TĨM TẮTLUẬNVĂN Ngành nơng nghiệp ba ngành kinh tế trụ cột kinh tế quốc dân, đóng góp khoảng 17,4% GDP năm ngành có sức lan tỏa lớn, có tính kết nối cao với nhiều ngành kinh tế Đảng ta xác định nơngnghiệp,nơngthơn có vị trí chiến lược coi sở, lực lượng quan trọng để pháttriển kinh tế - xã hội, ổn định trị, bảo đảm an ninh quốc phòng Năm 2008, Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 7, khóa X xác định “…Giải vấn đề nôngnghiệp,nông dân, nôngthôn nhiệm vụ hệ thống trị tồn xã hội…” Để triển khai Nghị Đảng, Chính phủ ban hành Chương trình hành động, Nghị định Chínhsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơnChínhsáchsách kinh tế - xã hội quan trọng, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân vay vốn lĩnh vực nôngnghiệp, khuyến khích tổchứctíndụng đẩy mạnh cho vay pháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn nhằm tăng dư nợ cho vay lĩnh vực nơng nghiệp góp phần thực tái cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựngnôngthôn Trong năm qua, công tác tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn đạt số kết định bộc lộ số hạn chế công tác chuẩn bị triển khai sách chưa tốt, đạo triển khai sách chưa đạt mục tiêu đề ra, việc kiểm sốt thựcsách chưa chặt chẽ Chínhsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nôngthôn thời gian qua chủ trương, sách đắn Đảng Nhànước Tuy nhiên, sách đắn “điều kiện cần” để đưa sách vào sống, tổchứcthựcthisách “điều kiện đủ” để đạt mục tiêu sách Từ sở lý luậnthực tiễn trên, chọn đề tài “Tổ chứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthônNgânhàngNhànướcViệt Nam” làm đề tài cho luậnvăn tốt nghiệp cao học Mục tiêu nghiên cứu: luậnvăn hướng tới xác định khung nghiên cứu tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHTW Từ đó, phân tích thực trạng tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHNN để xác định điểm mạnh, điểm yếu nguyên nhân điểm yếu Trên sở đề xuất giải pháp hồn thiện tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHNN Đối tượng nghiên cứu: tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn NHNN trụ sở Phạm vi nghiên cứu bao gồm: (i) nội dung: luậnvăn nghiên cứu tổchứcthựcthisách theo quy trình tổchứcthựcthisách nội dungsách (ii) khơng gian: tổchứcthựcthisáchViệtNam (iii) thời gian: số liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn 2011 -2014 Các đề xuất giải pháp đến năm 2020 Trong trình nghiên cứu, luậnvăn áp dụng phương pháp tổng hợp, thống kê so sánh, nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng Kết cấu luận văn: phần mở đầu kết luận, luậnvăn gồm 03 chương, đó: CHƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ TỔCHỨCTHỰCTHICHÍNHSÁCHTÍNDỤNGPHỤCVỤPHÁTTRIỂNNƠNGNGHIỆP,NÔNGTHÔNCỦANGÂNHÀNG TRUNG ƯƠNG Luậnvăn xây dựng sở lý luậntổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nôngthôn NHTW bao gồm nội dung sau: Thứ nhất, tác giả khái quát số nội dungnơngnghiệp,nơngthơntíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn Trong đó, nội dungsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn bao gồm: quy định lĩnh vực cho vay phụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nông thôn; quy định nguồn vốn cho vay; quy định chế đảm bảo tiền vay; quy định thời hạn lãi suất cho vay Thứ hai, với quan điểm, tổchứcthựcthisách q trình biến sách thành hoạt động kết thực tế, tác giả đưa khái niệm tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHTW, xác định mục tiêu tiêu chí đánh giá thực mục tiêu tổchứcthựcthi sách, hoạt động trình tổchứcthựcthisách Theo đó, q trình tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn bao gồm chuẩn bị triển khai sách, tổchứctriển khai sách kiểm sốt thựcsách Thứ ba, tác giả xác định yếu tố ảnh hưởng đến tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn bao gồm 04 nhóm yếu tố: yếu tố thuộc NHTW, yếu tố thuộc tổchứctíndụng cho vay vốn, yếu tố thuộc quan có liên quan, yếu tố thuộc tổchức cá nhân vay vốn CHƯƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔCHỨCTHỰCTHICHÍNHSÁCHTÍNDỤNGPHỤCVỤPHÁTTRIỂNNÔNGNGHIỆP,NÔNGTHÔNCỦANGÂNHÀNGNHÀNƯỚCVIỆTNAM GIAI ĐOẠN 2011-2014 Trên sở khung lý thuyết xây dựng Chương 1, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHNN giai đoạn 2011 – 2014, bao gồm nội dung sau: Thứ nhất, giới thiệu lịch sử hình thành chức năng, nhiệm vụ NHNN Thứ hai, giới thiệu nội dungsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nôngthônthựcViệtNam sở xác định mục tiêu phân tích nội dungsách bao gồm: quy định lĩnh vực cho vay phụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nông thôn; quy định nguồn vốn cho vay; quy đinh chế đảm bảo tiền vay; quy định thời hạn lãi suất cho vay Thứ ba, phân tích thực trạng tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nôngthôn NHNN giai đoạn 2011-2014 theo 03 nội dung: chuẩn bị triển khai sách, đạo thựcthi sách, kiểm sốt thựcsách Thứ tư, qua phân tích thực trạng, tác giả đánh giá thực mục tiêu tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthôn NHNN giai đoạn 2011 – 2014 với 04 mục tiêu: gia tăng số lượng tổchứctíndụng tham gia cho vay nôngnghiệp,nông thôn; gia tăng dư nợ cho vay lĩnh vực nôngnghiệp,nông thôn; giảm tỷ lệ nợ xấu lĩnh vực cho vay nơngnghiệp,nơng thơn; khuyến khích tổchứctíndụng mở chi nhánh, phòng giao dịch khu vực nơngthơn Qua xác định điểm mạnh, điểm yếu nguyên nhân điểm yếu việc tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn Cụ thể sau: Điểm mạnh Thứ nhất, máy thựcsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthôn hoạt động tương đối hiệu Thứ hai, Ban lãnh đạo NHNN tâm công tác đạo thựcthi kế hoạch giải pháp nhằm hỗ trợ, thúc đẩy tổchứctíndụng cho vay vốn đầu tư lĩnh vực nôngnghiệp,nôngthôn Thứ ba, đơn vị tham gia thựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn NHNN tham mưu tồn diện cho Ban lãnh đạo NHNN Thứ tư, công tác tuyên truyền quan tâm, tạo đồng thuận tích cực hưởng ứng cấp, ngành, người nông dân tổchức hoạt động tổchứcthựcsách Điểm yếu - Về cơng tác chuẩn bị triển khai sách Thứ nhất, lực thựcthisách đội ngũ cán trực tiếp thựcthisách hạn chế Thứ hai, chưa phát huy vai trò cấp sở công tác lập kế hoạch Thứ ba, chưa xây dựng kế hoạch truyền thơng tổng thể sáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthôn Thứ tư, việc xây dựng số tiêu kế hoạch mục tiêu thựcthisách chưa sát với thực tiễn Thứ năm, việc ban hành văn hướng dẫn đạo NHNN thiếu, chưa đầy đủ kịp thời Thứ sáu, cơng tác tập huấn triển khai thựcsách chưa tổchức thường xuyên - Về tổchứctriển khai sách Thứ nhất, cơng tác thơng tin, truyền thơng NHNN sáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn chưa thường xuyên liên tục, diện bao phủ hoạt động truyền thơng hạn chế, phối hợp đơn vị NHNN chưa thực chặt chẽ Thứ hai, việc tổchứctriển khai chương trình, dự án tíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn chậm so với tiến độ đặt Thứ ba, việc phân bổ kinh phí thựctriển khai sách đơi chậm, kinh phí hạn hẹp Thứ tư, hệ thống sở liệu việc thực chế độ báo cáo thống kê số liệu kết thựcsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn chưa đảm bảo tính kịp thời - Về kiểm sốt thựcsách Thứ nhất, nguồn thơng tin từ báo cáo hạn chế, đơi chưa kịp thời xác Thứ hai, việc tổchức theo dõi, giám sát đánh giá việc thực mục tiêu sáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn chưa thực thường xuyên Thứ ba, chưa xây dựng số theo dõi, đánh giá tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơng thơn, công tác đánh giá NHNN chưa thực khoa học Thứ tư, vai trò người dân doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng giám sát, đánh giá kết thựcsách hạn chế Thứ năm, công tác tra, kiểm tra hoạt động cho vay tổchứctíndụng khách hàng vay vốn chưa thực thường xuyên liên tục Thứ sáu, chưa tổchức thăm dò ý kiến người nơng dân, tổchức vay vốn, tổchức có liên quan Nguyên nhân điểm yếu - Nguyên nhân thuộc NHNN: công tác đạo Ban lãnh đạo NHNN chưa thực liệt, lực trình độ cán hạn chế, nguồn kinh phí dành cho việc tổchứcthựcthisách hạn hẹp - Nguyên nhân thuộc tổchứctíndụng cho vay vốn: lực tài chính, quản trị rủi ro tổchứctíndụng yếu, thủ tục vay vốn tổchứctíndụngphức tạp, nhiều tổchứctíndụng chưa thực quan tâm đến lĩnh vực cho vay nôngnghiệp,nôngthôn - Nguyên nhân thuộc quan có liên quan: quan liên quan chưa thực tốt cơng tác hoạch định tổchứcthựcthisáchpháttriểnnông nghiệp; phối hợp các quan liên quan việc tổchứcthựcsách đơi chậm, thiếu chặt chẽ đồng - Nguyên nhân thuộc tổchức cá nhân vay vốn: trình độ văn hóa hiểu biết tổchức cá nhân vay vốn lĩnh vực nơngnghiệp,nơngthơn thấp nên ảnh hưởng đến khả tiếp cận sử dụng tiền vay; khách hàng sử dụng vốn sai mục đích; sản xuất kinh doanh lĩnh vực phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên nên chịu rủi ro lớn CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔCHỨCTHỰCTHICHÍNHSÁCHTÍNDỤNGPHỤCVỤPHÁTTRIỂNNƠNG NGHIỆP NÔNGTHÔNCỦANGÂNHÀNGNHÀNƯỚCVIỆTNAM Dựa điểm xác định Chương 2, tác giả đề xuất số giải pháp hoàn thiện tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn NHNN với nội dung sau: Thứ nhất, giải pháp chuẩn bị triển khai sách NHNN: hồn thiện máy tổchứcthựcthi sách; hồn thiện việc lập kế hoạch triển khai thực sách; hồn thiện xây dựngvăn tập huấn triển khai sách Thứ hai, giải pháp đạo thựcthisách NHNN: hồn thiện cơng tác truyền thơng tư vấn sách; hồn thiện tổchứcthựcthi kế hoạch; công tác phối hợp triển khai sách; hồn thiện hệ thống dịch vụ hỗ trợ Thứ ba, giải pháp kiểm soát thựcsách NHNN: hồn thiện xây dựng hệ thống thơng tin phản hồi thực sách; hồn thiện giám sát đánh giá thực sách; hồn thiện số nội dungsách Đồng thời đưa số kiến nghị: (1) Kiến nghị NHNN: Ban lãnh đạo NHNN cần đạo liệt việc tổchứcthựcthi sách; chủ động tích cực phối hợp chặt chẽ với quan có liên quan việc giải vấn đề tồn tại, khó khăn q trình tổchứcthựcthi sách; nâng cao lực trình độ chun mơn nghiệp vụ cán bộ; xây dựng đội ngũ cộng tác viên chuyên trách việc tổchức truyền thơng sách đồng thời đẩy mạnh hoạt động truyền thông theo kiện, truyền thông qua phương tiện thông tin đại chúng; đạo tổchứctíndụng đơn giản hóa quy trình, thủ tục vay vốn khách hàng; xây dựngsách thu hút nguồn vốn vay, tài trợ ủy thácnướctổchức tài quốc tế đầu tư vào lĩnh vực pháttriểnnôngnghiệp,nôngthôn (2) Kiến nghị quan có liên quan: cần làm tốt cơng tác quy hoạch tổng thể, quản lý quy hoạch vùng, ngành, địa phương sản phẩm mạnh khu vực theo hướng sản xuất lớn, tạo chuỗi giá trị khép kín để hoạt động đầu tư tíndụngngânhàng an tồn, hiệu quả; thiết lập khung ưu đãi khuyến khích mặt đất đai doanh nghiệp đầu tư pháttriển kết cấu hạ tầng, khoa học kỹ thuật công nghệ, giống trồng vật ni; xây dựngsách đặc thù để hỗ trợ cho sản phẩm nơng nghiệp chủ lực, mạnh xuất khẩu; ban hành sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất việc xúc tiến thương mại; triển khai ban hành văn Luật để hướng dẫn hoàn thiện sách đất đai Tóm lại: tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơngthơn có vai trò quan trọng việc khơi thông luồng vốn cho vay tổchức đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp Đây vấn đề cần quan tâm thực tốt sách góp phần xây dựngnơng nghiệp ViệtNampháttriển tồn diện theo hướng đại, có suất, chất lượng có khả cạnh tranh cao Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho NHNN thấy điểm yếu, nguyên nhân điểm yếu việc tổchứcthựcthisáchtíndụngphụcvụpháttriểnnơngnghiệp,nơng thơn, từ đưa khuyến nghị cần thiết phù hợp để thực tốt mục tiêu sách Bên cạnh kết đạt được, luậnvăn khơng tránh khỏi số hạn chế chưa sâu vào mặt lý luận, đánh giá mang tính chủ quan kiến thức tác giả hạn hẹp Các hạn chế gợi mở để tác giả có định hướng khắc phục, mở rộng đề tài phạm vi áp dụng cho nghiên cứu ... LÝ LUẬN VỂ TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Luận văn xây dựng sở lý luận tổ chức thực thi sách tín dụng phục vụ phát triển. .. giá thực mục tiêu tổ chức thực thi sách, hoạt động q trình tổ chức thực thi sách Theo đó, q trình tổ chức thực thi sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm chuẩn bị triển. .. SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Dựa điểm xác định Chương 2, tác giả đề xuất số giải pháp hồn thi n tổ chức thực thi sách tín dụng phục vụ phát