hoan
khai đào phải đ −ợc bố trí phụ thuộc và địa hình-địa mạo, mạng thuỷ văn, cấu trúc địa chất, đặc điểm cấu trúc-kiến tạo, đặc điểm phân bố các đới dị th−ờng ĐCTV, ĐVL, đặc điểm phân bố không gian các hang hốc karst theo kết quả đo vẽ ĐCCT và nghiên c (Trang 34)
ng
A.2 Phân vùng lãnh thổ phát triển karst theo đ−ờng kính trung bình của các hố sập mặt đất (Trang 42)
ng
A1 -Phân vùng lãnh thổ phát triển karst theo c−ờng độ phát triển các hố sập mặt đất Phạm trù ổn định lãnh thổ phát triển karstC− ờng độ phát triển các hố sập mặt đất (Trang 42)
ng
A 3- Các hệ số hoạt hoá trung bình (Trang 52)
l
à hệ số trung bình hoạt tính dolomite đ−ợc xác định từ bảng 6 tuỳ thuộc vào độ lớn lực ion (Trang 54)
f
cp -là hệ số đ−ợc xác định phụ thuộc vào giá trị lực ion theo bảng A4 A4.7 Trong tr− ờng hợp tích các hoạt tính bằng hoặc lớn hơn tích độ hoà tan, hệ đang nghiên cứu sẽ ở trạng thái cân bằng và n− ớc ngầm sẽ không xâm thực đối với các đá karst (đá vôi, (Trang 54)
nh
A1. Sơ đồ phân bố các loại hình phát triển karst và các đ−ờng đẳng xa từ các phễu karst (Trang 78)
nh
A2. Đồ thị quan hệ mật độ các phễu karst và bán kính khoanh vùng theo các đ− ờng đẳng xa từ các phễu karst (Trang 79)
nh
A3. Đồ thị phân bố phễu và hố sập theo giá trị đẳng xa từ biểu hiện karst gần nhất (Trang 80)
nh
A4. Đồ thị phân bố mật độ hố sập trung bình năm (dự kiến) theo giá trị đẳng xa từ biểu hiện karst gần nhất (Trang 81)
nh
A5. Đồ thị phân bố các hố sập và phễu karst theo giá trị đ−ờng kính của chúng. (lấy ví dụ ở phía đông thành phố Dzerzinsk – Liên bang Nga) (Trang 82)