1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BaoCaoCSDL true

34 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 793,51 KB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CHUYẾN VÀ ĐẶT VÉ TÀU Sinh viên thực hiện: Huỳnh Phúc Trường MSV: 5751071047 Lớp:Công nghệ thông tin – K57 Tp Hồ Chí Minh,4/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN BỢ MƠN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CHUYẾN VÀ ĐẶT VÉ TÀU Sinh viên thực hiện: Huỳnh Phúc Trường MSV: 5751071047 Lớp:Công nghệ thông tin – K57 Tp Hồ Chí Minh,4/2018 MỤC LỤC I LỜI NÓI ĐẦU II DANH MỤC HÌNH ẢNH III DANH MỤC BẢNG MƠ TẢ BÀI TỐN 1.1 Sơ lược đường sắt Việt Nam: 1.2 Khảo sát đánh giá trạng: 1.3 Xác định yêu cầu toán: 1.4 Quy trình nghiệp vụ: .2 XÁC ĐỊNH TẬP THỰC THỂ, XÂY DỰNG MƠ HÌNH ER 2.1 Xác định tập thực thể: 2.2 Mơ hình ER: CHUYỂN ĐỔI TỬ MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT SANG MƠ HÌNH QUAN HỆ 3.1 Các quy tắc chuyển đổi: 3.2 Lược đồ quan hệ sau chuyển đổi: 3.3 Các bảng sở liệu: .8 XÁC ĐỊNH CÁC PHỤ THUỘC HÀM VÀ KHÓA CỦA CÁC QUAN HỆ .9 4.1 Các rèn buộc toàn vẹn: 4.2 Các phụ thuộc hàm: .9 4.3 Khóa quan hệ: .10 CHUẨN HÓA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ VỀ DẠNG CHUẨN 3NF HOẶC BCNF 12 5.1 Xét quan hệ THONGTINKHACHHANG: 12 5.2 Xét quan hệ DOITUONG: 12 5.3 Xét quan hệ THONGTINGATAU: 12 5.4 Xét quan hệ THONGTINTOA: 13 5.5 Xét quan hệ THONGTINTAU: 13 5.6 Xét quan hệ THONGTINVE: .14 5.7 Xét quan hệ PHIEUDATVE: 14 CÂU LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU SQL 16 6.1 Tìm thơng tin tất khách hàng nữ: 16 6.2 Tìm tên khách hàng thuộc đối tượng “Học sinh, sinh viên”: 16 6.3 Cho biết tên ga tàu Nghệ An: 16 6.4 Cho biết tên khách hàng đặt vé tháng 4/2018: 16 6.5 Cho biết thông tin vé khách hàng tốn qua ngân hàng: 17 6.6 Cho biết thơng tin vé chưa mua: 17 6.7 Cho biết thông tin tàu thuộc loại tàu “Đầu máy điện”: 17 6.8 Cho biết thông tin toa thuộc loại toa “Toa xe giường mềm”: 18 6.9 Tìm tàu có nhiều toa nhất: .18 6.10 Tìm tất tàu xuất phát từ ga Chợ Tía (Mã ga G001): 18 6.11 Cho biết đối tượng có phần trăm giảm giá lớn 50%: 19 6.12 Cho biết khách hàng ga Yên Trung Yên Xuân: 19 6.13 Tìm toa có số lượng chứa khách lớn 24: .20 6.14 Tìm khách hàng có giới tính “Nam” có địa “Bình Dương”: 20 6.15 Đếm số lượng vé loại vé tàu: .20 6.16 Tìm vé có giá tiền rẻ nhất: .20 6.17 Cho biết tên khách hàng tên toa mà khách hàng đi: 21 6.18 Cho biết khách hàng chuyến tàu Hà Nội – Vinh: 21 6.19 Cho biết thông tin khách hàng tên “Bình”, có địa “Bình Dương” 22 6.20 Tính thời gian mà khách hàng phải chờ từ ngày đặt vé đến ngày tàu: 22 KẾT LUẬN .24 7.1 Ưu nhược điểm: 24 7.2 Hướng phát triển: 24 7.3 Kết luận: 24 IV TÀI LIỆU THAM KHẢO .25 I LỜI NÓI ĐẦU Trên giới Việt Nam, công nghệ thông tin trở thành ngành công nghệ mũi nhọn Bất kỳ ngành nghề nào, lĩnh vực xã hội cần đến góp sức cơng nghệ thông tin để giải số vấn đề định quản lý danh sách nhân viên, tiền lương cơng ty, tính tốn tiền điện, tiền nước hay chi phí khác, … Ở nước ta nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quan, xí nghiệp, tổ chức phổ biến dần trở nên cần thiết Bởi ngành nghề đòi hỏi người phải xử lý khối lượng công việc khổng lồ với liệu lớn, kiến thức đào tạo chuyên sâu Để đóng góp phần cơng sức thân vào việc đó, đáp ứng yêu cầu xã hội, em chọn đề tài “Cơ sở liệu quản lý chuyến đặt vé tàu” giúp cho việc quản lý chuyến, vé tàu tính tốn thơng tin dễ dàng Từ đem lại hiệu Bố cục gồm phần: - Danh mục hình ảnh, danh mục bảng - Mơ tả tốn - Xác định tập thực thể, xây dựng mơ hình ER - Chuyển đổi từ mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ - Xác định phụ thuộc hàm, xác định khóa quan hệ - Chuẩn hóa lược đồ quan hệ dạng chuẩn 3NF BCNF - Câu lênh truy vấn liệu SQL - Kết luận Mặc dù cố gắng để hồn thành cơng việc, thiếu kinh nghiệm kỹ chưa cao nên việc phân tích thiết kế mắc phải nhiều thiếu sót Kính mong thầy góp ý, bổ sung để em hồn thiện tập tốt Em xin chân thành cảm ơn! Tp Hồ Chí Minh, 16/04/2018 II DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Vé tàu mua quầy bán vé Hình 1.2 Vé tàu mua online Hình 1.3 Quy trình nghiệp vụ bán vé cho khách hàng quầy Hình 1.4 Quy trình nghiệp vụ bán vé cho khách hàng qua internet Hình 2.1 Mơ hình thực thể liên kết (ER) tốn Hình 3.1 Lược đồ quan hệ Hình 3.2 Các bảng sở liệu Hình 6.1 Thơng tin khách hàng nữ Hình 6.2 Tên khách hàng thuộc đối tượng học sinh, sinh viên Hình 6.3 Tên ga tàu Nghệ An Hình 6.4 Tên khách hàng đặt vé tháng 4/2018 Hình 6.5 Thơng tin vé khách hàng tốn qua ngân hàng Hình 6.6 Thơng tin vé chưa mua Hình 6.7 Thơng tin tàu thuộc loại tàu đầu máy điện Hình 6.8 Thông tin toa thuộc loại toa toa xe giường mềm Hình 6.9 Thơng tin tàu có nhiều toa Hình 6.10 Thơng tin tàu xuất phát từ ga Chợ Tía Hình 6.11 Thơng tin đối tượng có phần trăm giảm giá lớn 50% Hình 6.12 Thơng tin khách hàng ga n Trung n Xn Hình 6.13 Thơng tin toa có số lượng chứa khách lớn 24 Hình 6.14 Thơng tin khách hàng có giới tính nam có địa Bình Dương Hình 6.15 Số lượng vé loại vé tàu Hình 6.16 Thơng tin vé có giá tiền rẻ Hình 6.17 Tên khách hàng tên toa mà khách hàng Hình 6.18 Thơng tin khách hàng chuyến tàu Hà Nội – Vinh Hình 6.19 Thơng tin khách hàng tên Bình, có địa Bình Dương khơng thuộc đối tượng giảm giá vé Hình 6.20 Thời gian mà khách hàng phải chờ từ ngày đặt vé đến ngày tàu III DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thơng tin thuộc tính thực thể khách hàng Bảng 2.2 Thông tin thuộc tính thực thể đối tượng Bảng 2.3 Thơng tin thuộc tính thực thể ga tàu Bảng 2.4 Thơng tin thuộc tính thực thể tàu Bảng 2.5 Thơng tin thuộc tính thực thể toa Bảng 2.6 Thơng tin thuộc tính thực thể vé Bảng 2.7 Thơng tin thuộc tính thực thể phiếu đặt vé Bảng 4.1 Xác định khóa quan hệ PHIEUDATVE MƠ TẢ BÀI TỐN 1.1 Sơ lược đường sắt Việt Nam: Đường sắt Việt Nam ngành công nghiệp lâu đời Việt Nam Ngành Đường sắt Việt Nam đời năm 1881 việc khởi công xây dựng tuyến đường sắt từ Sài Gòn đến Mỹ Tho dài khoảng 70 km Chuyến tàu khởi hành Việt Nam vào ngày 20 tháng năm 1885 Những năm sau đó, mạng lưới đường sắt tiếp tục triển khai xây dựng khắp lãnh thổ Việt Nam theo công nghệ đường sắt Pháp với khổ đường ray mét Thời kỳ chiến tranh, hệ thống đường sắt bị hư hại nặng nề Kể từ năm 1986, Chính phủ Việt Nam tiến hành khơi phục lại tuyến đường sắt ga lớn, đặc biệt tuyến Đường sắt Bắc Nam 1.2 Khảo sát đánh giá trạng: - Quy mô tổ chức đổi mới, nhiên việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin ngành đường sắt hạn chế Hàng ngày ga tàu ln có hàng ngàn lượt khách đến mua vé tàu, số lớn nhiều vào dịp lễ, tết Do đó, việc quản lý mua bán vé khó khăn tốn nhiều công sức dễ nhầm lẫn cho nhà ga cho khách hàng Vì vậy, hệ thống đặt vé tàu cần thiết cho nhà ga - Hệ thống đặt vé tàu sử dụng hệ thống nhà ga đường sắt phục vụ chủ yếu cho nhân viên quản lý khách hàng: + Nhân viên: lưu trữ thơng tin khách hàng, quản lý thông tin nhà ga, tàu, vé tàu, thực việc in ấn vé cho khách hàng + Khách hàng: mua vé quầy bán vé nhà ga đặt vé online tàu mà khách hàng đăng ký chỗ Hình 1.1 Vé tàu mua quầy bán vé Hình 1.2 Vé tàu mua online → Khóa quan hệ MaGa - Tìm khóa quan hệ THONGTINTOA: + Tập nguồn: TN = MaToa + Tập trung gian: TG = Ø → Khóa quan hệ MaToa - Tìm khóa quan hệ THONGTINTAU: + Tập nguồn: TN = MaTau + Tập trung gian: TG = Ø → Khóa quan hệ MaTau - Tìm khóa quan hệ THONGTINVE: + Tập nguồn: TN = MaVe + Tập trung gian: TG = Ø → Khóa quan hệ MaVe - Tìm khóa quan hệ PHIEUDATVE: + Tập nguồn: TN = MaPhieu; tập trung gian: TG = {MaVe, MaLoaiKhach) + Gọi Xi tập tập TG: Bảng 4.1 Xác định khóa quan hệ PHIEUDATVE Xi (TN ∪ Xi)+ (TN ∪ Xi) Siêu khóa Ø MaPhieu U+ MaPhieu MaVe MaPhieu, MaVe U+ MaPhieu, MaVe U+ MaPhieu, MaLoaiKhach MaPhieu, MaLoaiKhach MaVe, MaPhieu, MaVe, MaLoaiKhach U+ MaPhieu, MaVe, MaLoaiKhach MaLoaiKhach MaLoaiKhach → Khóa quan hệ MaPhieu 11 Khóa MaPhieu CHUẨN HĨA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ VỀ DẠNG CHUẨN 3NF HOẶC BCNF 5.1 Xét quan hệ THONGTINKHACHHANG: THONGTINKHACHHANG(CMND, HoTen, GioiTinh, DiaChi, SoDT, Email) Với tập phụ thuộc hàm: F = {CMND → HoTen, GioiTinh, DiaChi, SoDT, Email} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa CMND → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa CMND → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.2 Xét quan hệ DOITUONG: DOITUONG(MaLoaiKhach, TenLoaiKhach, PhanTramGiamGia) Với tập phụ thuộc hàm: F = {MaLoaiKhach → TenLoaiKhach, PhanTramGiamGia} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaLoaiKhach → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaLoaiKhach → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.3 Xét quan hệ THONGTINGATAU: THONGTINGATAU(MaGa, TenGa, DiaChi) Với tập phụ thuộc hàm: 12 F = {MaGa → TenGa, DiaChi} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaGa → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaGa → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.4 Xét quan hệ THONGTINTOA: THONGTINTOA(MaToa, TenToa, LoaiToa, SoCho) Với tập phụ thuộc hàm: F = {MaToa → TenToa, LoaiToa, SoCho} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaToa → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaToa → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.5 Xét quan hệ THONGTINTAU: THONGTINTAU(MaTau, TenTau LoaiTau, SoToa) Với tập phụ thuộc hàm: F = {MaTau → TenTau, LoaiTau, SoToa} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaTau → lượt đồ dạng 2NF 13 - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaTau → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.6 Xét quan hệ THONGTINVE: THONGTINVE(MaVe, LoaiVe, TrangThai, MaGaDi, MaGaDen, MaToa, MaTau, GiaTien, NgayDi) Với tập phụ thuộc hàm: F = { f1: MaVe → LoaiVe, TrangThai, MaGaDi, MaGaDen; f2: MaToa, MaTau, GiaTien, NgayDi} - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaVe → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaVe → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF tất vế trái phụ thuộc hàm siêu khóa → lượt đồ dạng BCNF 5.7 Xét quan hệ PHIEUDATVE: PHIEUDATVE(MaPhieu, MaVe, CMND, NgayDat, GiaVe, MaLoaiKhach, PhuongThucThanhToan, ViTriTrongToa) Với tập phụ thuộc hàm: F = { f1: MaPhieu → MaVe, CMND, NgayDat, GiaVe, MaLoaiKhach; f6: MaPhieu → PhuongThucThanhToan, ViTriTrongToa; f8: MaVe, MaLoaiKhach → GiaVe } - Lược đồ quan hệ chứa thuộc tính nguyên tố → lượt đồ dạng chuẩn 1NF 14 - Lược đồ quan hệ dạng 1NF tất thuộc tính khơng khóa phụ thuộc hồn tồn vào khóa MaPhieu → lượt đồ dạng 2NF - Lược đồ quan hệ dạng 2NF tất thuộc tính khơng khóa khơng phụ thuộc bắc cầu vào khóa MaPhieu → lượt đồ dạng 3NF - Lượt đồ quan hệ dạng 3NF có thuộc tính GiaVe phụ thuộc hàm vào thuộc tính khơng khóa MaVe MaLoaiKhach → lượt đồ khơng dạng BCNF ═> Vậy: lượt đồ sở liệu dạng chuẩn 3NF 15 CÂU LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU SQL 6.1 Tìm thơng tin tất khách hàng nữ: SELECT CMND, HoTen, GioiTinh, DiaChi, SoDT, Email FROM THONGTINKHACHHANG WHERE GioiTinh LIKE N'Nữ'; Hình 6.1 Thơng tin khách hàng nữ 6.2 Tìm tên khách hàng thuộc đối tượng “Học sinh, sinh viên”: SELECT t.HoTen FROM PHIEUDATVE AS p, DOITUONG AS d, THONGTINKHACHHANG AS t WHERE t.CMND = p.CMND AND p.MaLoaiKhach = d.MaLoaiKhach AND d.TenLoaiKhac LIKE N'Học sinh, sinh viên'; Hình 6.2 Tên khách hàng thuộc đối tượng học sinh, sinh viên 6.3 Cho biết tên ga tàu Nghệ An: SELECT MaGa, TenGa, DiaChi FROM THONGTINGATAU WHERE DiaChi LIKE N'%Nghệ An'; Hình 6.3 Tên ga tàu Nghệ An 6.4 Cho biết tên khách hàng đặt vé tháng 4/2018: SELECT t.HoTen FROM PHIEUDATVE AS p, THONGTINKHACHHANG AS t 16 WHERE p.CMND = t.CMND AND MONTH(p.NgayDat) = 4; Hình 6.4 Tên khách hàng đặt vé tháng 4/2018 6.5 Cho biết thông tin vé khách hàng toán qua ngân hàng: SELECT t.MaVe, t.LoaiVe, t.TrangThai, t.MaGaDi, t.MaGaDen, t.MaToa, t.MaTau, t.GiaTien, t.NgayDi FROM PHIEUDATVE AS p,THONGTINVE AS t WHERE p.MaVe = t.MaVe AND p.PhuongThucThanhToan LIKE N'Qua ngân hàng'; Hình 6.5 Thơng tin vé khách hàng toán qua ngân hàng 6.6 Cho biết thông tin vé chưa mua: SELECT MaVe, LoaiVe, TrangThai, MaGaDi, MaGaDen, MaToa, MaTau, GiaTien, NgayDi FROM THONGTINVE WHERE TrangThai LIKE N'Còn vé'; Hình 6.6 Thông tin vé chưa mua 6.7 Cho biết thông tin tàu thuộc loại tàu “Đầu máy điện”: SELECT MaTau, TenTau, LoaiTau, SoToa FROM THONGTINTAU WHERE LoaiTau LIKE N'Đầu máy điện'; 17 Hình 6.7 Thơng tin tàu thuộc loại tàu đầu máy điện 6.8 Cho biết thông tin toa thuộc loại toa “Toa xe giường mềm”: SELECT MaToa, TenToa, LoaiToa, SoCho FROM THONGTINTOA WHERE LoaiToa LIKE N'Toa xe giường mềm'; Hình 6.8 Thơng tin toa thuộc loại toa toa xe giường mềm 6.9 Tìm tàu có nhiều toa nhất: SELECT t.MaTau,t.TenTau,t.LoaiTau,t.SoToa FROM THONGTINTAU AS t WHERE t.SoToa = (SELECT TOP SoToa FROM THONGTINTAU ORDER BY SoToa DESC); Hình 6.9 Thơng tin tàu có nhiều toa 6.10 Tìm tất tàu xuất phát từ ga Chợ Tía (Mã ga G001): SELECT MaTau,TenTau,LoaiTau,SoToa FROM THONGTINTAU WHERE MaTau IN (SELECT MaTau FROM THONGTINVE WHERE MaGaDi = (SELECT MaGa FROM THONGTINGATAU 18 WHERE TenGa LIKE N'Chợ Tía' ) ); Hình 6.10 Thơng tin tàu xuất phát từ ga Chợ Tía 6.11 Cho biết đối tượng có phần trăm giảm giá lớn 50%: SELECT MaLoaiKhach,TenLoaiKhac,PhanTramGiamGia FROM DOITUONG WHERE PhanTramGiamGia >=50; Hình 6.11 Thơng tin đối tượng có phần trăm giảm giá lớn 50% 6.12 Cho biết khách hàng ga Yên Trung Yên Xuân: SELECT t.CMND,t.HoTen,t.GioiTinh,t.DiaChi,t.SoDT,t.Email FROM THONGTINKHACHHANG AS t,PHIEUDATVE AS p,THONGTINVE AS t2 WHERE t.CMND = p.CMND AND p.MaVe = t2.MaVe AND t2.MaGaDen IN ( SELECT MaGa FROM THONGTINGATAU WHERE TenGa LIKE N'Yên Xuân' OR TenGa LIKE N'Yên Trung' ); Hình 6.12 Thơng tin khách hàng ga Yên Trung Yên Xuân 19 6.13 Tìm toa có số lượng chứa khách lớn 24: SELECT MaToa,TenToa,LoaiToa,SoCho FROM THONGTINTOA WHERE SoCho >=24; Hình 6.13 Thơng tin toa có số lượng chứa khách lớn 24 6.14 Tìm khách hàng có giới tính “Nam” có địa “Bình Dương”: SELECT CMND, HoTen, GioiTinh, DiaChi, SoDT, Email FROM THONGTINKHACHHANG WHERE GioiTinh LIKE N'Nam' AND DiaChi LIKE N'Bình Dương'; Hình 6.14 Thơng tin khách hàng có giới tính nam có địa Bình Dương 6.15 Đếm số lượng vé loại vé tàu: SELECT LoaiVe, COUNT(LoaiVe) AS 'Số lượng' FROM THONGTINVE GROUP BY LoaiVe; Hình 6.15 Số lượng vé loại vé tàu 6.16 Tìm vé có giá tiền rẻ nhất: SELECT t.MaVe, t.LoaiVe, t.TrangThai, t.MaGaDi, t.MaGaDen, t.MaToa, t.MaTau, t.GiaTien, t.NgayDi FROM THONGTINVE AS t 20 WHERE t.GiaTien = (SELECT TOP GiaTien FROM THONGTINVE ORDER BY GiaTien); Hình 6.16 Thơng tin vé có giá tiền rẻ 6.17 Cho biết tên khách hàng tên toa mà khách hàng đi: SELECT t.HoTen, t2.TenToa FROM THONGTINKHACHHANG AS t, THONGTINTOA AS t2, PHIEUDATVE AS p, THONGTINVE AS t3 WHERE t.CMND = p.CMND AND t2.MaToa = t3.MaToa AND p.MaVe = t3.MaVe; Hình 6.17 Tên khách hàng tên toa mà khách hàng 6.18 Cho biết khách hàng chuyến tàu Hà Nội – Vinh: SELECT CMND,HoTen,GioiTinh,DiaChi,SoDT, Email FROM THONGTINKHACHHANG WHERE CMND IN (SELECT CMND FROM PHIEUDATVE WHERE MaVe IN(SELECT MaVe FROM THONGTINVE WHERE MaTau = (SELECT MaTau FROM THONGTINTAU WHERE TenTau LIKE N'%Hà Nội - Vinh' ) ) 21 ); Hình 6.18 Thông tin khách hàng chuyến tàu Hà Nội – Vinh 6.19 Cho biết thông tin khách hàng tên “Bình”, có địa “Bình Dương” không thuộc đối tượng giảm giá vé: SELECT CMND,HoTen,GioiTinh,DiaChi,SoDT,Email FROM THONGTINKHACHHANG WHERE HoTen LIKE N'%Bình' AND DiaChi LIKE N'Bình Dương' AND CMND IN (SELECT CMND FROM PHIEUDATVE WHERE MaLoaiKhach = (SELECT MaLoaiKhach FROM DOITUONG WHERE PhanTramGiamGia = 0) ); Hình 6.19 Thơng tin khách hàng tên Bình, có địa Bình Dương khơng thuộc đối tượng giảm giá vé 6.20 Tính thời gian mà khách hàng phải chờ từ ngày đặt vé đến ngày tàu: SELECT p.MaPhieu, p.NgayDat, t.MaVe, DATEDIFF(dd,p.NgayDat,t.NgayDi) AS 'Số ngày khách hàng phải chờ' FROM PHIEUDATVE AS p, THONGTINVE AS t WHERE p.MaVe = t.MaVe; 22 t.NgayDi, Hình 6.20 Thời gian mà khách hàng phải chờ từ ngày đặt vé đến ngày tàu 23 KẾT LUẬN 7.1 Ưu nhược điểm: - Ưu điểm: + Đơn giản, dễ hiểu, sở liệu không phức tạp + Quản lý, lưu trữ thông tin khách hàng đặt vé, thông tin vé, thông tin tàu, toa nhà ga + Có thể truy xuất liệu cách dễ dàng in vé để bán cho khách hàng - Nhược điểm: + Khả ứng dụng vào thực tiễn thấp + Còn thiếu vài thông tin tổng số vé đặt khách hàng, tàu chạy, vé tầng + Một vài thông tin sở liệu chưa với thực tế chẳng hạn loại vé, loại tàu, số chỗ toa, 7.2 Hướng phát triển: - Với mong muốn sở liệu sử dụng ứng dụng rộng rãi nhà ga nên tương lai sở liệu bổ sung vài liệu thông tin cần thiết khác để khắc phục nhược điểm sở liệu giúp cho việc quản lý chuyến tàu, vé tàu đơn giản tiện lợi giảm bớt phần gánh nặng cho nhân viên nhà ga giúp khách hàng đặt vé dễ dàng 7.3 Kết luận: - Cơ sở liệu thiết kế dựa yêu cầu thiết thực nay, đáp ứng phần yêu cầu cần thiết nhà ga - Vì thời gian khơng nhiều kỹ chuyên môn không cao nên sở liệu em nhiều thiếu sót chưa hồn thiện hẳn, nên khơng tránh khỏi sai sót nhỏ sở liệu, em mong thầy góp ý bổ sung để sở liệu hoàn thiện 24 IV TÀI LIỆU THAM KHẢO Bách khoa toàn thư mở: https://vi.wikipedia.org/ (truy cập ngày 06/05/2018) Thư viện tài liệu, ebook, đồ án, luận văn, tiểu luận, giáo trình lĩnh vực Công nghệ thông tin, Ngoại ngữ, Luật, Kinh doanh, Tài chính, Khoa học, …: http://timtailieu.vn (truy cập ngày 06/05/2018) Tiêu chuẩn quốc gia phương tiện giao thông đường sắt – toa xe – thuật ngữ định nghĩa (TCVN 8564:2010, xuất lần 1) Website thức ngành đường sắt: http://dsvn.vn (truy cập ngày 06/05/2018) 25

Ngày đăng: 05/11/2019, 05:45

w