Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 176 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
176
Dung lượng
1,12 MB
Nội dung
Chương mở đầu: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu: a Khái niệm đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam: Đảng cộng sản Việt Nam đội tiên phong giai cấp công nhân đồng thời đội tiên phong nhân dân lao động dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động dân tộc Đảng cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh làm tảng tư tưởng, kim nam cho hành động; lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức Ngay từ đời, “thấm nhuần chủ nghĩa Mác – Lênin, Đảng đề đường lối cách mạng đắn… Vì vậy, Đảng đồn kết lực lượng cách mạng to lớn chung quanh giai cấp Còn đảng phái giai cấp khác bị phá sản, bị lập Do đó, quyền lãnh đạo Đảng ta - Đảng giai cấp công nhân – không ngừng củng cố tăng cường” Gần 80 năm qua, lãnh đạo Đảng, nhân dân Việt Nam giành thắng lợi to lớn: - Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, giành độc lập cho dân tộc, tự cho nhân dân, mở kỷ nguyên cho nước nhà - độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội - Đánh thắng lực xâm lược, giải phóng dân tộc, thống đất nước - Bảo vệ vững lãnh thổ chủ quyền quốc gia - Tiến hành thành công nghiệp đổi mới, đưa Việt Nam hội nhập vào trào lưu chung giới để phát triển mạnh mẽ, vững - Góp phần vào tích cực vào nghiệp hòa bình, thịnh vượng nhân dân giới Sự lãnh đạo Đảng nhân tố hàng đấu định thắng lợi cách mạng Việt Nam Trong hoạt động lãnh đạo Đảng, vấn đề trước hết đề đường lối cách mạng Hoạch định đường lối công việc quan trọng hàng đầu đảng Đường lối cách mạng Đảng hệ thống quan điểm, chủ trương, sách mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ giải pháp cách mạngViệt Nam Đường lối cách mạng Đảng thể qua cương lĩnh, nghị quyết, thị… Trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, tùy theo nội dung, tính chất, phạm vi thời gian… Đảng đề đường lối cách mạng theo cấp độ khác Có đường lối trị chung, xun suốt trình cách mạng như: đường lối độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội Có đường lối cách mạng thời kỳ lịch sử như: đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân; đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa Có đường lối vạch giai đoạn như: đường lối cách mạng thời kỳ vận động dân chủ 1936 – 1939; đường lối cách mạng thời kỳ khởi nghĩa giành quyền (1939 – 1945); đường lối cách mạng miền Nam thời kỳ chống Mỹ (1954 – 1975); đường lối đổi (từ Đại hội VI, năm 1986) Ngồi có đường lối cách mạng vạch cho lĩnh vực hoạt động như: đường lối cơng nghiệp hóa, đường lối đối ngoại… Đường lối cách mạng Đảng có giá trị đạo thực tiễn nắm bắt quy luật vận động khách quan.Vì trình lãnh đạo đạo cách mạng, Đảng phải thường xuyên chủ động nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn để kịp thời điều chỉnh, phát triển đường lối, chí thấy đường lối khơng phù hợp với vận động thực tiễn phải thay đổi Đường lối nhân tố hàng đầu định thắng lợi cách mạng, định vị trí, uy tín Đảng quốc gia dân tộc Vì vậy, để tăng cường vai trò lãnh đạo Đảng trước hết phải xây dựng đường lối cách mạng đắn Nghĩa là, đường lối Đảng phải hoạch định sở kết hợp sáng tạo quan điểm lý luận khoa học chủ nghĩa Mác – Lênin; tri thức tiên tiến nhân loại; đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ thực tiễn cách mạng Việt Nam đặc điểm, xu quốc tế Đường lối phải nhằm phụng Tổ quốc, phục vụ nhân dân Đường lối vào đời sống, soi sáng thực tiễn trở thành cờ thức tỉnh, động viên tập hợp quần chúng nhân dân tham gia tự giác phong trào cách mạng cách hiệu Ngược lại, sai lầm đường lối cách mạng bị tổn thất, chí bị thất bại Để hoạch định đường lối cách mạng đắn Đảng phải nắm vững vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, bám sát thực tiễn vận động đất nước thời đại, tìm tòi nghiên cứu để nắm bắt quy luật khách quan, chống biểu chủ nghĩa giáo điều, chủ quan, ý chí b Đối tượng nghiên cứu môn học: Môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam nghiên cứu đời Đảng cộng sản Việt Nam đường lối Đảng đề trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến Do đó, đối tượng môn học đời Đảng hệ thống quan điểm, chủ trương, sách Đảng tiến trình cách mạng Việt Nam - từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa Môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin mơn Tư tưởng Hồ Chí Minh Vì đường lối Đảng kết hợp chân lý phổ biến chủ nghĩa Mác – Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh với thực tiễn cách mạng Việt Nam Do đó, nắm vững mơn học trang bị cho sinh viên sở khoa học phương pháp luận khoa học để nhận thức đường lối, chủ trương, sách Đảng cách sâu sắc tồn diện Mặc khác, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam không phản ánh vận dụng sáng tạo nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh mà bổ sung, phát triển làm phong phú chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trước vận động, biến đổi khơng ngừng đất nước quốc tế Do đó, việc nghiên cứu đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam góp phần làm sáng tỏ vai trò tảng tư tưởng kim nam cho hành động Đảng, đồng thời làm tăng tính thuyết phục mơn lý luận Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, làm rõ đời Đảng cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam Hai là, làm rõ trình hình thành phát triển đường lối cách mạng Đảng từ năm 1930 đến Trong đặc biệt làm rõ đường lối số lĩnh vực thời kỳ đổi Yêu cầu đặt việc dạy học môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam: - Đối với người dạy: phải nghiên cứu đầy đủ nghị quyết, thị Đảng toàn tiến trình lãnh đạo cách mạng, bảo đảm cập nhật hệ thống đường lối Đảng Mặc khác, giảng dạy phải làm rõ hoàn cảnh lịch sử đời bổ sung, phát triển quan điểm, chủ trương Đảng thể nghị Gắn lý luận với thực tiễn trình giảng dạy - Đối với người học: phải nắm vững nội dung đường lối Đảng để từ lý giải vấn đề thực tiễn vận dụng quan điểm Đảng vào sống - Đối với người dạy người học: sở nghiên cứu cách có hệ thống, sâu sắc đường lối Đảng với tri thức chun ngành đóng góp ý kiến cho Đảng đường lối, sách, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng nước ta II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC: Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp hiểu theo nghĩa chung đường, cách thức biện pháp để đạt tới mục đích Trong trường hợp cụ thể mơn học Đường lối cách mạng Đảng, phương pháp nghiên cứu hiểu đường, cách thức để nhận thức đắn nội dung đường lối hiệu tác động thực tiễn cách mạng Việt Nam a Cơ sơ phương pháp luận: Nghiên cứu môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam phải dựa giới quan, phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác – Lênin, quan điểm có ý nghĩa phương pháp luận Chủ tịch Hồ Chí Minh quan điểm Đảng b Phương pháp nghiên cứu: Giữa phương pháp nghiên cứu nội dung nghiên cứu có mối quan hệ biện chứng Phương pháp phải sở vận động nội dung Vì vậy, phương pháp nghiên cứu môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam, phương pháp luận chung nêu trên, nội dung cụ thể cần phải vận dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp Trong đó, sử dụng phương pháp lịch sử (nghiên cứu vật, tượng theo trình tự thời gian, theo trình diễn biến từ phát sinh, phát triển đến kết nó) phương pháp logic (nghiên cứu cách tổng quát nhằm tìm chất vật, tượng khái quát thành lý luận) quan trọng nghiên cứu đường lối cách mạng Đảng Ngồi sử dụng phương pháp khác như: phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp diễn dịch, cụ thể hóa, trừu tượng hóa… thích hợp với nội dung mơn học Ý nghĩa việc học tập môn học: Môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh viên hiểu biết đời Đảng, quan điểm, đường lối Đảng cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt đường lối Đảng thời kỳ đổi Học tập môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam có ý nghĩa quan trọng việc bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào lãnh đạo Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng đường lối Đảng; nâng cao ý thức trách nhiệm sinh viên trước nhiệm vụ trọng đại đất nước Qua học tập môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải vấn đề kinh tế, trị, xã hội… theo đường lối, sách Đảng Chương I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG I HỒN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM: Hoàn cảnh quốc tế cuối kỷ XIX đầu kỷ XX: a Sự chuyển biến chủ nghĩa tư hậu nó: Từ cuối kỷ XIX, CNTB chuyển từ tự cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Các nước tư đế quốc, bên tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngồi xâm lược áp nhân dân dân tộc thuộc địa Sự thống trị tàn bạo chủ nghĩa đế quốc làm cho đời sống nhân dân lao động nước trở nên cực Mâu thuẫn dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày gay gắt, phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn mạnh mẽ nước thuộc địa b Chủ nghĩa Mác – Lênin: Vào kỷ XIX, phong trào đấu tranh giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ, đặt yêu cầu thiết phải có hệ thống lý luận khoa học với tư cách vũ khí tư tưởng lý luận giai cấp công nhân đấu tranh chống chủ nghĩa tư Trong bối cảnh đó, chủ nghĩa Mác đời, sau Lênin phát triển trở thành chủ nghĩa Mác – Lênin Chủ nghĩa Mác – Lênin rõ, muốn giành thắng lợi đấu tranh thực sứ mệnh lịch sử mình, giai cấp cơng nhân phải lập Đảng cộng sản Sự đời Đảng cộng sản tất yếu khách qaun đáp ứng đấu tranh giai cấp cơng nhân chống áp bức, bóc lột Tuyên ngôn Đảng cộng sản (năm 1848), xác định: - Những người cộng sản luôn đại biểu cho lợi ích tồn phong - Là phận kiên đảng công nhân nước trào - Họ hiểu rõ điều kiện, tiến trình kết phong trào vơ sản Những nhiệm vụ chủ yếu có tính quy luật mà đảng giai cấp cơng nhân cần thực là: - Tổ chức, lãnh đạo đấu tranh cơng nhân để thực mục đích giành lấy quyền xây dựng xã hội - Đảng phải đứng lập trường giai cấp công nhân, chiến lược, sách lược Đảng ln xuất phát từ lợi ích giai cấp cơng nhân - Nhưng Đảng phải đại biểu cho quyền lợi tồn thể nhân dân lao động Bởi giai cấp cơng nhân giải phóng đồng thời giải phóng cho tầng lớp nhân dân lao động khác xã hội - Chủ nghĩa Mác – Lênin lay chuyển, lôi quần chúng nhân dân phần tử ưu tú, tích cực nước thuộc địa vào phong trào cộng sản Kể từ chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào Việt Nam, phong trào yêu nước phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng cách mạng vô sản dẫn tới đời tổ chức cộng sản Việt Nam Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, đáp ứng hoàn cảnh nhu cầu cách mạng nước ta, từ sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam Chủ nghĩa Mác – Lênin tảng tư tưởng Đảng cộng sản Việt Nam c Cách mạng tháng Mười Nga Quốc tế Cộng sản: Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi Nhà nước Xô Viết tảng liên minh công nông lãnh đạo Đảng Bôsêvic Nga đời Với thắng lợi Cách mạng tháng Mười, chủ nghĩa Mác – Lênin từ lý luận trở thành thực, đồng thời mở đầu thời đại “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc” Cuộc cách mạng cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giai cấp công nhân, nhân dân nước động lực thúc đẩy đời nhiều Đảng cộng sản: Đảng cộng sản Đức, Đảng cộng sản Hungary (1918), Đảng cộng sản Mỹ (1919), Đảng cộng sản Anh, Đảng cộng sản Pháp (1920), Đảng cộng sản Trung Quốc Đảng cộng sản Mông Cổ (1921), Đảng cộng sản Nhật Bản (1922)… Đối với dân tộc thuộc địa, Cách mạng tháng Mười Nga nêu gương sáng việc giải phóng dân tộc bị áp Về ý nghĩa Cách mạng tháng Mười, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: Cách mạng tháng Mười tiếng sét đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mê hàng kỷ Và “Cách mệnh Nga dạy cho muốn cách mệnh thành cơng phải dân chúng (cơng nơng) làm gốc, phải có đảng vững bền, phải bền gan, phải hy sinh, phải thống Nói tóm lại phải theo chủ nghĩa Mã Khắc Tư Lênin” Tháng 3/1919, Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) thành lập Sự đời Quốc tế cộng sản có ý nghĩa thúc đẩy phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản công nhân quốc tế Sơ thảo lần thứ Luận cương vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa Lênin công bố Đại hội II Quốc tế cộng sản vào năm 1920 phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa, mở đường giải phóng dân tộc bị áp lập trường cách mạng vô sản Đối với Việt Nam, Quốc tế cộng sản có vai trò quan trọng việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin thành lập Đảng cộng sản Việt Nam Nguyễn Ái Quốc đánh giá cao kiện đời Quốc tế cộng sản phong trào cách mạng giới, mà nhấn mạnh vai trò tổ chức cách mạng Việt Nam “An Nam muốn làm cách mệnh thành cơng, tất phải nhờ Đệ tam quốc tế” Hoàn cảnh nước: a Xã hội Việt Nam thống trị thực dân Pháp: Chính sách cai trị thực dân Pháp: Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng công xâm lược Việt Nam Sau tạm thời dập tắt phong trào đấu tranh nhân dân ta, thực dân Pháp bước thiết lập máy thống trị Việt Nam Về trị, thực dân Pháp tước bỏ quyền lực đối nội đối ngoại quyền phong kiến nhà Nguyễn; chia Việt Nam thành xứ: Bắc Kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ thực kỳ chế độ cai trị riêng Đồng thời với sách nham hiểm này, thực dân Pháp tiến hành hợp tác với giai cấp địa chủ việc bóc lột kinh tế áp trị nhân dân ta Về kinh tế, thực dân Pháp tiến hành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền; đầu tư vốn khai thác tài nguyên (mỏ than, mỏ thiếc, mỏ kẽm…); xây dựng số sở công nghiệp (điện, nước); xây dựng hệ thống đường bộ, đường thủy, bến cảng phục vụ cho sách khai thác thuộc địa nước Pháp Chính sách khai thác thuộc địa thực dân Pháp dẫn đến hậu kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào tư Pháp, bị kìm hãm vòng lạc hậu Về văn hóa, thực dân Pháp thực sách văn hóa giáo dục thực dân; dung túng, trì hủ tục lạc hậu… Nguyễn Ái Quốc vạch rõ tội ác chế độ cai trị thực dân Đông Dương: “Chúng bị áp bóc lột cách nhục nhã, mà bị hành hạ đầu độc cách thê thảm… thuốc phiện, rượu… phải sống cảnh ngu dốt tối tăm chúng tơi khơng có quyền tự học tập” Tình hình giai cấp mâu thuẫn xã hội Việt Nam: Dưới tác động sách cai trị, sách kinh tế, văn hóa, giáo dục thực dân, xã hội Việt Nam diễn q trình phân hóa ngày sâu sắc: Giai cấp địa chủ Việt Nam: chiếm khoảng 7% cư dân nông thôn nắm tay 50% diện tích ruộng đất Sự câu kết giai cấp địa chủ với thực dân Pháp gia tăng trình tổ chức cai trị người Pháp Tuy nhiên, nội địa chủ Việt Nam lúc có phân hóa: phận địa chủ có lòng u nước, căm ghét chế độ thực dân tham gia đấu tranh chống Pháp hình thức khác Giai cấp nông dân: lực lượng đông đảo xã hội Việt Nam (chiếm khoảng 90% dân số), giai cấp nông dân phải chịu tầng áp bức, bóc lột thực dân phong kiến Tình cảnh khốn khổ, bần giai cấp nơng dân Việt Nam làm tăng thêm lòng căm thù đế quốc phong kiến tay sai, làm tăng thêm ý chí cách mạng họ đấu tranh giành lại ruộng đất quyền sống tự Giai cấp công nhân Việt Nam: đời từ khai thác thuộc địa lần thứ thực dân Pháp, giai cấp công nhân tập trung nhiều thành phố vùng mỏ như: Hà Nội, Sài Gòn, Hải Phòng, Nam Định, Vinh, Quảng Ninh 10 trị khu vực quốc tế Đồng thời chủ trương “xây dựng kinh mở” “đẩy nhanh trình hội nhập kinh tế khu vực giới” Đại hội VIII xác định rõ quan điểm đối ngoại với nhóm đối tác như: sức tăng cường quan hệ với nước láng giềng nước tổ chức ASEAN; không ngừng củng cố quan hệ với nước bạn bè truyền thống; coi trọng quan hệ với nước phát triển trung tâm kinh tế - trị giới; đồn kết với nước phát triển, với phong trào không liên kết; tham gia tích cực đóng góp cho hoạt động tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại Đại hội VIII có đặc điểm là: - Một là, chủ trương mở rộng quan hệ với đảng cầm quyền đảng - Hai là, quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, quan hệ khác; với tổ chức phi phủ; - Ba là, lần đầu tiên, lĩnh vực kinh tế đối ngoại, Đảng đưa chủ trương thử nghiệm để tiến tới thực đầu tư nước Cụ thể hoá quan điểm Đại hội VIII, Nghị Hội nghị lần thức tư Ban chấp hành Trung ương, khoá VIII (12-1997), rõ: sở phát huy nội lực, thực quán, lâu dài sách thu hút nguồn lực bên Nghị đề chủ trương tiến hành khẩn trương, vững việc đàm phán Hiệp định Thương mại với Mỹ, gia nhập APEC WTO Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng (4-2001), Đảng nhấn mạnh chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực Lần đầu tiên, Đảng nêu rõ quan điểm xây dựng kinh tế độc lập tự chủ: “Xây dựng kinh tế độc lập tự chủ, trước hết độc lập tự chủ đường lối, sách, đồng thời có tiềm lực kinh tế đủ mạnh Xâu dựng kinh tế độc lập tự chủ phải đôi với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng nâng cao hiệu kinh tế đối ngoại, kết hợp nội lực với ngoại lực thành nguồn lực tổng hợp phát triển đất nước” 162 Cảm nhận đầy đủ “lực” “thế” đất nước sau 15 năm đổi mới, Đại hội IX phát triển phương châm Đại hội VII là: “Việt Nam sẵn sang bạn, đối tác tin cậy nước cộng đồng quốc tế, phấn đấu hồ bình, độc lập phát triển” Chủ trương xây dựng quan hệ đối tác đề Đại hội IX đánh dấu bước phát triển chất tiến trình quan hệ quốc tế Việt Nam thời kỳ đổi Tháng 11 - 2001, Bộ trị Nghị 07 hội nhập kinh tế quốc tế Nghị đề nhiệm vụ cụ thể biện pháp tổ chức thực trình hội nhập kinh tế quốc tế Hội nghị lần thức chín Ban Chấp hành Trung ương khoá IX (512004) nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt điều kiện nước để sớm gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế (WTO); kiên đấu tranh với biểu lợi ích cục làm kìm hãm tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng (4-2006), Đảng nêu quan điểm: thực quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hồ bình, hợp tác phát triển; sách đối ngoại rộng mở, đa phương hố, đa dạng hoá quan hệ quốc tế Đồng thời đề chủ trương “chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn chủ động định đường lối, sách hội nhập kinh tế quốc tế, khơng để rơi vào bị động; phân tích lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo tình thuận lợi khó khăn hội nhập kinh tế quốc tế, không để rơi vào bị động; phân tích, lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo tình thuận lợi khó khăn hội nhập kinh tế quốc tế Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế khẩn trương chuẩn bị điều chỉnh, đổi bên trong, từ phương thức lãnh đạo, quản lý đến hoạt động thực tiễn; từ trung ương đến địa phương, doanh nghiệp; khẩn trương xây dựng lộ trình, kế hoạch, hồn chỉnh hệ thống pháp luật; nâng cao lực cạnh tranh doanh nghiệp kinh tế; tích cực, phải thận trọng, vững Chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế phải ý chí, tâm Đảng, Nhà nước, toàn dân, doanh nghiệp thành phần kinh tế toàn xã hội 163 Như vậy, đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế xác lập mười năm đầu thời kỳ đổi (19861996), đến Đại hội X (2006) bổ sung, phát triển theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế hình thành đường lối đối ngoại độc lập tự chủ,hồ bình, hợp tác phát triển; sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a Mục tiêu, nhiệm vụ tư tưởng đạo Trong văn kiện liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, Đảng ta rõ hội thách thức việc mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế, tren sở Đảng xác định mục tiêu, nhiệm vụ tư tưởng dạo công tác đối ngoại - Cơ hội thách thức + Về hội: Xu hồ bình, hợp tác phát triển xu tồn cầu hóa kinh tế tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế Mặt khác, thắng lợi nghiệp đổi nâng cao lực nước ta trường quốc tế, tạo tiền đề cho quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế + Về thách thức: Những vấn đề tồn cầu phân hố giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia…gây tác động bất lợi nước ta Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt ba cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp quốc gia; biến động thị trường quốc tế tác động nhanh mạnh đến thị trường nước, tiềm ẩn nguy gây rối loạn, chí khủng hoảng kinh tế - tài Ngồi ra, lợi dụng tồn cầu hố, lực thù địch sử dụng chiêu “dân chủ”, “nhân quyền” chống phá chế độ trị ổn định, phát triển nước ta Những hội thách thức nêu có mối quan hệ, tác động qua lại, chuyển hố lẫn Cơ hội khơng tự phát huy tác dụng mà tuỳ thuộc vào khả tận dụng hội Tận dụng tốt hội tạo lực để vượt qua thách thức, tạo hội lớn Ngược lại, không nắm bắt, tận dụng hội bị bỏ lỡ, 164 thách thức tăng lên, lấn át hội, cản trở phát triển Thách thức sức ép trực tiếp, tác động đến đâu tuỳ thuộc vào khả nỗ lực Nếu tích cực chuẩn bị, có biện pháp đối phó hiệu quả, vươn lên nhanh trước sức ép thách thức khơng vượt qua thách thức, mà biến thách thức thành động lực phát triển - Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại Lấy việc giữ vững mơi trường hồ bình, ổn định; tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công đổi mới, để phát triển kinh tế - xã hội lợi ích cao Tổ quốc Mở rộng đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế để tạo thêm nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; kết hợp nội lực với nguồn lực từ bên tạo thành nguồn lực tổng hợp đẻ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, đại hố, thực dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh; phát huy vai trò nâng cao vị Việt Nam quan hệ quốc tế; góp phần tích cực vào đấu tranh chung nhân dân giới hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến xã hội - Tư tưởng đạo Trong quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế phải quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm: Bảo đảm lợi ích dân tộc chân xây dựng thành cơng bảo vệ vững Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đồng thời thực nghĩa vụ quốc tế theo khả Việt Nam Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đơi với đẩy mạnh đa phương hố, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại Nắm vững hai mặt hợp tác đấu tranh quan hệ quốc tế; cố gắng thúc đẩy mặt hợp tác, phải đấu tranh hình thức mức độ thích hợp với đối tác; đấu tranh để hợp tác; tránh trực diện đối đầu, tránh để bị đẩy vào cô lập Mở rộng quan hệ với quốc gia vùng lãnh thổ giới, không phân biệt chế độ trị xã hội Coi trọng quan hệ hồ bình, hợp tác với khu vực; chủ động tham gia tổ chức đa phương, khu vực toàn cầu 165 Kết hợp đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước đối ngoại nhân dân Xác định hội nhập kinh tế quốc tế công việc tồn dân Giữ vững ổn định trị, kinh tế - xã hội; giữ gìn sắc văn hố dân tộc; bảo vệ mơi trường sinh thái q trình hội nhập kinh tế quốc tế Phát huy tối đa nội lực đôi với thu hút sử dụng có hiệu nguồn lực bên ngồi; xây dựng kinh tế độc lập tự chủ; tạo sử dụng có hiệu lợi so sánh đất nưởctong trình hội nhập kinh tế quốc tế Trên sở thực cam kết gia nhập WTO, đẩy nhanh nhịp độ cải cách thể chế, chế, sách kinh tế phù hợp với chủ trương, định hướng Đảng Nhà nước Giữ vững tăng cường lãnh đạo Đảng, đồng thời phát huy vai trò Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc đoàn thể nhân dân, tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế b Một số chủ trương, sách lớn mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế Trong văn kiện Đảng liên quan đến đối ngoại, đặc biệt Nghị Hội nghị Trung ương khoá X (2-2007) đề số chủ trương, sách lớn như: - Đưa quan hệ quốc tế thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững: Hội nhập sâu sắc đầy đủ vào kinh tế giới, nước ta có địa vị bình đẳng với thành viên khác tham gia vào việc hoạch định sách thương mại tồn cầu, thiết lập trât tự kinh tế công hơn; có điều kiện thuận lợi để đấu tranh bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp Việt Nam tranh tranh chấp thương mại với nước khác, hạn chế thiệt hại hội nhập kinh tế quốc tế - Chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp: Chủ động tích cực xác định lộ trình hội nhập hợp lý, cần tận dụng ưu đãi mà WTO dành cho nước phát triển phát triển; chủ động tích cực phải hội nhập bước, mở cửa thị trường theo lộ trình hợp lý 166 - Bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật thể chế kinh tế phù hợp với nguyên tắc, quy định WTO: bảo đảm tính đồng hệ thống pháp luật; đa dạng hố hình thức sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thành phần; thúc đẩy hình thành, phát triển bước hồn thiện loại thị trường; xây dựng sắc thuế công bằng, thống nhất, đơn giản, thuận tiện cho chủ thể kinh doanh - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực máy nhà nước: Kiên loại bỏ nhanh thủ tục hành khơng phù hợp; đẩy mạnh phân cấp gắn với tăng cường trách nhiệm kiểm tra, giám sát; thực cơng khai, minh bạch sách, chế quản lý - Nâng cao lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp sản phẩm hội nhập kinh tế quốc tế: Nâng cao lực điều hành Chính phủ; tích cực thu hút đầu tư nước ngồi để nâng cao sức cạnh tranh kinh tế; doanh nghiệp điều chỉnh quy mô cấu sản xuất sở xác định đắn chiến lược sản phẩm thị trường; điều chỉnh quy hoạch phát triển, nhanh chóng có biện pháp nâng cao sức cạnh tranh số sản phẩm - Giải tốt vấn đề văn hố, xã hội mơi trường trình hội nhập: Bảo vệ phát huy giá trị văn hoá dân tộc trình hội nhập; xây dựng chế kiểm sốt chế tài xử lý xâm nhập sản phẩm dịch vụ văn hố khơng lành mạnh, gây phương hại đến đến phát triển đất nước, văn hố người Việt Nam; kết hợp hài hồ giữ gìn phát huy giá trị văn hố truyền thống với tiếp thu có chọn lọc giá trị văn hố tiên tiến q trình giao lưu với văn hố bên ngồi - Xây dựng vận hành có hiệu mạng lưới an sinh xã hội giáo dục, bảo hiểm, y tế; đẩy mạnh cơng tác xố đói, giảm nghèo; có biện pháp cấm, hạn chế nhập mặt hàng có hại cho mơi trường; tăng cường hợp tác quốc tế lĩnh vực bảo vệ môi trường - Giữ vững tăng cường quốc phòng, an ninh trình hội nhập: Xây dựng quốc phòng tồn dân an ninh nhân dân vững mạnh; có phương án chống lại âm mưu “diễn biến hồ bình” lực thù địch 167 - Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước đối ngoại nhân dân; trị đối ngoại kinh tế đối ngoai: Tạo chế phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước đối ngoại nhân dân nhằm tăng cường hiệu hoạt động đối ngoại Các hoạt động đối ngoại song phương đa phương cần hướng mạnh vào việc phục vụ đắc lực nhiệm vụ mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế Tích cực tham gia đấu tranh hệ thống quan hệ kinh tế quốc tế bình đẳng, cơng bằng, có lợi - Đổi tăng cường lãnh đạo Đảng, quản lý Nhà nước hoạt động đối ngoại: Tăng cường lãnh đạo Đảng, tập trung xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dân, dân, dân, trọng tâm cải cách hành Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân a Thành tựu ý nghĩa Hơn 20 năm thực đường lối mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế, nước ta đạt kết quả: Một là, phá bao vây, cấm vận lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việc tham gia ký Hiệp định Pải (23-10-1991) giải pháp toàn diện cho vấn đề Camphuchia, mở tiền đề để Việt Nam thúc đẩy quan hệ với khu vực cộng đồng quốc tế Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc (10-11-1991); tháng 111992 Chính phủ Nhật Bản định nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam; bình thường hố quan hệ với Hoa Kỳ (11-7-1995) Tháng 7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN, đánh dấu hội nhập nước ta với khu vực Đơng Nam Á Hai là, giải hồ bình vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với nước liên quan 168 Đã đàm phán thành công với Malaixia giải pháp “gác tranh chấp, khai thác” vùng biển chồng lấn hai nước Thu hẹp diện tranh chấp vùng biển ta nước ASEAN Đã ký với Trang Quốc: Hiệp ước phân định biên giới bộ, Hiệp định phân Vịnh Bắc Bộ Hiệp định hợp tác nghề cá Ba là, mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá Lần lịch sử, Việt Nam có quan hệ chínhthức với tất nước lớn, kể nước Uỷ viên Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc; tất nước lớn coi trọng vai trò Việt Nam Đông Nam Á Đã ký Hiệp định khung hợp tác với EU (1995); năm 1999 ký thoả thuận với Trung Quốc khung khổ quan hệ “ Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”; tháng 5-2008 thiết lập quan hệ đối tác hợp tác toàn diện Việt Nam – Trung Quốc; ngày 13-7-2001, ký kết Hiệp định thương mại song phương việt Nam – Hoa Kỳ; tuyên bố quan hệ đối tác chiến lược với Nga (2001); khung khổ quan hệ đối tác tin cậy ổn định lâu dài với Nhật Bản (2002) Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 169 nước tổng số 200 nước giới Tháng 10-2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc bầu Việt Nam làm uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008-2009 Bốn là, tham gia tổ chức kinh tế quốc tế Năm 1993, Việt Nam khai thông quan hệ với tổ chức tài tiền tệ quốc tế như: Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB); sau gia nhập ASEAN ( AFTA); tháng 3-1996, tham gia Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) với tư cách thành viên sáng lập; tháng 11-1998, gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương (APEC); ngày 11-1-2007, Việt Nam kết nạp làm thành viên thứ 150 Tổ chức Thương mại giới (WTO) Năm là, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ kỹ quản lý Về mở rộng thị trường: Nước ta tạo dựng quan hệ kinh tế thương mại với 180 quốc gia vùng lãnh thổ, có 74 nước áp dụng quy chế tối huệ 169 quốc; thiết lập ký kết hiệp định thương mại hai chiều với gần 90 nước vùng lãnh thổ Nếu năm 1986 kim ngạch xuất kẩu đạt 789 triệu USD, đến năm 2007 đạt 48 tỷ USD; năm 2008 đạt khoảng 62,9 tỷ USD Việt Nam thu hút khối lượng lớn đầu tư nước Năm 2007, thu hút đầu tư nước Việt Nam đạt 20,3 tỷ USD; năm 2008 đạt khoảng 65 tỷ USD Hội nhập kinh tế quốc tế tạo hội để nước ta tiếp cận thành tựu cách mạng khoa học công nghệ giới Nhiều công nghệ đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến sử dụng tạo nên bước phát triển ngành sản xuất Đồng thời, thông qua dự án liên doanh hợp tác với nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam tiếp nhận nhiều kinh nghiệm quản lý sản xuất đại Sáu là, bước đưa hoạt động doanh nghiệp kinh tế vào mơi trường cạnh tranh Trong q trình hội nhập, nhiều doanh nghiệp đổi công nghệ, đổi quản lý, nâng cao suất chất lượng, không ngừng vươn lên cạnh tranh để tồn phát triển Tư làm ăn mới, lấy hiệu sản xuất kinh doanh làm thước đo đội ngũ nhà doanh nghiệp động, sáng tạo có kiến thức quản lý hình thành Những kết có ý nghĩa quan trọng: tranh thủ nguồn lực bên kết hợp với nguồn lực nước hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến thành tựu kinh tế to lớn Góp phần giữ vững củng cố độc lập, tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa; giữ vững an ninh quốc gia sắc văn hoá dân tộc; nâng cao vị phát huy vai trò nước ta trường quốc tế b, Hạn chế nguyên nhân Bên cạnh kết đạt được, trình thực đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế bộc lộ hạn chế: Trong quan hệ với nước, nước lớn, lúng túng, bị động Chưa xây dựng quan hệ lợi ích đan xen, tuỳ thuộc lẫn với nước lớn 170 Một số chủ trương, chế, sách chậm đổi so với yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế; hệ thống luật pháp chưa hồn chỉnh, khơng đồng bộ, gây khó khăn việc thực cam kết tổ chức kinh tế quốc tế Chưa hình thành kế hoạch tổng thể dài hạn hội nhập kinh tế quốc tế lộ trình hợp lý cho việc thực cam kết Doanh nghiệp nước ta hầu hết quy mô nhỏ, yếu quản lý công nghệ; lĩnh vực sản xuất công nghiệp, trình độ trang thiết bị lạc hậu; kết cấu hạ tầng ngành dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh phát triển có chi phí cao nước khác khu vực Đội ngũ cán lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng nhu cầu số lượng lẫn chất lượng Cán doanh nghiệp hiểu biết luật pháp quốc té, kỹ thuật kinh doanh Quá trình thực đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 1986 đến 2008 hạn chế thành tựu bản, có ý nghĩa quan trọng: góp phần đưa đất nước khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới; lực Việt Nam nâng cao trường quốc tế Các thành tựu đối ngoại 20 năm qua chứng minh đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế Đảng Nhà nước thời kỳ đổi đắn sáng tạo 171 CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1 Đối tượng nghiên cứu: Nhiệm vụ nghiên cứu: II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC: Phương pháp nghiên cứu: Ý nghĩa việc học tập môn học: CHƯƠNG I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG I HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM: Hoàn cảnh quốc tế cuối kỷ XIX đầu kỷ XX: Hoàn cảnh nước: II HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG: 21 Hội nghị thành lập Đảng: 21 Cương lĩnh trị Đảng: 22 Ý nghĩa lịch sử đời Đảng cộng sản Việt Nam Cương lĩnh trị Đảng 24 172 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945) 26 I CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939: 26 Trong năm 1930 – 1935: 26 Trong năm 1936 – 1939: 31 II CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945: 36 Hoàn cảnh lịch sử chuyển hướng đạo chiến lược Đảng: 36 Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành quyền: 40 CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 – 1954) 48 I ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954): 48 Chủ trương xây dựng bảo vệ quyền cách mạng (1945 – 1946): 48 Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1945 – 1954): 51 Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi học kinh nghiệm: 59 II ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC, THỐNG NHẤT TỔ QUỐC (1954 – 1975) 62 Đường lối giai đoạn 1954 – 1964: 62 Đường lối giai đoạn 1965 – 1975: 67 173 Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi học kinh nghiệm: 70 CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG LỐI CƠNG NGHIỆP HĨA 75 I CƠNG NGHIỆP HĨA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI: 75 Chủ trương Đảng cơng nghiệp hóa: 75 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế ngun nhân: 77 II CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA THỜI KỲ ĐỔI MỚI: 78 Q trình đồi tư cơng nghiệp hóa: 78 Mục tiêu, quan điềm cơng nghiệp hóa, đại hóa: 81 Nội dung định hướng cơng nghiệp hóa, đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức : 85 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân: 90 CHƯƠNG V: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 94 I QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG: Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới: 94 94 Sự hình thành tư Đảng kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới: 96 II TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở NƯỚC TA: Mục tiêu quan điểm bản: 174 102 102 Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: 105 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân: 109 CHƯƠNG VI: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 112 I ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975 – 1986): 112 Hoàn cảnh lịch sử chủ trương xây dựng hệ thống trị Đảng: 112 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân: 117 II ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI: 118 Quá trình hình thành đường lối đổi hệ thống trị: 118 Mục tiêu, quan điểm chủ trương xây dựng hệ thống trị thời kỳ đổi mới: 120 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân: 124 CHƯƠNG VII: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 127 I QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA: 127 Thời kỳ trước đổi mới: 127 Trong thời kỳ đổi mới: 131 175 II QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI: 144 Thời kỳ trước đổi mới: 144 Trong thời kỳ đổi mới: 145 CHƯƠNG VIII: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 152 I ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM THỜI KỲ 1975 – 1986 153 Hoàn cảnh lịch sử 153 Nội dung đường lối đối ngoại Đảng 154 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân 155 II ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 157 Hồn cảnh lịch sử q trình hình thành đường lối 157 Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 164 Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân 168 176 ... nghĩa giáo điều, chủ quan, ý chí b Đối tượng nghiên cứu mơn học: Môn Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam nghiên cứu đời Đảng cộng sản Việt Nam đường lối Đảng đề trình lãnh đạo cách mạng Việt. .. Đảng cộng sản Đức, Đảng cộng sản Hungary (1918), Đảng cộng sản Mỹ (1919), Đảng cộng sản Anh, Đảng cộng sản Pháp (1920), Đảng cộng sản Trung Quốc Đảng cộng sản Mông Cổ (1921), Đảng cộng sản Nhật... Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh viên hiểu biết đời Đảng, quan điểm, đường lối Đảng cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt đường lối