1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo án an ninh quốc phòng lớp 10

118 113 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 705,5 KB

Nội dung

Giáo án: số Ngày soạn:…./…./… BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM (4 tiết) Tiết : Lịch sử đánh giặc giữ nước dân tộc Việt Nam I Mục tiêu: - Hiểu kiến thức lịch sử dựng nước giữ nước dân tộc Việt Nam - Hiểu học truyền thống dựng nước giữ nước; ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc dân tộc ta - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam đấu tranh dựng nước giữ nước qua thời kì - Xác định trách nhiệm việc giữ gìn phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc, - Có thái độ học tập rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc II Địa điểm – Phương tiện: 1, Địa điểm: - Trên lớp học trường THPT 2, Phương tiện: - Chuẩn bị giáo viên: Nghiên cứu SGK tài liệu có liên quan đến học - Chuẩn bị học sinh: Đọc trước SGK, có sách bút ghi chép III Tiến trình lên lớp 1, Tổ chức trước giảng dạy: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số - Giới thiệu bài: Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, ông cha ta phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh nhiều lần quân sự, kinh tế Song với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường, với cách đánh mưu trí, sáng tạo, ông cha ta đánh thắng tất kẻ thù xâm lược 2, Tổ chức hoạt động dạy học lớp: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống đánh giặc giữ nước dân tộc Việt Nam Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Gv gợi ý h/s đọc nội dung phần I, vận dụng kiến thức học môn khác để - Học sinh ý lắng nghe, theo dõi sách Trang biết được: giáo khoa ghi chép chọn lọc vào - Những chiến tranh giữ nước - Các chiến tranh giành độc lập - Các chiến tranh giữ nước - Cuộc chiến tranh giải phong dân tộc, lật đổ chế độ thuộc địa nửa phong kiến - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ * Gv khái quát tiến trình lịch sử, với nội dung H/s cần nhớ Những chiến tranh giữ nước đầu tiên: - Nhà nước Văn Lang nhà nước dân tộc ta Lãnh thổ rộng vào vị trí địa lý quan trọng Từ buổi đầu, ông cha ta xây dựng nên văn minh sơng Hồng, gọi văn minh Văn Lang mà đỉnh cao văn hoá Đơng Sơn rực rỡ - Do có vị trí địa lý điều kiện kinh tế, - Học sinh ý lắng nghe ghi tốc ký nước ta bị thể lực ngoại xâm vào nhòm ngó Do đó, yêu cầu chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập sớm xuất lịch sử dân tộc ta - Cuộc chiến tranh giữ nước mà sử sách ghi lại kháng chiến chống quân Tần (năm 214 TCN) - Sau kháng chiến chống quân Tần, kháng chiến nhân dân Âu Lạc An Dương Vương lãnh đạo chống quân xâm lược Triệu Đà (184 – 179 TCN) Từ đây, đất nước rơi vào thời kì Bắc thuộc (hơn 1000 năm) Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X): - Từ TK II đến TK X nước ta liên tục bị triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà Hán, Lương… đến nhà Tuỳ, Đường - đấu tranh tiêu biểu: Khởi Trang nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lí Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 548), Mai Thúc Loan (năm722), Phùng Hưng (năm 766)… Và Ngô Quyền (năm 938) với chiến thắng Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập, tự cho tổ quốc Các chiến tranh giữ nước(TK X - TKXIX) - Sau chiến thắng giặc ngoại xâm, Ngô Quyền lên vua, bắt tay vào xây dựng nhà nước độc lập Từ đó, trải qua triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ Lê Sơ quốc gia thống ngày củng cố Nước Đại Việt thời Lý, Trần Lê Sơ với kinh đô Thăng Long quốc gia cường thịnh châu Á, thời kì phát triển rực rỡ nhất, thời kì văn minh Đại Việt - Tuy nhiên, giai đoạn này, dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống xâm lược, tiêu biểu là: + Các kháng chiến chống quân Tống  Lần thứ (981) Lê Hoàn lãnh đạo  Lần thứ hai (1075- 1077) triều Lý + Các kháng chiến chống quân Mông- Nguyên (1258 – 1288)  Lần thứ (1258)  Lần thứ hai (1285)  Lần thứ ba (1287 – 1288) +Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu TK XV)  Do Hồ Quý Ly lãnh đạo  Khởi nghĩa Lam Sơn Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo + Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh (cuối TK XVIII) * Gv nêu câu hỏi: Từ học - Học sinh ý lắng nghe ghi tốc ký vào Học sinh trả lời: Có nét nghệ thuật đặc sắc  Tiên phát chế nhân  Lấy đoản binh thắng trường trận  Lấy yếu chống mạnh, địch nhiều  Lúc địch mạnh ta lui, địch yếu ta Trang em cho biết nét đặc sắc cách đánh dân tộc ta? (Gv khái quát lại nét đặc sắc thời kĩ này) Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực đân nửa phong kiến: - Tháng – 1858 thực dân pháp tiến công xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn đầu hàng Năm 1884 Pháp chiếm nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên chống pháp kiên cường * Gv nêu câu hỏi: Em kể số anh hùng tiêu biểu đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến? Nguyên nhân phong trào thất bại - Năm 1930 Đảng cộng sản Việt Nam đời lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập Dưới lãnh đạo đảng, cách mạng Việt Nam trải qua cao trào giành thắng lợi lớn: + Xô viết Nghệ Tĩnh năm 1930 – 1931 + Phong trào phản đế tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945, đỉnh cao cách mạng tháng năm 1945 lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945 – 1954) - Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai - Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến - Từ năm 1947 – 1954 quân dân ta lập nhiều chiến công khắp mặt trận: + Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947 + Chiến thắng biên giới năm 1950 + Chiến thắng đông xuân năm 1953 – 1954, đỉnh cao chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc pháp phải kí kết hiệp định bất ngờ chuyển sang tiến công tiêu diệt địch Học sinh ý lắng nghe, ghi chép chọn lọc vào - HS trả lời: Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực, Đinh Cơng Tráng, Phan Đình Phùng, Hồng Hoa Thám - Thất bại thiếu lãnh đạo giai cấp tiên tiến chưa có đường lối đắn phù hợp với diều kiện thời đại Trang Giơ-ne-vơ rút quân nước Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954 - 1975) * Gv nêu câu hỏi: Mục đích đế quốc Mỹ dựng lên quyền tay sai nguỵ quyền gì? - Đế quốc Mỹ thay thực dân pháp xâm lược nước ta, dựng lên quyền tay sai Ngơ Đình Diệm biến miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta - Nhân dân miền nam lại lần đứng lên chống Mỹ: + Từ 1959- 1960 phong trào đồng khởi, thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền nam + Đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” năm 1961 – 1965 + Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm 1965 – 1968 + Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” năm 1968 – 1972, buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri, rút quân nước + Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống đất nước, nước lên CNXH * Trong kháng chiến chống Mỹ, tinh hoa truyền thống đánh giặc, giữ nước qua nghìn năm dân tộc vận dụng cách sáng tạo Đã kết hợp nhuần nhuyễn vừa đánh, vừa đàm, đánh địch mũi giáp công, vùng chiến lược Học sinh trả lời: Mục đích là: biến miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, quân Mỹ, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta - Học sinh ý lắng nghe ghi tốc ký vào - Học sinh ý lắng nghe ghi tốc ký vào Hoạt động 2: Tổng kết Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * GV tổng kết nêu câu hỏi - HS lắng nghe GV tổng kết gnhe câu SGK hướng dẫn HS trả lời hỏi để tìm câu trả lời Trang - Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm dân tộc, hệ ông cha ta viết nên truyền thống vẻ vang đáng tự hào học quý báu hệ mai sau - Nêu câu hỏi: em biết truyền thống đánh giặc giữ nước địa phương mình? - Dặn dò: học cũ, đọc trước mới, trả lời câu hỏi SGK IV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày…./…./20 Ký duyệt tổ, nhóm trưởng Trang Giáo án: số Ngày soạn:…./…./… BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM (4 tiết) Tiết : Truyền thống vẻ vang dân tộc ta nghiệp đánh giặc giữ nước I Mục tiêu: - Hiểu kiến thức lịch sử dựng nước giữ nước dân tộc Việt Nam - Hiểu học truyền thống dựng nước giữ nước; ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc dân tộc ta - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam đấu tranh dựng nước giữ nước qua thời kì - Xác định trách nhiệm việc giữ gìn phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc, - Có thái độ học tập rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc II Địa điểm – Phương tiện: 1, Địa điểm: - Trên lớp học trường THPT Giao Thuỷ 2, Phương tiện: - Chuẩn bị giáo viên: Nghiên cứu SGK tài liệu có liên quan đến học - Chuẩn bị học sinh: Đọc trước SGK, có sách bút ghi chép III Tiến trình lên lớp 1, Tổ chức trước giảng dạy: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra cũ: Các chiến tranh giữ nước dân tộc ta trải qua thời kì? Em nêu tên thời kì đó?(6 thời kì: (1) Thời kì đất nước bưổi đầu lịch sử (2) Cuộc đấu tranh giành độc lập từ TK I đến TK X, (3) Các chiến tranh giữ nươc từ TK X đến TK XIX, (4) Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ phong kiến từ TK XIX đến 1945, (5) Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược 1945 – 1954, (6) Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ 1954 – 1975 công bảo vệ tổ quốc) - Giới thiệu bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước dân tộc Việt Nam học chương trình mơn học GDQP – AN góp phần giáo dục tồn diện cho HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng Trang với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm dân tộc, sẵn sàng tham gia vào nghiệp bảo vệ tổ quốc 2, Tổ chức hoạt động dạy học lớp: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống dựng nước đôi với giữ nước: Hoạt động giáo viên * Gv nêu câu hỏi: Tại dân tộc ta phải kết hợp nhiệm vụ dựng nước giữ nước? Trong lịch sử dân tộc, truyền thống thể nào? * GV hóng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi kÕt luËn * GV tổng kết nội dung - Ngay từ buổi đầu dựng nước, chống giặc ngoại xâm trở thành nhiệm vụ cấp thiết Đây quy luật tồn phát triển dân tộc ta - Từ cuối TK thứ III TCN đến nay, dân tộc ta phải tiến hành gần 20 chiến tranh bảo vệ tổ quốc, hàng trăm khởi nghĩa chiến tranh giải phóng dân tộc - Chúng ta đẩy lùi quân xâm lược, đập tan bọn tay sai giữ vững độc lập dân tộc Bởi vì:  Thời kì cảch giác, chuẩn bị mặt đề phòng giặc từ thời bình  Khi chiến tranh xảy ra, thực vừa chiến đấu vừa sản xuất  Giặc đến nước đánh giặc, thắng giặc nước chăm lo xây dựng đất nước chuẩn bị đối phó với mưu đồ giặc - Mọi người xác định: nhiệm vụ đánh giặc giữ nước thường xuyên cấp thiết gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước Đất nước giàu mạnh điều kiện có ý nghĩa định ngăn chặn, đẩy lùi nguy chiến tranh xâm Hoạt động học sinh - HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý GV Câu trả lời: Vì quy luật tồn quốc gia, dân tộc: vị trí chiến lược nước ta khu vực ĐNA - Học sinh ý lắng nghe, ghi chép chọn lọc vào Trang lược kẻ thù Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền thống lấy nhỏ đánh lớn, lấy địch nhiều Hoạt động giáo viên - GV đặt câu hỏi: nhân dân ta có truyền thống Lấy nhỏ chống lớn, lấy địch nhiều Vậy truyền thống xuất phát từ đâu? - GV nhận xét chốt ý - Lấy nhỏ chống lớn, lấy địch nhiều, chiến tranh xảy ra, so sánh lực lượng ta địch chênh lệch, kẻ thù thường đông quân ta gấp nhiều lần:  TK XI kháng chiến chống Tống nhà Lí có 10 vạn, địch có 30 vạn  Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên TK XIII: lúc cao nhà Trần có khoảng 20 – 30 vạn, địch có 50 – 60 vạn  Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh: Quang Trung có 10 vạn, địch có 29 vạn  Cuộc kháng chiến chống Mỹ quân địch nhiều ta gấp nhiều lần -Các chiến tranh , rốt ta thắng, lí là:  Chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đơng, biết phát huy sức mạnh tổng hợp tồn dân đánh giặc giữ nước Lấy nhỏ chống lớn, lấy địch nhiều tất yếu, trở thành truyền thống đấu tranh giữ nước dân tộc ta Hoạt động học sinh - HS trả lời: Từ đối tượng chiến tranh, từ thực tế tương quan so sánh lực lượng ta địch nên phải vận dụng truyền thống - Học sinh ý lắng nghe, ghi chép chọn lọc vào Trang Hoạt động 3: Tổng kết Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV tổng kết - Học sinh ý lắng nghe giáo viên tổng - Truyền thống dựng nước đôi với giữ kết nước truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy địch nhiều đúc rút từ nhiều trận đánh ông cha ta vận dụng cách triệt để Với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường,cách đánh sáng tạo ơng cha ta đánh thắng tất kẻ thù xâm lược, viết nên trang sử hào hùng dân tộc chiến thắng Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chương Dương, Hàm Tử… - BTVN: trả lời câu hỏi SGK - Dặn dò: đọc trước mục 3, (phần II, 1) SGK IV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày…./…./20 Ký duyệt tổ, nhóm trưởng Trang 10 - Phổ biến nội dung yêu cầu học - Kiểm tra cũ: Em nêu nội dung bước thứ tập trung đội hình trung đội hàng dọc? 2, Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện tập đội hình tiểu đội Hoạt động giáo viên - Gv hướng dẫn cho h/s luyện tập đội hình tiểu đội - GV chia lớp thành nhóm, nhóm biên chế thành tiểu đội, nhóm trưởng tiểu đội trưởng trực tiếp trì tập luyện (Trước tiên nhóm trưởng nhóm trực tiếp huy tập hợp đội hình tiểu đội hàng ngang, hàng dọc Sau cử thành viên thay cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp đội hình) Hoạt động học sinh Học sinh nghiêm túc thực đội hình + Nhóm 1: x x x x x x x x x x Cs + Nhóm 2: x x x x x x x x x x Cs + Nhóm 3: - Gv quan sát học sinh thực hiện, sửa sai x x x x cho học sinh rút kinh nghiệm cho x x x x nhóm Cs + Nhóm 4: x x x x x x x x x x x x Cs Hoạt động 2: Luyện tập đội hình trung đội Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gv hướng dẫn cho h/s luyện tập đội Học sinh nghiêm túc thực đội hình tiểu đội hình - GV chia lớp thành nhóm, nhóm biên chế thành trung đội, nhóm + Nhóm 1: + Nhóm 2: trưởng trung đội trưởng trực tiếp trì tập luyện Cs Cs (Trước tiên nhóm trưởng nhóm trực tiếp huy tập hợp đội hình x x x x x x Trang 104 trung đội hàng ngang, hàng dọc Sau cử thành viên thay cương vị trung đội trưởng để tập hợp đội hình) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Gv quan sát học sinh thực hiện, sửa sai cho học sinh rút kinh nghiệm cho nhóm Hoạt động 3: Hội thao, đánh giá kết Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gv tập hợp lớp lại phổ biến nội dung, ý Học sinh nghiêm túc thực đội định hội thao hình * Nội dung hội thao - Các tiểu đội lên thực cách thức tập x x x x x trung đội hình tiểu đội x x x x x trung đội x x x x x - Sau kết hợp thực động tác x x x x x đội ngũ người khơng có súng Gv x Cs - Gv quan sát theo dõi kết thi hội thao tiểu đội với x x x x x * Sau hội thao giáo viên nhận xét đánh giá kết đội Hoạt động 4: Tổng kết Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gv tập trung lớp - Học sinh ý lắng nghe đội hình - Nhận xét học - Dặn dò h/s ơn luyện lại động tác đội ngũ người khơng có súng, cách thực tập trung đội hình tiểu đội, trung đội IV Rút kinh nghiệm Trang 105 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Giáo án: số 35 BÀI: KIỂM TRA HỌC KỲ I Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra đánh giá kết nhận thức học sinh, học tập rèn luyện động tác đội ngũ đơn vị - Yêu cầu học sinh nghiêm túc thực hiện, đạt từ điểm trung bình trở lên II Địa điểm – Phương tiện: 1, Địa điểm: - Tại sân tập Thể dục trường THPT Nguyễn Huệ 2, Phương tiện: - Chuẩn bị giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị giáo án - Chuẩn bị học sinh: Trang phục quy định, học cũ III Tiến trình lên lớp 1, Tổ chức trước giảng dạy - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung yêu cầu kiểm tra 2, Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Đọc câu hỏi nêu phương thức kiểm tra Hoạt động giáo viên - Gv phổ biến phương thức kiểm tra Hoạt động học sinh - Học sinh ý lắng nghe, nghiêm túc Trang 106 + Mỗi h/s lên bốc thăm câu hỏi, trả lời thực theo nội dung câu hỏi khoảng thời gian 2’ (Yêu cầu học sinh thực cho khoảng thời gian 30’) - Thang điểm kiểm tra: + Kỹ thuật băng điểm + Băng thời gian điểm + Tính thẩm mỹ (trình bày) điểm - Gv tổ chức cho học sinh kiểm tra đội hình      - Gv quan sát kiểm tra cặp thực với Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá kết kiểm tra Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gv kiểm tra đánh giá kêt thực - Học sinh ý lắng nghe đội hình học sinh Ghi chép kết vào sổ điểm - Gv nhận xét kiểm tra, đánh giá kết chung lớp - Dặn dò học sinh đọc tiết sau học số (Đội ngũ người khơng có súng) IV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Trang 107 Giáo án: số 31 BÀI 7: TÁC HẠI CỦA MA TÚY VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG PHÒNG CHỐNG MA TÚY (4 tiết) Tiết : Hiểu biết ma túy I Mục tiêu: - Hiểu tác hại ma túy hình thức, đường gây nghiện, dấu hiệu nhận biết - Biết cách phòng, chống ma túy thân cộng đồng - Có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh ma túy; không sử dụng, không tham gia vận chuyển, cất giấu mua bán ma túy; có ý thức phát hiện, tố giác người sử dụng buôn bán ma túy Biết thương yêu, thồng cảm chia sẻ với người nghiện ma túy II Địa điểm – Phương tiện: 1, Địa điểm: - Trên lớp học trường THPT Nguyễn Huệ 2, Phương tiện: - Chuẩn bị giáo viên: Nghiên cứu SGK tài liệu có liên quan đến học, chuẩn bị giáo án - Chuẩn bị học sinh: Đọc trước SGK, có sách bút ghi chép III Tiến trình lên lớp 1, Tổ chức trước giảng dạy: Trang 108 - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra cũ: - Giới thiệu bài: Đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy trách nhiệm toàn Đảng, toàn quân, toàn dân Trong niên, học sinh học tập trường THPT đóng vai trò quan trọng 2, Tổ chức hoạt động dạy học lớp: Hoạt động 1: Hiểu biết ma túy Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Khái niệm chất ma tuý : - Nghiên cứu SGK, nghe, quan sát, thảo Hiện nghiên cứu chất ma tuý luận, trả lời thấy có nhiều quan điểm khác - Lắng nghe, ghi chép kết luận Gv - Theo từ điển tiếng Việt: “Ma túy tên gọi chung cho tất chất có tác dụng gây trạng thái ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành nghiện” - LHQ cho rằng: ma tuý chất có nguồn gốc từ tự nhiên tổng hợp, xâm vào thể người có tác dụng làm thay đổi ý thức trí tuệ, làm cho người lệ thuộc vào - Bộ luật Hình nước CHXHCN Việt Nam rõ: ma tuý chất thuốc phiện, cần sa, heroine… Dựa vào quy định trên, Luật phòng chống ma túy nước ta đưa khái niệm chất ma túy sau: + “Ma tuý chất gây nghiện, chất hướng thần quy định danh mục Chính phủ ban hành” + “Chất gây nghiện chất kích thích, ức chế thần kinh dễ gây tình trạng nghiện người sử dụng” + “Chất hướng thần kích thích, ức chế thần kinh gây ảo giác sử dụng nhiều lần dẫn tới tình trạng nghiện người sử dụng” - Đặc điểm chất ma túy: + Là chất độc, có tính gây nghiện; + Có nguồn gốc tự nhiên nhân tạo Trang 109 + Khi vào thể làm thay đổi trạng thái tâm sinh lý người sử dụng Phân loại chất ma túy Hiện nay, có nhiều cách phân loại chất ma túy Tuy nhiên, có số cách phân loại sau: a, Phân loại dựa vào nguồn gốc sản xuất chất ma tuý Là phương pháp phân loại mà người ta dựa vào nguồn nguyên liệu sản xuất chất ma tuý Theo phương pháp chất ma tuý chia thành nhóm: - Các chất ma tuý có nguồn gốc tự nhiên: chất ma tuý có sẵn thiên nhiện như: nhựa thuốc phiện, thảo mộc cần sa, tinh dầu cần sa… - Các chất ma tuý bán tổng hợp: chất ma tuý mà phần nguyên liệu sản xuất chúng lấy từ tự nhiên Ví dụ như: heroine, tạo qua q trình axetilen hố Morphine (morphin chất ma tuý có nguồn gốc tự nhiên) - Các chất ma tuý tổng hợp: chất ma túy mà nguyên liệu dùng để điều chế loại sản phẩm tổng hợp phòng thí nghiệm như: Methamphetamine, Amphetamine… b, Phân loại dựa vào đặc điểm cấu trúc hoá học chất ma tuý Là phương pháp phân loại mà người ta vào đặc điểm cấu trúc hoá học chất ma tuý, người ta phân loại chất ma túy theo họ hợp chất Ví dụ: morphine, heroine, codeine Cách phân loại sử dụng đời sống xã hội, lại nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu để chuyển hóa từ chất sang chât khác đặc biệt tìm phương pháp giám Trang 110 định chúng nghiên cứu thuốc để cai nghiện c, Phân loại dựa vào mức độ gây nghiện khả bị lạm dụng Do vậy, vào mức độ gây nghiện khả bị lạm dụng người ta chia chất ma tuý làm loại, - Các chất ma tuý có hiệu lực cao chất ma tuý có độc tính cao, gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng Ví dụ: Heroine, cocaine… - Các chất ma t có hiệu lực thấp chất ma tuý có độc tính thấp, mức độ hoạt tính sinh học chúng thấp hơn, thường chất an thần Ví dụ: diazepam, clordiazepam d, Phân loại dựa vào tác dụng ma tuý tâm, sinh lý người sử dụng Các chất ma tuý đưa vào thể tạo cho người sử dụng trạng thái tâm sinh lý khác Căn vào tác dụng ma tuý tâm sinh lý người sử dụng, người ta chia chất ma tuý thành nhóm: chất ma tuý an thần; chất ma tuý gây kích thích; chất ma tuý gây ảo giác Các chất ma tuý thường gặp a, Nhóm chất ma túy an thần - Thuốc phiện sống (còn gọi thuốc phiện tươi): nhựa thuốc phiện đông đặc, màu đen sẫm, không tan nước, lấy từ vỏ thuốc phiện, chưa qua trình chế biến nên gọi thuốc phiện thơ - Thuốc phiện chín (còn gọi thuốc phiện khô): thuốc phiện bào chế từ thuốc phiện sống, phương pháp sấy khô Thuốc phiện khô sử dụng chủ yếu nước Đông Nam Á dùng để hút sử dụng để điều chế Trang 111 morphine Heroine - Xái thuốc phiện: phần sản phẩm cháy lại tẩu sau thuốc phiện hút - Thuốc phiện y tế (còn gọi thuốc phiện bột): chiết xuất sấy khô điều kiện nhiệt độ ổn định, thường có hàm lượng Morphine từ 9,5 -10,5% Hậu việc sử dụng thuốc phiện tạo cảm giác êm dịu, đê mê kéo dài từ đến Khi nghiện thuốc phiện suy sụp sức khoẻ, da xám dần, không muốn ăn, ăn khơng ngon, tiêu hố kém, người gầy yếu, hốc hác, sợ nước, sợ rượu, đứng khơng vững, thân hình tiều tụy Người nghiện chết suy tim mạch kiệt sức Việt nam: Theo báo cáo UBQGPCTNXH nước ta khoảng 124ha thuốc phiện, trồng rải rác vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao số tỉnh như: Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Thanh Hoá, Nghệ An Mục tiêu Đảng Nhà nước ta từ đến đến năm 2008 triệt xố số diện tích thuốc phiện lại * MORPHINE - Tên khoa học: morphine - Stt: 103 (DM2, NĐ 67) - Màu sắc: trắng - Vị: đắng - Người ta điều chế Morphine từ thuốc phiện, khoảng 10kg thuốc phiện điều chế khoảng 1kg Morphine - Đặc điểm: Morphine tồn dạng tinh bột, màu trắng, màu nâu Màu sắc Morphine tuỳ thuộc vào độ tinh khiết Morphine tạo - Tác dụng: Morphine dùng y tế làm thuốc giảm đau, điều chế thuốc ho, chữ bệnh ỉa chảy * HEROINE Trang 112 - Tên khoa học: heroin - Stt: 10 (DM1) - Tiếng lóng: Hàng trắng, cơm trắng, khăn trắng… - Đặc điểm: Heroine tồn dạng bột tinh thể Màu sắc heroine phụ thuộc vào độ tinh khiết heroine tạo vùng sản xuất loại Heroine Heroine thường có vị đắng có mùi chua axít, q trình axetylen hố từ Morphine Trên thị trường Heroine thường đóng thành bánh hình khối chữ nhật tỉ lệ:12: 7: Trên bánh Heroine thường có hình Sư Tử trầu cầu, mặt có hình ba số chín Các đối tượng buôn bán Heroine chia bánh Heroin tép nhỏ theo tỉ lê: +1 cặp (2bánh) = 0,7 – 0,72kg + 1kg = 26cây + 1cây = 10 + 1chỉ = 10phân = 80 tép Như vậy, 1kg Heroine chia thành tép nhỏ số lượng lên tới 20.800 tép (giá 01 tép trung bình 50.000đ) Sơ đồ điều chế Heroine từ thuốc phiện: Nhựa thuốc phiên Morphine Heroine 10kg 1kg 0,85 - 0,9kg Độ độc tính khả gây nghiện: Thuốc phiện

Ngày đăng: 30/09/2019, 14:46

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w