Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 105 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
105
Dung lượng
2,57 MB
Nội dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHẠM TIẾN DŨNG NGHIÊNCỨUCƠSỞKHOAHỌCXÁCĐỊNHQUYMÔHỢPLÝCỦACÁCCƠNGTRÌNHTIÊUNƯỚCBỔSUNGTRÊNĐỊABÀNHUYỆNTHANHLIÊMTỈNHHÀNAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHẠM TIẾN DŨNG NGHIÊNCỨUCƠSỞKHOAHỌCXÁCĐỊNHQUYMÔHỢPLÝCỦACÁCCÔNGTRÌNHTIÊUNƯỚCBỔSUNGTRÊNĐỊABÀNHUYỆNTHANHLIÊMTỈNHHÀNAM Chuyên ngành: Quy hoạch Quản lý tài nguyên nước Mã số: 60-62-30 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Quang Vinh Hà Nội – 2011 LỜI CẢM ƠN Được quan tâm giúp đỡ bảo tận tình tập thể Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên trường Đại học Thuỷ Lợi, tham gia góp ý nhà khoa học, nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp nỗ lực thân tác giả, luận văn hoàn thành vào tháng 11 năm 2011 khoa Sau đại học trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội Tự đáy lòng tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng lòng biết ơn sâu sắc tới nhà giáo PGS.TS Lê Quang Vinh người thầy hướng dẫn khoahọc trực tiếp tận tình bảo hướng cung cấp thông tin khoahọc cần thiết cho luận văn Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể giảng viên trường Đại học Thuỷ Lợi, Sở Nông nghiệp PTNT tỉnhHà Nam, Chi cục Quản lý đê điều PCLB Hà Nam, phòng Nơng nghiệp PTNT huyệnThanhLiêmtỉnhHà Nam, gia đìnhbạn bè, đồng nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập hoàn thành luận văn Cuối xin chân thành cảm ơn Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để tác giả trình bày luận văn Hà nội, tháng 11 năm 2011 Tác giả Phạm Tiến Dũng Mục lục MỞ ĐẦU .1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI MỤC TIÊUNGHIÊNCỨUCỦA ĐỀ TÀI ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊNCỨU ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU .3 4.1 Cách tiếp cận 4.2 Phương pháp nghiêncứu NỘI DUNG NGHIÊNCỨU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ĐỊA ĐIỂM NGHIÊNCỨU CHƯƠNG TỔNG QUAN VỀ HUYỆNTHANHLIÊMTỈNHHÀNAM VÀ HỆ THỐNG THUỶ LỢI BẮC NAMHÀ 1.1 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HUYỆNTHANHLIÊM 1.1.1 Vị trí địalý 1.1.2 Đặc điểm địa hình .5 1.1.3 Đặc điểm cấu tạo địa chất 1.1.4 Đặc điểm thổ nhưỡng 1.1.5 Đặc điểm khí tượng, khí hậu .8 1.1.5.1 Nhiệt độ 1.1.5.2 Độ ẩm khơng khí 1.1.5.3 Bốc 1.1.5.4 Mưa 1.1.5.5 Gió, bão 10 1.1.5.6 Mây 10 1.1.5.7 Nắng .10 1.1.5.8 Các tượng thời tiết khác .10 1.1.6 Sơng ngòi đặc điểm thủy văn .11 1.1.6.1 Sông Đáy 11 1.1.6.2 Sông nội đồng 12 1.1.7 Nhận xét đánh giá chung điều kiện tự nhiên 13 1.2 HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆNTHANHLIÊM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 13 1.2.1 Dân số nguồn lực 13 1.2.2 Hiện trạng sử dụng đất quy hoạch sử dụng đất 15 1.2.3 Hiện trạng định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp 16 1.2.3.1 Giới thiệu chung 16 1.2.3.2 Sử dụng đất nông nghiệp 16 1.2.3.3 Trồng trọt .16 1.2.3.4 Chăn nuôi .17 1.2.3.5 Định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp 17 1.2.4 Hiện trạng định hướng quy hoạch phát triển thủy sản .18 1.2.4.1 Hiện trạng 18 1.2.4.2 Định hướng quy hoạch phát triển 18 1.2.5 Hiện trạng định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp 18 1.2.5.1 Hiện trạng .18 1.2.5.2 Định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp 19 1.2.6 Hiện trạng quy hoạch phát triển đô thị .20 1.2.7 Hiện trạng quy hoạch phát triển sởhạ tầng 21 1.2.7.1 Giao thông vận tải 21 1.2.7.2 Du lịch, dịch vụ .21 1.2.7.3 Y tế, giáo dục .21 1.2.7.4 Quy hoạch phát triển sởhạ tầng .22 1.2.8 Những mâu thuẫn xu hướng dịch chuyển cấu sử dụng đất nghiệp cơng nghiệp hố kinh tế thị trường 25 1.3 HIỆN TRẠNG CƠNGTRÌNHTIÊU 26 1.3.1 Tổng quan hệ thống thủy lợi Bắc NamHà 26 1.3.2 Hiện trạng cơngtrìnhtiêu xây dựng huyệnThanhLiêm 31 1.3.2.1 Hiện trạng cơngtrìnhtiêu đầu mối 31 1.3.2.2 Hiện trạng hệ thống kênh tiêu 35 1.3.3 Hiện trạng úng nguyên nhân 40 1.3.3.1 Hiện trạng úng 40 1.3.3.2 Nguyên nhân gây úng 40 1.4 NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 41 1.4.1 Thuận lợi 41 1.4.2 Khó khăn 41 CHƯƠNG 42 XÁCĐỊNH YÊU CẦU TIÊUNƯỚCCỦAHUYỆNTHANHLIÊM 42 2.1 PHÂN VÙNG TIÊU 42 2.1.1 Khái niệm vùng tiêu 42 2.1.1.1 Vùng thủy lợi .42 2.1.1.2 Vùng tiêu 42 2.1.2 Các loại vùng tiêu 42 2.1.3 Nguyên tắc phân vùng tiêu 43 2.1.3.1 Nguyên tắc chung 43 2.1.3.2 Các để xácđịnh ranh giới phân vùng tiêu 43 2.1.4 Phân vùng cho hệ thống thuỷ lợi huyệnThanhLiêm .45 2.2 TÍNH TỐN XÁCĐỊNHMƠ HÌNH MƯA TIÊU THIẾT KẾ .45 2.2.1 Khái niệm mơ hình mưa tiêu thiết kế 45 2.2.2 Phân tích tài liệu mưa 46 2.2.2.1 Tính chất bao trận mưa lớn năm .46 2.2.2.2 Số ngày mưa hiệu trận mưa lớn năm 47 2.2.2.3 Dạng phân phối lượng mưa trận mưa 48 2.2.3 Kết tính tốn .48 2.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN HỆ SỐTIÊU 48 2.3.1 Khái quát chung hệ sốtiêu 48 2.3.2 Phân loại đối tượng tiêunước 49 2.3.3 Phương pháp tính tốn hệ sốtiêu cho lúa .51 2.3.3.1 Phương trình cân nước phương pháp giải hệ phương trình cân nước 51 2.3.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết tính tốn hệ sốtiêu cho lúa 51 2.3.4 Phương pháp tính tốn hệ sốtiêu cho đối tượng tiêunước lúa 55 2.3.4.1 Công thức tổng quát .55 2.3.4.2 Phương pháp tính tốn áp dụng cho số trường hợp cụ thể 55 2.3.5 Phương pháp tính tốn hệ sốtiêu cho hệ thống thuỷ lợi 59 2.3.5.1 Hệ sốtiêusơ 59 2.3.5.2 Hiệu chỉnh hệ sốtiêu 60 2.4 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦAHUYỆNTHANHLIÊM 63 2.4.1 Hiện trạng cấu sử dụng đất 63 2.4.2 Dự báo cấu sử dụng đất đến 2020 63 2.5 KẾT QUẢ TÍNH TỐN HỆ SỐTIÊU .65 2.5.1 Kết tính tốn hệ sốtiêu cho đối tượng tiêunước .65 2.5.2 Kết tính tốn hệ sốtiêu cho thời điểm (theo trạng sử dụng đất) .66 2.5.3 Kết tính toán hệ sốtiêu cho năm 2020 (theo dự báo cấu sử dụng đất)67 2.5.3.1 Trường hợp khơng có hồ điều hoà .67 2.5.3.2 Trường hợpcó hồ điều hồ 69 2.6 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC 72 2.6.1 Mục đích, ý nghĩa 72 2.6.2 Phương pháp tính tốn 72 2.6.3 Tính tốn cân nước cho khu vực nghiêncứu 74 2.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 75 CHƯƠNG 76 CƠSỞKHOAHỌCXÁCĐỊNHQUYMÔCỦACÁC 76 CƠNGTRÌNHTIÊUTRÊNĐỊABÀNHUYỆNTHANHLIÊM 76 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 76 3.1 NGUYÊN TẮC CHUNG 76 3.1.1 Cải tạo nâng cấp cơngtrìnhtiêucó để cơngtrình hoạt động theo thiết kế 76 3.1.2 Xây dựng bổ xung thêm sốcơngtrìnhtiêu khu vực thiếu chưa cócơngtrìnhtiêu 76 3.1.3 Rà soát bổsungquy hoạch tiêunước cho toàn hệ thống 77 3.1.4 Vận dụng triệt để phương châm tiêunước truyền thống là: chôn, rải, tháo nước 77 3.1.4.1 Chôn nước 77 3.1.4.2 Rải nước .78 3.1.4.3 Tháo nướccó kế hoạch 79 3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO HUYỆNTHANHLIÊM 80 3.2.1 Giải pháp phi cơngtrình 80 3.2.2 Giải pháp cơngtrình 80 3.3 CƠSỞKHOAHỌC ĐỀ XUẤT CÁCCƠNGTRÌNHBỔSUNGCỦAHUYỆNTHANHLIÊM 83 3.3.1 Với tiểu vùng hữu Đáy 83 3.3.2 Với tiểu vùng tả Đáy .83 3.4 NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 A KẾT LUẬN 86 B KIẾN NGHỊ 88 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Tên hình vẽ TT Trang Hình 1.1 Bản đồ hành huyệnThanhLiêm 16 Hình 1.2 Cơ cấu dân sốnăm 2010 huyệnThanhLiêm 23 Hình 1.3 Cơ cấu tổng sản phẩm năm 2010 huyệnThanhLiêm 24 Hình 1.4 Trạm bơm Kinh Thanh 42 Hình 1.5 Trạm bơm Võ Giang 43 Hình 1.6 Trạm bơm Nham Tràng 43 Hình 2.1 Sơ đồ tính tốn tiêunước mặt ruộng đập tràn, chế độ chảy tự Hình 2.2 Sơ đồ tính tốn tiêunước mặt ruộng đập tràn, chế độ chảy ngập 64 66 Hình 2.3 Sơ đồ mực nước ao hồ điều hoà 68 10 Hình 3.1 Trạm bơm Kinh Thanh II triển khai xây dựng 93 78 xây dựng hệ thống thủy lợi hoạt động hiệu phù hợp với lực làm việc nó, xây dựng hồ điều hòa gắn với quy hoạch xây dựng thị khu cơng nghiệp có ý nghĩa lớn mặt cảnh quan mơi trường, góp phấn tích cực giảm nhẹ tác động tiêu cực biến đổi khí hậu tồn cầu Vận dụng giải pháp thực tế cần lưu ý vấn đề sau: * Đối với vùng cóquy hoạch chuyển đổi cấu sử dụng đất theo hướng phát triển đô thị, dân cư, làng nghề khu công nghiệp tập trung: - Quy hoạch chuyển đổi phần diện tích đất nông nghiệp đất canh tác hiệu sang làm ao hồ điều hòa Vị trí ao hồ điều hòa phải đáp ứng u cầu chơn nước, rải nước, liên thông với hệ thống tiêunước vùng vận hành chủ động - Tỷ lệ diện tích đất chuyển đổi sang làm ao hồ tổng dung tích điều tiết ao hồ đảm bảo quymơ hệ thống cơngtrìnhtiêunướccó xây dựng phù hợp thực * Đối với hệ thống thủy lợi đa canh tác vùng tiêu ổn định tỷ lệ diện tích loại đối tượng tiêunước áp dụng giải pháp nêu với mức độ tỷ lệ chuyển đổi thấp hơn, làm thêm hồ ao cải tạo nâng cấp ao hồ có đáp ứng yêu cầu chức hồ điều hòa nước 3.1.4.2 Rải nước Là biện pháp phân vùng tiêuhợp lý, nước dư vùng tiêu vùng (cao tiêu cao, thấp tiêu thấp ), không để nước vùng cao tràn xuống vùng thấp gây thêm mức độ tiêu căng thẳng cho vùng thấp Tập trung nhanh nướctiêu vào cơngtrìnhtiêu đầu mối không cho chảy tràn lan từ chỗ sang chỗ khác Trong vùng tiêu lớn hay nhỏ ln tồn nhiều đối tượng tiêunướccóquymơ diện tích mặt u cầu tiêunước khác Mức độ ảnh hưởng loại đối tượng đến hệ sốtiêu chung lưu vực khác Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể vùng nghiêncứuquy hoạch tiêu mà lựa chọn phương pháp phân vùng tiêu phù hợp 79 Quá trình phát triển kinh tế - xã hội vài thập kỷ gần làm tăng nhanh hệ sốtiêu yêu cầu tiêu tất vùng tiêuCác trạm bơm tiêu sông liên tiếp xây dựng, vùng tiêu động lực liên tục mở rộng khiến cho lưu lượng nướctiêu từ hệ thống thủy lợi đổ sơng ngồi năm lớn góp phần làm cho mực nước sông mùa mưa năm tăng Mực nước sông nơi nhận nướctiêunăm tăng không bắt nguồn từ nguyên nhân tăng hệ sốtiêu tăng lưu lượng nướctiêu từ vùng tiêu động lực mà bắt nguồn từ tượng biến đổi khí hậu toàn cầu nước biển dâng Mực nước biển dâng cao đồng nghĩa với tình trạng dâng cao mực nước thiết kế cửa nhận nướctiêu từ cơngtrìnhtiêu đổ vào Hệ tăng cao mực nước sơng ngòi diện tích vùng tiêu tự chảy không ngừng bị thu hẹp, diện tích vùng tiêu động lực tăng thêm, cột nước bơm trạm bơm cótiêu trực tiếp sơng ngồi tăng theo khiến cho lưu lượng bơm bị giảm, máy bơm phải hoạt động vùng có hiệu suất thấp, chí số trường hợp khơng có giải pháp kỹ thuật phù hợp phải ngừng hoạt động Như vậy, để phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội thích ứng với kịch biến đổi khí hậu nước biển dâng, nghiêncứu rà soát điều chỉnh quy hoạch tiêu cho hệ thống thủy lợi nói chung cần chỉnh hướng vào giải pháp giảm bớt quymô vùng tiêu tự chảy, mở rộng vùng tiêu động lực tiêu trực tiếp sơng ngồi 3.1.4.3 Tháo nướccó kế hoạch Là biện pháp quản lý điều hành để thực tốt phương châm chôn nước rải nước Chẳng hạn công tác dự báo tốt, người quản lý biết xảy mưa gây úng chủ động tiêu trước, tiêu cạn nước ao hồ để tăng khả trữ nước chôn nước…, sẵn sàng đợi mưa đến Kết nghiêncứu trạng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cho thấy hiệu khai thác côngtrình hệ thống thủy lợi chưa tương xứng với nguồn vốn đầu tư Công tác tổ chức quản lý khai thác có nhiều bất cập chưa tương xứng với tiềm quymô nó, chưa đáp ứng yêu cầu 80 cơng nghiệp hóa đại hóa đất nước nói chung ngành thủy lợi nói riêng Để nâng cao hiệu khai thác cơngtrình thủy lợi nói chung cơngtrìnhtiêunước nói riêng, đảm bảo cơngtrình vận hành theo lực thiết kế đề giải pháp nâng cao lực quản lý vận hành hệ thống thủy lợi cần thiết 3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO HUYỆNTHANHLIÊM 3.2.1 Giải pháp phi côngtrình Giải pháp nâng cao lực quản lý vận hành hệ thống Đánh giá trạng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi huyệnThanhLiêm cho thấy hiệu khai thác cơngtrình hệ thống thủy lợi chưa tương xứng với nguồn vốn đầu tư Để nâng cao lực quản lý, khai thác hệ thống thủy lợi huyệnThanhLiêm cần lưu ý vấn đề sau: + Ngoài việc thường xuyên đào tạo, bổ túc nâng cao trình độ quản lý vận hành hệ thống thủy lợi cho cán quản lý, cán kỹ thuật công nhân lành nghề mau chóng tiếp cận trình độ chung giới phải tập trung đầu tư nhiều trang thiết bị đại, phần mềm dự báo quản lý tiên tiến, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, khai thác + Nghiêncứu xây dựng quytrình quản lý vận hành khai thác hệ thống thủy lợi phù hợp với yêu cầu cấp nướctiêu thoát nước phục vụ sản xuất đời sống nhân dân, thích ứng với kịch biến đổi khí hậu Trong quytrình nói phải có điều khoản quyđịnhquymơ trường hợptiêunước đệm, lợi dụng khả trữ nước trục tiêu, ao hồ tự nhiên có hệ thống tiêu để trữ nước dự báo có mưa lớn 3.2.2 Giải pháp cơngtrình Để đáp ứng nhu cầu tiêu khu vực sởtính tốn cân nướctính tốn chương II cho hệ thống thủy nông huyệnThanh Liêm, luận văn đưa giải pháp cơngtrình sau: * Với tiểu vùng hữu Đáy: Khu vực hữu Đáy hướng tiêu sơng Đáy, diện tích cần tiêutiểu 81 vùng 1786 trạm bơm phụ trách, tính tốn chương 2, khu vực cần phải bổsung 5,65 m3/s lưu lượng tiêu đáp ứng yêu cầu tiêu Thực tế quản lý khai thác hệ thống cho thấy trạm bơm hoạt động bình thường luận văn đề xuất giải pháp cho tiểu vùng hữu Đáy xây dựng bổsung trạm bơm Tây nghị II với Q = 5,65 m3/s để bổsung lực tiêu cho trạm bơm có Đồng thời với việc xây dựng bổsung trạm bơm Tây nghị II đảm bảo lực bơm trạm bơm cho tiểu vùng hữu Đáy, luận văn đề xuất tiến hành nạo vét trục tiêu, kênh tiêutiểu vùng, đảm bảo dẫn đủ lưu lượng thiết kế, cải tạo nâng cấp cơngtrình kênh để cơngtrình hoạt động bình thường * Với tiểu vùng tả Đáy: Tiểu vùng tả Đáy hướng tiêu sơng Châu Giang sơng Đáy trạm bơm đầu mối phụ trách Hiện tiểu vùng tả Đáy huyệnThanhLiêm nhà nước phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơngtrình trạm bơm Kinh Thanh II vị trí tương ứng K137+536 đê tả Đáy – xã Thanh Hải với quymô Qtk = 34 m3/s Khi trạm bơm Kinh Thanh II vào hoạt động, diện tích phụ trách tiêu trạm bơm đầu mối tiểu vùng tả Đáy sau: Hệ trạm bơm Kinh Thanh I + II: 5760 ha; Trạm bơm Triệu Xá: 1050 ha; Hệ trạm bơm Nhâm Tràng + Võ Giang ( trạm bơm Võ Giang xây dựng để bổsung lực tiêu cho trạm bơm Nhâm Tràng ): 5930 + Trạm bơm Triệu Xá với Qkn 8,55 m3/s đáp ứng Qyc 8,31 m3/s ( tương đương với 1050 đảm nhận tiêu ) + Hệ trạm bơm Kinh Thanh I + II với Qkn 46 m3/s đáp ứng Qyc 45,62 m3/s ( tương đương với 5760 đảm nhận tiêu ) + Hệ trạm bơm Nhâm Tràng + Võ Giang với Qkn 29,79 m3/s, thiếu 19 m3/s so với Qyc 46,97 m3/s ( tương đương với 5930 đảm nhận tiêu ) Do luận văn đề xuất xây dựng bổsung trạm bơm Nhâm Tràng II với Q=19 m3/s Để bổsung lực tiêu cho trạm bơm Nhâm Tràng Vị trí xây dựng cạnh trạm bơm Nhâm Tràng I 82 Hình 3.1.Trạm bơm Kinh Thanh II triển khai xây dựng Bên cạnh việc xây dựng bổsung trạm bơm Nhâm Tràng II đảm bảo lực bơm trạm bơm đầu mối cho tiểu vùng tả Đáy, luận văn đề xuất cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu nội đồng, tiến hành nạo vét trục tiêu, kênh tiêutiểu vùng, đảm bảo dẫn đủ lưu lượng thiết kế, tránh tình trạng cơngtrình đầu mối phải chờ nước, cải tạo nâng cấp cơngtrình kênh để cơngtrình đáp ứng yêu cầu sử dụng * Giải pháp chung cho tồn huyện: + Xây dựng hồ điều hòa chuyển đổi từ diện tích trồng lúa nước vùng trũng chiếm từ - % diện tích cần tiêu + Nạo vét trục sơng tiêu chính, sơng nhánh đảm bảo dẫn nướctiêu cho toàn hệ thống sơng Đáy, sơng Châu Giang, sơng Biên Hồ, sơng Kinh Thuỷ 83 3.3 CƠSỞKHOAHỌC ĐỀ XUẤT CÁCCƠNGTRÌNHBỔSUNGCỦAHUYỆNTHANHLIÊM 3.3.1 Với tiểu vùng hữu Đáy * Cơsởkhoahọc đề xuất xây dựng bổsung trạm bơm Tây Nghị II - Cơsởtính tốn cân nước: Như tính tốn chương tiểu vùng hữu Đáy thiếu 5,65 m3/s lưu lượng tiêu đáp ứng yêu cầu tiêu - Cơsở trạng khai thác sử dụng: Các trạm bơm tiêu sông Đáy tiểu vùng hữu Đáy xây dựng chưa lâu, hoạt động tốt nên cần cải tạo để lưu lượng đáp ứng lực thiết kế - Cơsở phân lại vùng tiêu cho trạm bơm: Trong 1786 cần tiêutiểu vùng hữu Đáy diện tích trạm bơm đảm nhận sau: Trạm bơm La Mát: 200 ha, trạm bơm Đồng Ao: 250 ha, trạm bơm Tây Tân: 120 ha, trạm bơm Tây Nghị: 540 ha, trạm bơm Hiếu Thượng: 480 ha, trạm bơm Hiếu Hạ: 196 Như thấy trạm bơm La Mát, Đồng Ao, Tây Tân Hiếu Thượng đảm nhận diện tích tiêu phụ trách, phần diện tích nằm lưu vực tiêu trạm bơm Tây Nghị Hiếu Thượng phần lại chưa cócơngtrìnhtiêu - Cơsở vị trí địalý vùng tiêucơngtrìnhtiêu đầu mối: phần diện tích cần tiêu thuộc lưu vực tiêu trạm bơm Tây Nghị, vùng xây dựng trạm bơm Tây Nghị có cao độ mặt đất thấp, địa chất tốt, lại có trục tiêu trạm bơm Tây Nghị cũ thuận lợi cho việc tiêunước Dựa vào sởkhoahọc luận văn đề xuất xây dựng bổsung trạm bơm Tây Nghị II cạnh vị trí trạm bơm Tây Nghị cũ với lưu lượng thiết kế Q= 5,65 m3/s 3.3.2 Với tiểu vùng tả Đáy * Cơsởkhoahọc đề xuất xây dựng bổsung trạm bơm Nhâm Tràng II - Cơsởtính tốn cân nước: Như tính tốn chương tiểu vùng tả Đáy cần phải bổsung 51,72 m3/s lưu lượng tiêu đáp ứng yêu cầu tiêu 84 - Cơsở trạng cơngtrìnhtiêu đầu mối tiểu vùng: trạm bơm đầu mối tiêu sông Đáy sông Châu Giang tiểu vùng tả Đáy hoạt động bình thường, tu bảo dưỡng thường xuyên nên lưu lượng đáp ứng lực thiết kế Hiện dự án trạm bơm Kinh Thanh II với công suất thiết kế 34 m3/s triển khai thi công - Cơsở phân lại vùng tiêu cho trạm bơm: Như trình bày phần 3.2.2 trạm bơm Kinh Thanh II vào hoạt động, trạm bơm Triệu Xá, hệ trạm bơm Kinh Thanh I + II đáp ứng diện tích tiêu phụ trách, hệ trạm bơm Nhâm Tràng + Võ Giang thiếu 19 m3/s so với yêu cầu tiêu - Cơsở vị trí địalý vùng tiêucơngtrìnhtiêu đầu mối: qua nhiều lần rà soát khẳng định trục tiêu hướng tiêu trạm bơm Nhâm Tràng hợp lý, hệ thống kênh tiêu lưu vực trạm bơm Nhâm Tràng phần lớn kiên cố, thuận lợi cho việc bố trí tiêunước Dựa vào sởkhoahọc luận văn đề xuất xây dựng bổsung trạm bơm Nhâm Tràng II cạnh vị trí trạm bơm Nhâm Tràng cũ với lưu lượng thiết kế Q=19 m3/s 3.4 NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG * Hệ thống thủy nơng huyệnThanhLiêmcó đặc điểm chung đại diện cho vùng đồng Bắc nước ta có đủ loại đối tượng sử dụng nướctiêu nước, có chế độ cấp nướctiêu thoát nước phụ thuộc chủ yếu vào chế độ nước hệ thống sông Đáy biển Đông v.v… Cũng nhiều hệ thống cơngtrìnhtiêunước xây dựng vùng đồng Bắc Bộ nói chung hệ thống thủy nơng huyệnThanhLiêm nói riêng nhiều năm qua hướng vào mục tiêu chủ yếu đảm bảo yêu cầu cho nông nghiệp, chưa trọng đến yêu cầu cấp thoát nước khu vực đô thị, công nghiệp nuôi trồng thủy sản Bởi có thêm nhu cầu tiêunước mưa cho khu vực thị, dân cư, khu cơng nghiệp ni trồng thủy sản đòi hỏi thời gian tiêu căng thẳng hơn, triệt để xảy mâu thuẫn nhu cầu tiêu thoát nước với khả tiêunước chuyển tải nướccơngtrìnhtiêunước Dẫn đến tình trạng úng ngập triền miên, kéo dài nhiều ngày, nhiều suốt 85 mùa mưa xảy làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất đời sống kinh tế xã hội Với xu thay đổi phức tạp theo chiều hướng bất lợi thời tiết cơngtrình thủy lợi có lại khơng đáp ứng mâu thuẫn nhu cầu khả đáp ứng lại căng thẳng * Tại thời điểm nay, với hệ sốtiêu thiết kế cơngtrình thuộc hệ thống 7,0 l/s ha, cơngtrìnhtiêunước xây dựng hệ thống thủy nông huyệnThanhLiêmcó khả đáp ứng khoảng 60 % nhu cầu tiêunước Nếu yếu tố thời tiết, khí hậu cấu sử dụng đất hệ thống biến động dự báo, với hệ sốtiêu thiết kế cơngtrìnhcơngtrình hệ thống khơng thể đáp ứng nhu cầu tiêunước * Do ảnh hưởng biến đổi khí hậu nhiều yếu tố khác làm cho hệ sốtiêu hệ thống ngày tăng thời gian tiêunước hệ thống ngày giảm, chênh lệch yêu cầu tiêu khả đáp ứng ngày lớn biện pháp tiêu cho hệ thống chủ yếu tiêu động lực Để ứng phó với xu hướng chuyển dịch cấu sử dụng đất tác động biến đổi khí hậu, luận văn nghiêncứu đề xuất số giải pháp áp dụng cho hệ thống thủy nông huyệnThanh Liêm: * Giải pháp phi cơng trình: + Nâng cao lực quản lý khai thác hệ thống thủy lợi + Nâng cao nhận thức toàn xã hội nguy biến đổi khí hậu tồn cầu * Giải pháp cơng trình: + Xây dựng hồ điều hòa chuyển đổi từ diện tích trồng lúa nước vùng trũng chiếm từ - % diện tích cần tiêu + Đầu tư nạo vét trục sông, sông nhánh đảm bảo dẫn nước tưới tiêu cho tồn hệ thống + Cải tạo trạm bơm tiêu xây dựng từ lâu Nâng cấp cơngtrìnhtiêucó để cơngtrình hoạt động hết lực thiết kế Đồng thời bổsung xây trạm bơm tiêu nhằm bổsung lực tiêu đầu mối cho trạm bơm có đáp ứng yêu cầu tiêunước tương lai 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ A KẾT LUẬN Biến đổi khí hậu vấn đề cótính thời tồn giới Theo Tổ chức nghiêncứu liên phủ biến đổi khí hậu Liên hợp quốc IPCC từ năm 1920 đến 2005 nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất ấm lên gần 1oC tăng nhanh khoảng 25 năm gần Sự nóng lên trái đất làm cho khu vực có băng tuyết bị tan chảy Từ năm 1962 đến 2003 mực nước biển tăng thêm 7,2 cm IPCC đưa dự báo đến cuối kỷ mực nước biển dâng thêm khoảng từ 28 cm đến 43 cm Việt Nam quốc gia giới bị tác động nhiều biến đổi khí hậu tồn cầu, biến đổi khí hậu tồn cầu không làm dâng cao mực nước nơi nhận nướctiêu (biển sông suối), làm hạn chế khả tiêunước mà yếu tố khí tượng, thuỷ văn khác có biến động mạnh theo chiều hướng bất lợi, gây nên biến động sâu sắc môi trường tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển bền vững vùng đồng Bắc nói chung huyệnThanhLiêm nói riêng Cũng nhiều vùng đồng sông Hồng, năm gần hệ thống thủy lợi xây dựng nhiều năm qua huyệnThanhLiêm hướng vào mục tiêu phát triển nơng nghiệp, chưa trọng đến yêu cầu cấp thoát nước cho nhu cầu khác đặc biệt tiêunước cho khu vực công nghiệp đô thị Hiện cấu sử dụng đất huyệncó chuyển dịch mạnh, tỷ lệ diện tích chuyển đổi thành đất đô thị, khu công nghiệp nuôi trồng thủy sản ngày tăng, diện tích đất trồng lúa nước, hồ ao khu trũng có khả trữ điều tiết nước mưa ngày thu hẹp, nhu cầu tiêunước tăng lên nhanh chóng dẫn đến mâu thuẫn nhu cầu với khả tiêunước chuyển tải nướccơngtrình trở nên căng thẳng Hệ tất yếu mâu thuẫn tình trạng úng ngập xảy ngày thường xuyên hệ thống thủy lợi huyện việc xây dựng chiến lược phát triển thuỷ lợi nhằm đáp ứng nhu cầu ngành kinh tế, đối phó với tình trạng thiếu nước, ứng phó với thiên tai, đặc biệt với biến đổi khí hậu nước biển dâng cần thiết 87 Kết nghiêncứusởkhoahọcxácđịnhquymơhợplýcơngtrìnhtiêunướcbổsungđịabànhuyệnThanhLiêmtỉnhHàNam rút số kết luận sau đây: 1) Luận văn yếu tố ảnh hưởng đến hệ số tiêu, xácđịnh dạng mơ hình mưa tiêu thiết kế áp dụng cho nông nghiệp đối tượng tiêunước khác khơng phải nơng nghiệp để từ cósởnghiêncứu đề xuất giải pháp giảm nhẹ yêu cầu tiêuNghiêncứusởkhoahọc giải pháp lợi dụng khả trữ nước điều tiết nước ao hồ để hiệu chỉnh giản đồ hệ sốtiêu cho hệ thống thủy lợi huyệnThanhLiêm 2) Kết nghiêncứu ảnh hưởng biến đổi khí hậu, chuyển dịch cấu sử dụng đất đến hệ số tiêu, yêu cầu tiêu biện pháp tiêu cho hệ thống thủy lợi huyệnThanhLiêm thời điểm đến năm 2020 cho thấy: - Cáccơngtrìnhtiêu xây dựng đồng Bắc Bộ nói chung hệ thống thủy lợi huyệnThanhLiêm nói riêng năm gần áp dụng hệ sốtiêu khoảng 7,0 l/s.ha, thấp nhiều so với kết tính tốn luận văn (chỉ đáp ứng 60 % yêu cầu tiêu) Đây nguyên nhân làm gia tăng diện tích úng ngập hệ thống thủy lợi - Với mô hình mưa tiêu thiết kế cấu sử dụng đất dự báo, hệ sốtiêu lớn tiểu vùng hữu Đáy dự kiến đến năm 2020 11,78 l/s.ha, tiểu vùng tả Đáy dự kiến đến năm 2020 11,65 l/s.ha - Nếu mức độ biến động tổng lượng mưa tiêu cấu sử dụng đất dự báo luận văn, với tỷ lệ diện tích hồ điều hồ từ 2,0 % đến 4,0 % diện tích tự nhiên lưu vực tiêu, đến năm 2020 hệ sốtiêu hệ thống không 9,16 l/s.ha 3) Căn vào kết tính tốn, luận văn đưa giải pháp nhằm ứng phó với tác động biến đổi khí hậu chuyển dịch cấu sử dụng đất cho hệ thống thủy nông huyệnThanhLiêm bao gồm giải pháp cơngtrình giải pháp phi cơngtrìnhCác giải pháp cơngtrình nạo vét trục sông tiêu, 88 xây dựng trạm bơm Tây Nghị II, Nhâm Tràng II, xây dựng hồ điều hoà để giảm nhẹ hệ sốtiêu phù hợp với lực tiêunướccơngtrình thủy lợi xây dựng Các biện pháp phi cơngtrình đề cập mức tổng quan để làm sởban đầu cho việc tiếp tục nghiêncứu biện pháp phòng tránh, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu chuyển dịch cấu sử dụng đất B KIẾN NGHỊ Luận văn sở đánh giá trạng thủy lợi sởkhoahọc đề xuất số giải pháp cơngtrìnhtiêunước thích ứng với biến đổi khí hậu cho hệ thống thuỷ lợi huyệnThanhLiêm Tuy nhiên nghiên cứu, tính tốn luận văn vào mơ hình mưa tiêu thời điểm cấu sử dụng đất thời điểm để dự báo khả thay đổi tổng lượng mưa mơ hình mưa, khả thay đổi cấu sử dụng đất hệ thống đến năm 2020 Mức độ xác dự báo chưa cósở để kiểm chứng Do cần tiếp tục nghiêncứu vấn đề sau: 1) Nghiêncứu dự báo khả phát triển kinh tế - xã hội như: cấu sử dụng đất đai, cấu trồng vật nuôi, yêu cầu cấp nướctiêunước loại đối tượng sử dụng nước 2) Đối với tiểu vùng hệ thống tài liệu hạn chế nên cần tính tốn chi tiết số thời điểm tương lai, sử dụng mơ hình tính tốn thủy lực phù hợp để từ rút giải pháp cho cơngtrìnhtiêunước cho hệ thống 3) Nghiêncứu chi tiết giải pháp cơngtrình phi cơngtrình đáp ứng u cầu biến đổi nhu cầu tiêu điều kiện biến đổi khí hậu đến năm 2020 Các giải pháp cơngtrình luận văn chủ yếu dựa vào phương trình cân nước nên cần tính tốn kiểm tra thay đổi cấu sử dụng đất hệ thống, tính tốn thủy lực cho mạng lưới sơng hệ thống từ đưa giải pháp cần thiết đáp ứng nhu cầu tiêunước cho hệ thống 89 4) Do kiến thức hạn chế, tài liệu thu thập phục vụ nghiêncứu chưa đầy đủ vấn đề biến đổi khí hậu vấn đề lớn cótính chất tồn cầu tác giả mong thầy, chuyên gia quan tâm góp ý kiến để luận văn mang tính thực tiễn cao, áp dụng vào thực tế 90 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Qua việc nghiêncứu đề tài: “Nghiên cứusởkhoahọcxácđịnhquymôhợplýcơngtrìnhtiêunướcbổsungđịabànhuyệnThanhLiêmtỉnhHà Nam” luận văn có đóng góp sau: 1) Đánh giá trạng cơngtrìnhtiêu khả đáp ứng tiêucơngtrình hệ thống thuỷ lợi huyệnThanhLiêm 2) Phân tích mâu thuẫn nhu cầu khả tiêunướccơngtrìnhtiêunướccó hệ thống thủy lợi 3) Đánh giá tác động biến đổi khí hậu chuyển dịch cấu sử dụng đất yêu cầu tiêunước hệ thống thuỷ lợi huyệnThanhLiêm theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện, tỉnh 4) Nghiêncứu đề xuất giải pháp cơngtrình thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu sởkhoa học, khả ứng dụng vào thực tiễn giải pháp đề xuất 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Tuấn Anh, Tống Đức Khang (2004), Các phương pháp tính tốn quy hoạch hệ thống thủy lợi, NXB Nông nghiệp - Hà Nội Bùi Hiếu (2004), Quản lý điều hành hệ thống thủy nông, Tài liệu giảng dạy cho lớp cao họcquy hoạch thiết kế, quản lý khai thác hệ thống thủy nơng Trịnh Quang Hòa, PGS.TS Dương Văn Tiển (2003), Giáo trình thủy văn cơng trình, NXB Nơng Nghiệp - Hà Nội Tống Đức Khang (1998) Chế độ kỹ thuật tiêu nâng cao, Bài giảng cho lớp cao học) Hà Nội 9-1998 Tống Đức Khang (2004) Nâng cao hiệu quản lý khai thác hệ thống thủy nông, Bài giảng cho lớp cao học - Hà Nội 2004 Tống Đức Khang, Bùi Hiếu, Phạm Việt Hòa (2002), Quản lýcơngtrình thủy lợi, NXB Xây dựng , Hà Nội Tống Đức Khang, Bùi Hiếu (2006), Giáo trìnhquy hoạch thiết kế hệ thống thủy lợi, NXB Xây dựng, Hà Nội Lê Hùng Nam (2004), Mơ hình Mike11, Viện Quy hoạch Thuỷ lợi - Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quy hoạch thủy lợi Hà Nội, 11-2004 Bùi Nam Sách (2004), Quy hoạch tiêu, Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quy hoạch thủy lợi - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi Hà Nội, 11-2004 10 Bùi Nam Sách (2000), Một sốsởkhoahọc thực tiễn phân vùng tiêunước mặt đồng Bắc Bộ, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Hà Nội 2000 11 Bùi Nam Sách (2010), Nghiêncứu biến đổi nhu cầu tiêu biện pháp tiêu cho hệ thống thủy lợi Nam Thái Bình có xét đến ảnh hưởng biến đổi khí hậu tồn cầu, Luận án Tiến sĩ, Hà Nội -2010 12 Bộ Nông Nghiệp & PTNT (2005), Tuyển tập báo cáo thuộc tiểubanQuy hoạch quản lý, khai thác TNN, mơi trường kinh tế sách thủy lợi tháng 03/2005 13 Cục thống kê HàNam (2010), Niên giám thống kê HàNam 2010 94 14 Dự thảo quy hoạch định hướng sử dụng đất công nghiệp, đô thị dịch vụ tỉnhHàNam giai đoạn 2015, tầm nhìn đến 2020, dự thảo quy hoạch sử dụng đất tỉnhHàNam đến 2020 15 Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnhHàNam giai đoạn 2007-2015, định hướng đến 2025, quy hoạch điều chỉnh bổsungsố điều quy hoạch phát triển giao thông giai đoạn 2007-2015, định hướng đến 2025 theo Quyết địnhsố 901/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 UBND tỉnhHàNam 16 Quy hoạch hệ thống thủy lợi Bắc NamHà giai đoạn 2011-2020 theo uyết địnhsố 1296/QĐ-BNN-TCTL ngày 15/6/2011 Bộ Nông nghiệp&PTNT 17 Quy hoạch xây dựng vùng tỉnhHàNam đến 2030 tầm nhìn đến 2050 theo Quyết địnhsố 364/QĐ-UBND ngày 25/3/2011 UBND tỉnhHàNam 18 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnhHàNam đến 2020 theo Quyết định 1226/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 Thủ tướng Chính phủ 19 Tiêu chuẩn 14 TCN -60-88(1990), Tiêu chuẩn thiết kế hệ sốtiêu cho ruộng lúa, Hà Nội 20 Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4118-85 (1987) Hệ thống kênh tưới, nhà xuất Xây Dựng, Hà Nội – 1987 21 Trung tâm khoahọc & triển khai kỹ thuật thủy lợi (2010), Nghiêncứu ảnh hưởng công nghiệp hóa thị hóa đến hệ sốtiêu vùng đồng Bắc Bộ, Hà Nội-2010 22 Viện Quy hoạch thủy lợi (2007), Rà soát quy hoạch thủy lợi vùng kẹp sơng Hồng sơng Hóa, Hà Nội ... ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHẠM TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH QUY MÔ HỢP LÝ CỦA CÁC CƠNG TRÌNH TIÊU NƯỚC BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quy hoạch Quản lý. .. tài luận văn cao học: Nghiên cứu sở khoa học xác định quy mơ hợp lý cơng trình tiêu nước bổ sung địa bàn huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam đề xuất nghiên cứu MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh... năm 2020 sở khoa học xác định quy mô hợp lý cơng trình ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Địa điểm nghiên cứu đề tài huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam 5 CHƯƠNG TỔNG QUAN VỀ HUYỆN THANH LIÊM TỈNH HÀ NAM VÀ HỆ THỐNG