1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt

89 125 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
Tác giả Đỗ Thị Huyền Trang
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Lan Hương
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Tài Chính Doanh Nghiệp
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 2,09 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN................................ 4 1.1. Công ty chứng khoán..................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán............................................................. 4 1.1.2. Chức năng và vai trò của công ty chứng khoán.................................... 4 1.1.2.1. Chức năng của công ty chứng khoán ........................................... 4 1.1.2.2. Vai trò của công ty chứng khoán................................................... 4 1.1.2.2.1. Đối với tổ chức phát hành (16)
    • 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán (24)
      • 1.4.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 9 1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ................................................ 9 2. Sự phát triển của thị trường chứng khoán (24)
        • 1.4.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách..................................................... 10 1.4.1.4. Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành ...................................... 10 1.4.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 11 1.4.2.1. Yếu tố con người ................................................................................. 11 1.4.2.2. Biểu phí (25)
        • 1.4.2.3. Vốn (27)
        • 1.4.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................................... 11 1.4.2.5. Quy mô, uy tín của công ty trên thị trường (27)
        • 1.4.2.6. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới............. 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT (28)
    • 2.1. Giới thiệu khái quát công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt ................ 13 1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 13 2. Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................. 15 3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty (29)
      • 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 ............. 21 2.1.5. Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2015-2020 (40)
      • 2.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 32 1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ............................................ 32 2. Sự phát triển của thị trường chứng khoán (59)
        • 2.3.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách................................................. 36 2.3.1.4. Sự cạnh tranh của các công ty chứng khoán................................ 37 2.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 38 2.3.2.1. Con người (67)
        • 2.3.2.2. Biểu phí (72)
        • 2.3.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................... 40 2.3.2.4. Vốn, quy mô, uy tín của công ty trên thị trường......................... 40 2.3.4.5. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới......... 43 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT (73)
    • 3.1. Nhận xét (80)
      • 3.1.1. Các mặt đã làm được: ............................................................................ 45 3.1.2. Các mặt còn hạn chế .............................................................................. 46 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt: ..................................................................................... 46 3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý (80)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN 4 1.1 Công ty chứng khoán 4 1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán 4 1.1.2 Chức năng và vai trò của công ty chứng khoán 4 1.1.2.1 Chức năng của công ty chứng khoán 4 1.1.2.2 Vai trò của công ty chứng khoán 4 1.1.2.2.1 Đối với tổ chức phát hành

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán

1.4.1.1 Tì nh hì nh ki nh tế - chí nh trị - xã hội:

Thị trường chứng khoán là biểu tượng của nền kinh tế hiện đại, phản ánh sự phát triển kinh tế và nhu cầu vốn của doanh nghiệp Khi nền kinh tế phát triển, thị trường chứng khoán trở thành kênh huy động vốn hiệu quả, thúc đẩy các hoạt động môi giới Sự phát triển bền vững của kinh tế cũng nâng cao thu nhập người dân, gia tăng số tiền nhàn rỗi của nhà đầu tư, từ đó tạo cơ hội cho sự phát triển của thị trường chứng khoán.

1.4.1.2 Sự phát tri ển của thị trường chứng khoán:

Hoạt động môi giới chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong công ty chứng khoán và thị trường chứng khoán tổng thể Sự phát triển của thị trường chứng khoán thu hút nhà đầu tư có vốn nhàn rỗi, tạo động lực chính cho sự phát triển của hoạt động này.

Khi thị trường chứng khoán phát triển, hệ thống thông tin của doanh nghiệp cần được công bố một cách chính xác, rõ ràng và minh bạch Điều này sẽ tạo niềm tin cho nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường.

1.4.1.3 Hệ thống pháp l uật và chí nh sách:

Công ty chứng khoán phải tuân thủ sự quản lý và giám sát nghiêm ngặt từ các cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo môi trường kinh doanh công bằng và hiệu quả, đồng thời bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực môi giới.

Hệ thống pháp lý khuyến khích hoạt động sẽ giúp ổn định các công ty chứng khoán và kiểm soát hoạt động của chúng, từ đó tạo niềm tin cho nhà đầu tư Nếu các quy định về giao dịch chứng khoán được ban hành phù hợp, chúng sẽ thúc đẩy đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động của môi giới chứng khoán, góp phần phát triển thị trường chứng khoán một cách bền vững.

1.4.1.4 Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành:

Cạnh tranh là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán Khi tất cả các công ty chứng khoán đều cung cấp dịch vụ môi giới, sự cạnh tranh buộc các công ty phải triển khai các chiến lược phát triển, bao gồm đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng Đồng thời, việc giảm phí cũng là một cách hiệu quả để thu hút khách hàng tối đa.

Cạnh tranh không chỉ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển mà còn là yếu tố loại trừ, giúp công ty nào đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng sẽ gia tăng uy tín, doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

1.4.2.1 Yếu tố con người: Đội ngũ nhân viê n môi giới với kiến thức chuyên mô n c ao, kỹ năng tốt là yếu tố chính quyết định đến hiệ u quả hoạt động môi giới nói riêng và sự phát triển c ủa công ty chứng khoán nói chung, vì họ là người thay mặt công ty trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tư vấn đầu tư và thực hiện các giao dịch của khách hàng.

Hiệu quả của môi giới được cải thiện khi nhà môi giới sở hữu đầy đủ phẩm chất, kỹ năng và kiến thức chuyên môn Điều này cho phép họ cung cấp và tư vấn những dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

Biểu phí môi giới của các công ty chứng khoán thường thay đổi theo từng chiến lược Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, việc giảm phí giao dịch trở thành một lựa chọn quan trọng để thu hút khách hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới và góp phần vào sự phát triển bền vững của công ty.

Khả năng về vốn quyết định quy mô hoạt động của công ty Các công ty có vốn lớn thường sở hữu đội ngũ nhân viên đông đảo, mạng lưới rộng khắp và có khả năng nghiên cứu thị trường cùng phát triển dịch vụ hiệu quả.

Bên cạnh đó, vốn điều lệ lớn sẽ t ạo niềm tin với khách hàng, với đối t ác, gi úp họ yên tâm và hợp tác với công ty.

1.4.2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật:

Công ty chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong việc mua bán chứng khoán cho khách hàng trên thị trường, vì vậy cần có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại Điều này đảm bảo hoạt động tiếp nhận và thực hiện lệnh của khách hàng diễn ra nhanh chóng và chính xác, từ đó nâng cao uy tín của công ty đối với nhà đầu tư.

Cơ sở vật chất hiện đại không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên môi giới mà còn giúp họ tiếp cận thông tin mới nhất, từ đó tư vấn kịp thời cho khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

1.4.2.5 Quy mô, uy tí n của công ty trên thị trường:

Uy tín trên thị trường là yếu tố quyết định thành công của công ty chứng khoán Nhà đầu tư thường ưu tiên lựa chọn các công ty chứng khoán có danh tiếng, với đội ngũ nhân viên môi giới giàu chuyên môn và kinh nghiệm, nhằm đảm bảo các quyết định đầu tư an toàn và hiệu quả.

Quy mô công ty là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán Một công ty lớn với phạm vi hoạt động rộng rãi, bao gồm nhiều chi nhánh và phòng giao dịch, sẽ tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc giao dịch Sự hiện diện của các đại lý nhận lệnh giúp công ty mở rộng khả năng tiếp cận khách hàng, từ đó thu hút và nâng cao hiệu quả hoạt động.

1.4.2.6 Các nghi ệp vụ khác có l i ên quan đến hoạt động môi gi ới:

Hoạt động môi giới của công t y không thể thành công nế u không có sự hỗ trợ c ủa các bộ phận khác như:

Giới thiệu khái quát công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt 13 1 Quá trình hình thành và phát triển 13 2 Lĩnh vực hoạt động của công ty 15 3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

2.1.1 Quá trì nh hì nh thành và phát tri ển:

Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 32/UBCK-GPĐKKD do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp vào ngày 26/12/2006, với vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng.

- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT.

- Tên tiếng Anh: VIET DRAGON SECURITIES CORPORATION.

- Tên viết tắt: RONG VIET SECURITIES.

- Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, P Bến Thành, Quận 1, TP.HCM

Website www.vdsc.com.vn được thành lập vào tháng 12/2006 với sự góp mặt của các cổ đông sáng lập là những tổ chức tài chính và thương mại hàng đầu tại Việt Nam, bao gồm Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) và Tổng công ty thương mại Sài Gòn (Satra) Công ty đã kết hợp với các chuyên gia uy tín và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng khoán Việt Nam Từ mức vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng, đến tháng 8/2010, Rồng Việt đã tăng vốn điều lệ lên đáng kể.

349,8 tỷ đồng, trở thành một trong những cô ng ty chứng khoán có năng lực tài chính vững mạnh trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và tận tâm, cùng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và mạng lưới rộng khắp, Rồng Việt cung cấp dịch vụ đa dạng và hoàn chỉnh Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ mọi đối tượng khách hàng, nhờ vào mối quan hệ hợp tác vững chắc với các tổ chức trong và ngoài nước.

Các mốc hì nh thành và phát tri ển quan trọng:

 Tháng 12-2006: Thành lập với vốn điều lệ 100 tỷ đồng.

Vào tháng 10 năm 2008, công ty đã vinh dự nhận giải thưởng "Thương hiệu chứng khoán uy tín" và danh hiệu "Công ty đại chúng tiêu biểu" Đồng thời, công ty cũng được trao cúp vàng "Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam" do Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam (VASB), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và Tạp chí Chứng khoán Việt Nam - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phối hợp tổ chức.

Vào tháng 06 năm 2009, công ty đã trở thành một trong mười đơn vị đầu tiên đăng ký giao dịch chứng khoán đại chúng chưa niêm yết (UPCOM) tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

 Tháng 10-2009: Nhận gi ải thưởng "Thương hiệu c hứng kho án uy tí n" và danh hiệ u "

Công ty đại chúng tiêu biểu đã vinh dự nhận giải thưởng cúp vàng "Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam" trong sự kiện do Hiệp hội chứng khoán Việt Nam (VASB), Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và Tạp chí chứng khoán Việt Nam - UBCKNN phối hợp tổ chức lần thứ hai.

Vào tháng 09 năm 2010, công ty đã vinh dự nhận giải thưởng "Thương hiệu chứng khoán uy tín" và danh hiệu "Công ty đại chúng tiêu biểu" Đồng thời, công ty cũng được trao giải cúp vàng "Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam" do Hiệp hội chứng khoán Việt Nam (VASB), Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và Tạp chí chứng khoán Việt Nam - UBCKNN phối hợp tổ chức, đánh dấu lần thứ ba nhận giải thưởng này.

 Tháng 07-2011: Đạt giải "Báo cáo thường niên tốt nhất 2011".

 Tháng 05-2012: Nhận quyết định c ấp quyề n sử dụng dấu hiệ u To p 100 sản phẩm cạnh tranh hội nhập WTO.

 Tháng 07-2012: Đạt giải Top 30 "Báo cáo thường niên tốt nhất 2012".

 Tháng 12-2012: Đứng t hứ 6 trong Top 10 Công t y c hứng kho án có thị phần môi giới lớn nhất trên sàn HSX năm 2012.

 Tháng 07-2013: Đạt giải Top 30 " Báo cáo thường niên tốt nhất 2013"

 Tháng 12-2013: Được c hứng nhận l à 1 trong 29 "Do anh nghiệp niêm yết có quan hệ nhà đầu tư tốt nhất năm 2013" theo kết quả khảo sát của Vietstock.

 Tháng 07-2014: Đạt giải Top 30 " Báo cáo thường niên tốt nhất 2014"

2.1.2 Lĩ nh vực hoạt động của công ty:

Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt là một trong những công ty chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh, bảo lãnh phát hành và lưu ký chứng khoán.

Rồng Việt đang thực hiện c ác nghiệp vụ ki nh doanh trong c ác lĩnh vực của thị trường chứng khoán bao gồm:

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán.

- Tư vấn đầu tư chứng khoán.

Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đã nêu, công ty còn cung cấp dịch vụ lưu ký chứng khoán, tư vấn tài chính, nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư, cùng với các dịch vụ tài chính khác theo quy định.

2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty:

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức:

(Nguồn: Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt)

Chức năng nhi ệm vụ các phòng ban:

Khối kinh doanh môi giới:

Khối kinh doanh môi giới bao gồm các phòng như môi giới khách hàng trong nước, môi giới khách hàng tổ chức và môi giới khách hàng nước ngoài, thực hiện các chức năng quan trọng trong lĩnh vực tài chính.

+ Thực hiện kế hoạc h do anh số của nghiệp vụ môi giới đối với khác h hàng tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước

+ Cung c ấp đến khác h hàng các gói s ản phẩm dịch vụ của công t y trong nghiệp vụ môi giới.

+ Tư vấn đầu tư cho khách hàng.

+ Tham mưu, đề xuất c hính sác h và biện pháp t ăng cường khối lượng giao dịch của khách hàng trong nước.

+ Thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng.

Khối dịch vụ chứng khoán:

Khối dịch vụ c hứng kho án bao gồm các phòng: dịch vụ t ài chí nh, dịch vụ khách hàng, dịch vụ chứng khoán và phát triển sản phẩm.

+ Tiếp nhận lệnh, xử lý lệnh mua bán chứng khoán niêm yết.

+ Hướng dẫn và thực hiện việc mở, đóng tài khoản cho khách hàng.

+ Theo dõi quản lý các phát sinh về số dư t ài khoản chứng kho án, tài khỏa tiền mặt của khách hàng.

+ Xử lý giao dịch: rút tiền, ứng trước, chuyển khoản.

+ Hướng dẫn và cung c ấp dịch vụ hợp tác đầu tư, cầm cố chứng khoán cho khách hàng vãng lai.

+ Tiếp nhận hồ sơ lưu ký chứng khoán.

+ Tiếp nhận hồ sơ c huyển nhượng cho c ác cổ phiếu do công ty c ung c ấp dịch vụ quản lý cổ đông.

+ Kiểm tra đối chiếu, xử lý số liệu giao dịch cuối ngày.

+ Quản lý giao dịch các phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh trực thuộc.

+ Quản lý hoạt động đại diện giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán.

- Dịch vụ tài chính: bao gồm các hoạt động về tài trợ giao dịch:

+ Quản lý hoạt động liên kết cho vay cầm cố và ứng trước của toàn công ty.

+ Quản lý hoạt động hợp tác đầu tư của toàn công ty.

+ Quản lý ho ạt động mua bán chứng khoán ký quỹ (margin) khi được phé p t hực hiện.

+ Kiểm tra t uân thủ các quy định liên quan đến hạn mức, danh mục, phí và l ãi s uất của toàn công ty.

- Nghiên cứu & phát triển sản phẩm:

+ Xây dựng quy trình nghiệp vụ cho dịch vụ môi giới và các sản phẩm có liên quan đến dịch vụ môi giới.

+ Xây dựng biểu phí dịch vụ sản phẩm.

+ Nghiên cứu và cải tiến dịch vụ sản phẩm hiện có.

+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ mới.

+ Quản lý quan hệ khách hàng.

+ Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng cho toàn công ty.

+ Thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng vãng lai.

+ Đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.

Phòng phân tích và tư vấn đầu tư:

Chúng tôi thực hiện các chức năng thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin từ doanh nghiệp để cung cấp cho khách hàng những kết quả phân tích chi tiết Bên cạnh đó, chúng tôi công bố báo cáo phân tích và đưa ra các khuyến nghị đầu tư liên quan đến chứng khoán.

- Phối hợp với phòng môi giới để tư vấn đầu tư tốt nhất cho khách hàng.

- Duy trì và thiết lập mối quan hệ với các doanh nghiệp niêm yết.

Khối ngân hàng đầu tư:

Khối ngân hàng đầu tư bao gồm các phò ng: phát triển kinh doanh, t ài chí nh do anh nghiệp, mua bán và sáp nhập.

- Phòng tài chính doanh nghiệp:

+ Quản lý hoạt động tư vấn

+ Quản lý hoạt động bảo lãnh

- Phòng mua bán và sáp nhập:

+ Quản lý hoạt động tư vấn mua bán và sáp nhập

+ Quản lý hoạt động thu xếp vốn cho các dự án

Phòng đầu tư: Đầu tư:

+ Xây dựng c hiến lược, chí nh sác h đầu t ư và kế hoạc h hoạt động đ ầu tư tr ái phiếu và cổ phiếu.

+ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ đầu tư trái phiếu và cổ phiếu.

+ Phối hợp với khối ngân hàng đầu tư để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành.

+ Xây dựng chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh trái phiếu và cổ phiếu.

+ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ kinh doanh trái phiếu và cổ phiếu.

- Phòng kiểm soát nội bộ:

+ Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật, quy định, quy trình nội bộ.

+ Kiểm tra, gi ám s át việc thực hiện các quy định phân quyền và quyền hạn của cán bộ quản lý.

+ Kiểm tra, đánh giá và phòng ngừa rủi ro hoạt động.

+ Quản lý hệ thống văn bản lập quy.

+ Soạn thảo, thẩm định các loại hợp đồng do công ty ký kết.

+ Lưu trữ, cập nhật và quản lý hệ thống văn bản pháp luật, thông tin, dữ liệu pháp lý.

- Phòng kế toán tài chính:

+ Quản lý chế độ tài chính kế toán

+ Công tác hậu kiểm chứng từ kế toán

- Phòng công nghệ thông tin:

+ Quản lý hạ tầng công nghệ thông tin + Quản lý ứng dụng:

- Phòng nhân sự & đào tạo:

+ Quản lý và phát hành văn thư

+ Quản lý tài sản và sử dụng chi phí +Công tác thư ký cho Ban Tổng giám đốc

+ Quản lý hoạt động quan hệ công chúng+ Quảng bá thương hiệu

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động ki nh doanh năm 2012-2014: ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012-2014)

Dựa vào bảng số liệu tính toán, có thể thấy rằng kết quả hoạt động kinh doanh của Rồng Việt đã cải thiện đáng kể từ mức lỗ nặng đến có lãi cao trong giai đoạn 2012-2014.

Năm 2012, thị trường chứng khoán Việt Nam gặp nhiều khó khăn từ nửa cuối năm, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Rồng Việt, khiến công ty không đạt được mục tiêu đề ra Mặc dù trong 6 tháng đầu năm, công ty đã có sự tăng trưởng tốt, nhưng so với năm 2011, kết quả kinh doanh năm 2012 đã cải thiện đáng kể Cuối năm 2012, Rồng Việt ghi nhận khoản lỗ 27,6 triệu đồng.

Năm 2013, tổng doanh thu của Rồng Việt đạt 96,4 triệu đồng, giảm 5,18% so với năm 2012 Sự giảm sút này chủ yếu do doanh thu từ mảng môi giới, ngân hàng đầu tư và thu lãi từ tiền gửi, tuy nhiên, doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh đã bù đắp cho sự sụt giảm này, đạt vượt 49,72% so với kế hoạch Đồng thời, công ty cũng đã kiểm soát hiệu quả chi phí hoạt động và chi phí tài chính, với chi phí lãi vay, chi phí dự phòng và chi phí hoạt động môi giới đều giảm mạnh so với các năm trước Kết quả, lợi nhuận trước thuế của công ty tăng từ -27.637 triệu đồng lên 7.922 triệu đồng.

Năm 2014 đánh dấu một bước đột phá quan trọng của Rồng Việt, khi công ty tận dụng được bối cảnh kinh tế và thị trường chứng khoán thuận lợi Nhờ việc nắm bắt những cơ hội kinh doanh, Rồng Việt đã vượt qua giai đoạn khó khăn và đạt được kết quả ấn tượng với tổng doanh thu 228.608 triệu đồng, tăng 137,1% so với năm trước.

2013, dẫn đến lợi nhuận trước t huế năm 2014 tăng một c ách mạnh mẽ t ừ 7.922 triệu đồng vào năm 2013 lên đến 105.232 triệu đồng vào năm

Nhận xét

3.1.1 Các mặt đã l àm được:

Mặc dù năm 2012-2013 là giai đoạn khó khăn của thị trường chứng khoán Việt Nam và hoạt động của Rồng Việt, công ty vẫn nỗ lực hết mình và đạt được những kết quả khả quan.

Rồng Việt là một trong những công ty chứng khoán hàng đầu với hoạt động tài chính ổn định và lành mạnh, luôn vượt qua các chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ Tài chính quy định Công ty cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của cơ quan quản lý, đảm bảo quyền lợi và tài sản của khách hàng luôn được bảo vệ an toàn tuyệt đối.

- Doanh thu môi giới t ăng mạnh mẽ trong năm 2014, góp phần l àm t ăng lợi nhuận của công ty tăng vượt trội so với cùng kỳ năm trước.

Giá trị giao dịch của công ty Rồng Việt đang tăng trưởng ổn định, đồng thời thị phần môi giới của công ty cũng không ngừng cải thiện và mở rộng Đặc biệt, vào năm 2012, Rồng Việt đã đạt được cột mốc quan trọng khi lọt vào nhóm 6 công ty chứng khoán hàng đầu trên sàn HSX và nằm trong top 10 công ty chứng khoán có thị phần lớn nhất toàn thị trường Điều này khẳng định vị thế vững chắc và niềm tin của nhà đầu tư cũng như khách hàng đối với Rồng Việt trong lĩnh vực chứng khoán tại Việt Nam.

- Trong 3 năm 2012-2014, số lượng tài khoản cũng không ngừng tăng lên.

Công ty luôn nỗ lực cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ, đồng thời nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới, cung cấp thêm các dịch vụ tiện ích cho khách hàng Thành công này đến từ sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau.

Công ty luôn chú trọng đến việc triển khai các chính sách đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ nhân viên Đội ngũ nhân viên môi giới của công ty được đào tạo năng động, nhiệt tình và tận tâm, sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng để hỗ trợ tối đa cho khách hàng và các nhà đầu tư.

- Hai l à, công t y đã c ung c ấp nhiều dịch vụ hỗ trợ ho ạt động môi giới c hứng khoán nhằm giữ chân và thu hút khách hàng.

Ba l à đã cho ra mắt nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, đồng thời cải tiến các sản phẩm hiện có nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng Đáng chú ý, công ty đã triển khai kết nối giữa tài khoản chứng khoán và tài khoản ngân hàng, cùng với ứng dụng giao dịch trực tuyến tabDragon dành cho hệ điều hành IOS.

Ban lãnh đạo công ty, với kinh nghiệm dày dạn và sự hỗ trợ từ các cổ đông sáng lập, đã đóng góp hiệu quả cho Rồng Việt về nguồn vốn, mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển hệ thống khách hàng và nâng cao uy tín thương hiệu.

- Thị phần môi giới và giá trị giao dịch chưa ổn định.

Công ty tập trung vào việc mở rộng số lượng khách hàng mà chưa chú trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ, dẫn đến số lượng tài khoản tăng liên tục qua các năm Tuy nhiên, doanh thu từ hoạt động môi giới không phát triển tương xứng với sự gia tăng này.

Công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiện ích cho khách hàng, tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều sản phẩm và dịch vụ nổi bật hơn so với các công ty chứng khoán khác.

- Các chi nhánh c hưa đầy mạnh được ho ạt động c ủa mì nh dẫn đến hoạt động còn nhiều hạn chế.

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại

Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng

Giai đoạn 2015-2017 là thời kỳ phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, với nhiều chính sách kinh tế được ban hành, giá xăng dầu giảm và lãi suất ngân hàng thấp, giúp các doanh nghiệp khôi phục vị thế sau thời gian dài thua lỗ Trong bối cảnh này, dự báo tích cực về nền kinh tế trong tương lai cho thấy việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực môi giới, vừa là cơ hội vừa là thách thức cho Rồng Việt trong giai đoạn tiếp theo.

Để đạt được kết quả tối ưu, công ty cần phát triển các chính sách cạnh tranh độc đáo, vừa bảo đảm lợi nhuận hoạt động kinh doanh, vừa củng cố vị thế trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

3.2.1 Xây dựng chí nh sách khách hàng hợp l ý:

Trong lĩnh vực môi giới, khách hàng đóng vai trò quan trọng trong kết quả kinh doanh của công ty Do đó, công ty cần áp dụng nhiều chính sách tối ưu nhằm duy trì lượng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới.

Để đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của khách hàng, công ty cần phân loại khách hàng thành các nhóm khác nhau Tùy thuộc vào từng nhóm, công ty sẽ cung cấp các sản phẩm phù hợp và áp dụng các chính sách chăm sóc khách hàng cụ thể.

Đối với nhóm khách hàng mới mở tài khoản tại Rồng Việt, công ty nên cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm dịch vụ, áp dụng chương trình khuyến mãi như 2 tháng nhận tin nhắn SMS miễn phí Đồng thời, tư vấn cho khách hàng những mã chứng khoán an toàn nhất trên thị trường để tạo sự an tâm và tối đa hóa lợi nhuận Công ty cũng có thể đưa ra những ưu đãi đặc biệt dành cho thành viên mới nhằm thu hút khách hàng Sự hài lòng của khách hàng mới sẽ gia tăng lợi thế cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Đối với khách hàng lâu năm và có giá trị giao dịch bình quân lớn, công ty áp dụng chương trình ưu đãi riêng, bao gồm miễn phí tin nhắn SMS thông báo giao dịch thành công (hiện tại là 5.500đ/sms) và chương trình tích điểm đổi quà dựa trên tổng giá trị giao dịch.

Ngày đăng: 13/04/2019, 00:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức: (Trang 33)
Bảng  2.1: Kết quả  hoạt động  ki nh doanh  năm  2012-2014: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.1: Kết quả hoạt động ki nh doanh năm 2012-2014: (Trang 40)
Bảng  2.3: Tì nh hì nh hoạt  động  tại các chi nhánh: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.3: Tì nh hì nh hoạt động tại các chi nhánh: (Trang 48)
Bảng  2.4: Top  10 Công  ty chứng  khoán  có thị phần  l ớn nhất  HOSE  năm  2014: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.4: Top 10 Công ty chứng khoán có thị phần l ớn nhất HOSE năm 2014: (Trang 52)
Bảng  2.6: Doanh  thu  môi gi ới của Rồng  Vi ệt năm  2012-2013: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.6: Doanh thu môi gi ới của Rồng Vi ệt năm 2012-2013: (Trang 56)
Bảng  2.7: Lợi nhuận  môi gi ới của Rồng  Vi ệt năm  2012-2014: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.7: Lợi nhuận môi gi ới của Rồng Vi ệt năm 2012-2014: (Trang 57)
Bảng 2.9: Bi ểu phí gi ao dị ch của Rồ ng Vi ệt đối với cổ phi ếu và chứng  chỉ quỹ  đầu - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
Bảng 2.9 Bi ểu phí gi ao dị ch của Rồ ng Vi ệt đối với cổ phi ếu và chứng chỉ quỹ đầu (Trang 72)
Bảng  2.11: Vốn  đi ều l ệ một số công ty chứng  khoán  năm  2014: - Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán rồng việt
ng 2.11: Vốn đi ều l ệ một số công ty chứng khoán năm 2014: (Trang 76)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w