Thăm dò chức năng hô hấp gồm: thông khí phổi dùng khi viêm phế quản mạn tính khi có rối loạn thông khí tắc nghẽn FEV1 giảm < 80% lý thuyết, Raw tăng sớm, VC giảm, khi có tắc nghẽn và khí
Trang 1Mục lục
ĐƠN THUỐC: 2
A BỆNH HỌC: 3
I Viêm phế quản cấp tính 3
1 Định nghĩa: 3
2 Phân loại: 3
3 Nguyên nhân: 3
4 Giải phẫu bệnh lý: 4
5 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán 4
6 Tiến triển và biến chứng: 4
7 Điều trị: 4
II Viêm phế quản mãn tính 4
1 Định nghĩa: 4
2 Phân loại: 4
3 Nguyên nhân: 5
4 Giải phẫu bệnh lý: 5
5 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán: 5
6 Tiến triển và biến chứng: 5
7 Điều trị: 5
B THÔNG TIN CÁC THUỐC SỬ DỤNG TRONG TOA 6
PREDNISOLON 5 mg 6
OMEPRAZOL 20mg 7
KLAMENTIN 1g 7
BISOLVON 8mg 8
SALBUTAMOL 2 mg 8
C PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC: 9
1.Thuốc kháng sinh: 9
2 Corticoids: 11
3.Thuốc kích thích thụ thể beta2: 12
4.Thuốc long đờm: 12
5.Thuốc ức chế tiết H+: 13
6 Thuốc khác: 13
D TƯ VẤN CHO BỆNH NHÂN: 13
1 Hướng dẫn sử dụng thuốc: 13
2 Những lưu ý khi sử dụng: 14
3 Những biện pháp hỗ trợ: 14
E S.O.A.P: 14
Tài liệu tham khảo 16
Trang 2ĐƠN THUỐC:
Trang 3A BỆNH HỌC:
Viêm phế quản (VPQ) là một bệnh lý của đường hô hấp trong đó niêm mạc của các phế quản trong phổi bị viêm Niêm mạc phế quản bị kích thích sẽ phồng và dầy lên và làm hẹp hoặc tắc nghẽn các tiểu phế quản, sẽ gây ra ho và
có thể kèm theo đờm (đàm) đặc Bệnh diễn tiến theo 2 dạng: cấp tính (kéo dài ngắn hơn 6 tuần) và mạn tính (tái phát thường xuyên trong vòng hơn 2 năm)
Hình 1: Phế quản bình thường và phế quản viêm nhiễm
I Viêm phế quản cấp tính
1 Định nghĩa:
Là tình trạng viêm cấp tính cuả niêm mạc phế quản ở người trước đó phế quản không có tổn thương
Thuật ngữ “đợt cấp" của viêm phế quản mạn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hiện nay đang được thay thế bằng “đợt bùng phát" của các bệnh này
2 Phân loại:
- Viêm phế quản xuất huyết
- Viêm phế quản cấp thể tái diễn
- Viêm phế quản cấp thể co thắt
- Viêm khí - phế quản cấp có giả mạc
- Viêm phế quản cấp cục bộ
3 Nguyên nhân:
3.1 Virus và nhóm vi khuẩn không điển hình: chiếm 50 - 90% các trường
hợp Các virus hay gặp: Rhino virus; Echo virus; Adeno virus; Myxo virus
influenza và Herpes virus
3.2.Vi khuẩn: thường viêm lan từ đường hô hấp trên xuống, các vi khuẩn
gồm: liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, Heamophilus influenzae, Moraxella
catarrhalis
3.3 Các yếu tố hoá, lý: hơi độc (Clo, Amoniac), bụi nghề nghiệp, khói
thuốc lá, không khí quá khô, ẩm, lạnh, hoặc quá nóng
3.4 Dị ứng
3.5 Yếu tố thuận lợi: thay đổi thời tiết, bị nhiễm lạnh, thể địa yếu, mắc
bệnh đường hô hấp trên
Trang 44 Giải phẫu bệnh lý: tổn thương chỉ ở niêm mạc phế quản bao gồm phù nề,
xung huyết, bong biểu mô có chỗ loét, nhiều dịch nhầy hoặc mủ trong lòng phế quản
5 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán
- Viêm phế quản cấp thường xuất hiện cùng lúc hoặc ngay sau viêm đường hô hấp trên: hắt hơi, sổ mũi, ho khan, rát họng
- Hai giai đoạn của viêm phế quản cấp:
+ Giai đoạn đầu (3 - 4 ngày) (còn gọi là giai đoạn viêm khô) Sốt
38 - 390C, có thể tới 400, mệt mỏi, đau đầu, nhức mỏi xương khớp, cảm giác nóng rát sau xương ức Khó thở nhẹ, có thể có tiếng rít, ho khan, có ho thành cơn về đêm Nghe phổi có ran rít, ran ngáy
+ Giai đoạn II: (6 - 8 ngày) còn gọi là giai đoạn xuất tiết Các triệu chứng toàn thân và cơ năng giảm, ho khạc đờm nhầy, hoặc đờm mủ (khi bội nhiễm) Nghe phổi có ran ẩm
- Các xét nghiệm cận lâm sàng ít có giá trị chẩn đoán
6 Tiến triển và biến chứng:
6.1 Tiến triển: viêm phế quản cấp tiến triển lành tính, ở người khoẻ mạnh
thường tự khỏi sau 2 tuần, không để lại di chứng gì, ở người nghiện thuốc lá thường có bội nhiễm và ho khạc đờm kéo dài
6.2 Biến chứng:
- Viêm phổi, phế quản phế viêm: thường xảy ra ở người già và trẻ em suy dinh dưỡng
- Tăng tính phản ứng của phế quản với lạnh, khói và bụi, kéo dài vài tuần sau viêm phế quản cấp Biểu hiện bằng ho khan kéo dài hàng tuần lễ
7 Điều trị:
- Giữ ấm, tránh lạnh, tránh bụi Thoáng mát về mùa hè
- Bỏ hút thuốc lá, hoặc bỏ tiếp xúc với các chất lý, hoá gây độc Nghỉ ngơi
- Khi ho khan: dùng thuốc giảm ho như: Terpin-codein, Paxeladine Giai đoạn ho khạc đờm dùng thuốc long đờm: ho Cam thảo, Mucomyst, Mucitux
- Kháng sinh: khi có bội nhiễm hoặc người có nguy cơ biến chứng:
Amoxicilin, Erythromyxin, Cephalexin
- Khi có co thắt phế quản: Theophylin, Salbutamol
- Thuốc an thần, kháng Histamin
- Có thể dùng Prednisolon cho những trường hợp ho kéo dài có co thắt phế quản một đợt ngắn 5 - 10 ngày
II Viêm phế quản mãn tính
1 Định nghĩa:
Viêm phế quản mạn tính là một tình trạng viêm tăng tiết nhầy mạn tính của niêm mạc phế quản, gây ho và khạc đờm liên tục hoặc tái phát từng đợt ít nhất 3 tháng trong một năm và ít nhất là 2 năm liền
Định nghĩa này loại trừ các bệnh gây ho khạc mạn tính khác: lao phổi, giãn phế quản
2 Phân loại:
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần
- Viêm phế quản mạn tính tắc nghẽn
- Viêm phế quản mạn tính nhầy mủ
Trang 53 Nguyên nhân:
- Hút thuốc lá, thuốc lào: 88% số người nghiện hút thuốc bị viêm phế quản mạn tính
- Bụi ô nhiễm: SO2, NO2
- Nhiễm khuẩn: vi khuẩn, virut, những ổ viêm nhiễm ở đường hô hấp trên và viêm phế quản cấp là cơ sở thuận lợi cho viêm phế quản mạn tính phát triển
- Cơ địa và di truyền: dị ứng, người có nhóm máu A dễ bị viêm phế
quản mạn tính, Thiếu hụt IgA, hội chứng rối loạn vận động rung mao tiên phát, giảm a1Antitripsin
4 Giải phẫu bệnh lý:
Tổn thương từ khí quản-phế quản lớn đến các phế quản tận, bao gồm: phá huỷ biểu mô phế quản, giảm tế bào lông và thay đổi cấu trúc rung mao, quá sản các tế bào hình đài, tăng sản và phì đại tuyến nhầy
5 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán:
Thường ở người trên 40 tuổi, nghiện thuốc lá, thuốc lào Thường xuyên
ho khạc về buổi sáng Đờm nhầy trong, dính hoặc màu xanh, vàng đục, mỗi ngày không quá 200ml Mỗi đợt kéo dài 3 tuần, tăng về mùa đông và đầu mùa thu
Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, thường xảy ra ở người già, yếu, do bội nhiễm Có thể sốt, ho, khạc đờm và khó thở, có thể tử vong do suy
hô hấp và tâm phế mạn
Ở người mắc bệnh lâu năm (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), lồng ngực biến dạng hình thùng, hình phễu, khó thở rút lõm cơ hô hấp Gõ phổi vang
trầm, nghe rì rào phế nang giảm, tiếng thở thanh-khí-phế quản giảm hoặc thô ráp, có thể có ran rít, ran ngáy và ran ẩm Có thể có hội chứng ngừng thở khi ngủ, mạch đảo nghịch (chênh lệch huyết áp tâm thu khi hít vào và thở ra ≥
10mmHg) cao áp động mạch phổi và tâm phế mạn
Cận lâm sàng: tuy ít giá trị chẩn đoán nhưng X quang phổi giúp chẩn
đoán phân biệt các bệnh gây ho khạc mạn tính và để chẩn đoán biến chứng
Thăm dò chức năng hô hấp gồm: thông khí phổi dùng khi viêm phế quản mạn tính khi có rối loạn thông khí tắc nghẽn (FEV1 giảm < 80% lý thuyết, Raw tăng sớm, VC giảm, khi có tắc nghẽn và khí phế thũng, chỉ số Tiffeneau hoặc
Gaensler giảm) và khí động mạch có giá trị chẩn đoán suy hô hấp trong các đợt bùng phát (PaO2 < 60 mmHg, PaCO2 > 50 mmHg )
Chẩn đoán xác định: dựa vào tiêu chuẩn trong định nghĩa và triệu
chứng lâm sàng, cận lâm sàng
6 Tiến triển và biến chứng:
- Tiến triển: từ từ nặng dần 5-20 năm, nhiều đợt bùng phát dẫn đến biến chứng khí phế thũng và tâm phế mạn, suy hô hấp
- Biến chứng:
+ Khí phế thũng trung tâm tiểu thuỳ
+ Tâm phế mạn, cao áp động mạch phổi
+ Bội nhiễm: viêm phổi, áp xe phổi, lao phổi
+ Suy hô hấp: cấp và mạn
7 Điều trị:
Trang 6Hình 2: Bệnh nhân sử dụng thuốc khí dung trong viêm phế quản
7.1 Đối với viêm phế quản mạn, không có tắc nghẽn:
- Điều trị dự phòng: bỏ hút thuốc, tránh lạnh, tránh bụi, phòng chống
nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bằng súc họng, nhỏ mũi, tiêm vacxin đa giá, điều trị tốt bệnh tai mũi họng, dùng vitamin A, C, E
- Khi có bội nhiễm phế quản: dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ, long đờm, chống co thắt phế quản (Salbutamol hoặc Theophylin), vỗ rung và dẫn lưu theo tư thế
7.2 Đối với viêm phế quản mạn tính tắc nghẽn:
Ngoài các biện pháp trên cần thêm: chống viêm bằng nhóm Corticoid,
thở Oxy, thở máy, đặt nội khí quản hút rửa, chống suy tim khi có tâm phế mạn
B THÔNG TIN CÁC THUỐC SỬ DỤNG TRONG TOA
PREDNISOLON 5 mg
Chỉ định:
- Chống viêm và ức chế miễn dịch,dị
ứng
- Viêm khớp dạng cấp, hen phế quản
- Ung thư, bệnh Addison, suy vỏ
thượng thận cấp
Chống chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm
khuẩn và lao màng não
- Quá mẫn với Prednisolon
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc
lao
- Đang dùng vaccin virus sống
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp : mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động ; tăng ngon miệng, khó
tiêu; rậm lông ; đái tháo đường ; đau khớp;đục thủy tinh thể glaucoma,chảy máu cam
- Ít gặp:chóng mặt, cơn co giật; phù, tăng huyết áp ; hội chứng dạng Cushing,
chậm lớn, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm ; vô kinh ; giữ natri và nước, tăng
Trang 7glucose huyết ;loét dạ dày - tá tràng ,buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương
- Khác: Phản ứng quá mẫn
Liều dùng - Cách dùng:
- Người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày
-Trẻ em có thể từ 0,14 – 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần
OMEPRAZOL 20mg
Thành phần và hàm lượng :
Omeprazol 20mg
tràng,ức chế bơm proton
Chỉ định :
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Loét dạ dày tá tràng
- Hội chứng Zollinger- Ellison
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với Omeprazol
Tác dụng không mong muốn :
- Thường gặp : ỉa chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, mẩn da
- Ít gặp:mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi
- Hiếm gặp:đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt,
phản vệ
Liều dùng cách dùng :
- Ðiều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều
thường dùng là 20 - 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8
tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày
- Ðiều trị loét: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng
40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày
- Ðiều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 -
120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày
KLAMENTIN 1g
Dạng bào chế : viên nén
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược
Hậu Giang
Thành phần và hàm lượng :
Amoxicillin 875mg and clavulanate
125mg
Chỉ định :
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh
dục
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
Chống chỉ định
Trang 8- Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin)
- Dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin
- Tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: ỉa chảy,ngoại ban, ngứa
- Ít gặp:tăng bạch cầu ái toan,buồn nôn, nôn
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke,hội chứng Stevens - Johnson
Liều lượng và cách dùng
- Liều người lớn: 1 viên 250 mg (chứa 250 mg amoxicilin và 125 mg acid
clavulanic) cách 8 giờ/lần
1 viên 500 mg (chứa 500 mg amoxicilin + 125 mg acid clavulanic) cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày
1 viên 1g (chứa 875 mg amoxicilin và 125 mg acid clavulanic) cách 12 giờ/lần ,không ít hơn 5 ngày
- Liều trẻ em: Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn
- Trẻ em dưới 40 kg cân nặng:20 mg/kg amoxicilin/ngày
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị
BISOLVON 8mg
Dạng bào chế : viên nén
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim
pharma GmbH & Co., KG
Nhóm Dược lý : Thuốc tác dụng trên đường
hô hấp
Chỉ định : thuốc tiêu nhầy trong các bệnh:
- Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm khó
long đàm như viêm phế quản cấp mãn
- Các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm
hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản
Chống chỉ định :
- Hen suyễn, viêm loét dạ dày tá tràng
- Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương
đối)
Tác dụng phụ :
Nhức đầu,chóng mặt, đổ mồi hôi , ít gây buồn nôn, nôn
Liều lượng và cách dùng
- Dùng từ 8 -16mg x 3 lần/ngày
SALBUTAMOL 2 mg
nhập khẩu Y tế Domesco
Thành phần và hàm lượng :
Salbutamol 2mg
Nhóm Dược lý: Thuốc kích thích
beta2 giao cảm
Chỉ định
-Thăm dò chức năng hô hấp
-Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt
Trang 9phế quản do gắng sức
-Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được
-Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính
-Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang
Chống chỉ định
- Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc
- Ðiều trị dọa sẩy thai trong 3 - 6 tháng đầu mang thai
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,run đầu ngón tay
- Hiếm gặp:co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng
Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: 2 - 4 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 8 mg/lần
- Người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với các thuốc kích thích beta2 thì nên bắt đầu với liều 2 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 0,2 mg/kg, tức là từ 1 - 2mg/lần; 3 - 4 lần/ngày
- Trẻ em trên 6 tuổi: 2 mg/lần; 3 - 4 lần/ngày
- Ðề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 4 mg trước khi vận động 2 giờ Trẻ em lớn uống 2 mg trước khi vận động 2 giờ
C PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC:
- Nhận xét chung toàn đơn thuốc:
Mục chẩn đoán bệnh: không ghi rõ loại viêm phế quản
Các thuốc sử dụng: thiếu phần hướng dẫn dùng thuốc chi tiết, đặc biệt là thời điểm uống thuốc
Hướng giải quyết:
Dựa vào đơn thuốc bác sĩ kê (có thuốc long đờm) và những triệu chứng lâm sàng của viêm phế quản cấp và mãn, có thể sơ bộ kết luận bệnh nhân Nguyễn Thị X đang viêm phế quản cấp giai đoạn xuất tiết hoặc đang ở đợt bùng phát cấp tính của viêm phế quản mãn Vì mục tiêu điều trị của 2 bệnh
lý trên là như nhau, bao gồm chống nhiễm khuẩn mới, phục hồi lưu thông không khí và chống nguy cơ suy hô hấp, nên phương pháp điều trị và các nhóm thuốc điều trị là giống nhau Các nhóm thuốc cần sử dụng gồm thuốc kháng sinh, thuốc kháng viêm, thuốc chống tắc nghẽn phế quản và thuốc long đờm Đối chiếu với đơn thuốc, các nhóm thuốc được kê hoàn toàn phù hợp với mục tiêu điều trị của cả 2 bệnh lý
Hướng dẫn sử dụng thuốc: có thể đề nghị bác sĩ ghi rõ hơn trong đơn hoặc có thể đề nghị dược sĩ bán thuốc hướng dẫn kỹ hơn cho bệnh nhân tại quầy thuốc (chi tiết xem phần Tư vấn cho bện nhân)
- Xét riêng từng thuốc, ta có:
1.Thuốc kháng sinh:
Kháng sinh dùng trong viêm phế quản để ngăn ngừa nhiễm khuẩn mới
và bội nhiễm Việc lựa chọn kháng sinh phải dựa trên kháng sinh đồ Trong trường hợp chưa có kháng sinh đồ,lựa chọn kháng sinh phải có phổ kháng
khuẩn tác động lên các loài H.influenzae, S.pneumoniae, M.catarrhalis và M.pneumoniae.Đây là các loài vi khuẩn thường gây bội nhiễm hoặc là nguyên
nhân trực tiếp gây nên bệnh viêm phế quản Nhiều nghiên cứu về việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phế quản đã được tiến hành với nhiều kết quả:
Trang 10Dimopoulos G và cộng sự phân tích meta-analysis so sánh hiệu quả của
2 thế hệ kháng sinh trong điều trị viêm phế quản.Độ tuổi của các bệnh nhân trong 12 nghiên cứu có kiểm soát từ 49 đến 71 tuổi.Kết quả thế hệ kháng sinh thứ 2 (amoxicillin/acid clavulanic, cephalosporin thế hệ 2 và 3, fluoroquinolon)
có hiệu quả cao hơn nhưng vẫn an toàn như thế hệ 1 (amoxicillin, ampicillin, pivampicillin trimethoprim-sulfamethoxazole, doxycyline)9
Siempos II và cộng sự phân tích meta-analysis 19 nghiên cứu so sánh hiệu quả trị liệu kháng sinh trong cơn cấp tính bệnh viêm phế quản mãn cho kết quả các kháng sinh nhóm macrolid, fluoroquinolon, amoxicillin/acid clavulanic
có hiệu quả điều trị như nhau khi dùng ngắn hạn.Tuy nhiên fluoroquinolon có hiệu quả kiểm soát cơn cấp tính tái phát tốt hơn so với macrolid.Ngoài ra việc
sử dụng amoxicillin-acid clavulanic có nhiều tác dụng phụ hơn macrolid và fluoroquinolon9
Falagas ME và cộng sự phân tích meta-analysis 5 nghiên cứu có kiểm soát sử dụng các penicillin (amoxicillin, ampicillin, pivampicillin) và các dạng trimethoprim (trimethoprim, sulfamethoxazole, trimethoprim-sulfadiazine) trong cơn cấp tính viêm phế quản mãn cho kết quả hiệu quả điều trị và độc tính như nhau9
Có nhiều hướng dẫn về việc lựa chọn kháng sinh điều trị viêm phế quản cấp và đợt bùng phát cấp tính trong viêm phế quản mãn
Hình 3: Haemophilus influenzae – nguyên nhân gây viêm phế quản
Liều dùng: amoxicillin-acid clavulanic: Theo khuyến cáo của FDA
tháng 8 năm 1984, liều dùng và cách sử dụng amoxicillin acid clavulanic đối với người lớn như sau: viên 250 mg amoxicillin-125 mg acid clavulanic sử dụng mỗi 8 giờ, viên 500 mg amoxicillin-125 mg acid clavulanic sử dụng mỗi
12 giờ, trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp nặng dùng 875 mg
amoxicillin-125 mg acid clavulanic sử dụng mỗi 12 giờ hay 500 mg amoxicillin-amoxicillin-125 mg acid clavulanic mỗi 8 giờ 10
Kết luận: việc kê đơn và liều dùng kháng sinh Klamentin 1g ( 875 mg
amoxicillin-125 mg acid clavulanic) là hợp lý Ngoài ra, có thể thay thế bằng các kháng sinh khác cho hiệu quả tốt như cephalosporin thế hệ 2,3, macrolid, fluoroquinolon, đặc biệt là trong trường hợp không đáp ứng với kháng sinh ở giai đoạn đầu điều trị.Trong thời gian sử dụng amoxicillin-acid clavulanic cần lưu ý các biểu hiện vàng da, vì acid clavuclanic tăng nguy cơ ứ mật trong gan
để kịp thời giảm liều,đổi thuốc