1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

159 199 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic
Trường học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Chuyên ngành Hóa học
Thể loại Chuyên đề
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 159
Dung lượng 888,08 KB

Nội dung

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic 5 dạng bài tập Andehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1:Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, Xeton, Ax

Trang 1

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

5 dạng bài tập Andehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết

Dạng 1:Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Dạng 2:Đồng phân, gọi tên Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Dạng 3:Phản ứng tráng gương của Anđehit

Dạng 4:Bài tập về phản ứng cộng H2 của Anđehit

Dạng 5:Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit

Dạng 6:Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Dạng 7:Dạng bài tập tính axit của axit cacboxylic

Trang 2

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

5 dạng bài tập Andehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết

Trang 3

R(CHO)n + nH2 → R(CH2OH)n

0,1/n ← 0,1 (mol)

Ta có: manđehit = 0,1/n (R + 29n) = 2,9 ⇒ R = 0

⇒ Anđehit là: (CHO)2 ⇒ Đáp án D

Ví dụ 2 : Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no kế tiếp tác dụng hết với

H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol

a Tổng số mol 2 ancol là

A 0,2 mol B 0,4 mol C 0,3 mol D 0,5 mol

b Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A 6 gam B 10,44 gam C 5,8 gam D 8,8 gam

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH2 = mancol – manđehit = 0,6g

nH2 = 0,3 mol

Gọi công thức chung của 2 anđehit no đơn chức là:

⇒ 2 anđehit là: CH3CHO (x mol) và C2H5CHO (y mol)

Trang 4

Dựa vào phương trình tổng số mol và tổng khối lượng ⇒ x = 0,2; y = 0,1

mC2H5CHO = 0,1.58= 5,8g ⇒ Đáp án C

Ví dụ 3 : Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức,mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp haiancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam Đốt cháy hoàn toàn M thuđược 30,8 gam CO2 Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là:

Trang 5

+ = 2⇒ anđehit đơn chức ( trừ HCHO)

+ = 4 ⇒ anđehit 2 chức hoặc HCHO

+ Nếu hỗn hợp anđehit đơn chức mà > 2 ⇒ Hỗn hợp có HCHO

+ Dung dịch sau phản ứng tráng bạc tác dụng với HCl giải phóng khí CO2 chứng

tỏ anđehit ban đầu có HCHO

Chú ý: Phản ứng tráng bạc là phản ứng thể hiện tính khử của anđehit, ngoài raanđehit còn bị oxi hóa bởi các chất như: CuO( sản phẩm kết tủa đỏ gạch Cu2O);

O2; dung dịch Br2,… để tạo ra axit

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếpnhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,đun nóng thu được 32,4 gam Ag Hai anđehit trong X là

Trang 6

A HCHO và C2H5CHO B HCHO và CH3CHO.

C C2H3CHO và C3H5CHO D CH3CHO và C2H5CHO

Ví dụ 3 : Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp

X Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag Giá trị của H là

Trang 7

Khi X gồm HCHO dư và HCOOH tham gia phản ứng tráng gương:

nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.(0,06-x) + 2x = 0,15 mol

A Axit acrylic, axit axetic B Axit axetic, axit propionic

C Axit acrylic, axit propionic D Axit axetic, axit acrylic

Trang 8

Hướng dẫn giải:

maxit = 1,2 + 5,18 = 6,38g; nNaOH = 0,09mol

Gọi công thức chung của 2 axit là RCOOH

nRCOOH = nNaOH = 0,09 mol

⇒ MRCOOH = 6,38/0,09 = 70,8 ⇒ R = 25,8

⇒ A hoặc B phải là CH3COOH

+ Nếu A là CH3COOH ⇒ nA = 1,2 : 60 = 0,02 mol

A 3,52 gam B 6,45 gam C 8,42 gam D 3,34 gam

Trang 9

Ví dụ 3 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết vớiCaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn của Xlà

RCOOH + HOR’ → RCOOR’ + H2O

+ Tính hiệu suất của phản ứng theo chất thiếu hoặc sản phẩm

+ Sử dụng hằng số cân băng Kc nếu cần

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ

C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%) Giátrị của m là:

A 2,1 B 1,2 C 2,4 D 1.4

Trang 10

Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức,

kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí

H2 (đktc) Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất tronghỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phảnứng este hoá đạt hiệu suất 100%) Hai axit trong hỗn hợp X là

A CH3COOH và C2H5COOH B HCOOH và CH3COOH

C C2H5COOH và C3H7COOH D C3H7COOH và C4H9COOH

Hướng dẫn giải:

Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH

Khi tham gia phản ứng với Na ⇒ nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol

Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau

⇒ naxit = nancol = 0,3 mol

⇒nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol ⇒ (R + 44 + 15) 0,3 = 25

⇒ 15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)

Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH

Ví dụ 3 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặclàm xúc tác thu được 14,08 gam este Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đóthu được 23,4 ml nước Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứngeste hóa lần lượt là

Trang 11

A 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.

B 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%

C 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%

D 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

Trang 12

A CH2O B C2H4O C C3H6O D C4H8O.

Hướng dẫn giải:

nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol; nO2 = 0,8 mol

Gọi anđehit no đơn chức mạch hở X là: CnH2nO

H2O Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A 40% B 45% C 50% D 60%

Hướng dẫn giải:

Phần 1:

Đốt cháy ancol no đơn chức: nancol = nH2O – nCO2

Đốt cháy axit no đơn chức: nCO2 = nH2O

Trang 13

⇒ Đốt cháy phần 1: nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 mol

Trang 14

Bài 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch

NH3, là:

A anđehit axetic, butin-1, etilen B anđehit axetic, axetilen, butin-2

C axit fomic, vinylaxetilen, propin D anđehit fomic, axetilen, etilen

Hiển thị đáp án

Bài 2: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO(3), CH2=CH-CH2-OH (4) Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,tº) cùng tạo ra một sản phẩm là

Bài 4: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehit đơn chức, mạch hở A cần V lit khí

H2 Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện Alà:

A CH3CHO

B C2H5CHO

C Anđehit chưa no có 1liên kết đôi trong mạch cacbon

D Anđehit chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 5: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là :

Trang 15

Bài 7: Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom

B Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom

C Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không

D Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 8: Câu nào sau đây là không đúng?

A Anđehit cộng với H2 tạo thành ancol bậc một

B Khi tác dụng với H2, xeton bị khử thành rượu bậc hai

C Anđehit tác dụng với ddAgNO3/NH3 tạo ra bạc

Trang 16

D Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2n +2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 9: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 - mol H2O = mol A A là

A anđehit no, mạch hở B anđehit chưa no

C anđehit thơm D anđehit no, mạch vòng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài 10: Đặc điểm của phản ứng este hóa là

A.Phản ứng thuận nghịch cần dun nóng và có xt bất kì

B.Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng có H2SO4 đậm đặc xt

C.Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xt

D.Phản ứng hoàn toàn cần đun nóng có H2SO4 loãng xt

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 11: Để tăng hiệu suất của phản ứng este hóa người ta cần:

A Tăng nồng độ axit B Tăng nồng độ rượu

Trang 17

Đáp án: C

Bài 13: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?

A Chỉ có anđehit fomic mới phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vàCu(OH)2/NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4

B Anđehit và xeton đều có phản ứng với hiđro xianua tạo thành sản phẩm làxianohiđrin

C Anđehit là sản phẩm trung gian giữa ancol và axit cacboxylic

D Liên kết đôi trong nhóm cacbonyl (C=O) của anđehit phân cực mạnh hơn liênkết đôi (C=C) trong anken

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài 14: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A Propanol-1 B Anđehit propionic

C Axeton D Axit propionic

Trang 18

A NaOH, Cu, NaCl B Na, NaCl, CuO.

C Na, CuO, HCl D NaOH, Na, CaCO3

Dạng 2:Đồng phân, gọi tên Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

A Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết các đồng phân andehit và xeton của C4H8O Gọi tên các đồng phân?

Hướng dẫn:

Anđehit: CH3CH2CH2CHO (butanal); CH3CH(CH3)CHO(2-metyl propan);

Xeton: CH3COCH2CH3 (etyl metyl xeton)

Bài 2: Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:

(1) Anđehit acrylic; (2) andehit propionic; (3) 2-metylbutanal; (4) đimetylbutanal;(5) 3,4-đimetylpentanal; (6) andehit oxalic

Trang 19

2,2-Hướng dẫn:

(1) CH2=CH-CHO; (2) CH3-CH2-CHO; (3) CH3CH2CH(CH3)CHO; (4)

CH3CH2C(CH3)2CHO; (5) CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CHO; (6) (CHO)2

Bài 3: Viết đồng phân axit cacboxylic của C4H8O2 và C5H10O2 Gọi tên các đồngphân

Hướng dẫn:

* Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH(2-metyl propanoic)

* Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic);

CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-metylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit metylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-đimetylpropanoic)

3-Bài 4: Viết CTCT của các chất sau:

(1) Axit stearic; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axitoleic; (6) Axit propenoic

Hướng dẫn:

(1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH;

CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH

Trang 20

A Anđehit fomic B Metanal C Fomanđehit D.Tất cả đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 3: CH3CH2CH2CHO có tên gọi là:

A propan-1-al B propanal C butan-1-al D butanal

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 4: Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên là gì ?

A.pentan-4-on B.pentan-4-ol C.pentan-2-on D.pentan-2-ol

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 5: Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là

A 3- Etyl butanal B 3-Metyl pentanal

C 3-Metyl butanal-1 D 3-Etyl butanal

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 6: Hợp chất sau có tên gọi là:

A Đimetyl xeton B Vinyletyl xeton C Etylvinyl xeton D 3-ol

Penten-Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 7: Số đồng phân của axit C4H6O2 là:

Trang 21

A 2 B 3 C 4 D.5

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 8: Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân

tử là C4H6O2 Axit có đồng phân cis-trans là:

A CH2=CH-CH2COOH B CH3CH=CHCOOH

C CH2=C(CH3)COOH D Không chất nào có đồng phân cis-trans

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 9: Chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên là gì?

A Axit 2-metylpropanoic B Axit 2-metylbutanoic

C Axit 3-metylbutanoic D Axit 3-metylbutan-1-oic

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 10: Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là:

A Axit 2-metylpropenoic B Axit 2-metyl-propanoic

C Axit metacrylic D A, C đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 11: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là:

A Axit 2-metylpentanoic B Axit 2-metylbutanoic

C Axit isohexanoic D Axit 4-metylpentanoic

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Trang 22

Dạng 3:Phản ứng tráng gương của Anđehit

A Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ –COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

- Phương trình phản ứng tổng quát :

R(CH=O)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O −tº→ R(COONH4)n + 2nAg ↓ +2nNH4NO3

- Đối với anđehit đơn chức :

R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ R-COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

Đặc biệt Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :

Trang 23

Bài 1: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dưthu được 10,8 gam Ag Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là :

Hướng dẫn:

Phương trình phản ứng :

HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

Vậy nồng độ % của anđehit fomic trong dung dịch fomalin là :

Bài 2: Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toànvới dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam.Tìm CTCT của A

Hướng dẫn:

Gọi CT của andehit no đơn chức là: RCHO

Phương trình phản ứng: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 +2NH4NO3 + 2Ag

Gọi số mol của A là x ⇒ nAg = 2x

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

2x 2x

mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 24,8 ⇒ x = 0,2 mol;

⇒ Mandehit = 11,6/0,2 = 58 ⇒ R = 29

Trang 24

Vậy CTPT của andehit là C2H5CHO

Bài 3: Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dungdịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag A có công thức phân tử là :

A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC–CH2–CH2–CHO (C4H6O2)

Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãyđồng đẳng Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuOđun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y Cho Y tác dụng với một lượng dưdung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag Giá trị của m là

Trang 25

nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol ⇒ nA = 0,1 mol ⇒ MA = 58 ⇒ A là: OHCCHO.

Bài 3: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịchAgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ Công thức cấu tạocủa anđehit trên là:

A C2H4(CHO)2 B (CHO)2 C C2H2(CHO)2 D HCHO

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nmuối = nandehit = 0,15 mol; Mmuối = 18,6/0,15 = 124

⇒ R + (44 + 18).2 = 124 ⇒ R = 0

Trang 26

Bài 4: Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Agkim loai Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dưthu được 8,96 lít NO2 (đktc) X là:

A X là anđêhit hai chức B X là anđêhitformic

C X là hợp chất chứa chức – CHO D Cả A, B đều đúng

Hiển thị đáp án

Bài 5: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dưdung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gammuối amoni của hai axit hữu cơ Giá trị của m là

A HCHO và C2H5CHO B HCHO và CH3CHO

C C2H3CHO và C3H5CHO D CH3CHO và C2H5CHO

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Theo giả thiết hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhautrong dãy đồng đẳng Mặt khác nAg/nX = 0,3/0,1 nên suy ra trong hỗn hợp X phảichứa HCHO, anđehit còn lại là CH3CHO

Bài 7: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trongdung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Trang 27

Bài 8: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong

NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa Giá trị của m là :

Dạng 4:Bài tập về phản ứng cộng H2 của Anđehit

A Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Trang 28

Nhận xét:

+ Khối lượng hỗn hợp tăng sau phản ứng = khối lượng của H2 phản ứng

+ Nếu anđehit tham gia phản ứng là anđehit không no thì ngoài phản ứng khửnhóm CHO thành nhóm CH2OH còn có phản ứng cộng H2 vào các liên kết bộitrong mạch cacbon

- Nếu nH2 phản ứng ≥ nandehit ⇒ andehit ban đầu có thể là andehit no đơn chức hoặckhông no đa chức

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng Dẫn toàn bộ hhthu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tancác chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g Lấy dd trong bình chotác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag Khối lượng CH3OH tạo ratrong phản ứng hợp hidro của HCHO là

Hướng dẫn:

Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol

Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước

Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x

Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3: nHCHO = nAg/4 = 0,05 mol = a – x (2)

Từ 1, 2 ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g

Bài 2: Cho 0,1 mol andehit A có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng hoàntoàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất hữu cơ B Cholượng B này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc) Mặt khác, nếu lấy8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2muối và 43,2 gam Ag

Trang 29

a Xác định CTCT A, B.

b Tính khối lượng hỗn hợp muối

Hướng dẫn:

Số mol H2 phản ứng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ⇒ trong A có 3 liên kết π

Số mol H2 sinh ra khi cho B tác dụng Na: nH2 sinh ra = 0,1 mol ⇒ trong A có 2nhóm CHO

Vậy A là anđehit không no 2 chức ⇒ CTPT là CnH2n-2(CHO)2

Phương trình phản ứng

CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 +4Ag

0,1 0,4

Phân tử khối của A: MA = 8,4/0,1 = 84 ⇒ n = 2

Vậy CTCT của A và B lần lượt là: OHC-CH=CH-CHO và

Trang 30

Hướng dẫn:

Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở Mặt khác từcông thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π) Vậy A là 2-metylpropenal

Phương trình phản ứng :

Theo (1) và giả thiết ta có : n2-metylpropenal(pư) = n ancol-butylic = 5,92/74 = 0,08 mol

Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7.100% = 80%

Bài 4: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol A có côngthức phân tử là :

Trang 31

- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol → MA = 2,9/0,05 =

58

Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 ⇒ R = 0

Vậy A là HOC – CHO

Bài 5: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với

H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol

a Tổng số mol 2 ancol là :

A 0,2 mol B 0,4 mol C 0,3 mol D 0,5 mol

b Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là :

A 6 gam B 10,44 gam C 5,8 gam D 8,8 gam

Trang 32

⇒ nC2H5CHO là 0,1 mol.

Vậy khối lượng của C2H5CHO là 58.0,1 = 5,8 gam

B Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí

H2 Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện Alà:

A CH3CHO C Andehyt chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch cacbon

B C2H5CHO D Andehyt chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon

Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí

H2 Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện Alà:

A CH3CHO C Andehyt chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch cacbon

B C2H5CHO D Andehyt chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 2: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làmxúc tác V có giá trị là

Trang 33

nH2 = 0,1 mol ⇒ nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29

Bài 4: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với

H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A 6 gam B 10,44 gam C 5,8 gam D 8,8 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH

nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol ⇒ Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3

⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2

⇒ nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức,mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp haiancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam Đốt cháy hoàn toàn M thuđược 30,8 gam CO2 Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

Trang 34

nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; ⇒ n = 1,4

⇒ 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);

%mHCHO = 30.0,3/(30.0,3+0,2.44).100% = 50,56 %

Bài 6: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/tº) Sản phâm thu được chotác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc Giả thiết hiệu suất phản ứng là100% Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g B HCHO, CH3CHO và 1,955 g

C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g D C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH

R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2

nH2 = 0,0425 mol ⇒ nandehit = 0,0425.2 mol ⇒ Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

⇒ 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g

Bài 7: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng.Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ.Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc) Thành phầnphần trăm theo thể tích của H2 trong X là

Trang 35

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol ⇒ %VH2 = 46,15%

Bài 8: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch

hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol.Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí

Dạng 5:Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit

A Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

- Phản ứng đốt cháy andehit, xeton

Trang 36

(a là số liên kết π ở gốc hiđrocacbon)

+ Đối với anđehit/xeton no, đơn chức (a=0, b=1) ta có :

⇒ Nếu nH2O = nCO2 ⇒ andehit/xeton ban đầu phải là andehit/xeton no đơn chức + Đối với andehit/xeton không no (có một liên kết pi) đơn chức ta luôn có

⇒ nandehit/xeton = nCO2 – nH2O

+ Nếu nCO2 > nH2O ⇒ andehit/xeton ban đầu là andehit/xeton no đa chức hoặc làandehit/xeton chưa no đơn chức hoặc là andehit/xeton chưa no đa chức

+ Không bao giờ có nCO2 < nH2O

- Phương trình đốt cháy axit cacboxylic

* Nhận xét :

+ Nếu a =0; b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức) thì nCO2 = nH2O

+ nO(axit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)

+ nCnH2n+2-2a-2bO2b =

Trang 37

+ Số nguyên tử cacbon trong axit =

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức,mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp haiancol Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lítkhí O2 (ở đktc) Giá trị của m là :

Trang 38

Bài 2: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức,mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp haiancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam Đốt cháy hoàn toàn M thuđược 30,8 gam CO2 Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là :

Hai anđehit có công thức là HCHO và CH3CHO

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :

Trang 39

⇒ % về khối lượng của HCHO là : %HCHO = 50,56%

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít

O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O Giá trị của V là :

Hướng dẫn:

Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có :

nO(ROOH) + nO(O2) - nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ 0,1.2 + nO(O2) = 0,3.2 + 0,2.1

⇒ nO(O2) = 0,6 mol → nO2 = 0,3 mol ⇒ VO2 = 6,72 lít

Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic Khi cho m gam X tácdụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) Mặt khác, đốt cháyhoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol

H2O Giá trị của y là :

Hướng dẫn:

Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 :

-COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O (1)

Theo (1) và giả thiết ta suy ra : nO(axit) = 2n -COOH = 2nCO2 =1,4 mol

Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :

nO(oxit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ nO(H2O) =1,4 + 2.0,4 - 2.0,8 = 0,6 ⇒ nH2O = 0,6mol

Bài 5: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức,mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được5,2 gam muối khan Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cầndùng là :

Hướng dẫn:

Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2

Trang 40

Phương trình phản ứng của X với NaOH :

–COOH + NaOH → –COONa + H2O (1)

Theo (1) và phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có :

Phương trình phản ứng đốt cháy X :

Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

B Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H

= 75%) Anđehit có công thức phân tử là :

A CH2O B C2H4O C C3H6O D C3H4O

Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H

= 75%) Anđehit có công thức phân tử là :

Ngày đăng: 07/11/2019, 18:58

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w