Ôn thi cấp tốc môn Hóa: Toán về phản ứng với AgNO3 trong NH3: Lý thuyết các loại hợp chất có phản ứng và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải. Ôn thi cấp tốc môn Hóa: Toán về phản ứng với AgNO3 trong NH3: Lý thuyết các loại hợp chất có phản ứng và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải.
Trang 1TOÁN VỀ PHẢN ỨNG VỚI AgNO 3 /NH 3
A MỤC TIÊU
- Ôn tập về phản ứng với AgNO3/NH3 trong các loại hợp chất hữu cơ
- Ghi nhớ một số lưu ý khi làm bài tập về phản ứng với AgNO3/NH3
- Giải bài tập về phản ứng với AgNO3/NH3 của các chất hữu cơ, hỗn hợp các chất hữu cơ
B NỘI DUNG
I Lý thuyết
+ Phản ứng tráng bạc của anđehit
R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
R-(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O R-(COONH4)a + 2aAg +
2aNH4NO3
Riêng anđehit fomic HCHO
H-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Dựa vào tỉ lệ số mol Ag với số mol anđehit A ta có:
- Nếu nAg = 2nanđehit => A là anđehit đơn chức R-CHO
- Nếu nAg = 4nanđehit => A là HCHO hoặc anđehit hai chức R-(CHO)2
- Nếu hỗn hợp 2 anđehit đơn chức cho nAg > 2nanđehit => có 1 chất là HCHO
- Nếu hỗn hợp 2 anđehit cho 2nanđehit < nAg < 4nanđehit => có 1 chất là anđehit đơn chức, 1 chất là HCHO hoặc anđehit 2 chức
Chú ý: nếu bài toán tìm CTPT của anđehit đơn chức thì:
- TH1: Anđehit này không phải là HCHO
- TH2: Anđehit này là HCHO
+ axit HCOOH, este HCOOR’ có phản ứng của nhóm chức -CHO
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Phản ứng với AgNO3/NH3 của ank-1-in
CHC-R + AgNO3 + NH3 AgCC-R + NH4NO3
vàng
II Bài tập
Bài 1: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH, HCOOCH3 Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Hướng dẫn
Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Bài 2: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO,
C6H12O6 (glucozơ), C12H22O11 (saccarozơ) Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Trang 2A 3 B 4 C 5 D 6
Bài 3: Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4 ; C2H2 ; CH2O ; CH2O2 (mạch hở);
C3H4O2 (mạch hở, đơn chức) Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm
a Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag là
A 2 B 4 C 3 D 5
b Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) Khi cho 0,01 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 0,04 mol Ag X là:
A anđehit fomic
B anđehit axetic
C anđehit no, mạch hở, hai chức
D anđehit không no, mạch hở, hai chức
Bài 5: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được 32,4g Ag Hai anđehit trong X là:
A HCHO và CH3CHO B CH3CHO và C2H5CHO
C HCHO và C2H5CHO D C2H3CHO và C3H5CHO
Hướng dẫn
Ta có 2 < nAg/ nhỗn hợp X = 3 < 4 => X chứa HCHO
vì kế tiếp => chất còn lại là CH3CHO => A
Bài 6: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 27 gam Ag Mặt khác, hidro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2 Dãy đồng đẳng của X có công thức là:
A CnH2n+1CHO (n 0) B CnH2n-1CHO (n 2)
C CnH2n-3CHO (n 2) D CnH2n(CHO)2 (n 0)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit X được nCO2 - nH2O = nX Cho 11,52 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 69,12 gam Ag Công thức của
X là:
A CH2(CHO)2 B CH2=CH-CHO C CH3CHO D HCHO
Bài 8: Cho 1,97g dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8g Ag Nồng độ % của dung dịch fomalin là:
Hướng dẫn
Trang 3ADCT : nAg = 2x.nX “với x là số gốc CHO của chất X”
Với fomalin có HCHO có 2 gốc CHO => x = 2
=> nHCHO pứ = nAg/4 = 0,025 mol
=> % HCHOtrong fomalin = mHCHO/mfomalin = 0,025.30.100%/1,97 = 38,07%
Bài 9: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Hướng dẫn
Metanal :HCHO: x mol
Etanal : CH3CHO: y mol => 30x + 44y = 10,4
4x + 2y = nAg = 1 x = 0,2 => mHCHO = 6 => C
Bài 10: Cho 2,9g một anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag CTPT của anđehit là:
Hướng dẫn
nA = nAg/2x = 0,2/x mol => MA = 29x
với x = 1 => HCHO loại vì HCHO có x = 2 “2 gốc CHO”
=> x = 2 => OHCCHO thỏa mãn “có 2 gốc CHO” => C
Bài 11: Cho 6,6 gam anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng Lượng Ag sinh ra cho phản ứng với dung dịch HNO3
loãng, thoát ra 2,24 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) CTCT thu gọn của X là:
A HCHO B CH3CHO C CH3CH2CHO D CH2=CHCHO
Hướng dẫn
BTe => nAg = 3nNO = 0,3 mol
Vì anđehit đơn chức => nAndehit = nAg/2 = 0,15 mol
=> Mandehit = 44 => B
Bài 12: Để hidro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lit H2 (đktc) Mặt khác, khi cũng cho lượng X như trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag CTCT của hai anđehit trong X là:
A CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO B OHC-CH2-CHO và OHC-CHO
C H-CHO và OHC-CH2-CHO D CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO
Bài 13: Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và anđehit Y là đồng đẳng của anđehit fomic 8,5 gam X tham gia phản ứng cộng vừa đủ với 5,6 lit H2 (đktc) Mặt
Trang 4khác, lấy 8,5 gam X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag CTCT của Y là:
A CH3CHO B C2H5CHO C C3H7CHO D C4H9CHO
Hướng dẫn
nAg = 0,3 mol => nX = 0,15 mol
Gọi số mol C2H3CHO là x mol; số mol RCHO là y mol
nX = x + y = 0,15
mhhX = 56x + (R + 29)y = 8,5
nH2 = 2x + y = 0,25
Giải được R = 29
C2H5CHO
Bài 14: Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau Cho 0,1 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,25 mol Ag Tổng số nguyên
tử trong một phân tử Y là:
Hướng dẫn
Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau => 2 anđehit là no đơn chức mạch hở
0,1 mol hỗn hợp G + AgNO3/NH3 dư 0,25 mol Ag => có HCHO (X)
MY < 1,6MX => CH3CHO => tổng số nguyên tử = 7
Bài 15: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở
1400C thu được 2,7 gam nước Oxi hóa m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn
bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy tạo thành 86,4g Ag Các phản ứng xảy ra hoàn toàn % khối lượng của
C2H5OH trong X là:
Bài 16: Oxi hoá không hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đơn chức X bằng CuO nung nóng(H=100%), thu được hỗn hợp chất hữu cơ Y Cho hỗn hợp Y phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 51,84 gam bạc Tên gọi của X là
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O Cũng lượng hỗn hợp đó nếu oxi hóa hoàn toàn thành anđehit sau đó cho tráng gương thì thu được m gam Ag Tính m:
Trang 5Bài 18: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp axit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag Tên gọi của X là:
A axit etanoic B axit propanoic C axit acrylic D axit metacrylic
Bài 19: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
Bài 20: Oxi hoá 1,2 gam HCHO thành axit, sau một thời gian thu được hỗn hợp A Cho A tác dụng với AgNO3/NH3 thấy sinh ra 10,8 gam Ag Hiệu suất phản ứng oxi hoá HCHO là:
Bài 21: Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2g Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6g Ag Công thức và % khối lượng của X trong Z là:
C C2H3COOH và 43,90% D C3H5COOH và 54,88%
Bài 22: Một chất hữu cơ X (CxHyOz) có tỉ khối hơi so với metan là 4,25 Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,6 mol AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag CTCT của X là:
Hướng dẫn
MX = 4,25.16 = 68 nX = 0,2 mol; nAg = 0,4 mol => X có 1 nhóm CHO
nAgNO3 pư = 0,6 mol => X có 1 liên kết 3 đầu mạch
Đáp án A
Bài 23: Hidrat hoá 3,36 lit axetilen (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%) Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được m gam chất rắn Giá trị của m là:
Hướng dẫn
nC2H2 = 0,15 mol
H = 60% => nCH3CHO = 0,09 mol; nC2H2 dư = 0,06 mol
Cho A + AgNO3/NH3 chất rắn gồm Ag (0,18 mol) và C2Ag2 (0,06 mol
Trang 6 m = 108.0,18 + 240.0,06 = 33,84 gam
Bài 24: Hidrat hoá 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng Cho toàn bộ chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa Hiệu suất phản ứng hidrat hoá axetilen là:
Hướng dẫn
nC2H2 = 0,2 mol
=> nCH3CHO = x mol; nC2H2 dư = 0,2 - x mol
Hỗn hợp + AgNO3/NH3 kết tủa: Ag (2x mol) và C2Ag2 (0,2 - x mol)
m = 108.2x + 240.(0,2 – x) = 44,16
x = 0,16
H = 0,16/0,2 = 80%
Bài 25: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan Giá trị của m là:
A 41,69 gam B 55,2 gam C 61,78 gam D 21,6 gam
Hướng dẫn
Gọi nCH3CHO là x mol và nC2H2 là y mol
Kết tủa là Ag (2x mol) và C2Ag2 (y mol)
mhh = 44x + 26y = 8,04
mkt = 108.2x + 240y = 55,2
Giải hệ được: x = 0,1; y = 0,14
Cho kết tủa và HCl dư
Ag không phản ứng
C2Ag2 + 2HCl C2H2 + 2AgCl Chất rắn không tan: m = 0,2.108 + 0,28.143,5 = 61,78 gam
Bài 26: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 23,76 gam Ag Hai ancol là:
A CH3OH, C2H5OH B CH3OH, C2H5CH2OH
C C2H5OH, C2H5CH2OH D C2H5OH, C3H7CH2OH
Hướng dẫn
nCuO = 0,06 mol => nancol = 0,06 mol
Mancol = 2,2/0,06 = 36,67
Ancol có CH3OH (M = 32) và RCH2OH
Trang 7 Anđehit tương ứng là HCHO (x mol) và RCHO ( y mol)
nhh = x + y = 0,06
nAg = 4x + 2y = 0,22
x = 0,05; y = 0,01
mancol = 0,05.32 + 0,01.(R + 29) = 2,2
R = 29
Ancol thứ 2 là C2H5CH2OH
Bài 27: Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X Chia X thành hai phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3
đun nóng thu được m gam Ag Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 75% Giá trị của m là
Hướng dẫn
nCH3OH = 0,8 mol
H = 75% => số mol CH3OH bị oxi hóa = 0,8.75% = 0,6 mol
Mỗi phần có 0,3 mol CH3OH bị oxi hóa
CH3OH HCHO + H2O
CH3OH HCOOH + H2O
nKOH = 0,1 mol => nHCOOH = 0,1 mol
nHCHO = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
nAg = 4.nHCHO + 2.nHCOOH = 4.0,2 + 2.0,1 = 1 mol
mAg = 108 gam
Bài 28: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 54 gam Ag Giá trị của m là:
Hướng dẫn
nX = 0,2 mol
nAg = 0,5 mol => Y có HCHO (x mol)
Anđehit kế tiếp là CH3CHO (y mol)
Có hệ: x + y = 0,2
4x + 2y = 0,5 Giải được: x = 0,05; y = 0,15
2 ancol tương ứng là CH3OH (0,05 mol) và CH3CH2OH (0,15 mol)
m = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5 gam
III Hướng dẫn về nhà
Trang 8Ôn tập và làm bài tập liên quan
Rút kinh nghiệm: