- Parabol P và đờng thẳng d có đúng một điểm chung tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phơng trình * có nghiệm kép và hoành độ của tiếp điểm chính là nghiệm kép của phơng trình đó.. - Parabol
Trang 1Trớc hết, chúng ta hãy cùng nhau nhắc tới các kiến thức cơ bản thờng xuyên sử dụng sau:
Cho Parabol y=a'x 2 (P) và đờng thẳng y = ax + b (d)
Khi đó:
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol y=a'x 2 (P) và đờng thẳng y=ax + b (d) là nghiệm của phơng trình:
a'x 2 = ax + b
<=> a'x 2 – ax – b = 0 (*)
- Parabol (P) và đờng thẳng (d) không có điểm chung khi và chỉ khi phơng trình (*) vô nghiệm.
- Parabol (P) và đờng thẳng (d) có đúng một điểm chung (tiếp xúc nhau) khi và chỉ khi phơng trình (*) có nghiệm kép và hoành
độ của tiếp điểm chính là nghiệm kép của phơng trình đó.
- Parabol (P) và đờng thẳng (d) có đúng hai điểm chung khi
và chỉ khi phơng trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
Bây giờ, chúng ta h y cùng nhau tìm hiểu các dạng toán cơ bản củaã mối quan hệ này:
Dạng 1: Tìm hoành độ giao điểm của Parabol và đờng thẳng
Ví dụ 1: Tìm hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = x 2 với đờng thẳng (d) y = x + 6
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = x2 với đờng thẳng (d)
y = x + 6 là nghiệm của phơng trình:
x2 = x + 6
⇔ x2 –x – 6 = 0
∆ = b2 – 4ac = (–1)2 – 4.1.( –6)
Trang 2= 1 + 24 = 25
∆ = 5 Phơng trình có hai nghiệm phân biệt:
1
2
Vậy hoành độ giao điểm giữa (P) và (d) là: 3 và – 2
Ví dụ 2: Tìm hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = –x 2 với đờng thẳng (d) y = – 5x + 4
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = –x2 với đờng thẳng (d)
y = –5x + 4 là nghiệm của phơng trình:
–x2 = –5x + 4
⇔ x2 –5x + 4 = 0 Vì a + b + c = 1 + (–5) + 4 = 0 nên x1 = 1; x2 = 4
Vậy hoành độ giao điểm giữa (P) và (d) là: 1 và 4
Dạng 2: Tìm toạ độ giao điểm của Parabol và đờng thẳng.
Ví dụ 3: Tìm toạ độ giao điểm giữa Parabol (P) =1 2
2 và đờng thẳng (d): y = 3x – 4
Giải
Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) = 1 2
2 và đờng thẳng (d):
y = 3x – 4 là nghiệm của phơng trình:
2
2
1
x 3x 4 2
x 6x 8 0
∆' = b'2 – ac = (–3)2 – 1.8
Trang 3= 9 – 8 = 1
∆'= 1 Phơng trình có hai nghiệm phân biệt:
1
2
Thay x1 = 4 vào ta đợc y1 = 8
Thay x2 = 2 vào ta đợc y2 = 2
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (d) là: (4; 8); (2; 2)
Ví dụ 4: Tìm toạ độ giao điểm giữa Parabol (P) =1 2
3 và đờng thẳng (a): y = 2x – 3
Giải
Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) =1 2
3 và đờng thẳng (a):
y = 2x – 3 là nghiệm của phơng trình:
2
2
1
x 2x 3 3
x 6x 9 0
∆' = b'2 – ac = (–3)2 – 1.9 = 9 – 9 = 0 Phơng trình có nghiệm kép:
−
1 2
b' 3
Thay x = 3 vào ta đợc y = 3
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (a) là: (3; 3)
Dạng 3: Chứng minh về vị trí tơng đối giữa Parabol và đờng
thẳng.
Trang 4Ví dụ 5: Chứng tỏ rằng Parabol (P) y= −4x2 luôn tiếp xúc với đờng thẳng (d): y = 4mx + m 2 khi m thay đổi.
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = –4x2 với đờng thẳng (d) y = 4mx + m2 là nghiệm của phơng trình:
–4x2 = 4mx + m2
⇔ 4x2 + 4mx + m2 = 0
∆ = b2 – 4ac = (4m)2 – 4.4.m2
= 16m2 – 16m2
= 0 ∀ m Phơng trình có nghiệm kép Do đó Parabol (P) luôn tiếp xúc với đ-ờng thẳng (d) y = 4mx + m2 khi m thay đổi
Ví dụ 6: Chứng tỏ rằng Parabol (P) y x= 2 luôn có điểm chung với đ-ờng thẳng (d): y = 2(m – 1)x – 2m + 3 khi m thay đổi.
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = x2 với đờng thẳng (d)
y = 2(m – 1)x – 2m + 3 là nghiệm của phơng trình:
x2 = 2(m – 1)x – 2m + 3
⇔ x2 – 2(m – 1)x + 2m – 3 = 0
∆' = b'2 – ac = [(m – 1)]2 – (2m – 3) = m2 – 2m +1 – 2m + 3 = m2 – 4m +4
= (m – 2)2 ≥ 0 ∀ m Phơng trình luôn có nghiệm Do đó Parabol (P) luôn luôn có điểm chung với đờng thẳng (d): y = 2(m – 1)x – 2m + 3 khi m thay đổi
Dạng 4: Chứng minh về tính chất, vị trí của giao điểm trong mặt
phẳng toạ độ giữa Parabol và đờng thẳng.
Trang 5Ví dụ 7: Chứng tỏ rằng Parabol (P) y 3x= 2 cắt đờng thẳng (d): y = 5x – 2 tại hai điểm nằm cùng một phía đối với trục tung.
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = 3x2 với đờng thẳng (d)
y = 5x – 2 là nghiệm của phơng trình:
3x2 = 5x – 2
⇔ 3x2 – 5x + 2 = 0
Ta có a + b + c= 3 + (–5) + 2 = 0
Phơng trình có hai nghiệm phân biệt:
=
1
x 1 ; x2 = =c 2
a 3
Ta thấy hai nghiệm này cùng dơng Suy ra hoành độ giao điểm đều
d-ơng Do đó giao điểm của chúng cùng nằm ở cùng một phía đối với trục tung
Ví dụ 8: Chứng tỏ rằng Parabol (P) y= −x2 cắt đờng thẳng (d): y
= 2x – 2007 tại hai điểm thuộc hai phía đối với trục tung.
Giải
Ta có hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = -x2 với đờng thẳng (d)
y = 2x – 2007 là nghiệm của phơng trình:
–x2 = 2x – 2007
⇔ x2 + 2x – 2007 = 0 Vì có a.c = 1.( –2007) < 0 nên phơng trình có hai nghiệm trái dấu
Do đó giao điểm thuộc hai phía đối với trục tung
Dạng 5: Biện luận số giao điểm của đờng thẳng và Parabol.
Ví dụ 9: Cho Parabol (P) y x= 2 cắt đờng thẳng (D): y = 2(m +1)x –
m 2 – 9 Tìm m để:
a) (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) (D) tiếp xúc với (P).
c) (D) không cắt (P).
Giải
Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = x2 với đờng thẳng (D)
y = 2(m +1)x – m2 – 9 là nghiệm của phơng trình:
x2 = 2(m +1)x – m2 – 9
⇔ x2 – 2(m +1)x + m2 +9= 0 (1)
Trang 6∆' = b'2 – ac = [(m + 1)]2 – (m2 + 9) = m2 + 2m +1 – m2 – 9 = 2m – 8
a) (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt <=> Phơng trình (1) có hai nghiệm phân biệt
<=> ∆' > 0
<=> 2m – 8 > 0
<=> 2m > 8
<=> m > 4 Vậy với m > 4 thì (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
b) (D) tiếp xúc với (P) <=> Phơng trình (1) có nghiệm kép
<=> ∆' = 0
<=> 2m – 8 = 0
<=> 2m = 8
<=> m = 4 Vậy với m = 4 thì (D) tiếp xúc với (P)
c) (D) không cắt (P) <=> Phơng trình (1) vô nghiệm
<=> ∆' < 0
<=> 2m – 8 < 0
<=> 2m < 8
<=> m < 4 Vậy với m < 4 thì (D) không cắt (P)
Ví dụ 10: Cho Parabol (P) y x= 2 cắt đờng thẳng (D): y = 4x + 2m a) Với giá trị nào của m thì (D) tiếp xúc với (P).
b) Với giá trị nào của m thì (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và
B Tìm toạ độ giao điểm khi m=3
2
Giải
Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = x2 với đờng thẳng (D)
y = 4x + 2m là nghiệm của phơng trình:
Trang 7x2 = 4x + 2m
⇔ x2 – 4x – 2m = 0 (*)
∆' = b'2 – ac = (–2)2 – (–2m) = 4 + 2m
a) (D) tiếp xúc với (P) <=> Phơng trình (*) có nghiệm kép
<=> ∆' = 0
<=> 4 + 2m = 0
<=> m = –2 Vậy với m = –2 thì (D) tiếp xúc với (P)
b) (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt <=> Phơng trình (*) có hai nghiệm phân biệt
<=> ∆' > 0
<=> 4 + 2m > 0
<=> m > –2 Vậy với m > –2 thì (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Khi m= 3
2 thì hoành độ giao điểm của A, B là nghiệm của phơng trình:
x2 – 4x – 3 =0
∆' = b'2 – ac = (–2)2 – 1(–3) = 4 + 3
= 7
− + ∆
1
b' '
a
− − ∆
2
a Thay x1 =2 + 7 vào ta đợc y1 = 11 +4 7
Trang 8Thay x1 =2 – 7 vào ta đợc y1 = 11 –4 7
Từ đó suy ra toạ độ giao điểm A, B của (P) và (D) là:
A(2 + 7 ; 11 +4 7 ); B(2 – 7 ; 11 – 4 7 )
Dạng 6: Lập phơng trình tiếp tuyến giữa Parabol và đờng thẳng.
Ví dụ 11: Cho Parabol (P) = −1 2
2
a) Viết phơng trình đờng thẳng (d) tiếp xúc với (P) tại điểm M có hoành độ – 2.
b) Viết phơng trình tiếp tuyến của (P) viết tiếp tuyến này song song với đờng thẳng y=1x 1−
2
c) Viết phơng trình đờng thẳng đi qua A(1; 3
2) và tiếp xúc với (P).
Giải
Phơng trình đờng thẳng có dạng y = ax + b
a) Thay x = –2 vào phơng trình Parabol ta đợc y = – 2
Vậy M(–2; –2)
vì đờng thẳng đi qua M(–2; –2) nên ta có:
–2 = –2a + b => b = 2a – 2 (1) Mặt khác, đờng thẳng này là tiếp tuyến của (P) nên phơng trình:
2
2
1
x ax b 2
x 2ax 2b 0
⇔ ∆' = 0
⇔ a2 – 2b =0 (2) Thay (1) vào (2) ta đợc: a2 – 2(2a – 2) = 0
a2 – 4a +4 =0
⇔ (a – 2)2 = 0
⇔ a = 2 Với a = 2 thay vào (1) ta đợc b = 2.2 – 2 = 2
Vậy phơng trình đờng thẳng đi qua M và tiếp xúc với (P) là:
y = 2x + 2 b)
Có nghiệm kép
Có nghiệm kép
Trang 9Vì tiếp tuyên song song với y= 1x 1−
2 nên ta có a = 1
2 Suy ra phơng trình đờng thẳng có dạng y=1x b+
2 Vì đờng thẳng này tiếp xúc với (P) nên phơng trình:
2 2 có nghiệm kép
⇔ x2 + x+ 2b = 0 (I) có nghiệm kép
∆ = b2 – 4ac = 12 – 4.1.2b = 1 – 8b
Để phơng trình (I) có nghiệm kép thì ∆ = 0
⇔ 1 – 8b = 0
8 Vậy phơng trình tiếp tuyên cần tìm là: y=1x+1
c)
Đờng thẳng (d) đi qua A(1; 3
2) nên ta có:
= +
3
a b
2 => b = 3
2 – a (3) Vì đờng thẳng tiếp xúc với Parabol nên phơng trình:
2
2
1
x ax b 2
x 2ax 2b 0(II)
Ta có: ∆' = a2 – 2b
Để phơng trình (II) có nghiệm kép thì a2 – 2b = 0 (4) Thay (3) vào (4) ta đợc: a2 – 2(3
2–a) = 0
⇔ a2 + 2a – 3 = 0 Suy ra a = 1 và a = – 3
* Với a = 1 thay vào (3) ta đợc b = 1
2
Có nghiệm kép
Có nghiệm kép
Trang 10* Với a = 3 thay vào (3) ta đợc b = −3
2 Vậy qua A(1; 3
2) có hai tiếp tuyến với Parabol (P) là:
y x
2 ; y 3x= − 3
2
Dạng 7: Tìm giá trị tham số để vị trí tơng giao thoả mãn điều
kiện cho trớc.
Ví dụ 12: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho Parabol (P) y= −x2 và
đờng thẳng (d) có phơng trình y = mx – 1
a) Chứng minh rằng với mọi m (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B
b) Gọi hoành độ giao điểm của A và B là x1; x2 Chứng minh
1 2
Giải
a) Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y = –x2 với đờng thẳng (d)
y = mx – 1 là nghiệm của phơng trình:
–x2 = mx – 1
⇔ x2 + mx – 1= 0 (*)
∆ = b2 – 4ac = m2 – 4.1.( –1) = m2 + 4 > 0 ∀ m Vì ∆ > 0 ∀ m, nên phơng trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt
=> (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B
b) Ta có x1; x2 là hai nghiệm của phơng trình (*) nên theo định lí Vi-ét có: x1.x2 = –1
=> 1− 2 = 1+
2
1
x
Vì x1 và
1
1
x cùng dấu nên:
Vậy x1 −x2 ≥2
Trang 11Ví dụ 13: Cho Parabol (P) có phơng trình: y= x2
2 và đờng thẳng (D)
có phơng trình: y = mx – m + 2
a) Tìm m để (P) và (D) cùng đi qua điểm có hoành độ x = 4
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì (D) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
c) Giảc sử (x1; y1) và (x2; y2) là toạ độ các giao điểm của (D) và (P) Chứng minh rằng: y1+y2 ≥ (2 2 –1)(x1+x2)
Giải
Hoành độ giao điểm giữa Parabol (P) y= x2
2 với đờng thẳng (D) y =
mx – m + 2 là nghiệm của phơng trình:
2
2
x
mx m 2 2
x 2mx 2m 4 0(**) a) Để (D) và (P) cùng đi qua điểm có hoành độ bằng 4 thì x = 4 phải
là nghiệm của phơng trình (**)
Từ đó suy ra:
42 – 2m.4 +2m – 4 = 0
=> m = 2 Vậy với m = 2 thì đờng thẳng (D) và Parabol (P) cùng đi qua điểm có hoành độ bằng 4
b)
(D) và (P) tại hai điểm phân biệt <=> phơng trình (**) có hai nghiệm phân biệt <=> ∆' > 0
<=> (–m)2 – (2m – 4) > 0 <=> m2 – 2m +4 > 0 <=> (m – 1)2 +3 > 0 luôn đúng ∀ m Vậy (D) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
c)
Ta có (x1; y1) và (x2; y2) là toạ độ các giao điểm của (D) và (P) nên x1
và x2 là nghiệm của phơng trình (**)
Theo định lí Vi-ét x1 + x2 =− =b 2m
a
Ta lại có: y1= mx1 – m + 2; y2 = mx2 – m + 2
Trang 12Suy ra:
y1 + y2 = (mx1 – m + 2) + (mx2 – m + 2)
= m(x1 + x2) – 2m + 4
= 2m2 – 2m + 4
= [( 2 m)2 – 4 2 m + 4] + (2 2 –1).2m
= ( 2 m – 2)2 +(2 2 – 1).2m
= ( 2 m – 2)2 +(2 2 – 1).(x1 + x2) (v× x1 + x2 = 2m)
Trang 13Trên đây tôi đ giới thiệu cùng các đồng nghiệp về bảy dạng toánã quan hệ giữa Parabol và đờng thẳng trong chơng trình Đại số 9 mà tôi
đ nghiệm đã ợc trong quá trình giảng dạy Các bài toán về dạng này rất
phong phú và đa dạng Song do thời gian nghiên cứu cha nhiều, bài viết có thể còn thiếu sót, tôi rất mong đợc sự trao đổi, góp ý của các
đồng nghiệp về vấn này để việc dạy Toán nói chung và toán 9 nói riêng
đạt đợc hiệu quả cao hơn, góp phần giúp các em học sinh có thêm kiến thức, kĩ năng, hứng thú… trong giải toán để chuẩn bị hành trang thật tốt cho kì thi cuối cấp và kì thi tuyển sinh vào các trờng THPT đạt hiệu quả cao
Xin trân trọng cảm ơn!
Giao Hà, ngày 20 tháng 03 năm 2008
Ngời viết
Đặng Ngọc Dơng
Email: diepngoc0307@yahoo.com.vn