2

2 4 3

y x

xy y

+

− với (x,y)≠ 0

Lời giải:

Trang 2

Vì x2+y2 luôn dơng với (x,y)≠ 0 nên dấu của f(x,y) chính là dấu của tử thức

g(x,y)=3y2-4xy-t(x2+y2) hay g(x,y)= (3- t)y2- 4xy- tx2 (2)

Nếu t=3 thì g(x,y)= -3x2-4yx vì ∆=4y2≥ 0 nên g(x,y)= 0⇔ y=0 ,x=0 (đã loại trừ)

Xét (2) theo biến y ta có ∆y=4x2+t(3-t)x2=(4+3t-t2)x2;∆y=0 ∀x khi t=-1 hoặc t=4

• Với t=-1 thì a=3-t=4>0 nên g(x,y)≥ 0⇒ f(x,y)≥ 0⇒ Q(x,y) có GTNN là -1và xẩy ra khi f(x,y)=0⇔ g(x,y)=0⇔ (2y-x)2=0⇔ x=2y(≠ 0)

• Với t=4 thì a=3-t=-1<0 nên g(x,y)≤ 0 ⇒ f(x,y) ≤ 0⇒ Q(x,y) có GTLN là 4 và xẩy ra khi f(x,y)=0⇔ g(x,y)=0⇔ -(y+2x)2=0⇔ y=2x (≠ 0)

Ví dụ 3 Tìm u,v đểbiểu thức Q= đạt GTLN bằng 4 và GTNN bằng -1

Lời giải:

Đặt f(X) =Q(X) – t = vì x2+1>0 ∀x ∈ R nên dấu của f(x) chính là dấu của tử thức g(x) =

ux +v- t(x2+1) hay g(x) = -tx2+ux+v-t Để GTLN Q(X) = 4 khi t 1 =4

(lúđó a1=-4<0) và GTNN Q(X) = -1 khi t 2 =-1 (lúc đó a2=1>0) xảy ra đồng thời thì dựa

vào (*) ta có

=

=

0

1

2

1

hay



= +

=

+

0 )1 (4

0 )4 (

16 2

2

v u

v

u

=

= 16

3 2

u v

Nghĩa là (u,v) bằng (4,3) hoặc (-4,3)

Bài tập làm thêm Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức Q sau đây

1) Q= 2) Q=

3) Q= (x-2y+1)2 +(2x+ay+5)2 4) Q =

5) Q = 6)Q= 7) Q=

Ngày đăng: 15/09/2013, 05:10

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w