1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

Excersie 61 to 70 image marked image marked

20 2,1K 17

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 20
Dung lượng 1 MB

Nội dung

“Ví dụ như, các bậc cha mẹ nên biết con cái của mình đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ đưa ra những thông tin cá nhân về bản thân.” Do đó, việc “gặp gỡ on

Trang 1

QUALITY OF COMMUNICATION

The internet is like a huge city, full of many different kinds of places and people As a real city, there are certain places which are suitable for youngsters and others which need to be avoided The Internet neither belongs to (1) is controlled by anyone person, organisation or government It gives all of us the opportunity to create material for others to see On the other hand, as in ordinary life, there are those who might use it for illegal (2) The freedom of the Net offers exciting opportunities for youngsters and, (3) being aware of the possible dangers and taking steps to avoid them, they can happily explore that online world in safety Common sense will certainly help children to use the Internet safely

It is preferable, for example, for parents to get to know (4) their children are meeting online and make sure they never give our personal information about themselves Although it is an excellent tool for learning, playing and communicating and others, youngsters should not be allowed to become so involved that they forget other activities important to their development Obviously, surfing as a family activity is the best solution, so that any problems that are fond can be discussed together Parents need to thinks about safetv issues and acrree on a set of rules Just as youngsters are given instruction on road (5) , they also need to be instructed on how to travel safely along that superhighway

Đăng ký file Word tại link sau

https://tailieudoc.vn/vuthimaiphuong/

1 Đáp án D nor Ta có cụm liên từ: “neither nor”: không… cũng không

2 Đáp án A purposes Giải thích đáp án:

Purpose (n): mục đích Method (n): phương pháp Work (n): công việc Use (n): việc sử dụng

With (prep): với

By (prep): bằng cách For (prep): cho, đối với, bởi vì

As (conj): như là, bởi vì

Trang 2

4 Đáp án D whom Ở đây, ta thấy sau chỗ cần điền là một danh từ theo sau

bởi một động từ, nên chắc chắn sẽ cần đại từ quan hệ để thay thế cho tân ngữ Do vậy có thể dùng “which” hoặc

“whom”

Ta dịch câu này: “It is preferable, for example, for parents to get to know (4) their children are meeting online and make sure they never give our personal information about themselves” “Ví dụ như, các bậc cha mẹ nên biết con cái của mình đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ đưa

ra những thông tin cá nhân về bản thân.” Do đó, việc

“gặp gỡ online” ở đây, ám chỉ tới người, chứ không phải vật => Chọn ‘whom’

Security (n): sự đảm bảo Safety (n): sự an toàn Knowledge (n): kiến thức Care (n): sự quan tâm

Dịch bài

CHẤT LƯỢNG GIAO TIẾP

Internet giống như một thành phố khổng lồ với rất nhiều những địa điểm và con người khác nhau Như một thành phố thực, ở đó sẽ có những nơi phù hợp với thanh thiếu niên và cũng có những những nơi chúng cần phải tránh xa

Internet không thuộc về hay bị kiểm soát bởi bất kỳ ai, tổ chức hay chính phủ nào Nó trao cho mọi người

cơ hội sáng tạo ra tài nguyên để người khác sử dụng Mặt khác, cũng như trong đời thường, sẽ có những

kẻ lợi dụng Internet cho mục đích bất hợp pháp Sự tự do đó mang đến những cơ hội thú vị cho thanh thiếu niên và bằng việc nhận thức được những mối nguy hiểm tiềm tàng và áp dụng các biện pháp phòng tránh, chúng có thể vui vẻ khám phá thế giới trực tuyến trong giới hạn an toàn Những kiến thức thông thường chắc chắn sẽ giúp những đứa trẻ sử dụng Internet một cách an toàn hơn Ví dụ như các bậc cha mẹ cần biết được con cái của họ của đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của mình Mặc dù internet là một công cụ tuyệt vời phục vụ quá trình học tập việc, giải trí, giao tiếp và các mục đích khác, cha mẹ không nên cho phép con em mình quá đắm chìm đến nỗi quên đi những hoạt động khác vô cùng quan trọng đối với sự phát triển Rõ ràng, việc lướt web như một hoạt động gia đình chính là cách giải quyết tốt nhất, để bất kỳ vấn đề đáng quan tâm nào cũng sẽ được thảo luận cùng nhau Bậc cha mẹ cần nghĩ cách bảo đảm an toàn và đề ra một số quy tắc Cũng như những đứa trẻ được trang bị đầy đủ kiến thức hướng dẫn an toàn trên đường, chúng cũng cần được hướng dẫn làm thế nào để sử dụng Internet một cách an toàn và hiệu quả

Trang 3

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes A mentor is

an adult who provides support and friendship to a young person There are (1) different ways

of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance Sometimes the most helpful thing

is just to listen Mentoring is open to any body - no particular (2) experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help This may seem a difficult thing

at first, but many people find they have a real (3) for it

The support of a mentor can play an important role in a child’s development and can often make up (4) a lack of guidance in a young person’s life It can also improve young people’s attitude towards society and build up their confidence in dealing with life’s challenges For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant (5) on a child and helped to give them the best possible chance in life Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role There is now an increasing demand for teenagers to mentor younger children, for example by helping them with reading or other school work

Question 2: A trained B expert C professional D skilled

1 Đáp án C numerous Giải thích đáp án:

Number of (n) + Ns: có nhiều Numerous (adj): đông đảo, nhiều Multiple (adj): nhiều, phức tạp Mass (n) of N: số lượng lớn, đông đảo cái gì

2 Đáp án C professional Giải thích đáp án:

Trained (adj): được đào tạo Professional (adj): có tay nghề, chuyên nghiệp Expert (adj) in sth: chuyên môn, lão luyện Skilled (adj): có kỹ năng, lành nghề

Ability (n): khả năng Strength (n): sức mạnh Talent (n): tài năng, năng lực Skill (n): kỹ năng

4 Đáp án C for Make up for (phrV): đền bù, bù lại

Trang 4

5 Đáp án A influence Giải thích đáp án:

Influence (n) on sth/sb: tác động lên ai/ cái gì Factor (n): nhân tố yếu tố

Result (v) in: kết quả là Change (n): sự thay đổi Result (v) from: nguyên nhân từ

Dịch bài

NGƯỜI TƯ VẤN

Ngày càng nhiều người trưởng thành ở Mỹ và ở các nơi khác có nhu cầu được tư vấn Người tư vấn mang đến sự hỗ trợ tinh thần cho người trẻ tuổi Có rất nhiều cách thức tư vấn khác nhau như truyền dạy kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, mang đến chỉ dẫn Đôi khi, điều hữu hiệu nhất một tư vấn viên cần làm chỉ là lắng nghe Việc tư vấn có thể mở rộng tới bất cứ ai mà không đòi hỏi kinh nghiệm chuyên môn đặc biệt; trái lại chỉ cần bạn mong muốn tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của những người trẻ, những người thực sự cần giúp đỡ Lúc đầu, điều này có vẻ khó khăn, nhưng nhiều người cảm thấy họ thực sự có năng lực tư vấn

Sự hỗ trợ của người tư vấn có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ và thường

bù đắp cho sự thiếu định hướng trong cuộc sống của các em Tư vấn cũng giúp cải thiện thái độ của thanh niên đối với xã hội và dựng xây sự tự tin đương đầu với những thách thức trong cuộc sống Đối với người

tư vấn, sẽ là phần thưởng xứng đáng nếu họ biết rằng mình có tầm ảnh hưởng đáng kể đối với một đứa trẻ

và mang lại cho chúng những cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống Thật vậy, không chỉ có người lớn mới có đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tư vấn Giờ đây, trước nhu cầu ngày một lớn, thanh thiếu niên cũng có thể trở thành tư vấn viên giúp đỡ những đứa trẻ nhỏ hơn, ví dụ giúp đỡ chúng trong việc đọc sách hoặc các công việc ở trường

Trang 5

A DISASTROUS HOLIDAY

The day Gerald arrived at the Almara Beach Hotel, he fell (1) the stairs The manager called a(an) ambulance, but fortunately Gerald’s leg was only badly bruised, and not broken The doctor (2) swimming as further treatment but gave Gerald a(n) (3) for some tablets in case his leg became painful The next day

Gerald sunbathed by the pool, and then took a deep breath and dived into the water There was not very much water in the pool, and he hurt one of his arms when he hit the bottom This time he complained to the hotel manager, who sent a special meal to Gerald’s room Later that night, Gerald was (4) from a sunburnt back, the injuries to his arm and leg, and also had a terrible stomachache He had a high temperature and felt terrible Luckily he had the tablets the doctor had given him to (5) the pain As he reached for them, he fell out of bed and broke his wrist He spent the rest of his holiday in bed

Question 2: A went B recommended C prevented D said

Question 3: A recipe B prescription C paper D order

1 Đáp án A down Fall down (phrV): rơi, ngã (từ vị trí thấp như cầu thang )

2 Đáp án B recommended Subject + recommend doing sth: Ai khuyên bảo /gợi ỷ làm gì

Giải thích đáp án:

Go (v): đi Prevent (v): ngăn cản Recommend (v): Gợi ý Say (v): nói

3 Đáp án B prescription Giải thích đáp án:

Recipe (n): công thức món ăn Paper (n): giấy

Prescription (n): đơn thuốc, toa thuốc Order (n): nội quy, yêu cầu

4 Đáp án D suffering Giải thích đáp án:

Be ill (adj): bị ốm

Be damaged (adj): bị hư hại

Be injured (adj): bị thương Suffer from sth: chịu đựng cái gì

5 Đáp án B reduce Giải thích đáp án:

Check (v): kiểm tra

Trang 6

Rid (v): giải thoát Reduce (v): giảm Hold (v): giữ, tổ chức

Dịch bài

MỘT KỲ NGHỈ THẢM KHỐC

Ngày Gerald đến khách sạn bãi biển Almara, anh ta bị ngã cầu thang Người quản lý bèn gọi một chiếc xe cứu thương nhưng may thay chân của Gerald chỉ bị thương nhẹ mà không bị gãy Bác sĩ gợi ý Gerald nên

đi bơi như một phương thức điều trị bổ trợ nhưng vẫn đưa cho anh ta đơn thuốc phòng khi chân anh ta đau hơn Ngày kế tiếp, Gerald tắm nắng cạnh hồ bơi, sau khi hít một hơi thật sâu, anh ta liền nhảy xuống

hồ Lúc đó trong hồ không có quá nhiều nước, anh ta bị đau một cánh tay khi chạm đáy bể Lần này anh

ta phàn nàn với quản lý khách sạn, người đã mang một bữa ăn đặc biệt tới phòng Gerald Đêm đó, Gerald phải chịu đựng tấm lưng bỏng rát vì cháy nắng, vết thương ở cánh tay, chân và thêm cả một cơn đau dạ dày kinh khủng Anh ta bị sốt và trở nên tàn tạ May thay anh ta có một vài viên thuốc mà bác sỹ đưa cho hồi sáng để giảm đau Khi vươn mình ra để lấy chúng, Gerald ngã khỏi giường và gãy cổ tay Anh ta buộc phải nằm trên giường bệnh trong suốt những ngày còn lại của kỳ nghỉ

Trang 7

HELP ALWAYS AT HAND: A MOBILE IS A GIRL’S BEST FRIEND

If it fits inside a pocket, keeps you safe as well as in touch with your office, your mother and your children, it is (1) worth having This is the view of the swelling ranks of female mobile - phone users who are beginning to (2) the consumer market Although Britain has been demonstrated to be one of the most expensive places in the world to run a mobile phone, both professional women and (3) mothers are undeterred At first, the mobile phone was a rich man’s plaything, or a businessman’s status symbol Now women own almost as many telephones as men

do - but for very different reasons The main attraction for most women customers is that it provides a form of communication back - up, wherever they are, in case of (4) James Tanner of Tancroft Communications says: “The majority of people buying phones from us this year were women - often young women or men who were buying for their mothers, wives and girlfriend And it always seems to be

a question of peace of mind.” Size is also (5) for women They want something that will fit in a handbag,” said Mr Tanner “The tiny phones coming in are having a very big impact This year’s models are only half the size of your hand.”

Question 1: A Totally B absolutely C certainly D completely

Question 3: A complete B full – time C total D absolute

Question 4: A urgency B contingency C predicament D emergency

Question 5: A necessary B crucial C urgent D essential

1 Đáp án C certainly Giải thích đáp án:

Totally (adv): hoàn toàn

Certainly (adv): chắc chắn Absolutely (adv): tuyệt đối Completely (adv): hoàn toàn, nhất định

2 Đáp án C dominate Giải thích đáp án:

Master (v): nắm vững, làm chủ Dominate (v): lấn át

Overbear (v): đàn áp, đè xuống Command (v): ra lệnh

3 Đáp án B full - time Giải thích đáp án:

Complete (adj): hoàn toàn Total (adj): toàn bộ Full - time (adj): toàn bộ thời gian Absolute (adj): tuyệt đối

4 Đáp án D emergency Giải thích đáp án:

Urgency (n): sự thôi thúc

Trang 8

Predicament (n): tình thế khó khăn, khó xử Contingency (n): sự ngẫu nhiên, sự tình cờ Emergency (n): tình trạng khẩn cấp

5 Đáp án B crucial Giải thích đáp án:

Necessary (adj): cần thiết Urgent (adj): khẩn cấp, cấp bách Crucial (adj): quan trọng

Essential (adj): cần thiết, thiết yếu

Dịch bài

LUÔN SẴN SÀNG GIÚP ĐỠ: CHIẾC ĐIỆN THOẠI LÀ NGƯỜI BẠN THÂN

NHẤT CỦA MỘT CÔ GÁI

Nếu chiếc điện thoại nằm vừa trong túi của bạn, giúp bạn an toàn cũng như giữ liên lạc với cơ quan, mẹ

và các con của bạn, vậy thì nó xứng đáng được mua về Đây chính là quan điểm của những cô gái sử dụng điện thoại, phân khúc người tiêu dùng đang dần chiếm lĩnh thị trường Mặc dù nước Anh là một trong những nơi đắt đỏ nhất trên thế giới nếu muốn sử dụng điện thoại di động nhưng điều đó chẳng làm phụ nữ công sở cũng như các bà mẹ toàn thời gian nao núng Lúc đầu, chiếc điện thoại di động là một thứ

đồ chỉ dành cho những người đàn ông giàu có hoặc là biểu tượng cho địa vị của người doanh nhân Giờ đây, người phụ nữ cũng sở hữu điện thoại như nam giới nhưng với những lý do hoàn toàn khác khác Sức hấp dẫn chính của những chiếc điện thoại đối với hầu hết khách hàng nữ là nó cung cấp một hình thức giao tiếp dự phòng dù họ ở bất cứ nơi nào trong trường hợp khẩn cấp James Tanner thuộc công ty truyền thông Tancroft cho biết: “Đa số người mua điện thoại của chúng tôi năm nay là phụ nữ - thường là các cô gái trẻ - hay những người đàn ông mua tặng mẹ, vợ và bạn gái của họ Chiếc điện thoại giúp họ an tâm.” Kích thước cũng rất quan trọng đối với phụ nữ Họ muốn một cái gì đó mà sẽ vừa với túi xách của mình, ông Tanner nói: “Việc xuất hiện những chiếc điện thoại nhỏ bé có ảnh hưởng rất lớn Mau điện thoại năm nay có kích thước chỉ bằng nửa bàn tay bạn mà thôi.”

Trang 9

THE PENNY BLACK

The Penny Black is the name of the world’s postage stamp It was introduced by the U.K in 1840 and is perhaps the most famous stamp ever issued It has a (1) of the young Queen Victoria and because of its colour, and its price of one penny, it is known as the “Penny Black” Before 1840, postage rates for delivery of letters in the U.K depended on the (2) the letter had to travel and the number of sheets of paper used Furthermore, at that time it was not possible to pay for your letter before you sent it The postage had to be paid by the receiver (3) than the sender of the letter The Penny Black changed everything: at the rate of one penny, letters that did not weigh more than half an ounce could be sent to any destination in the U.K Nowadays, Penny Black stamps are not all that rare although they are (4) regarded by stamp collectors About 68 million of these stamps were issued between 1840 and 1841, and it is thought that about 1.5 million of these survive today The price

of the stamp today varies according to whether it has been used or not and its condition A fine used copy can be bought for around 77 pound or less, while unused examples are quite rare and sold for 2,000 pound or more To honour the U.K for having issued the world’s first postage stamp, the Universal Postal Union has made an exception regarding its rule that the name of the country must (5) on

a stamp No British stamp to date has ever had the country name on it

1 Đáp án B picture Giải thích đáp án :

Model (n): người mẫu, vật mẫu Statue (n): bức tượng

Picture (n): bức tranh Painting (n): bức họa

2 Đáp án B distance Giải thích đáp án:

Range (n): dãy, hàng Space (n): khoảng trống Distance (n): khoảng cách, tầm xa Length (n): độ dài

3 Đáp án C rather Rather than = instead of: thay vì

Greatly (adv): tuyệt vời Warmly (adv): một cách ấm áp Highly (adv): hết sức, ở mức độ cao

Trang 10

Dearly (adv): rất nhiều

Appear (v): xuất hiện Show (v): chỉ ra, trình bày View (v): xem, trông thấy Display (v): trưng bày

Dịch bài

ĐỒNG XU ĐEN

“Đồng xu đen” là tên một con tem bưu chính Được phát hành ở Anh năm 1840, “Đồng xu đen” có lẽ là con tem nổi tiếng nhất thế giới Trên con tem là bức vẽ nữ hoàng trẻ Victoria Bởi vì con tem màu đen, lại

có giá của một đồng xu nên còn được biết đến với cái tên “Đồng xu đen” Trước năm 1840, giá cước bưu chính ở Anh phụ thuộc vào khoảng cách lá thư di chuyển và số lượng tờ giấy được sử dụng Tại thời điểm

đó, người ta không thể thanh toán cước phí trước khi gửi thư đi Bưu phí chỉ được trả bởi người nhận thay

vì người gửi “Đồng xu đen” ra đời đã thay đổi mọi thứ, quy đổi theo đồng một xu, nó cho phép bất kể lá thư mà nặng từ nửa ounce trở xuống đều có thể được chuyển tới bất kỳ địa điểm nào ở Anh Ngày nay,

“Đồng xu đen” không phải quá hiếm mặc dù chúng được những người sưu tầm tem đánh giá rất cao Có khoảng 68 triệu tem được phát hành giữa năm 1840 và 1841 và người ta cho rằng khoảng 1,5 triệu tem vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay Giá trị của một con tem “đồng xu đen” phụ thuộc vào việc nó đã được sử dụng hay chưa cũng như phụ thuộc vào hiện trạng của nó Phiên bản đã được sử dụng có thể được mua với mức giá khoảng 77 pao hoặc ít hơn, trong khi những con tem chưa được sử dụng thì khá hiếm và có thể được bán với giá 2000 pao hoặc nhiều hơn Để tôn vinh vương quốc Anh là nơi đã phát hành con tem bưu chính đầu tiên trên thế giới, Liên minh Bưu chính thế giới trao cho quốc gia này một ngoại lệ đối với quy định tên của quốc gia phải xuất hiện trên các con tem Ngày nay, không một con tem nào của Anh có tên quốc gia mình trên đó

Ngày đăng: 30/10/2019, 16:48

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w