1. Trang chủ
  2. » Mẫu Slide

Quản lý HTKT2 ĐHKTHN

21 81 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 2,29 MB

Nội dung

Bài tập về QL HTKT2 Đại học kiến trúc hà nội: Mục tiêu: Đánh giá thực trạng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt trên địa bàn KĐT Văn Phú Mục đích: Nghiên cứu đưa ra giải pháp để cải thiện thực trạng và nâng cao công tác tổ chức quản lý vận hành cho hệ thống thoát nước thải KĐT Văn Phú

Mục lục I MỞ ĐẦU 1.1 Lí chọn đề tài Nước khởi nguồn cho sống, nước trong nhu cầu thiếu với lồi sinh vật kể người Chất lượng môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp lên sức khỏe sống loài Hiện nhu cầu sống dần bị đe dọa nghiêm trọng Bên cạnh lượng nước bi thâm hụt sử dụng nước bừa bãi không mục đích chất lượng nước suy giảm trầm trọng, mà nguyên nhân ý thức người Hằng ngày lượng lớn nước thải xả trực tiếp gián tiếp ngồi mơi trường mà chưa qua xử lý gây nhiễm nghiêm trọng nguồn nước Hậu trước tiên gây cân sinh thái, số loài sinh vật bị tuyệt chủng khơng thích nghi với nguồn nước bị ô nhiễm Tiếp đến ảnh hưởng đến người Nước bị ô nhiễm gây bệnh: da liễu, đường ruột… bệnh mà giới chưa có phương thức cứu chữa như: ung thư… Chính mà chúng cần xử lý nước thải nguồn để giảm thiểu tác hại nước thải đến môi trường Từ em định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước thải sinh hoạt khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – TP Hà Nội” 1.2 Mục tiêu mục đích đề tài - Mục tiêu: Đánh giá thực trạng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt địa bàn KĐT Văn Phú - Mục đích: Nghiên cứu đưa giải pháp để cải thiện thực trạng nâng cao công tác tổ chức quản lý vận hành cho hệ thống thoát nước thải KĐT Văn Phú 1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt KĐT Văn Phú - Hà Đông - TP Hà Nội - Phạm vi: Giới hạn khu vực KĐT Văn Phú - Hà Đông - TP Hà Nội 1.4 Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp thu thập thông tin, điều tra, khảo sát thực địa - Phương pháp phân tích, xử lý thơng tin - Phương pháp kế thừa II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1 Thực trạng hệ thống thoát nước KĐT Văn Phú 2.1.1 Giới thiệu khu vực nghiên cứu Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có quy mơ khoảng 112,5ha, giới hạn bởi: - Phía Tây Bắc giáp Khu dân cư tái định cư đường QL6, cách tuyến QL khoảng 25m phía Nam - Phía Tây Nam giáp khu dân cư Văn La - Phía Đơng Bắc giáp khu trung tâm hành cơng viên xanh Quận Hà Đơng - Phía Đơng Nam giáp đường gom ga đường sắt Ba La dự kiến Khu đô thị Văn Phú – Nguồn: google.com/maps • Điều kiện khí hậu khu vực nghiên cứu Đặc điểm khí hậu a Khu vực nghiên cứu nằm trung tâm quận Hà Đông, mang yếu tố khí hậu Hà Đơng tương tự khí hậu Hà Nội Nhiệt độ trung bình năm 26,8 Biên độ dao động nhiệt không lớn - Nhiệt độ khơng khí cao trung bình năm: 38,20C - Nhiệt độ khơng khí trung bình năm: 23 oC - Nhiệt độ khơng khí thấp trung bình năm: 15oC Lượng mưa b Lượng mưa phân bố không theo tháng năm chủ yếu tập trung từ tháng tháng 10 Chiếm tới 70% tổng lượng mưa năm - Lượng mưa trung bình năm 1620 mm - Lượng mưa trung bình năm cao 2497,1 mm - Lượng mưa trung bình tháng 135 mm - Lượng mưa ngày ứng với tần suất: + P = 5% = 346 mm + P = 10% = 295 mm + P = 20% = 240 mm Độ ẩm: c - Độ ẩm cao 94 % - Độ ẩm thấp 31 % - Độ ẩm trung bình 86% Gió d e - Tốc độ trung bình mùa hè 2,2 m/s - Tốc độ trung bình mùa đơng 2,8 m/s - Hướng gió chủ đạo mùa hè : Đơng Nam - Hướng gió chủ đạo mùa đông : Đông Bắc Các tượng thời tiết đặc biệt Trung bình năm có hai bão ảnh hưởng đến địa bàn với cấp 7, cấp Tốc độ gió V = 30m/s f Bức xạ Tổng lượng xạ trung bình năm 122 Kcal/cm2 2.1.2 Thực trạng đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước khu đô thị Văn Phú – Hà Đông - Theo đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Văn Phú – Hà Đông năm 2007: nhu cầu thải nước khu thị tính tốn sau: Bảng1: Tiêu chuẩn nhu cầu thải nước STT Đối tượng Nước thải sinh hoạt Đất biệt thự Đất khác Nhà trẻ mẫu giáo Trường học C.trình cơng cộng Các nhu cầu khác Khối lượng Tiêu chuẩn Nhu cầu 1.460 người 18.390 người 1.100 cháu 150 l/ng/ngđ 130 l/ng/ngđ 219 m3/ngđ 2.391 m3/ngđ 75 l/cháu/ngđ 83 m3/ngđ 3.630 h/s 20 l/hs/ngđ 73 m3/ngđ 23.900 m2 sàn l/m2 sàn/ngđ 72 m3/ngđ 15% 426 m3/ngđ Tổng cộng 3.264 m3/ngđ Làm tròn 3.500 m3/ngđ Tổng nhu cầu thu gom xử lý nước thải khu vực quy hoạch 3.500 m3/ngđ - Giải pháp thiết kế quy hoạch chi tiết hệ thống thoát nước thải Hệ thống thoát nước thải khu vực tổ chức theo dạng hệ thống riêng hoàn toàn Nước thải nước mưa thu theo hai hệ thống đường cống riêng biệt Nước thải sinh hoạt xử lý sơ bể tự hoại trước đổ vào hệ thống nước Nước thải cơng trình cơng cộng phải xử lý sơ trước đổ hệ thống thoát nước Đường cống nước thải sử dụng ống BTCT D200, D300, D400 Hệ thống cống bố trí bám sát độ dốc đường để giảm độ sâu chôn cống Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m, độ sâu chôn cống tối đa 5m tính từ đáy cống Độ sâu chơn cống qua đường tổi thiểu 0,7m tính từ đỉnh cống Tại vị trí độ sâu chơn ống lớn đặt trạm bơm chuyển tiếp Trạm bơm chuyển tiếp bố trí bơm nhúng chìm để tiết kiệm diện tích đất xây dựng đảm bảo mỹ quan đô thị Theo Quy hoạch chi tiết nước thải khu vực thu gom trạm xử lý tập trung khu vực Đông Nam KĐT Trạm xử lý nước thải khu vực dự án nằm phía Nam khu vực thiết kế khu cánh đồng đường điện 110KV đường sắt, quy mô công suất trạm xử lý 3.500 m3/ngđ, với quy mô diện tích khoảng Trạm xử lý nước thải xử dụng hệ thống khép kín với cơng nghệ đại tránh gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh phải đảm bảo khoảng cánh ly tối thiểu 150m đến khu dân cư tập trung Nước thải sau trạm xử lý trước đổ nguồn phải đạt loại B tiêu chuẩn TCVN 5942-1995 Sơ đồ quy hoạch hệ thống nước thải khu thị Văn Phú - Thực trạng hệ thống thoát nước thải khu đô thị: thực tế khu đô thị văn phú sử dụng hệ thống nước thải chung, hệ thống nước thải riêng biệt q trình xây dựng hoàn thiện Tuy nhiên hệ thống chưa đồng Nhà máy xử lý nước thải cho khu thị chưa xây dựng Hiện trạng quy hoạch khu đất xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu đất trống Ảnh: sinh viên 2.1.3 Thực trạng công tác quản lý hệ thống nước thải sinh hoạt khu thị Văn Phú Tính đến trước ngày 12/08/2016, Cơng ty CP Mơi trường đô thị quận Hà Đông giao nhiệm vụ quản lý, tu bảo dưỡng khai thác hệ thống nước quận Hà Đơng Tuy nhiên đơn vị khơng đủ lực quản lý Trình độ chun mơn cán cơng nhân đội nước cơng tác nhiều bất cập Khi có cố nước, thường khơng kịp thời giải Cơng ty chưa tự chủ tài nhân lực Hơn nữa, cân đối tài hàng năm nên việc tu bảo dưỡng hệ thống thường manh mún chồng chéo Ngày 12/08/2016, UBND thành phố Hà Nội banh hành cơng văn số 7025/VP-ĐT, theo UBND TP Hà Nội yêu cầu sở, ngành, quan, đơn vị liên quan bàn giao quản lý tu, trì hệ thống nước địa bàn quận Hà Đơng Trong đề cập, Sở Xây dựng có cơng văn gửi UBND quận Hà Đông, Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Công ty Môi trường đô thị Hà Đơng, Cơng ty Thốt nước Hà Nội Ban Duy tu cơng trình hạ tầng kỹ thuật thị đề nghị phối hợp thực khảo sát, đánh giá trạng hệ thống nước quận Hà Đơng, thống đề xuất, báo cáo phạm vi tiếp nhận, bàn giao cơng tác tu trì hệ thống nước địa bàn quận Hà Đơng thành phố quản lý nhằm đảm bảo thoát nước, chống úng ngập mùa mưa địa bàn UBND thành phố chấp thuận đề xuất Sở Xây dựng: giao Sở Xây dựng Cơng ty Thốt nước Hà Nội tiếp nhận quản lý, vận hành, tu trì tồn hệ thống nước địa bàn quận Hà Đông từ tháng 8/2016 Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội tiếp nhận, tận dụng hồ sơ, máy móc thiết bị, nhân cơng (nếu có) từ Cơng ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Đông để hỗ trợ giải khó khăn ban đầu tiếp nhận Theo sơ đồ quản lý Nhà nước tổ chức nước quận Hà Đơng tổ chức sau: UBND TP Hà Nội Sở xây dựng Hà Nội Cơng ty TNHH nhà nước thành viên nước Hà Nội Sơ đồ quản lý Nhà nước tổ chức nước quận Hà Đơng 2.2 Cơ sở lý luận thực tiễn 2.2.1 Tổng quan hệ thống nước thị a Một số khái niệm Hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom chuyển tải, hồ điều hoà, cơng trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý, cửa xả) phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thoát nước mưa, nước thải xử lý nước thải Tùy theo tính chất nguồn gốc, nước thải phân làm ba loại chính: - Nước thải sinh hoạt; - Nước thải sản xuất; - Nước mưa nhiễm bẩn Nước thải sau sử dụng vào mục đích sinh hoạt có chứa nhiều chất bẩn hữu vi trùng gọi nước thải sinh hoạt Nước thải sản xuất nước thải từ quy trình cơng nghệ sản xuất, có thành phần tính chất khác tùy thuộc vào loại hình cơng nghiệp, ngun liệu sử dụng, cơng nghệ áp dụng quy trình vận hành,… Nước mưa sau rơi xuống, chảy bề mặt đường phố, quảng trường, khu dân cư xí nghiệp cơng nghiệp bị nhiễm bẩn, lượng nước mưa ban đầu xem nước thải Hệ thống thoát nước chia làm loại sau đây: + Hệ thống nước chung hệ thống tất loại nước thải, nước mưa thu gom hệ thống + Hệ thống thoát nước riêng hệ thống thoát nước mưa nước thải riêng biệt; + Hệ thống thoát nước nửa riêng hệ thống nước chung có tuyến cống bao để tách nước thải đưa nhà máy xử lý Hệ thống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom chuyển tải, hồ điều hoà, cơng trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý, cửa xả ) phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, tiêu thoát xử lý nước thải b Nội dung quản lý nước thị - Quản lý quy hoạch kế hoạch phát triển hệ thống nước thị: Ở nước ta, quy hoạch xây dựng, quản lý thị nói chung, quy hoạch nước quản lý hệ thống nước thị nói riêng bị ảnh hưởng qn tính bao cấp, chủ yếu dựa vào nguyên tắc thiết kế tĩnh, thiếu linh hoạt theo hướng thị trường Trong đó, thị ngày khẳng định vai trò động lực then chốt kinh tế, cần cải cách cơng nghệ quy trình lập quy hoạch xây dựng đô thị quy hoạch thoát nước theo hướng chuyển từ quy hoạch tĩnh sang quy hoạch động, với cách tiếp cận đa ngành Với nhiệm vụ chính: + Đánh giá, dự báo phát triển kinh tế-xã hội, phát triển bố trí dân cư, công nghiệp dịch vụ, sở hạ tầng khu vực nghiên cứu quy hoạch; + Đánh giá điều kiện tự nhiên, trạng sở hạ tầng, dự báo diễn biến mơi trường khả tiêu nước sơng, hồ có liên quan; + Nhu cầu thoát nước bề mặt, thu gom, xử lý nước thải; + Triển khai lập đồng từ quy hoạch tổng thể thoát nước tỷ lệ 1/5000-1/10.000 chi tiết thoát nước tỷ lệ 1/500-1/2000; + Lập kế hoạch đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước theo quy hoạch phê duyệt; có kế hoạch huy động nguồn vốn, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành - Quản lý đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống nước Trong năm qua tình trạng thiếu vốn trầm trọng đầu tư cho phát triển sở hạ tầng Nguồn vốn ngân sách đầu tư hạn chế chưa có hiệu Các dự án vốn ngân sách nhà nước tiến độ triển khai chậm, quản lý đầu tư yếu, gây thất thoát nhiều, dẫn đến hiệu đầu tư thấp Còn tồn phổ biến tình trạng đầu tư dàn trải, nhiều cơng trình dở dang, khơng đồng bộ, đầu tư mang tính chất chắp vá Trong cấu đầu tư, chưa dành tỷ lệ vốn thích đáng cho cơng tác bảo trì, bảo dưỡng mạng, khơng bảo đảm phát triển bền vững, tình trạng xuống cấp liên tục diễn Công tác quản lý xây dựng dự án nguồn vốn khác bỏ ngỏ, chất lượng cơng trình phụ thuộc nhiều vào đạo đức kinh doanh chủ đầu tư Do cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cần giám sát chặt chẽ trình thực hiện, nhằm đảm bảo hệ thống nước thị đồng hiệu - Quản lý vận hành khai thác hệ thống thoát nước Thống tổ chức quản lý thoát nước từ trung ương đến địa phương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải xác định đơn vị thoát nước chịu trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước địa bàn Tại địa phương, tăng cường cơng tác pháp chế nước, xả nước thải, đảm bảo tất tổ chức, cá nhân thực yêu cầu quy định Ưu tiên nghiên cứu, sản xuất trang thiết bị phục vụ công tác quản lý vận hành phù hợp với điều kiện kinh tế khả sử dụng địa phương c Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vận hành hệ thống nước thị * Các yếu tố bên - Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước Là tổ chức, cá nhân thực dịch vụ nước quyền đô thị thành lập lựa chọn thông qua đấu thầu Nội dung quản lý, vận hành thực theo hợp đồng ký kết quyền thị đơn vị giao quản lý, vận hành HTTN, thông thường nội dung bao gồm: Quản lý HTTN mưa, nước thải, hệ thống hồ điều hòa, quản lý cơng trình đầu mối; lập danh mục tài sản giao quản lý; tổ chức bảo vệ tài sản; định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng tài sản; lập kế hoạch bảo trì cơng trình, thay mua sắm trang thiết bị Việc quản lý, vận hành HTTN hiệu hay không đơn vị thực dịch vụ phụ thuộc vào máy tổ chức đơn vị đó, trình độ, lực lãnh đạo, trình độ nhân lực quản lý, vận hành + Đội ngũ nhân lực lãnh đạo quản lý: Đối với lãnh đạo đơn vị: Là đội ngũ đề hướng đi, chiến lược phát triển cho công ty ban hành nội quy quy định hoạt động, xếp nhân sự, khen thưởng động viên cán công nhân viên có thành tích hay kỷ luật người vi phạm nội quy Một đơn vị thật vững mạnh có người lãnh đạo đề hướng đắn, xếp nhân phù hợp, thúc đẩy cán công nhân viên đồng thời vững vàng đối phó với thay đổi Đối với đội ngũ quản lý: Là đội ngũ lập kế hoạch hoạt động, tổ chức cơng việc cho nhân viên, kiểm sốt cơng việc thực + Đội ngũ nhân viên, công nhân trực tiếp vận hành: Đây đội ngũ có số lượng đơng đảo, với trình độ kiến thức kinh nghiệm không đồng đều, họ nhân lực trực tiếp thực khối lượng công việc điều hành đội ngũ quản lý Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt hay khơng phụ thuộc vào trình độ, thái độ, ý thức trách nhiệm, kinh nghiệm vận hành 10 tuân thủ đội ngũ công nhân viên trực tiếp công tác điều hành đội ngũ quản lý - Mạng lưới hạ tầng sở nước Đối với thị nào, hiệu nước hay khơng phụ thuộc chủ yếu vào mạng lưới thoát nước Mạng lưới thoát nước, bao gồm tuyến cống nước cơng trình phụ trợ khác Đơ thị đầu tư xây dựng mạng lưới thoát nước đồng hồn chỉnh, mật độ đường ống cao chất lượng nước tốt đô thị đầu tư xây dựng mạng lưới nước mang tính chắp vá, kế thừa Mạng lưới thoát nước coi đồng tiết diện cống thoát nước, cao độ, độ dốc xây dựng mật độ xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị quy hoạch chuyên ngành thoát nước * Các yếu tố bên - Bộ máy quản lý nhà nước quản lý hệ thống thoát nước: Đây máy xây dựng hành lang pháp lý xây dựng, có nhiệm vụ hướng dẫn, thẩm định, kiểm định, xử lý vi phạm có sai phạm xẩy nghiệm thu, tiếp nhận cơng trình sau hồn thành đưa vào sử dụng Một yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý HTTN từ máy quản lý nhà nước là: + Sự phối hợp nhằm triển khai phổ biến pháp lý đầu tư xây dựng chưa hợp lý Cụ thể, sau ban hành Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư, việc tập huấn để phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền nội dung để vào thực từ Bộ xuống quyền địa phương, từ quyền thị xuống tổ chức, nhân hoạt động xây dựng phải thông suốt Tuy nhiên, công tác tuyên truyền, hướng dẫn chưa đầy đủ nên nhiều tổ chức, cá nhân không nắm bắt rõ nội dung thực theo pháp lý xây dựng Ngồi ra, tình trạng pháp lý xây dựng thường xuyên thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp, việc tiếp cận nội dung cũ chưa đầy đủ thêm mới, dẫn tới nhiều chủ đầu tư, đặc biệt chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách lúng túng - Ý thức cộng đồng việc bảo vệ hệ thống thoát nước Với tốc độ thị hóa diễn q nhanh năm gần đây, tình trạng thiếu thốn đất cho người dân đô thị, giá đất bị đẩy lên cao so với thu nhập bình quân người lao động, tình trạng chung đô thị người dân 11 xây dựng nhà trái phép, số người dân xây dựng lấn chiếm lên cơng trình nước chặn dòng chảy thoát nước Từ hệ lụy dẫn đến ảnh hưởng chất lượng thoát nước, gây cảnh ngập úng, vệ sinh, ô nhiễm môi trường nước - Nguồn vốn đầu tư cho cơng trình nước Tại thị nhu cầu kinh phí cơng tác đầu tư xây dựng cơng trình nước lớn so với cơng trình hạ tầng kỹ thuật khác, nguồn vốn ngân sách hàng năm bố trí cho đầu tư xây dựng cơng trình nước nhiều hạn chế nên khơng kịp thời đáp ứng nhu cầu nước, chống ngập úng, chống nhiễm mơi trường - Ảnh hưởng biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu dẫn đến tăng cường độ mưa, tăng mực nước biển làm thay đổi lớn tiêu chuẩn giải pháp quy hoạch, thiết kế hệ thống tiêu thoát nước mưa Theo dự báo vào cuối kỷ tới khả tiêu thoát nước tự chảy đô thị, khu dân cư nằm đồng sông Hồng, sông Cửu Long, vùng thấp ven biển bị hạn chế nhiều, chí khơng Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ đô thị đồng sông Cửu Long phải dùng bơm tiêu Năng lượng điện dùng vào nhu cầu phải tăng gấp nhiều lần so với Cường độ mưa lớn xuất với tần suất cao kết hợp với nước triều dâng làm khả thoát nước số đô thị ven biển, dẫn đến khả gây ách tắc giao thơng ngập nước, đường hỏng lũ sạt lở đất 2.2.2 Cơ sở pháp lý hệ thống thoát nước thải STT Số hiệu văn Nghị định Số: 80/2014/NĐ-CP Số: 37/2014/NĐ-CP Số: 154/2016/NĐ-CP Trích yếu Nghị định nước xử lý nước thải Nghị định quy định tổ chức quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân Huyện, Quận, Thị xã, thành phố thuộc Tỉnh Nghị định phí bảo vệ mơi trường nước thải Quyết định Số: 589/QĐ-TTg Thông tư Số: 04/2015/TT-BXD Quyết định phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển nước thị khu cơng nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 Thông tư hướng dẫn thi hành số điều Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 12 06/8/2014 Chính phủ thoát nước xử lý nước thải Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD QCVN 14:2008/BTNMT QCVN 07:2010/BXD TCVN 7957:2008 Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nước thải sinh hoạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơng trinh hạ tầng kỹ thuật Đơ thị Thốt nước - Mạng lưới cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế 2.2.3 Kinh nghiệm quản lý hệ thống nước thải ( Singapore) Singapore cơng nhận nhà tiên phong tồn cầu cơng nghệ xử lý nước thiết lập hẳn đơn vị quản lý nước từ năm 1972 với tên gọi Cục Quản lý nước Singapore (PUB) Mạng lưới kênh đào cống rãnh hình thành rộng khắp Singapore Trước đó, người dân Singapore sống dựa nguồn nước từ hồ chứa chủ yếu nhập từ nước láng giềng Malaysia Nhưng ngày nay, Singapore thu thập nước mưa thông qua mạng lưới đường ống dài 8.000 km, dẫn 17 hồ chứa, đồng thời thu lại nước qua sử dụng từ hệ thống đường hầm thoát nước nằm sâu 60m mặt đất Hệ thống kênh đào với 40 kênh rãnh nước có chiều dài tổng cộng 1.000 km với mạng lưới cống dài 8.000 km giúp Singapore xử lý tình trạng ngập lụt triều cường trời mưa lớn năm qua Tính từ năm 1973, 13 Chính phủ Singapore bỏ khoảng tỷ đô la Mỹ để xây dựng hệ thống kênh cống thoát nước Một đường cống nước thi cơng đường phố Singapore Hiện nay, diện tích có nguy ngập lụt Singapore giảm từ 3.200 năm 70 xuống 56 Tuy số nơi Singapore bị ngập mưa to kéo dài, thường không ngập lâu Hoạt động đua thuyền dòng kênh phía Đơng Bắc Singapore Bên cạnh nhiệm vụ hứng nước mưa làm nguồn dự trữ chiến lược phần cho giải pháp chống ngập lụt, kênh Singapore lại có thêm chức trở thành dòng suối, sông hồ phục vụ nhu cầu thư giãn, giải trí hòa với thiên nhiên người dân 14 III Các vấn đề tồn đề xuất giải pháp 3.1 Các vấn đề tồn Qua thực tế khảo sát, vấn đề thoát nước thải sinh hoạt KĐT Văn Phú tồn số vấn đề sau: - Hiện tượng nước chảy tràn miệng hố ga: Tuy không mưa nước chảy tràn hố ga Ảnh: sinh viên Việc nước thải chảy tràn diễn một, hay ngày mà diễn thường xuyên khiến người dân phải cậy nắp hố ga để nước chảy bên Nước thải chảy tràn gây mĩ quan bất tiện cho người dân khu vực Nắp cống cậy lên gây khó khăn việc di chuyển nguy hiểm cho người vỉa hè - Một số hố ga bị hư hỏng không khắc phục: Ảnh: sinh viên Các hố ga hư hỏng không xử lý mà tiếp diễn gây tượng tắc cục hệ thống thoát nước bùn đất rác thải rơi vào hệ thống cống 15 - Nguồn tiếp nhận: bị nhiễm, bốc mùi khó chịu Con kênh phía Nam KĐT Văn Phú - Ảnh: Sinh viên Do nhà máy xử lý nước thải chưa xây dựng nên hầu thải sinh hoạt KĐT Văn Phú thải kênh phía Nam KĐT Theo quan sát mắt thường thấy màu nước đen bốc mùi khó chịu - Tình trạng ngập úng xảy mưa lớn: Ngập úng khu đô thị Văn Phú - Ảnh: Internet Hiện tượng mưa lớn kéo dài khiến hệ thống nước KĐT Văn Phú khơng đáp ứng cho việc tiêu thoát nước nên gây ngập úng Điều gây nhiêu 16 khó khăn bất tiện cho người dân, nguyên nhân gây số bệnh da số bệnh nguy hiểm khác 3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quản lý hệ thống thoát nước thải sinh hoạt KĐT Văn Phú 3.2.1 Tăng cường sở pháp lý Hoàn thiện thể chế pháp luật BVMT: Xác định rõ trách nhiệm phân công, phân cấp hợp lý nhiệm vụ BVMT ngành, cấp; Tăng cường sở vật chất, kỹ thuật cho quan quản lý BVMT, trọng cấp huyện, TP, cấp xã, phường, thị trấn Kiên đình hoạt động, cấm hoạt động buộc di dời sở sở sản xuất, doanh nghiệp xả nước thải gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ khu dân cư Tổ chức kiểm sốt nhiễm nước thải, nước thải độc hại sản xuất công nghiệp, y tế; Kiểm sốt chặt chẽ việc sử dụng hóa chất nuôi trồng thủy hải sản chế biến, bảo quản thực phẩm Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 Chính phủ phí bảo vệ mơi trường nước thải (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017) quy định rõ đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường nước thải bao gồm nước thải công nghiệp nước thải sinh hoạt Việc áp dụng phí bảo vệ mơi trường nước thải nhằm hạn chế tình trạng nhiễm mơi trường; nguồn thu từ phí nước thải thường sử dụng để chi trả cho công tác vận hành hệ thống hoạt động cải tạo môi trường 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu công tác quản lý hệ thống nước khu thị - Nâng cao trình độ chất lượng đội ngũ cán quản lý nhà nước quản lý hạ tầng kỹ thuật, đội ngũ nhân lực quản lý vận hành hệ thống thoát nước - Tăng cường lực quản lý địa phương thông qua tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao lực chun mơn, nghiệp vụ có chế độ sách phù hợp đội ngũ cán làm cơng tác quản lý cấp nước bảo vệ môi trường, nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu cơng tác quản lý hệ thống cấp nước địa phương, đơn vị Tạo điều kiện để cán mơi trường, cán quản lý có liên quan giao lưu, trao đổi kinh nghiệm mơ hình xử lý nước thải mang hiệu cao tỉnh thành nước Cần có chế, sách thu hút nguồn nhân lực đào tạo quy chun ngành cấp nước 17 - Tại trường đại học, cao đẳng nước, trọng việc đào tạo kỹ sư cấp thoát nước, kỹ sư môi trường đủ kiến thức, lực chuyên môn để phục vụ cho công tác quản lý hệ thống cấp nước nói chung, hệ thống nước thải nói riêng 3.2.3 Đề xuất mơ hình quản lý nước quận Hà Đơng Sơ đồ xây dựng sở kết nghiên cứu phương pháp quản lý (phương pháp quản lý hỗn hợp), hình thức cấu tổ chức (hình thức cấu tổ chức quản lý trực tuyến - chức năng) phân chia phận phù hợp với nhiệm vụ quản lý giao có kể đến đặc thù riêng Hà Đông 3.2.4 Đề xuất tham gia cộng đồng vai trò quyền địa phương công tác quản lý hệ thống - Sự tham gia cộng đồng quản lý hệ thống thoát nước Nâng cao nhận thức cộng đồng việc bảo vệ nguồn nước Xây dựng, ban hành sách khuyến khích nguồn lực cộng đồng tham gia bảo vệ nguồn nước Tổ chức họp định kỳ tổ dân phố nhằm phổ biến quy định, kiến thức bảo vệ, xử lý nguồn nước cấp, nước thải đến người dân; nâng cao nhận thức cộng đồng tầm quan trọng việc xử lý nguồn nước thải môi trường dự án, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội,… Các sở sản xuất phải tuân thủ quy định nguồn xả thải, đóng đủ loại phí mơi trường, đảm bảo cán bộ, nhân viên sở sản xuất tập huấn kỹ sức khỏe lao động, an tồn mơi trường… Xây dựng mơ hình bảo vệ môi trường với tham gia người dân thành lập tổ, đội bảo vệ môi trường 18 thường xuyên kiểm tra việc bảo vệ môi trường địa bàn để thông tin kịp thời vi phạm đến cấp cao hơn, đồng thời hướng dẫn việc xử lý rác thải, nước thải… Tăng cường vai trò giám sát cộng đồng q trình triển khai, áp dụng quy định, sách cấp thoát nước cộng đồng trực tiếp tham gia giải vụ việc ô nhiễm nguồn nước Biểu dương, khen thưởng quan, tổ chức, cá nhân thực tốt công tác bảo vệ môi trường nước Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường nước cộng đồng thông qua phương tiện thông tin đại chúng Lồng ghép giáo dục môi trường vào buổi học lớp, hoạt động ngoại khóa qua giáo dục ý thức bảo vệ môi trường em Tổ chức hoạt động hưởng ứng ngày lễ môi trường năm với tham gia người dân - Nâng cao trách nhiệm quyền địa phương cơng tác quản lý hệ thống thoát nước + Tổ chức thực công tác quản lý nhà nước công trình hệ thống nước Thành phố phân cấp; tổ chức thực quản lý, trì hệ thống thoát nước giao chủ sở hữu + Xây dựng tổ chức thực kế hoạch đầu tư, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, tu nạo vét hệ thống thoát nước giao chủ sở hữu theo quy định + Thực chức giám sát, kiểm tra, phát xử lý hành vi vi phạm pháp luật thoát nước xử lý nước thải theo quy định IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết Luận Qua trình nghiên cứu báo cáo: “Đánh giá thực trạng đề xuất giải pháp quản lý hệ thống nước thải sinh hoạt khu thị Văn Phú – Hà Đông – TP Hà Nội” nghiên cứu đưa kết luận sau: - Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt KĐT Văn Phú chưa triển khai thực - Trong khu thị tồn nhiều vấn đề bất cập cần xử lý, khắc phục - Báo cáo nêu số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quản lý hệ thống thoát nước thải cho khu đô thị 19 Vấn đề hệ thống nước thải KĐT Văn Phú ảnh hưởng đến sống người dân sinh sống nơi mà ảnh hưởng đến phát triển đô thị thành phố Hà Nội Với tốc độ thị hóa ngày nhanh mạnh đất nước phát triển vấn đề cấp thiết cần có quan tâm đặc biệt Chính mà nhà quản lý, cấp quyền cần có giải pháp đầu tư nghiên cứu để xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước khu vự cách sớm để giảm tình trạng ngập úng, ô nhiễm đảm bảo hoạt động đô thị diễn suôn sẻ, tốt đẹp, đảm bảo phát triển khu vực Kiến nghị - Cần có thay đổi, bổ sung quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hệ thống thoát nước khu vực xây dựng đan xen với khu vực cũ xây dựng Đặc biệt vấn đề khớp nối khu cũ khu mới; - UBND quận Hà Đông triển khai thực xây dựng theo quy hoạch HTTN khu đô thị cần rà soát, đánh giá điều chỉnh (nếu cần thiết) quy hoạch nước có để có phương án xây dựng họp lý nhất, quản lý chặt chẽ cao độ khu đô thị, khu dân cư xây dựng sở hồ sơ cao độ lập từ đồ án quy hoạch xây dựng dự án đầu tư xây dựng có liên quan - UBND quận Hà Đơng thu phí bảo vệ môi trường nước thải theo quy định có chế phân bố sử dụng nguồn thu 20 Tài liệu tham khảo Lê Cường (2016), Quản lý hệ thống nước khu thị Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội Nguyễn Sỹ Quế (2013), Một số giải pháp quản lý hệ thống thoát nước địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu UBND Thành phố Hà Nội, Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 quy định ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước xử lý nước thải địa bàn Thành phố Hà Nội Website cổng thông tin điện tử số quan, đơn vị: Chính phủ Việt nam: www.chinhphu.gov.vn UBND thành phố Hà nội: www.hanoi.gov.vn UBND quận Hà Đông: www.hadong.hanoi.gov.vn Cơng ty TNHH thành viên nước Hà Nội: thoatnuochanoi.vn Và số Website khác 21 ... tiêu xử lý nước thải b Nội dung quản lý nước thị - Quản lý quy hoạch kế hoạch phát triển hệ thống nước thị: Ở nước ta, quy hoạch xây dựng, quản lý thị nói chung, quy hoạch thoát nước quản lý hệ... tác quản lý hệ thống nước khu thị - Nâng cao trình độ chất lượng đội ngũ cán quản lý nhà nước quản lý hạ tầng kỹ thuật, đội ngũ nhân lực quản lý vận hành hệ thống thoát nước - Tăng cường lực quản. .. Nội dung quản lý, vận hành thực theo hợp đồng ký kết quyền thị đơn vị giao quản lý, vận hành HTTN, thông thường nội dung bao gồm: Quản lý HTTN mưa, nước thải, hệ thống hồ điều hòa, quản lý cơng

Ngày đăng: 25/06/2019, 20:31

w