Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 90 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
90
Dung lượng
282,28 KB
Nội dung
LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan công trình nghiên cứu c riêng Các số liệu, kết nêu luận văn tốt nghiệp trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế đơn vị thực tập Sinh viên thực Mạc Thị Quế Trinh SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC BẢNG BIỂU v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .vi LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦIROTÍNDỤNGTRONGHOẠTĐỘNG KINH DOANH CỦANGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI .4 1.1 Rủirotíndụnghoạtđộng kinh doanh NHTM .4 1.1.1 Khái niệm rủirotíndụng 1.1.2 Dấu hiệu nhận biết rủirotíndụng 1.1.3 Phân loại rủirotíndụng 1.1.4 Nguyên nhân rủirotíndụng 11 1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá rủirotíndụng NHTM 14 1.2 Phòngngừa hạn chế rủirotíndụnghoạtđộng kinh doanh NHTM 21 1.2.1 Khái niệm 21 1.2.2 Các biệnphápphòngngừa han chế rủirotín d ụng .21 1.2.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến cơng tác phòngngừa hạn ch ế r ủi rotíndụng NHTM 27 CHƯƠNG THỰC TRẠNG PHÒNGNGỪAVÀ HẠN CHẾ RỦIROTÍNDỤNG TẠI NGÂNHÀNGNƠNGNGHIỆPVÀPHÁTTRIỂNNÔNGTHÔNVIỆT NAM- CHINHÁNHTỈNHBẮCKẠN 31 2.1 Khái quát NgânhàngNôngNghiệpPhátTriềnNôngThôn – ChinhánhtỉnhBắcKạn 31 2.1.1 Lịch sử hình thành pháttriểnNgânhàngNông Nghi ệp PhátTriểnNông Thôn- ChinhánhtỉnhBắcKạn .31 SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý AGRIBANK ChinhánhBắcKạn .32 2.1.3 Tình hình hoạtđộng kinh doanh ch ủ yếu .34 2.2 Thực trạng rủirotíndụngNgânHàngNôngNghiệpPhátTriểnNôngThôn –Chi nhánhtỉnhBắcKạn .40 2.2.1 Cơ cấu dư nợ 40 2.2.2 Tỷ lệ nợ hạn 42 2.2.4 Trích lập dự phòngrủiro 45 2.3.1 Đánh giá thực trạng phòngngừa hạn chế rủirotín d ụng theo tiêu 46 2.3.2 Các kết đạt 47 2.3.3 Một số tồn nguyên nhân phòngngừa hạn chế rủirotíndụng 48 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÒNGNGỪAVÀ HẠN CHẾ RỦIROTÍNDỤNG TẠI NGÂNHÀNGNÔNGNGHIỆPVÀPHÁTTRIỂNNÔNGTHÔNTỈNHBẮCKẠN 51 3.1 Định hướng hoạtđộngtíndụngNgânHàngNôngNghiệpPháttriểnNông thôn- ChinhánhtỉnhBắcKạn 51 3.1.1 Định hướng chung NHNN & PTNT – ChinhánhtỉnhBắc K ạn 51 3.1.2 Định hướng cho hoạtđộngtíndụng NHNN & PTNT – CN t ỉnh Bắc Cạn 52 3.1.3 Định hướng công tác phòngngừa hạn ch ế rủirotíndụng t ại NHNN & PTNT – CN tỉnhBắcKạn 52 3.2 Một số giải pháp tăng cường phòngngừa h ạn chế rủirotín d ụng chinhánhBắcKạn 53 3.2.1 Xây dựng sách tíndụng hợp lý 53 3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng phân tích tíndụng 54 SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 3.2.3 Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho nhân viên đ ặc biệt cán tíndụng 56 3.2.4 Xây dựng chiến lược đầu tư tíndụng phù hợp 59 3.2.5 Phân loại khách hàng 59 3.2.6 Tăng cường kiểm tra trước, sau cho vay .60 3.2.7 Hồn thiện hệ thống thơng tinhoạtđộngtíndụng 61 3.2.8 Các biệnpháp khác 61 3.3 Một số kiến nghị 63 3.3.1 Kiến nghị Chính phủ Bộ ngành liên quan 63 3.3.2 Kiến nghị NHNN .64 3.3.3 Kiến nghị NgânHàngNôngNghiệpPhátTriểnNôngthônViệtNam 65 KẾT LUẬN 67 SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn NHNN&PTNT- CN BắcKạn Bảng 2.2 Tình hình cho vay NHNN& PTNT- CN Bắc K ạn (ĐVT:tri ệu đồng) Bảng 2.3 Kết hoạtđộng kinh doanh NHNN&PTNT- CN BắcKạn Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ NHNN &PTNT - CN BắcKạn Bảng 2.5: Tình hình nợ hạn Agribank BắcKạn Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu NHNN&PTNT –CN BắcKạn Bảng 2.7 Tình hình trích lập dự phòngrủiro NHNN&PTNT – CN B ắc Kạn Bảng 2.8: Tình hình biếnđộng tỷ lệ cho vay có tài s ản b ảo đ ảm t ại NHNN&PTNT – CN BắcKạn SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK NgânhàngNôngNghiệpPhát CN TriểnNôngThônChinhánh DPRR Dự phòngrủiro NHNN Ngânhàng Nhà Nước NHNNo NgânhàngNôngNghiệp NHNN & PTNT NHTM CMS SV: Mạc Thị Quế Trinh NgânhàngNôngNghiệpPhátTriểnNôngThônNgânhàng thương mại Hệ thống quản lý nội dung Lớp: CQ50/15.01 LỜI NĨI ĐẦU 1.Tính cấp thiết đề tài Cùng với xu hướng đổi kinh tế, hệ thống ngânhàngViệtNam trình đổi đạt nh ững thành công định Xu hội nhập, cạnh tranh ngày diễn gắt Đặt hệ thống ngânhàngViệtNam trước nhữngcơ hội nh khó khăn phải đối mặt Hoạtđộngngânhàng đạt kết tốt tạo điều kiện lớn cho kinh tế pháttriển ngược l ại ngânhànghoạtđộng hiệu ảnh hưởng trầm trọng t ới pháttriển kinh tế, chí kinh tế giới Xác định tầm quan trọngtíndụng vai trò ngân hàng, Chính ph ủ ngânhàng nhà nước ViệtNam có nhiều giải pháp đ ể nâng cao hi ệu hoạtđộngngânhàng chất lượng tíndụng tồn b ộ hệ thống NHTM ViệtNam Một biệnpháp để nâng cao lực cạnh tranh lành mạnh hóa hệ thống tài ngânhàng Ho ạt độngngânhàng đặc biệt hoạtđộngtíndụng mà đ ược đ ảm bảo an tồn, hiệu thhì có đóng góp tích cực cho n ền kinh t ế vĩ mô kiềm chế đẩy lùi lạm phát, trì nh ịp độ tăng tr ưởng kinh t ế, giải vấn đề thất nghiệp… Cần thấy hoạtđộngtíndụnghoạtđộng tiềm ẩn r ất nhiều rủi ro, dẫn đến phá sản việc quản lý không hiệu Do để tồn cạnh tranh điều ngânhàng cần quan tâm nâng cao chất lượng tíndụng Chất lượng tíndụng khơng mối quan tâm nhà quản trị ngânhàng mà mối quan tâm c tồn xã hội phản ánh trình độ hồn thiện pháp luật theo chế th ị SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 trường quản lý kinh tế nói chung hoạtđộng quản lý ngânhàng nói riêng Như làm để củng cố nâng cao ch ất l ượng tíndụng nói chung, chất lượng tíndụng vấn đề vơ quan tr ọng quản trị ngânhàng Chính em đă ch ọn đề tài: “Rủi rohoạtđộngtíndụngngânhàngNơngnghiệpPháttriểnnôngthônViệt Nam- chinhánhtỉnhBắcKạnbiệnphápphòng ng ừa ” để làm khoá luận tốt nghiệp Đối tượng mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:là lý luận rủirotíndụng cơng tác phòng ngừa, hạn chế rủirotíndụng tìm gi ải pháp nâng cao chất lượng hoạtđộngtíndụng Mục đích nghiên cứu: - Nghiên cứu vấn đề rủiro phương diện lý thuyết: Bản chất rủirotín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủirotíndụng nh tác động đến thân NHTM với kinh tế - Thơng qua tình hình phân tích thực trạng ngânhàng AGRIBANK- chinhanhBắcKạn từ đánh giá kết đ ạt đ ược,nh ững hạn chế ngun nhân cơng tác phòngngừa hạn chế rủirotíndụnghoạtđộng AGRIBANK- chinhánhtỉnhBắcKạn - Đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm hạn chế rủirohoạtđộngtíndụngNgânhàngNơngNghiệpPhátTriểnNơngThơnViệtNam nói chung chinhánhtỉnhBắcKạn nói riêng Phạm vi nghiên cứu SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Khảo sát hoạtđộng AGRIBANK- chinhánhtỉnhBắcKạn ba năm: năm 2013, năm2014 năm 2015.Nghiên cứu lý luận thực tế nguyên nhân dẫn đến rủirotíndụng AGRIBANK- chinhánhtỉnhBắc Kạn.Từ đưa giải phápphòngngừa hạn chế rủirotín dụng.Rủi rotíndụng đa dạng, rủirongânhàng bị ứ đọng vốn, rủiro thiếu vốn khả dụng, rủiro vật đảm bảo tíndụng khơng giá trị tíndụng đánh giá ban đầu trước cho vay,rủi ro không thu hồi nợ Trong phạm vi đề tài, tác giả xem xét rủiro ẢGRIBANK chinhánhtỉnhBắcKạn khơng thu hồi nợ hay gọi nợ q hạn, nợ khó đòi Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với yêu cầu đối tượng nghiên cứu đề tài, ph ương pháp thực trình nghiên cứu gồm ph ương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích, phương pháp v ật bi ện chứng, suy luận logic kết hợp với phương pháp vật lịch sử, ph ươngg pháp đồ thị Thu thập số liệu từ báo cáo, tài liệu ngân hàng; thông tin báo chí internet Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Khóa luận tốt nghiệp kết cấu gồm chương: Chương 1: Những vấn đề rủirotíndụng ho ạt động kinh doanh NHTM Chương 2:Thực trạng rủirotíndụnghoạtđộng kinh doanh AGRIBANK – ChinhánhtỉnhBắcKạn SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Chương 3: Giải phápphòngngừa hạn chế rủirotíndụng AGRIBANK- ChinhánhtỉnhBắcKạn CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦIROTÍNDỤNGTRONGHOẠTĐỘNG KINH DOANH CỦANGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủirotíndụnghoạtđộng kinh doanh c NHTM 1.1.1 Khái niệm rủirotíndụng 1.1.1.1 Khái niệm rủiroRủiro khái niệm phổ biến, có th ể bi ết đến phạm trù Tuy nhiên lại khơng có quan điểm th ống v ề rủiro Những trường phái khác nhau, tác giả khác đ ưa nh ững định nghĩa rủiro khác nhau.Tuy nhiên hiểu rủiro xuất biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho công việc c ụ th ể R ủi ro xảy hoạt động, lĩnh vực mà không ph ụ thuộc vào ý muốn chủ quan người Hoạtđộng kinh doanh lĩnh vực ngânhàng g ắn liền với rủi ro.Rủi ro tác động trực tiếp tới kết kinh doanh, nguy c phá sản ngânhàng Do vậy,việc thừa nhận rủirohoạt đ ộng kinh doanh ngânhàng từ tìm kiếm nhiều ph ương phápphòng ng ừa hạn chế loại rủiro đòi hỏi tồn phát tri ển c ngânhàngRủirohoạtđộng kinh doanh ngânhàng m ột t ất y ếu SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Thứ nhất, cán tíndụng phải có phẩm chất đạo đức tốt Hoạtđộngtíndụnghoạtđộng xuyên suốt toàn hoạtđộngngânhàng Do đó, ngânhàng ln đưa tíndụng lên hàng đầu chiến lược pháttriển Mặt khác, cán tíndụng cầu nối ngânhàng khách hàng Là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cán tíndụng mang hình ảnh ngânhàng đến với khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngânhàng Do đó, yêu cầu đặt cho cán tíndụng yêu cầu đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ chu đáo, tận tình, có tính kỷ luật cao chấp hành đầy đủ quy định ngânhàng Thứ hai, cán tíndụng cần có lĩnh kinh doanh vững vàng Điều giúp cho việc đánh giá, thẩm định khách hàng cách khách quan Mặt khác, người có lĩnh khơng lợi ích thân mà đồng ý cho khoản vay Họ làm chức nhiệm vụ giao nhằm đem lại cho ngânhàng khoản vay chất lượng Thứ ba, cán tíndụng ln phải nắm bắt đường lối, chủ trương Đảng, Nhà nước pháttriển kinh tế - xã hội văn hóa Từ đưa phân tích, đánh giá, đóng góp ý kiến cho sách pháttriểnngânhàng sở tuân thủ sách ban hành nhà nước -Về mặt định lượng, cán tíndụng cần đảm bảo yếu tố sau: Thứ nhất, cán tíndụng phải có trình độ học vấn chuyên môn nghiệp vụ Hoạtđộngtíndụng ln đòi hỏi người thực phải có kiến thức chuyên môn vững vàng để đáp ứng với yêu cầu công việc Điều giúp cán tíndụng đánh giá, phân tích tình hình tài khách SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 hàng cách xác Bên cạnh đó, việc thẩm định tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh nghiệp vụ phát sinh q trình cho vay đòi hỏi kỹ kiến thức giỏi Thứ hai, cán tíndụng phải có kỹ giao tiếp, đàm phán Mọi giao dịch ngânhàng khách hàng thực thông qua cán tíndụng Vậy nên cán tíndụng phải biết cách giao tiếp cởi mở để khách hàng bày tỏ tâm tư nguyện vọng Hơn nữa, có cảm tình, khách hàng chia sẻ thật tình hình tài mục đích vay vốn Từ đó, cán tíndụng dễ dàng đưa đánh giá thân định cho vay Hiện môi trường cạnh tranh ngânhàng ngày mạnh Ngânhàngpháttriển dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm lơi kéo khách hàng sử dụng dịch vụ Do đó, cán tíndụng cần khơng ngừng nâng cao trình độ giao tiếp, nắmrõ thông tin để tư vấn cho khách hàng nhằm tạo điều kiện tốt cho hoạtđộng kinh doanh khách hàng, hạn chế rủiro kinh doanh Thứ ba, cán tíndụng phải có lực điều tra, thu thập xử lý thông tin Khi tiếp nhận thơng tin từ khách hàng, cán tíndụng phải có lực xử lý, đánh giá độ xác thơng tin Mặt khác, thơng tin từ phía khách hàng bao gồm nhiều nội dung khác với số lượng lớn đòi hỏi cán tíndụng phải sàng lọc tổng hợp lại cách xác Bên cạnh đó, việc cập nhật thơng tin thường xuyên quan trọng Nó ảnh hưởng trực tiếp tới việc phát sinh rủirohoạtđộng Vậy nên việc điều tra xử lý thông tin khách hàng ln cán tíndụng thực suốt trình cho vay sau cho vay Để đảm bảo yêu cầu trên, chinhánh cần chủ động đào tạo, giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho cán nhân viên thông qua buổi sinh hoạtnghiệp SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 vụ định kỳ hay buổi thảo luận ngânhàng Việc đào tạo phải thực thường xuyên lớp bồi dưỡng, có liên kết với trường Đại Học, nhà kinh tế tài Chất lượng cán tíndụng phải sàng lọc q trình tuyển dụng Bên cạnh đó, ngânhàng cân đưa sách đãi ngộ xứng đáng nhằm khích lệ tinh thần làm việc cho nhân viên Mặt khác đưa hình thức xử phạt trường hợp vi phạm quy định ngânhàngChinhánh cần thường xuyên quán triệt cho cán tíndụng chức trách, nhiệm vụ Từ nâng cao tính chủ động tự giác, sáng tạo nhân viên, tính đồn kết cơng việc 3.2.4 Xây dựng chiến lược đầu tư tíndụng phù hợp Chiến lược tíndụngngânhàng ln phải cập nhật sửa đổi để phù hợp với pháttriển kinh tế tình hình thực tế ngânhàng Thứ nhất, ngânhàng cần đặt mục tiêu đối tượng khách hàng cụ thể chiến lược pháttriển Ngồi việc tập trung vào doanh nghiệp lớn với khả tài cao, khả thích nghi linh hoạt trước biếnđộng thị trường ngânhàng nên đầu tư vào doanh nghiệp quốc doanh với chế hoạtđộng linh hoạt Đặc biệt với tình hình kinh tế giai đoạn phục hồi sau khủng hoảng việc tăng tỷ trọng cho vay khu vực dân cư, khách hàng cá nhân hay hoạtđộng bán lẻ quan trọng an toàn Thứ hai, chinhánh cần đẩy mạnh hoạtđộng nghiên cứu thị trường Từ đưa dự báo diễn biến kinh tế, xu hướng pháttriển ngành nghề để có đầu tư đối tượng, phát huy tính hiệu cho vay giảm thiểu rủiro 3.2.5 Phân loại khách hàng SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Bất kỳ ngânhàng có hệ thống chấm điểm xếp hạngtíndụng khách hàng q trình thẩm định tài khách hàngChinhánh NHNN & PTNT Bắc Kạncũng áp dụng trình tự Việc cần thực thường xuyên cẩn thận Nó sở quan trọng để đánh giá khách hàng Qua đó, ngânhàng quản lý khoản tíndụng cách hiệu quả, hạn chế tối đa rủiro xảy SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Ngoài thơng tin khách hàng cung cấp, cán tíndụng cần chủ động thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác (từ chủ nợ, từ khách hàng doanh nghiệp, từ nhà cung cấp, quan thuế,…) để đưa đánh giá Dựa đánh giá khách quan này, cán tíndụng tiến hành xếp hạngtíndụng cho khách hàng Q trình cần thực đồng nhất, nghiêm túc thường xuyên tránh việc ngânhàng biết thông tin chậm dẫn tới rủiro xảy 3.2.6 Tăng cường kiểm tra trước, sau cho vay Quy trình kiểm tra trước giải ngân thực nghiêm ngặt đảm bảo độ xác cao Khi có định phê duyệt khoản vay, chinhánh tiến hành giải ngân theo chứng từ hợp pháp duyệt Mặc dù vậy, cán tíndụng ln phải theo dõi khoản vay khách hàng trả hết nợ Bởi kinh tế ln ln biến động, việc thực dự án kinh doanh thân doanh nghiệp gặp khó khăn Khi đó, dẫn tới khả tốn nợ bị giảm sút gây rủiro vốn cho ngânhàngĐứng trước nguy đó, chinhánh cần chủ động có biệnphápphòngngừa sau cho vay Đầu tiên, việc kiểm tra thường xuyên định kỳ phải thực đầy đủ quy định Nó đảm bảo tính tự giác khách hàng công tác trả nợ Hơn nữa, chinhánh cần có buổi kiểm tra đột xuất để tránh tình trạng làm giả, chống đối trước mặt cán kiểm tra Việc giúp ngânhàng hiểu rõtình hình hoạtđộng thực tế doanh nghiệp Ngoài việc kiểm tra định kỳ hoạtđộng khách hàng, chinhánh phải thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo, thay đổi tình hình tài khách hàng, việc sử dụng vốn vay khách hàng có theo SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 mục đích khơng SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Khi phát khoản vay có vấn đề, quy trình trả nợ khách hàng bị gián đoạn, cán tíndụng tư vấn cho khách hàng để có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp Kiểm tra kiểm soát hoạtđộngtíndụng có vai trò quan trọng cơng tác phòngngừa hạn chế rủiro Nó giúp cho ngânhàngnhanh chóng phát khoản vay có vấn đề Hơn nữa, chinhánh giám sát việc thực cơng việc cán tíndụng Chính vậy, để tránh thiếu khách quan cán tíndụng người kiểm tra kiểm sốt chinhánh tách riêng phận kiểm sốt để chun mơn hóa cơng việc Việc kiểm sốt tíndụng thực tốt giúp nhà quản lý dự báo xu sử dụng vốn đưa biệnphápphòngngừarủiro 3.2.7 Hồn thiện hệ thống thơng tinhoạtđộngtíndụng Việc thu thập thông tin từ khách hàng thời đại cơng nghệ thơng tin hiên đòi hỏi chinhánh cần có hệ thống xử lý thơng tin đại chun nghiệp Thơng tin cán tíndụng thu thập gồm thơng tin xác chưa xác, thơng tin sai lệch gây khó khăn cho hoạtđộngngânhàng Những thông tin gây nhiễu làm đánh giá ngânhàng bị sai lệch, từ dẫn tới không nắm bắt hội kinh doanh Do đó, chinhánh cần khơng ngừng hồn thiện hệ thống kho liệu thơng tin mình, đảm bảo bảo mật tiên tiến, giúp cho cán tíndụng có nhìn tổng qt xác khách hàng 3.2.8 Các biệnpháp khác Ngồi biệnpháp để phòngngừa hạn chế rủirotíndụng thân chinhánh cần hoàn thiện tối đa hoạtđộng khác SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 trình kinh doanh SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Thứ nhất, chinhánh giảm thiểu rủiro cách phân tán rủiro với tổ chức khác Đứng trước khoản tíndụng chứa nhiều rủiro lại có khả đem lại lợi nhuận cao, ngânhàng linh hoạt chọn lựa việc phân tán rủiro để nhận khoản lợi nhuận dự án thành công Việc phân tán rủiro mua bảo hiểm cho khoản vay, bán nợ hay cho vay hợp vốn với ngânhàng khác Thứ hai, kinh tế thị trường cơng nghệ số đòi hỏi ngânhàng phải pháttriển chiến lược Marketing mạnh mẽ NgânhàngNôngNghiệpPháttriểnNơngthơnViệtNam nói chung chinhánhBắcKạn nói riêng đời hoạtđộng từ lâu có uy tín long khách hàng Do đó, việc đẩy mạnh cơng tác marketing giúp quảng bá rộng rãi hình ảnh ngânhàng Qua đó, số lượng khách hàng giao dịch với ngânhàng tăng lên Ngânhàng có hội chọn lựa khách hàng tốt mà đảm bảo thực đủ vượt tiêu lợi nhuận hàngnăm đặt Chiến lược Marketing không pháttriểnhoạtđộng cho vay mà huy động tiền gửi tất sản phẩm dịch vụ khác ngân hàng, đặc biệt sản phẩm có ưu đãi Nó giúp ngânhàng mở rộng quy mô vốn quy mô kinh doanh Thứ ba, chinhánh nên sử dụng thêm công cụ tài phái sinh để giảm thiểu nguy rủiro Đặc biệt hoạtđộngtín dụng, cơng cụ giúp tổ chức tíndụng tránh khỏi tình trạng vốn cho vay khách hàng không trả nợ Các công cụ bao gồm thư bảo lãnh tín dụng, hợp đồng trao đổi tín dụng, hợp đồng quyền tín dụng, hợp đồng trao đổi khoản tíndụngrủiro Tóm lại, để cơng tác phòngngừa hạn chế rủiro có hiệu quả, chinhánh Agribank BắcKạn cần khơng ngừng thực biệnpháp phối SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 hợp với tổ chức để xử lý khoản nợ tồn đọng, đảm bảo khơng để xảy tình trạng vốn cho ngânhàng SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 3.3 3.3.1 Một số kiến nghị Kiến nghị Chính phủ Bộ ngành liên quan Hệ thống tài nói chung hệ thống NHTM nói riêng chịu quản lý chặt chẽ Chính Phủ Bộ ngành liên quan Hoạtđộngngânhàng ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng tiền tệ, tín dụng, từ ảnh hưởng tới nên kinh tế - tài Do vậy, để đảm bảo pháttriển bền vững kinh tế nước, Chính Phủ nói chung Bộ ngành nói riêng quan tâm tới hoạtđộng hệ thống ngânhàng thơng qua việc đưa quy định, sách tác động trực tiếp tới hoạtđộngngânhàng Hiện nay, môi trường pháp lý ngày hồn thiện để phù hợp với thị trường Chính phủ cần phối hợp Bộ ngành để xử lý vấn đề pháp lý chưa rõ ràng, thống nhất, tạo hành lang pháp lý chặt chẽ linh hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho ngânhànghoạtđộng Các quy định đăng lý giao dịch đảm bảo, quyền sử dụng đất, quy hoạch xây dựng quản lý đất đai liên quan trực tiếp đến thủ tục cho vay ngânhàng Do đó, Chính phủ Bộ ngành cần tăng cường phối hợp NHNN việc ban hành văn pháp lý, văn quy định, hướng dẫn phù hợp, văn biệnpháp xử lý nợ phân loại nợ, trích lập dự phòngrủiro Qua tạo khung pháp lý đồng cho hoạtđộngphòngngừa hạn chế rủirotíndụng Ngoài việc ban hành quy định phù hợp, Nhà nước cần có can thiệp kịp thời vào thị trường thông qua công cụ điều tiết sách tiền tệ tài khóa Từ đó, tạo nên môi trường thuận lợi cho pháttriển kinh tế ổn định số thị trường Bên cạnh đó, Nhà nước cần trọngpháttriển thị trường mua bán nợ SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 thị trường công cụ tài phái sinh nhằm hạn chế rủirohoạtđộngtíndụng Mặt khác, Nhà nước cần xây dựng hệ thống tiêu chuẩn mực để đánh giá ngành, lĩnh vực Từ trở thành sở để so sánh thẩm định dự án Ngoài ra, việc pháttriển đầu tư từ nước ngồi cần Chính phủ tạo điều kiện Việc hợp tác với tổ chức tài nước ngồi giúp ngânhàng học hỏi kinh nghiệm cơng tác phòngngừa hạn chế rủi ro, áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm xây dựng hệ thống thông tin đại đạt hiệu cao 3.3.2 Kiến nghị NHNN Ngânhàng Nhà nước phận trung gian NHTM Chính phủ Do đó, quản lý NHNN NHTM phải thực thường xuyên Hiện nay, NHTM pháttriển không ngừng Điều gây cạnh tranh khốc liệt thị trường Hiện tượng tranh giành khách hàng, hạ thấp lãi suất cho vay, hạ thấp điều kiện vay vốn nhằm lôi kéo khách hàng làm cho môi trường kinh doanh ngânhàng lành mạnh Trước thực trạng đó, NHNN cần tổ chức đợt tra thường xuyên, mang tính thực tế hiệu quả, tránh kiểm tra mang tính hình thức, đảm bảo hoạtđộngngânhàngpháttriển bền vững lành mạnh Ngoài việc kiểm tra giám sát thường xuyên, NHNN cần xây dựng hệ thống thơng tin xác, nhanh nhạy với nguồn cung cấp phong phú, đa dạng nhằm kịp thời phát xử lý sai phạm Trung tâm thơng tintíndụngngânhàng (CIC) NHNN cho thấy hiệu đóng góp tích cực việc cung cấp thơng tin chưa phải quan hoạtđộng độc lập hiệu quả, thơng tin đơi thiếu cập nhật Do đó, trung SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 tâm CIC cần hồn thiện hệ thống thơng tin để đưa cảnh báo kịp thời cho NHTM khách hàng có vấn đề NHNN ln trọng việc rà soát, sửa đổi bổ sung văn quy định liên quan tới hoạtđộngtíndụngngânhàng Các quy định tiêu chuẩn yêu cầu hệ thống quản lý rủi ro, bao gồm hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủirotín dụng, hệ thống quản lý tài sản Nợ - Có, cần đưa phù hợp với thực tiễn Bên cạnh đó, NHNN phải hồn thiện quy trình tín dụng, hướng dẫn thực quy định liên quan đến phân loại nơ hay trích lập dự phòngrủiro nhằm hỗ trợ NHTM xử lý nợ có vấn đề Khơng vậy, NHNN cần xây dựng hệ thống giám sát rủiro hệ thống ngânhàng nói chung riêng hoạtđộngtíndụng nói riêng Bộ máy tổ chức tra ngânhàng cần xây dựng có phân cấp rõ ràng, chức nhiệm vụ phận nêu rõ Tóm lại, NHNN cần khơng ngừng hồn thiện khung pháp lý để phù hợp với kinh tế thị trường Các quy định ban hành có tính linh hoạt đảm bảo u cầu kiểm tra kiểm soát chặt chẽ 3.3.3 Kiến nghị NgânHàngNôngNghiệpPhátTriểnNôngthônViệtNam Không NHNN mà thân NHNN & PTNT ViệtNam cần hoàn thiện chế pháp lý tồn hệ thống Ngânhàng phải tiến hành kiểm tra quy định, từ tiến hành bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với pháttriển không ngừng kinh tế Mỗi văn ban hành cần rõ ràng, có phân cấp quyền trách nhiệm việc phê duyệt khoản tíndụng Bên cạnh đó, hệ thống thơng tin cần xây dựng, nâng cấp cập nhật công nghệ để đảm bảo kho liệu vừa bảo mật vừa xác SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 Mặt khác, ngânhàng phải xây dựng chiến lược hoạtđộngtíndụng cho phù hợp với giai đoạn mục tiêu chung toàn hệ thống Chính sách cho vay sách khách hàng ngày hoàn thiện, phát huy lợi khắc phục hạn chế tồn Từ ngânhàng giữ quan hệ tốt khách hàng đặc biệt khách hàng có uy tín, giảm dư nợ khách hàng có biểu rủiro có nợ xấu số lượng lớn Các khoản cho vay cần kiểm tra thường xun có kiểm tra đột xuất nhằm tăng tính hiệu cơng việc cán tíndụng Điều giúp ngânhàng giám sát kế hoạch trả nợ thực tế khách hàng, giảm thiểu rủiro xảy Khơng phận tíndụng mà phòng ban chinhánh cần có liên kết với Từ tạo nên hệ thống thông tin chặt chẽ, thống xác khâu q trình thực quy trình cho vay Chất lượng đội ngũ cán nhân viên yếu tố quan trọng tổ chức Đối với ngânhàng vậy, cán nhân viên cần trau dồi nâng cao lực thân để đáp ứng tốt với yêu cầu cơng việc Để làm điều đó, chinhánh cần có sách nhân sự, đãi ngộ thích đáng Song song với đưa biệnpháp kỷ luật nhằm đảm bảo công nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ nhân viên Ngânhàng nên tổ chức lớp đào tạo trình độ chuyên môn, buổi hội thảo nâng cao lực thực tế, tăng tính đồn kết nhân viên với Tóm lại, vào tình hình thực tế mà ngânhàng cần lựa chọn kết hợp giải pháp cách khoa học để đạt hiệu cao cơng tác phòngngừa hạn chế rủirotíndụng SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập chinhánh NHNNo&PTNT – CN Bắc Kạn, em rút học kinh nghiệm cho thân sau: Lập hồ sơ vay vốn cho khách hàng, danh mục cho vay Bước đầu tiến hành thẩm định cho vay Khi cho vay khách hàng chấp doanh nghiệp phải ý tài sản chấp doanh nghiệp phải ý tài sản chấp có đảm bảo đủ điều kiện hay khơng có đủ khả thu hồi sau việc làm ăn họ bị thua lỗ, sử dụng tiêu để đánh giá dự án sản xuất kinh doanh có khả thi hay khơng Uy tínNgânhàng quan trọng yếu tố định đến lựa chọn khách hàng có nhu cầu giao dịch với Ngânhàng Là sinh viên thực tập nghiên cứu lý luận ngành sau năm học trường gần tháng thực tập chinhánh NHNo&PTNT – CN Bắc Kạn, em nắm bắt số vấn đề hoạtđộng ngành Ngânhàng Trên nội dung khóa luận thực tập em, cố gắng kinh nghiệm thực tế có hạn, thời gian thực tập khơng nhiều, chắn viết nhiều khiếm khuyết, em mong nhận góp ý thầy cô giáo SV: Mạc Thị Quế Trinh Lớp: CQ50/15.01 ... đến rủi ro tín dụng AGRIBANK- chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Từ đưa giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng .Rủi ro tín dụng đa dạng, rủi ro ngân hàng bị ứ đọng vốn, rủi ro thiếu vốn khả dụng, rủi ro. .. pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng AGRIBANK- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng hoạt. .. phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng hoạt động AGRIBANK- chi nhánh tỉnh Bắc Kạn - Đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát Triển Nơng Thơn Việt