1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐẶC điểm lâm SÀNG cận lâm SÀNG THEO NHÓM NGUYÊN NHÂN gây VIÊM PHỔI tại KHOA sơ SINH BỆNH VIỆN đa KHOA SAINT PAUL

83 131 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 460,73 KB

Nội dung

1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG I HC Y H NI HONG TH YN HOA ĐặC ĐIểM LÂM SàNG CậN LÂM SàNG THEO NHóM NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM PHổI TạI KHOA SƠ SINH BệNH VIệN ĐA KHOA SAINT PAUL Chuyên ngành : Nhi khoa Mã số : 8720106 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS Ngô Thị Thu Hương HÀ NỘI – 2019 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHERG : Child health Epidemiology Reference Group CRP : C reative protein IgA : Imuglobulin A IgM : Imuglobulin M PCR : Polymerase chain reative TNF : Tumor necrosis factor WHO : World Health Organization MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm phế quản phổi bệnh lý phổ biến trẻ em nước phát triển Tỷ lệ mắc bệnh cao trẻ tuổi Theo ước tính WHO, năm có khoảng 450 triệu trường hợp mắc viêm phổi báo cáo số ca tử vong viêm phổi lên tới triệu người [1] Ở nước phát triển, viêm phổi nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm trùng sơ sinh gây tỷ lệ tử vong đáng kể [2] Trong đó, viêm phổi trẻ sơ sinh chiếm gần 50% tỷ lệ tử vong viêm phổi nói chung nguyên nhân gây tử vong cao giai đoạn chu sinh [3] Ước tính năm có khoảng 750000 đến 1,2 triệu trẻ sơ sinh tử vong viêm phổi toàn giới [2] Theo CHERG 2010, tỷ lệ trẻ em chết viêm phổi cao chiếm 17.4%, tỷ lệ trẻ sơ sinh chết viêm phổi chiếm 4.3% [4] Bên cạnh tỷ lệ tử vong cao, không điều trị kịp thời, viêm phổi sơ sinh dẫn đến biến chứng trầm trọng suy tim (thường gặp trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ có bệnh lý tim bẩm sinh), sock, trụy mạch thiếu oxy kéo dài nhiễm trùng nặng; nhiễm khuẩn huyết, xẹp phổi, tràn khí, tràn dịch màng phổi, hay biến chứng thở máy kéo dài bệnh phổi mạn [5] Do đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp trẻ sơ sinh chưa phát triển đầy đủ trẻ lớn nên viêm phổi trẻ sơ sinh có đặc điểm riêng biệt như: triệu chứng lâm sàng thường khơng điển hình, diễn biến lâm sàng thường nặng nề Bên cạnh đó, hệ thống miễn dịch chưa phát triển đầy đủ, thiếu hụt globulin miễn dịch IgM, IgA niêm mạc đường hô hấp, khả tự bảo vệ thể hạn chế nên trẻ sơ sinh dễ bị nhiễm khuẩn, đặc biệt vi khuẩn Gram âm Vì vậy, viêm phổi sơ sinh, chẩn đốn khó khăn, diễn biến nhanh nguy tử vong cao Do bệnh nhân viêm phổi sơ sinh cần chăm sóc sát sao, tận tình nhân viên y tế [5, 6] Bệnh viện Đa khoa Saint Paul bệnh viện hạng trực thuộc thành phố Hà Nội, đó, khoa sơ sinh thành lập từ năm 1970 sở chăm sóc sơ sinh có quy mơ lớn miền Bắc, theo dõi điều trị bệnh nhi sơ sinh khu vực Hà Nội Hàng năm, số lượng bệnh nhân điều trị cấp cứu khoa ngày tăng Để phục vụ cho việc điều trị đạt hiệu cao, nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng theo nhóm nguyên nhân gây viêm phổi khoa sơ sinh bệnh viện đa khoa Saint Paul” nhằm mục tiêu: Tìm hiểu số nguyên nhân gây viêm phổi khoa sơ sinh Bệnh Viện Đa Khoa Saint Paul Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo nhóm nguyên nhân gây viêm phổi CHƯƠNG TỔNG QUAN 1.1 Định nghĩa Viêm phế quản phổi tổn thương viêm phế quản nhỏ, phế nang tổ chức xung quanh phế nang rải rác hai phổi, làm rối loạn trao đổi khí, tắc nghẽn đường thở, dễ gây suy hô hấp tử vong [5] Thuật ngữ “viêm phổi” (pneumonia) thường dùng để tình trạng viêm nhu mô phổi mà không bao gồm mơ đường dẫn khí phế quản Tuy nhiên, nhiễm trùng đường hơ hấp cấp tính trẻ em ảnh hưởng tới tất biểu mô lát đường thở, từ vùng mũi họng đến tận giường phế nang Thuật ngữ “trẻ sơ sinh” có nguồn gốc từ tiếng la tinh neonates để trẻ 28 ngày đời Viêm phổi sơ sinh viêm phổi xảy 28 ngày đời Các nguyên nhân gây viêm phổi thường gặp virus, vi khuẩn, vi khuẩn khơng điển hình, ký sinh trùng, nấm tác nhân kích thích viêm phổi hít, dị vật Trong đó, virus ngun nhân thường gặp nhất, chiếm khoảng 4470% tùy nghiên cứu 1.2 Dịch tễ học 1.2.1 Tỷ lệ mắc bệnh tử vong Tỷ lệ viêm phổi sơ sinh từ đến 35%, thay đổi nghiên cứu số liệu trích dẫn phổ biến 1% trẻ sơ sinh đủ tháng 10% sơ sinh non tháng [7] Viêm phổi sơ sinh xảy rải rác quanh năm gặp nhiều vào tháng 2,3,4,5,6 [3] Tỷ lệ mắc viêm phổi sơ sinh vài nghiên cứu ước tính 1% trẻ sơ sinh đủ tháng khoảng 10% trẻ sơ sinh non tháng [7], [8], [9] Ngược lại, khám nghiệm tử thi, tỷ lệ viêm phổi sơ sinh dao động từ 2032% trẻ sinh ra, từ 15-38% trẻ non tháng [9] Ở nghiên cứu khác, viêm phổi xảy 1.4% trẻ với tuổi thai trung bình 35 tuần (thay đổi từ 23-42 tuần) với tỷ lệ tử vong 2.5%, tỷ lệ cao nước phát triển [10], [11] Ở Đông Nam Á, năm trung bình trẻ tuổi có 0.36 đợt viêm phổi [12] Ở Việt Nam, nghiên cứu vòng 10 năm từ 1981-1990 khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Trung Ương, số ca viêm phổi chiếm tới 30% tổng số trẻ cần nhập viện, viêm phổi sơ sinh góp phần 17.2% số trẻ nhập viện với tỷ lệ tử vong 29.5%, đến năm 2002 tỷ lệ sơ sinh nhập viện viêm phổi lên tới 22.7% tỷ lệ tử vong giảm đáng kể 9.7% [3], [13] Theo Tổ chức Y tế giới, viêm phổi nguyên nhân gây tử vong lớn trẻ em toàn giới Vào năm 2015, ước tính viêm phổi nguyên nhân gây tử vong 920136 trẻ em tuổi, chiếm 16% tỷ lệ tử vong nói chung trẻ tuổi [14] Trong nghiên cứu Barton cộng sự, viêm phổi bẩm sinh nguyên nhân hàng đầu nhiễm trùng sơ sinh gây tử vong trẻ sơ sinh nhẹ cân (cân nặng lúc sinh 1000gram) Viêm phổi nhiễm khuẩn từ mẹ truyền cho thường kèm với viêm màng não mủ nhiễm trùng bẩm sinh khác [15] Ở nước phát triển, năm có khoảng 750000 đến 1,2 triệu ca tử vong trẻ sơ sinh liên quan đến viêm phổi, tỷ lệ tử vong viêm phổi trẻ sơ sinh chiếm tới 10% tỷ lệ tử vong nói chung trẻ em [3], [13] 10 Ở Gadchiroli, Ấn Độ viêm phổi sơ sinh chiếm 50% số ca tử vong viêm phổi trẻ em [16] Trong nghiên cứu khác tiến hành Ấn Độ ước tính tỷ lệ tử vong viêm phổi giai đoạn sơ sinh 29/1000 trẻ sống Tỷ lệ tử vong giai đoạn cao gần 25 lần so với trẻ từ đến 11 tháng tuổi, tỷ lệ tử vong viêm phổi tháng thứ thấp lần so với giai đoạn sơ sinh [10] Do đó, tình trạng viêm phổi xuất giai đoạn sơ sinh cần ý theo dõi sát Tại Việt Nam, viêm phổi nguyên nhân gây tử vong hàng đầu giai đoạn chu sinh Trong nghiên cứu tiến hành 10 năm 1981-1990 bệnh viện Nhi trung ương, tỷ lệ tử vong sơ sinh viêm phổi 29.5% Theo tác giả Nguyễn Thu Hương, tỷ lệ 9.7% năm 2002 Tương tự vậy, năm 2007, bệnh viện Nhi Đồng II, tỷ lệ tử vong viêm phổi sơ sinh 7.3% [17] Tại bệnh viện đa khoa Saint Paul, năm 1989, viêm phổi sơ sinh chiếm 26% tỷ lệ tử vong [3] 1.2.2 Yếu tố nguy Có nhiều yếu tố nguy dẫn đến viêm phổi sơ sinh Viêm phổi sơ sinh khởi phát sớm thường liên quan đến vỡ ối sớm, vỡ ối non, thai phụ chuyển kéo dài, mẹ bị viêm âm đạo, sốt chuyển dạ, trẻ sinh non, cân nặng thấp, nhịp tim thai nhanh Bên cạnh đó, trẻ sơ sinh thơng khí nhân tạo có nguy mắc viêm phổi cao Một nghiên cứu người lớn báo cáo cho thấy tỷ lệ viêm phổi bệnh viện tăng gấp lần bệnh nhân đặt nội khí quản Các yếu tố nguy khác bao gồm: bất thường bẩm sinh đường hơ hấp rò thực quản, tim bẩm sinh, suy giảm chức hệ thần kinh, giảm trương lực [4], [18] TÀI LIỆU THAM KHẢO Ruuskanen O., Lahti E., Jennings L.C cộng (2011) Viral pneumonia The Lancet, 377(9773), 1264–1275 Duke T (2005) Neonatal pneumonia in developing countries Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, 90(3), F211–F219 Khu Thị Khánh Dung (2003), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn, số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh, Luận án tiến sĩ Y học Kliegman S St Geme S (2016), Nelson textbook of pediatrics 20th, Bài giảng Nhi khoa tập I, Nhà xuất giáo dục Lê Kiến Ngãi (2016), Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy số tác nhân vi khuẩn viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh bệnh viện nhi trung ương, Luận án tiến sĩ Y học, Viện vệ sinh dịch tễ trung ương, Hà Nội Leaf A (2004) Neonatal Respiratory Disorders J R Soc Med, 97(1), 45–46 Sinha A., Yokoe D., Platt R (2003) Epidemiology of neonatal infections: experience during and after hospitalization Pediatr Infect Dis J, 22(3), 244–251 Nissen M.D (2007) Congenital and neonatal pneumonia Paediatr Respir Rev, 8(3), 195–203 10 Black R.E., Cousens S., Johnson H.L cộng (2010) Global, regional, and national causes of child mortality in 2008: a systematic analysis The Lancet, 375(9730), 1969–1987 11 Reiterer F (2013) Neonatal Pneumonia Neonatal Bacterial Infection 12 Ghimire M., Bhattacharya S.K., Narain J.P (2012) Pneumonia in South-East Asia Region: Public health perspective Indian J Med Res, 135(4), 459–468 13 Tô Thanh Hương K.T.K.D Nhận xét thở máy trẻ sơ sinh suy hô hấp viêm phổi 10 năm 1981-1990 khoa sơ sinh bệnh viện BVSKTE, 14 Pneumonia World Health Organization, , accessed: 30/04/2018 15 Barton L., Hodgman J.E., Pavlova Z (1999) Causes of Death in the Extremely Low Birth Weight Infant Pediatrics, 103(2), 446–451 16 Bang A.T., Bang R.A., Morankar V.P cộng (1993) Pneumonia in neonates: can it be managed in the community? Arch Dis Child, 68(5 Spec No), 550–556 17 Nguyễn Thị Kim Anh, Phạm Thị Minh Hồng (2007) Đặc điểm viêm phổi trẻ sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng từ tháng 03/2007 đến tháng 10/2007 18 Michael E Speer, MD (2017) Neonatal pneumonia Uptodate, , accessed: 29/04/2018 19 Nguyễn Thu Hương (2008), Nghiên cứu mối liên quan biểu lâm sàng thay đổi số số sinh học viêm phổi nặng nặng trẻ em, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội 20 Booth G.R The utility of tracheal aspirate cultures in the immediate neonatal period Journal of Perinatology, 21 Morioka I., Fujibayashi H., Enoki E cộng (2010) Congenital pneumonia with sepsis caused by intrauterine infection of Ureaplasma parvum in a term newborn: a first case report Journal of Perinatology, 30(5), 359–362 22 Waites K.B., Schelonka R.L., Xiao L cộng (2009) Congenital and opportunistic infections: Ureaplasma species and Mycoplasma hominis Seminars in Fetal and Neonatal Medicine, 14(4), 190–199 23 Ognean M.L., Boicean A., Șular F.-L cộng (2017) Complete blood count and differential in diagnosis of early onset neonatal sepsis Revista Romana de Medicina de Laborator, 25(1), 101–108 24 Melvan J.N., Bagby G.J., Welsh D.A cộng (2010) Neonatal Sepsis and Neutrophil Insufficiencies Int Rev Immunol, 29(3), 315–348 25 Schelonka R.L., Yoder B.A., desJardins S.E cộng (1994) Peripheral leukocyte count and leukocyte indexes in healthy newborn term infants J Pediatr, 125(4), 603–606 26 Tillett W.S Francis T (1930) SEROLOGICAL REACTIONS IN PNEUMONIA WITH A NON-PROTEIN SOMATIC FRACTION OF PNEUMOCOCCUS J Exp Med, 52(4), 561–571 27 Nehring S.M Patel B.C (2019) C Reactive Protein (CRP) StatPearls StatPearls Publishing, Treasure Island (FL) 28 Manson D (2008) Diagnostic Imaging of Neonatal Pneumonia Radiological Imaging of the Neonatal Chest Springer, Berlin, Heidelberg, 99–111 29 Haney P., Bohlman M., Sun C (1984) Radiographic findings in neonatal pneumonia American Journal of Roentgenology, 143(1), 23–26 30 Nguyễn Phương Hạnh (2011), Nhận xét phân bố vi khuẩn gây viêm phổi sơ sinh bệnh viện Saint Paul Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội 31 Hemming V.G., McCloskey D.W., Hill H.R (1976) Pneumonia in the neonate associated with group B streptococcal septicemia Am J Dis Child, 130(11), 1231–1233 32 Group B streptococcal infection in neonates and young infants UpToDate , accessed: 08/05/2018 33 Booth G.R., Al-Hosni M., Ali A cộng (2009) The utility of tracheal aspirate cultures in the immediate neonatal period J Perinatol, 29(7), 493–496 34 Katayama Y., Minami H., Enomoto M cộng (2010) Usefulness of Gram staining of tracheal aspirates in initial therapy for ventilatorassociated pneumonia in extremely preterm neonates J Perinatol, 30(4), 270–274 35 Mathew J.L., Singhi S., Ray P cộng (2015) Etiology of community acquired pneumonia among children in India: prospective, cohort study J Glob Health, 5(2), 050418 36 Lương Đức Sơn, Trần Thị khuyên Đỗ Văn Dung (2017) Ngiên cứu số đặc điểm vi khuẩn gây bệnh viêm phổi trẻ em tuổi Bệnh viện Nhi Thái Bình Tạp chí Y học thực hành, 452 (1), 47-51 37 PGS.TS Lê Văn Phủng (2009), Vi khuẩn y học, Nhà xuất giáo dục 38 (1993), Bài giảng Vi sinh Y học, Nhà xuất y học 39 Sazawal S Black R.E (2003) Effect of pneumonia case management on mortality in neonates, infants, and preschool children: a meta-analysis of community-based trials The Lancet Infectious Diseases, 3(9), 547–556 40 (2017), Phác đồ điều trị Nhi khoa - Bệnh viện Nhi Đồng I, Thành phố Hồ Chí Minh 41 Reiterer F (2013) Neonatal Pneumonia Neonatal Bacterial Infection InTech 42 Patel S.J Saiman L (2010) Antibiotic Resistance in Neonatal Intensive Care Unit Pathogens: Mechanisms, Clinical Impact, and Prevention Including Antibiotic Stewardship Clinics in Perinatology, 37(3), 547–563 43 JM G.C and S Cephalosporin antimicrobial agents and related compounds - PubMed - NCBI hub.tw/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1921490>,

Ngày đăng: 01/10/2019, 20:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
15. Barton L., Hodgman J.E., và Pavlova Z. (1999). Causes of Death in the Extremely Low Birth Weight Infant. Pediatrics, 103(2), 446–451 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pediatrics
Tác giả: Barton L., Hodgman J.E., và Pavlova Z
Năm: 1999
16. Bang A.T., Bang R.A., Morankar V.P. và cộng sự. (1993). Pneumonia in neonates: can it be managed in the community?. Arch Dis Child, 68(5 Spec No), 550–556 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Arch Dis Child
Tác giả: Bang A.T., Bang R.A., Morankar V.P. và cộng sự
Năm: 1993
19. Nguyễn Thu Hương (2008), Nghiên cứu mối liên quan giữa các biểu hiện lâm sàng và sự thay đổi một số chỉ số sinh học trong viêm phổi nặng và rất nặng ở trẻ em, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mối liên quan giữa các biểuhiện lâm sàng và sự thay đổi một số chỉ số sinh học trong viêm phổinặng và rất nặng ở trẻ em
Tác giả: Nguyễn Thu Hương
Năm: 2008
20. Booth G.R. The utility of tracheal aspirate cultures in the immediate neonatal period. Journal of Perinatology, 5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Perinatology
22. Waites K.B., Schelonka R.L., Xiao L. và cộng sự. (2009). Congenital and opportunistic infections: Ureaplasma species and Mycoplasma hominis. Seminars in Fetal and Neonatal Medicine, 14(4), 190–199 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Seminars in Fetal and Neonatal Medicine
Tác giả: Waites K.B., Schelonka R.L., Xiao L. và cộng sự
Năm: 2009
23. Ognean M.L., Boicean A., Șular F.-L. và cộng sự. (2017). Complete blood count and differential in diagnosis of early onset neonatal sepsis.Revista Romana de Medicina de Laborator, 25(1), 101–108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Revista Romana de Medicina de Laborator
Tác giả: Ognean M.L., Boicean A., Șular F.-L. và cộng sự
Năm: 2017
24. Melvan J.N., Bagby G.J., Welsh D.A. và cộng sự. (2010). Neonatal Sepsis and Neutrophil Insufficiencies. Int Rev Immunol, 29(3), 315–348 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Int Rev Immunol
Tác giả: Melvan J.N., Bagby G.J., Welsh D.A. và cộng sự
Năm: 2010
25. Schelonka R.L., Yoder B.A., desJardins S.E. và cộng sự. (1994).Peripheral leukocyte count and leukocyte indexes in healthy newborn term infants. J Pediatr, 125(4), 603–606 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Pediatr
Tác giả: Schelonka R.L., Yoder B.A., desJardins S.E. và cộng sự
Năm: 1994
26. Tillett W.S. và Francis T. (1930). SEROLOGICAL REACTIONS IN PNEUMONIA WITH A NON-PROTEIN SOMATIC FRACTION OF PNEUMOCOCCUS. J Exp Med, 52(4), 561–571 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Exp Med
Tác giả: Tillett W.S. và Francis T
Năm: 1930
27. Nehring S.M. và Patel B.C. (2019). C Reactive Protein (CRP).StatPearls. StatPearls Publishing, Treasure Island (FL) Sách, tạp chí
Tiêu đề: StatPearls
Tác giả: Nehring S.M. và Patel B.C
Năm: 2019
28. Manson D. (2008). Diagnostic Imaging of Neonatal Pneumonia.Radiological Imaging of the Neonatal Chest. Springer, Berlin, Heidelberg, 99–111 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiological Imaging of the Neonatal Chest
Tác giả: Manson D
Năm: 2008
29. Haney P., Bohlman M., và Sun C. (1984). Radiographic findings in neonatal pneumonia. American Journal of Roentgenology, 143(1), 23–26 Sách, tạp chí
Tiêu đề: American Journal of Roentgenology
Tác giả: Haney P., Bohlman M., và Sun C
Năm: 1984
31. Hemming V.G., McCloskey D.W., và Hill H.R. (1976). Pneumonia in the neonate associated with group B streptococcal septicemia. Am J Dis Child, 130(11), 1231–1233 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Am J DisChild
Tác giả: Hemming V.G., McCloskey D.W., và Hill H.R
Năm: 1976
33. Booth G.R., Al-Hosni M., Ali A. và cộng sự. (2009). The utility of tracheal aspirate cultures in the immediate neonatal period. J Perinatol, 29(7), 493–496 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Perinatol
Tác giả: Booth G.R., Al-Hosni M., Ali A. và cộng sự
Năm: 2009
34. Katayama Y., Minami H., Enomoto M. và cộng sự. (2010). Usefulness of Gram staining of tracheal aspirates in initial therapy for ventilator- associated pneumonia in extremely preterm neonates. J Perinatol, 30(4), 270–274 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Perinatol
Tác giả: Katayama Y., Minami H., Enomoto M. và cộng sự
Năm: 2010
35. Mathew J.L., Singhi S., Ray P. và cộng sự. (2015). Etiology of community acquired pneumonia among children in India: prospective, cohort study. J Glob Health, 5(2), 050418 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Glob Health
Tác giả: Mathew J.L., Singhi S., Ray P. và cộng sự
Năm: 2015
40. (2017), Phác đồ điều trị Nhi khoa - Bệnh viện Nhi Đồng I, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phác đồ điều trị Nhi khoa - Bệnh viện Nhi Đồng I
Năm: 2017
41. Reiterer F. (2013). Neonatal Pneumonia. Neonatal Bacterial Infection.InTech Sách, tạp chí
Tiêu đề: Neonatal Bacterial Infection
Tác giả: Reiterer F
Năm: 2013
42. Patel S.J. và Saiman L. (2010). Antibiotic Resistance in Neonatal Intensive Care Unit Pathogens: Mechanisms, Clinical Impact, and Prevention Including Antibiotic Stewardship. Clinics in Perinatology, 37(3), 547–563 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinics in Perinatology
Tác giả: Patel S.J. và Saiman L
Năm: 2010
44. Nguyễn Tuấn Ngọc (2009), Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuấn sơ sinh tại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên, Thạc sỹ y học, Đại học Y Dược Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm nhiễm khuấn sơ sinhtại khoa nhi bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên
Tác giả: Nguyễn Tuấn Ngọc
Năm: 2009

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w