Xác định hiệu quả phục vụ đa mục tiêu của hệ thống thủy lợi hồ chứa , tìm ra các nguyên nhân làm giảm hiệu quả CTTL, rồi đề xuất giải pháp hợp lý, khả thi nhầm nâng cao hiệu quả tổng hợp công trình thủy lợi hồ Xạ Hương , tỉnh Vĩnh Phúc
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 157 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
157
Dung lượng
8,46 MB
Nội dung
1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài Cáchệthốngthủylợitỉnh trung du miền núi phía Bắc nước ta, có cơngtrình đầu mối chủ yếu ,hồchứa nhỏ , đập dâng,và nhiều phai đập nhỏ Cáccơngtrìnhthủylợi tập trung chủ yếu vào việc phụcvụ tưới, tiêu cho loại trồng xây dựng mà điều kiện kinh tế khó khăn, kinh tế lúc Nơng nghiệp nên tiêu chuẩn tưới, tiêu thấp Cáccơngtrình xây dựng (hầu hết cơngtrình loại nhỏ vừa) phát huy hiệu kém., thường đạt 50%-60% lực thiết kế ĐểnângcaohiệuphụcvụCTTL, cần thiết cấp bách để đánh giá xáchiệu phát huy tác dụng đamụctiêu CTTL có, tìm ngun nhân tồn tại, thiếu sót gây giảmhiệuphụcvụđamụctiêuCTTL,để có sở đềxuất phương hướng, giảipháp khắc phục - phát triển làm sở khoa học - thực tiễn vững cho quy hoạch, xây dựng quản lý cơngtrìnhthuỷlợi đạt hiệu cao, phụcvụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh, vùng Mục đích , nhiệm vụđề tài Mục đích : Xácđịnhhiệuphụcvụđamụctiêuhệthốngthủylợihồchứa,tìmnguyênnhânlàmgiảmhiệuCTTL,đềxuấtgiảipháphợplý,khảthinhầmnângcaohiệutổnghợpcơngtrìnhthủylợihồXạHương,tỉnhVĩnhPhúc Nhiệm vụ : - Đánh giá hiệuphụcvụđamụctiêuhồchứaXạHương chủ yếu bổ sung thêm hồ Vệ Vừng Nghệ An kết thêm phong phú - Xácđịnhtiêu đánh giá hiệuphụcvụđamụctiêuhồchứa - Xácđịnhnguyênnhânlàmgiảmhiệuphụcvụhồchứa - Đềxuấtgiảiphápcơngtrình phi cơngtrìnhđểnângcaohiệuphụcvụđamụctiêuhồchứa ( quy hoạch , thiết kế , quản lý khai thác ) Cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu 3.1 Tiếp c ận - Tiếp cận kinh nghiệm , kết nghiên cứu nước , quốc tế - Tiếp cận tình hình tự nhiên phát triển kinh tế - xã hội, vùng yêu cầu côngtrìnhthủylợiphụcvụ cấp nước - Tiếp cận nghiên cứu, khảo sát chi tiết số CTTL đại diện vùng - Tiếp cận mụctiêu chiến lược phát triển thủylợigiai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 - Tiếp cận đáp ứng nhu cầu, tiếp cận địnhmức sử dụng nước hiệu cho ngành - Tiếp cận sự tham gia của cộng đồng của những người, đơn vị hưởng lợi từ CTTL., xem xét đánh giá dưới nhiều quan điểm, góc độ và mức độ khác - Tiếp cận, khảo sát thực trạng hiệu cấp nước phụcvụ ngành CTTL hồchứaXạ Hương, VĩnhPhúc chủ yếu bổ sung thêm hồ Vệ Vừng Nghệ An kết thêm phong phú Thực điều tra, khảo sát theo phiếu điều tra CTTL phụcvuđamục tiêu: với bảng liệt kê dẫn điều tra phân tích, đánh giá lựa chọn tài liệu 3.2 Phương pháp nghiên cứu: -Nghiên cứu tổng quan tài liệu quốc tế, nước đánh giá hiệu,giảiphápnângcaohiệu CTTL hồchứaphụcvụđamụctiêu, - Nghiên cứu kết có liên quan đến đề tài, từ rút vấn đề tham khảo áp dụng cho đề tài - Xử lý tài liệu, phân tích đánh giá hiệuphụcvụđamụctiêu CTTL hồchứaXạ Hương, hồ Vệ Vừng - Tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả, đềxuấtgiảipháp phù hợpđểnângcaohiệuphụcvụđamụctiêuhồchứa - Phương pháp điều tra, khảo sát, tổng kết thực tiễn đánh giá nhu cầu Kết dự kiến đạt - Đánh giá hiệuphụcvụđamụctiêu CTTL hồchứaXạHương - Kết áp dụng tính tốn tiêu đánh giá hiệuphụcvụ ngành hồchứaXạHương - Cácgiảiphápcông trình, phi cơngtrìnhđểnângcaohiệu khai thác sử dụng nguồn nước từ hồ đạt hiệucao Chương 1: TỔNG QUAN HIỆUQUẢPHỤCVỤĐAMỤCTIÊUCỦACÁCCƠNGTRÌNHTHỦYLỢIHỒCHỨA 1.1 Tổng quan cơngtrìnhhồchứaphụcvụđamụctiêuhiệu 1.1.1 Trên giới Nghiên cứu nhận biết vai trò phụcvụđamụctiêucơngtrìnhthủy lợi: - Cáchệthốngthuỷlợi cung cấp nước tiêu thoát nước cho nhiểu đối tượng khác bên cạnh việc nhiệm vụ tưới, tiêu nước cho trồng - Hiệuphụcvụđamụctiêu của hệthống tưới rõ rệt , thay đổi phạm vi rộng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, hạ tầng sở vùng Cụ thể vai trò phụcvụđamụctiêu HTTL gồm lĩnh vức sau: Hệthốngthủylợi cung cấp nước sinh hoạt (Domestic water supply) Nuôi trồng thuỷ sản thủy cầm CTTL cấp, thoát nước( Water suplly for Aqua culuere ) Hệthốngthủylợi kết hợp cấp nước cho chăn nuôi (Integrated Irrigated Crop – Livestock Systems) Hệ thống thủylợi kết hợp cung cấp nước cho tiểucông nghiệp , dịch vụ nông thôn (Water suplly for Rural enterprises) Hệ thống thủylợi kết hợp cung cấp nước cho thủy điện giao thôngthủy (Hydropower generation and navigation) Hệ thống thủy lợi bảo vệ môi trường ,cải thiện khí hậu (ecosystem functions and climate adjustment), như: phòng chống úng ngập, lũ lụt, hạn hán, tác động đến chu trìnhthủy văn, bổ sung nguồn nước ngầm Bảo tồn đa dạng sinh học nhờ HTTL (Conservation of Biodiversity) Giá trị du lịch sinh thái giải trí hệthốngthủylợiHệthốngthủylợi tác động tích cực đến phát triển văn hóa, xã hội vùng 1.1.2 Tại Việt Nam Cáccông trình thủy lợi nước ta mang lại hiệu to lớn, bật: Cáccơngtrìnhthuỷlợi Việt Nam thực vai trò biện pháp hàng đầu phát triển nơng nghiệp nơng thơn qua việc cấp, nước phụcvụđamục tiêu, thực nhiệm vụ chủ yếu, ban đầu tưới, tiêu nước cho trồng mà kết hợp cấp nước cho ngành khác nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cấp nước cho sinh hoát, cho dịch vụ du lịch, cho phát triên thuỷ điện công nghiệp đảm bảo an ninh lương thực, đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, ổn định, nângcao đời sống nhân dân Tưới, tiêu nươc tăng xuất, sản lượng loại trồng nông nghiệp Thuỷlợi coi biện pháp hàng đầu nông nghiệp đểlàm tăng xuất, sản lượng lúa trồng khác, đưa Việt Nam từ chỗ thiếu lương thực trở thành nước xuất gạo lớn thứ hai giới với mức triệu /năm CTTL góp phần phát triển du lịch sinh thái Cơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ phát triển cơng nghiệp, thủy điện dịch vụCơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ phát triển sản xuất muối Các CTTL cung cấp nguồn nước sinh hoạt cho dân cư CTTL Kết hợp cấp, nước cho ni trồng thủy sản cho chăn nuôi Hệthốngthuỷlợiphụcvụ giao thơngCác CTTL có vai trò quan trọng phòng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường Nhưng hiệuchưa đạt so với yêu cầu, với tiềm CTTL 1.1.3 Kết khảo sát hiệucơngtrìnhthủylợitỉnh vùng miền núi, trung du phía Bắc Cáccơngtrìnhthuỷlợitỉnh vùng miền núi, Trung du phía Bắc thực nhiệm vụ chủ yếu tưới, tiêu nước cho trồng, kết hợpphụcvụđamụctiêuđể cấp nước, nước cho ngành chăn ni, sinh hoạt, cơng nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch, lâm nghiệp phát điện như: Cơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ phát triển trồng trọt Nhìn chung nhờ cơngtrìnhthủylợi mà hệ số quay vòng ruộng đất nâng từ lên 2,5 lần, suất lúa tăng lên: Vụ chiêm xuân đạt 5,03 ÷ tấn/ha, vụ mùa đạt ÷ tấn/ha ngơ đơng đạt ÷ tấn/ha, khoai tây 11 ÷ 14 tấn/ha, đậu tương từ 5,4 ÷ 13 tạ/ha, chè tăng từ 29 ÷ 41 tạ/ha Tuy nhiên hiệu cấp nước tưới tiêu nước chưa cao, thấp nhiệm vụ – lực thiết kế đặt ,Trung bình toàn vùng CTTL mới đảm bảo 70% 75% lực thiết kế theo nhiệm vụHiệu CTTL phụcvụ chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ cầm Hệthốngthủy nơng mơi trường, nguồn cung cấp nước tiêu thoát nước cho ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm thủy cầm, thôngqua việc lấy nước trực tiếp từ hồ chứa, dùng nước kênh mương, từ giếng nước kênh mương thủylợilàm tăng mực nước ngầm Hệthốngthủylợi cấp nước tưới cho đồng cỏ chăn nuôi, cho sở giết mổ gia súc, gia cầm,… Hệthốngthủylợiphụcvụ cho ngành ni trồng thuỷ sản Nhìn chung hệthốngcơngtrìnhthuỷlợi tham gia tích cực vào cấp nước cho ni trồng thuỷ sản: CácHệthốngthuỷlợihồchứa cấp nước cho ao, hồ trại thuỷ sản vùng đồng thời diện tích mặt hồ trực tiếp dùng để nuôi cá, nguồn nước từ hồ người dân lấy vào ao thôngqua kênh dẫn để nuôi trồng thuỷ sản, hầu hết loại hồchứa nước tỉnh sử dụng trực tiếp ni trồng thủy sản mà trực tiếp cấp nước cho ao, hồ, vùng trũng người dân để ni trồng thủy sản, Cáccơngtrìnhthuỷlợi có đầu mối đập dâng, trạm bơm quahệthống kênh mương trực tiếp cấp nước cho ao hồ, vùng trũng để nuôi thủy sản Nhiều nơi tận dụng chân ruộng thấp cấp nước từ kênh mương để nuôi cá.Các kênh mương thủylợilàm nhiệm vụtiêu nước cho khu nuôi trồng thủy sản, dùng nước thải từ thủy sản, từ chăn nuôi để tiếp tục tưới ruộng Thuỷlợiphụcvụcông nghiệp tỉnh Miền núi, Trung du phía Bắc Nền cơng nghiệp tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc thời kỳ đầu phát triển vai trò cơngtrìnhthuỷlợi đến cấp, nước cho cơng nghiệp thấy rõ tỉnh có ngành công nghiệp phát triển Thái nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai… CTTL cung cấp nước cho số xí nghiệp, nhà máy lại chủ yếu cấp nước cho dịch vụ, sản xuấttiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ , xây dựng sở hạ tâng, chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc Bên cạnh hệthốngthuỷlợiphụcvụ cho việc tiêu nước cho nhà máy, xí nghiệp sở hạ tầng địa phương Cơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ phát triển du lịch Cáccơngtrìnhthuỷlợi có nhiều tiềm nên ngày tận sử dụng nhiều cho phát triển du lịch, nhiều hồchứa nước lợi dụng làm khu du lịch sinh thái hồ Núi Cốc–Thái Nguyên, hồ Thác Bà-Yên Bái, hồ Đại Lải Vĩnh Phúc, hồ Yên Lập Quảng Ninh, Khuôn Thần Cấm Sơn Bắc Giang , Tà Keo - Lạng Sơn, Lửa Việt, Phú Thọ số đập dâng sử dụng cho du lịch Thác Huống Thái Nguyên, Cầu Sơn Bắc Giang , Liễn Sơn Vĩnh Phúc, đập dâng 19 tháng - Nghĩa Lộ Hệthốngthuỷlợiphụcvụthủy điện tỉnh Miền núi, trung du phía Bắc Hệthốngthuỷlợiphụcvụ phát triển ngành thủy điện: Chỉ có số nơi mạng lưới điện quốc gia chưa kéo đến người dân thơn sử dụng dốc nước kênh để đặt trạm thuỷ điện nhỏ Tuy nhiên số hồchứa kết hợp phát triển thủy điện, hồ Thác Bà , Cấm Sơn , Núi Cốc , Khn Thần, Khuẩy Lái… Kênh hệthống đập dâng 19 tháng - Nghĩa Lộ cấp nước cho trạm thủy điện nhỏ với côngxuất 84 kw Cơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ cấp nước sinh hoạt tỉnh Chỉ khu vực thành phố, thị xã, thị trấn có hệthống cấp nước sạch,còn lại vùng cao vùng khác, người dân chủ yếu sử dụng nguồn nước mưa, nước hồ chứa, nước từ kênh mương thủy lợi, từ ruộng lúa ngấm xuống tầng chứa nước ngầm để lấy lên từ giếng cấp nước cho sinh hoạt Người dân sử dụng trực tiếp nguồn nước hồphụcvụ cho sinh hoạt chăn nuôi (Đại đa số dân cư sinh sống xung quanh gần hồchứathuỷlợihồ Núi Cốc, Cấm Sơn, Tà Keo, Nà Cáy, Bắc Sơn, Ngòi Là ) Ven kênh mương người dân thôn tắm giặt, lấy nước trực tiếp từ kênh sinh hoạt gia đìnhHệthốngthuỷlợiphụcvụ giao thông Việc kết hợphệthống bờ kênh mương cơngtrìnhthuỷlợiđể giao thơng (như cầu máng, cầu đập ) thực thường xuyên ngành thuỷlợi không thu lệ phí Cơngtrìnhthuỷlợiphụcvụ phát triển lâm nghiệp Cáccơngtrìnhthuỷlợitỉnh Miền núi, Trung du phía Bắc nêu cấp nước, giữ ẩm cho vườn ươm cây, cho việc trồng rừng hồchứa vùng cao: dùng làm nước tưới cho vườn ươm lâm nghiệp cung cấp nứơc bảo vệ rừng để dập lửa xảy cháy rừng Hệthốngthuỷlợiphụcvụ phát triển rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn 10 Hệthốngthủylợi có tác động tích cực đến mơi trường, sinh thái Nhìn chung CTTL tác động tích cực đến mơi trường sinh thái, đặc biệt khu vực có tưới gần hồchứaCác CTTN có tác dụng phòng chống thiên tai, lũ lụt, hạn hán cắt lũ, tiêu thoát nước cho cho tỉnh vùng đồi núi, trung du phía Bắc Các CTTL điều hồ phân phối nước, giữ nước, giữ ẩm phòng chống hạn hán Các CTTL khơi phục, cải tạo đất đất thối hố (chống xói mòn, chống đá ong hố…) vốn xẩy thường xun vùng đồi núi phía Bắc Tóm lại: Cáccơngtrìnhthuỷlợitỉnh vùng Trung du, miền núi phía Bắc thực vai trò biện pháp hàng đầu phát triển nơng nghiệp nơng thơn qua việc cấp, nước phụcvụđamụctiêu tưới, tiêu nước cho trồng mà kết hợp cấp nước cho ngành khác nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cấp nước cho sinh hoát, cho dịch vụ du lịch, cho phát triên thuỷ điện công nghiệp đảm bảo An ninh lương thực, đẩy mạnh xố đói giảm nghèo, ổn định đời sống cho dân tộc miền núi Nhưng hiệu so với yêu cầu, so với tiềm CTTL.Do biện phápnângcaohiệutổng hợp, đamụctiêuhệthống CTTL vấn đề quan trọng cấp bách 1.2 Tổng quan hiệuphụcvụhệthốngthuỷlợihồXạHương 1.2.1 Tổng quan tình hình chung hệthốnghồXạHương 1.2.1.1 Vị trí, tình hình tự nhiên Khu vực hồXạHương thuộc địa bàn huyện Tam Đảo tỉnhVĩnhPhúc Huyện Tam Đảo nằm phía đơng bắc tỉnhVĩnhPhúc quốc lộ 2B, cách trung tâm tỉnh lỵ 10 km, địa bàn huyện trải dài theo dãy núi Tam Đảo Tọa độ địa lý :21,15 Vĩ Bắc; 105,4 Kinh Đơng Phía đơng giáp với huyện Bình 0 Xun tỉnh Thái Ngun, phía tây giáp với huyện Lập Thạch huyện Tam Dương, phía nam giáp với huyện Tam Dương huyện Bình Xuyên, phía bắc giáp với tỉnh Thái Nguyêntỉnh Tuyên Quang 1.Địa hình: Tam Đảo huyện miền núi, địa hình phức tạp, nhiều thung lũng, caotrình địa hình biến đơi lớn, cao độ phổ biến từ 200m đến 800m có vung núi cao lên tới 1000m, vùng trồng nơng nghiệp caotrình biến động từ 100 đến 150m Hướng đốc chủ yếu từ Tây Bắc xuống Đông Nam 2.Đất đai: Các loại đất huyện chủ yếu : đất xám , đất cát , đất tầng mỏng; địa hình cao, dộ dốc lớn với rửa trôi sườn đồi núi, đất nghèo chất dinh dưỡng cần có biện pháp cải tạo đểnâng chất lượng đất Bảng 1.1: Cáctiêu lý TT Cáctiêu lý Ký hiệu Giá trị Chỉ số ngấm hút đất Α 0.45 Độ rỗng đất(%của thể tích đất) A% 44 Hệ số ngấm ban đầu K1 (mm/ngày) 35 Hệ số ngấm ban đầu Ke Βo 42 Độ ẩm sẵn có đất(%A) 10 Khí hậu: Huyện Tam Đảo có đặc điểm khí hậu vùng nhiệt đới gió mùa với mùa đơng lạnh khơ,ít mưa, mùa hè mưa nóng, ẩm Với tài liệu đo đạc quan trắc nhiều năm trạm khí tượng Tam Đảo, Vĩnh Yên cho thấy nhiệt độ trung bình nhiều năm 23oC, cao 39,40C thấp năm 3,70C Về bốc hơi, tổng lượng bốc trung bình nhiều năm 1.119mm, lượng bốc trung bình nhiều tháng nhỏ 63,0mm cao 155,7 mm Mưa lưu vực nằm trung tâm mưa lớn Tam Đảo, Lượng mưa trung bình nhiều năm 1584,6 mm, lớn 2608mm( năm 1978) nhỏ 1002mm ( năm 1977 ) Mưa phân bố không năm, mùa mưa từ tháng V đến tháng X chiếm 80% lượng mưa năm, phần lại 20% tháng mùa khô năm, xét trung bình nhiều năm lưu vực ( trạm Vĩnh Yên) Dưới số liệu phân phối mưa tháng Bảng 1.2: Phân phối mưa tháng Tháng 10 11 12 Cả năm X(mm) 24,1 26,8 32,9 109,7 184,6 242,2 244,2 318 200 140,6 47,8 13,7 1584,6 γ% 1,52 1,69 2,08 6,92 11,65 15,28 15,41 20,07 12,62 8,87 3,02 0,87 100 1.2.1.2 Hiện trạng thủylợi HTTL Hiện trạng nguồn nước cơngtrình đầu mối - Được xây dựng năm 1980 khánh thành đưa vào sử dụng khai thác năm 1984, với dung tích hữu dụng 10,4 triệu m3, nhiệm vụ tưới cho 1.840 canh tác xã huyện Tam Đảo Bình Xuyên - HệthốngthuỷlợihồXạHương theo thiết kế làm nhiệm vụphụcvụ tưới cho phát triển nông nghiệp chủ yếu, quy mơ kích thứoc cơngtrình đầu mối sau: Diện tích lưu vực hồ 24 km2 ; Dung tích hiệu 10,4 triệu m3 ; Dung tích chết: 0.7 triệu m3 Chiều cao đập: 41m; Chiều dài đập: 252m; Caotrìnhđỉnh đập: + 94m; Caotrình chân đập: + 53m; Caotrình tràn: + 87.5m 143 gshi : Lệ phí chi trả dùng nước sinh hoạt năm thứ i (đồng/m3) Wshh : Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt từ HTTL (m3/năm) 2.3.2 HTTL Tiêu thoát nước cho khu dân cư Lượng nước mưa tiêu thoát khỏi khu dân cư Wm = 10.C.P.Fdc (m3/năm ) (2.19) Trong đó: Wm : Lượng nước mưa cần tiêu thoát khỏi khu dân cư (m3/năm) C : Hệ số dòng chảy khu dân cư, C = 0.7 ÷ 0.8 P : Lượng mưa tiêu năm của khu vực dân cư (mm/năm) Fdc : Diện tích khu dân cư cần tiêu thoát (ha) Lượng nước sinh hoạt cần tiêu thoát Wsht = K.Wshh (m3) (2.20) Trong đó: Wsht : Lượng nước sinh hoạt cần tiêu thoát (m3/năm) Wshh : Lượng nước cấp cho sinh hoạt (m3/năm) K : Tỷ lệ nước sinh hoạt cần tiêu thoát K = 0.6-0.7 Tổng lượng nước tiêu thoát cho khu dân cư Wthh = Wm + Wsht (m3/năm) (2.21) Trong đó: Wthh : Tởng lượng nước cần tiêu thoát cho khu dân cư (m3/năm) Wm : Lượng nước mưa cần tiêu thoát khỏi khu dân cư (m3/năm) Wsht : Lượng nước sinh hoạt cần tiêu thoát khỏi khu dân cư (m3/năm) 2.4 Hệtiêu đánh giá Hiệu CTTL phụcvụ phát triển du lịch - dịch vụ 2.4.1 Tổng lượng nước cấp cho du lịch - dịch vụ năm Cấp nước trực tiếp cho du lịch, dịch vụ năm Wi = ri.mi.Xi (lít/năm) Trong đó: Wi : Lượng nước cần dùng loại hình du lịch thứ i (lít/ngày) ri : Số ngày diễn hoạt động du lịch thứ i năm (ngày) (2.22) 144 mi : Số lượng du khách tham gia loại hình du lịch thứ i (người) Xi : Tiêu chuẩn dùng nước khách du lịch thứ i (lít/người/ngày) Wdldv : Tổng lượng nước cấp cho du lịch năm (m3/năm) n Wdldv = 10 −3 ∑ Wi (m /năm) (2.23) i =1 Trong đó: n : Số lượng loại hình du lịch - dịch vụ năm Tổng lượng nước gián tiếp phụcvụ du lịch năm Wi = Fi(MNDLi – MNBTi) (m3) (2.24) Trong đó: Wi : Lượng nước phụcvụ loại du lịch thứ i (m3) Fi : Diện tích mặt hồ thời gian loại du lịch i diễn (m2) MNDLi : Mực nước để loại du lịch i hoạt động (m) MNDBTi : Mực nước hồ trước hoạt động du lịch i diễn (m) Tổng lượng nước cấp phụcvụ gián tiếp cho du lịc năm n W = ∑ Wi (m ) (2.25) i =0 i = khơng có loại hình du lịch hoạt động 2.4.2 Chỉ tiêuhiệu kinh tế HTTL cấp nước cho du lịch Xácđịnhmức thu đơn vị quản lý hồchứa Gh = gh.F (106 đồng) (2.26) Trong đó: Gh : Mức thu đơn vị kinh doanh du lịch phải nộp (106 đồng) F : Diện tích mặt thốnghồchứaphụcvụ du lịch (ha) gh : Đơn giá cấp nước cho mặt thoáng hồchứa (106 đồng/1ha) Xácđịnhmức thu đơn vị quản lý HTTL phụcvụ tham quan du lịch n N tq = ∑ Yi (người) i =0 Trong đó: Ntq : Tổng số du khách thăm quan CTTL năm (người/năm) n : Số đợt du khách đến thăm quan HTTL năm (2.27) 145 Yi : Số lượng du khách thăm quan đợt thứ i (người) Gtq = Ntq.Lp (đờng) (2.28) Trong đó: Gtq: Mức thu của đơn vị quản lý HTTL từ phụcvụ du lịch (đồng) Ntq: Tổng số du khách tham quan HTTL năm (người) Ltq: Lệ phí tham quan HTTL (đờng/người) 2.5 Hệtiêu đánh giá Hiệu CTTL phụcvụ cho phát triển môi trường 2.5.1 Tác động hệthốngthủylợi đến môi trường nước Tác động côngtrìnhthuỷlợi đến thay đổi mực nước ngầm Hn = Hns − Hnt 100% (%) Hnt (2.29) Trong đó: Hn : Phần trăm thay đổi mực nước ngầm khu tưới (%) Hnt : Mực nước ngầm có HTTL (m) Hns : Mực nước ngầm trước có HTTL (m) Ảnh hưởng CTTL tới lương % dòng chảy bị giảm) ∆Q = Qt − Qs 100% (%) Qt (2.30) Trong đó: ∆Q : Phần trăm lưu lượng nguồn nước bị giảm lấy vào HTTL (%) Qt, Qs : Lưu lượng nguồn nước trước sau lấy vào HTTL (m3/s) 2.5.2 Tác động CTTL đến thảm thực vật, vi khí hậu Tỷ lệ thảm phủ thực vật tăng (do có hệthốngthuỷ lợi) Ktp = Ftps − Ftpt 100% (%) Ftpt (2.31) Trong đó: Ktp : Tỷ lệ diện tích thảm phủ thực vật tăng (%) Ftpt, Ftps : Diện tích thảm phủ thực vật trước sau có HTTL (ha) Giảm nhiệt độ có HTTL hồchứa 146 Ht = Tt − Ts 100% (%) Ts (2.32) Trong đó: Ht : Phần trăm giảm nhiệt độ có hồchứa (%) Tt, Ts : Nhiệt độ bình qn xung quanh hồ trước sau có hồchứa (0C) 2.5.3 Tác động HTTL đến môi trường đất Diện tích úng ngập giảm Funt − Funs 100% (%) Funt Hun = (2.33) Trong đó: Hun: Phần trăm giảm diện tích úng ngập có HTTL (%) Funt, Funs: Diện tích bị úng ngập trước sau có HTTL (ha) Chỉ số giảm suy thoái tài nguyên đất STtn = Fstt − Fsts 100% (%) Fstt (2.34) Trong đó: STtn : Chỉ số suy thối tài ngun đất (%) Fstt, Fsts : Diện tích bị suy thối trước và sau có HTTL (ha) Tỷ lệ cải tạo ruộng có suất thấp Kct = Fctt − Fcts 100% (%) Fctt (2.35) Trong đó: Kct : Tỷ lệ cải tạo ruộng có suất thấp (%) Fcts : Diện tích ruộng cải tạo sau có HTTL (ha) Fctt : Diện tích ruộng suất thấp trước có HTTL (ha) Tỷ lệ diện tích trồng trọt tăng có hệthốngthuỷlợi Ktt = Ftts − Fttt 100% (%) Fttt Trong đó: Ktt : Tỷ lệ diện tích trờng trọt tăng có HTTL (%) Fttt : Diện tích trồng trọt trước có HTTL (ha) (2.36) 147 Ftts : Diện tích trồng trọt sau có HTTL (ha) 2.6 Hệtiêu đánh giá Hiệu CTTL phụcvụ cho phát triển chăn ni 2.6.1 Nhóm tiêu cung cấp nước cho gia súc Tổng lượng nước cung cấp cho bò sữa 365 WBS = ∑Y J =1 BS N BS 1000 (m3/năm) (2.37) Trong đó: NBS : Số bò sữa dùng nước HTTL (con) YBS : Nhu cầu nước hàng ngày cho bò sữa (lít/ngày/con) YBS = 30.K + 5.i + 3.m + 1,2.t + 20 (lít/ngày/con) (2.38) 20 : Là lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con) 30.K : Lượng nước dùng để rửa chuồng trại tắm cho bò (lít), K : Hệ số ảnh hưởng mùa (mùa hè K = 1, mùa đông K = 0,5) i : Thực phẩm khơ cho bò ăn (kg/ngày/con) m : Sản phẩm sữa hàng ngày (lít/ngày/con) 1,2.t : Lượng nước bò ăn uống hàng ngày (lít/ngày/con) t : Nhiệt độ tối thiểu trung bình tuần (0C) Tổng lượng nước HTTL cho chăn ni bò thịt trâu 365 WBT = ∑Y J =1 BT N BT 1000 (m3/năm) (2.39) Trong đó: NBT : Số bò thịt trâu CTTL cấp nước (con) YBT : Nhu cầu nước hàng ngày cho bò thịt trâu (lít/ngày/con) YBT =20.K + 5.i + 1,2.t +20 (lít/ngày/con) 20 : Lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con 20.K : Lượng nước dùng để rửa chuồng trại tắm cho trâu, bò thịt, K : Hệ số ảnh hưởngchủa mùa (mùa hè K = 1, mùa đông K = 0,25) i : Thực phẩm khơ cho trâu, bò ăn (kg/ngày/con) (2.40) 148 1,2.t : Lượng nước trâu bò ăn uống hàng ngày (lít/ngày/con) t : Nhiệt độ tối thiểu trung bình tuần (0C) Tổng lượng nước HTTL cấp cho chăn nuôi lợn: 365 WL = ∑ Y N L J =1 L 1000 (m3) (2.41) Trong đó: NL : Số lợn CTTL cấp nước (con) YL : Lượng nước cung cấp hàng ngày cho lợn (lít/ngày/con) YL = 12.K + C.t + 15 (lít/ngày/con) (2.42) 12.K : Lượng nước để rửa chuồng trại tắm cho lợn (lít/ngày/con) K : Hệ số ảnh hưởng mùa (mùa hè K = 1, mùa đông K = 0,5) 15 : Lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con) C.t : Lượng nước cho lợn ăn uống hàng ngày (lít/ngày/con) t : Nhiệt độ tối thiểu trung bình tuần (0C) C : Hệ số kể đến khác (lợn C = 0,2, lợn lớn C = 0,6) 2.6.2 Nhóm tiêu cung cấp nước cho gia cầm, thủy cầm Tổng lượng nước HTTL cấp cho chăn nuôi gà 365 WG = ∑Y J =1 G N G 1000 (m3/năm) (2.43) Trong đó: NG : Số gà HTTL cấp nước (con) YG : Nhu cầu nước hàng ngày cho gà (lít/ngày/con), tính theo YG = 10.K + 0,05.t +10 (lít/ngày/con) 10 : Lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con) 10.K : Lượng nước dùng để rửa chuồng trại cho gà, K : Hệ số ảnh hưởngchủa mùa (mùa hè K = 1, mùa đông K = 0,25) 10 : Lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con) 0,05.t : Lượng nước gà ăn uống hàng ngày (lít/ngày/con) (2.44) 149 t : Nhiệt độ tối thiểu trung bình tuần (0C) Tổng lượng nước HTTL cấp cho chăn nuôi thủy cầm 365 WTC = ∑Y J =1 TC N TC 1000 (m3/năm) (2.45) NTC : Số thủy cầm CTTL cấp nước (con) YTC : Nhu cầu nước hàng ngày cho thuỷ cầm (lít/ngày/con), theo: YTC = 10.K + 0,05.t + 10 + Wb (lít/ngày/con) (2.46) 10.K : Lượng nước dùng để rửa chuồng trại tắm, K : Hệ số ảnh hưởngchủa mùa (mùa hè K = 1, mùa đông K = 0,5) 10 : Lượng nước dùng để xử lý chất thải (lít/ngày/con ) t : Nhiệt độ tối thiểu trung bình tuần (0C) Wb : Lượng nước vịt, ngan, ngỗng bơi, Wb = 10 lít/ngày/con Tổng lượng nước HTTL cung cấp cho chăn nuôi Wchn = WBS + WBT + WL + WG + WTC (m3/năm) (2.47) Trong đó: Wchn : Tổng lượng nước HTTL cấp cho chăn nuôi (m3/năm) WBS : Tổng lượng nước cung cấp cho chăn nuôi bò sữa (m3/năm) WBT : Tổng lượng nước cung cấp cho bò thịt và trâu (m3/năm) WL : Tổng lượng nước cung cấp cho chăn nuôi lợn (m3/năm) WG : Tổng lượng nước HTTL cấp cho chăn nuôi gà (m3/năm) WTC : Tổng lượng nước HTTL cấp cho thủy cầm (m3/năm) 2.6.3 Hiệu kinh tế hệthốngthuỷlợi cấp nước cho chăn nuôi Gi = Wi.g (đồng/năm) Trong đó: Gi : Hiệu cấp nước cho loại chăn nuôi thứ i hàng năm (đồng/năm) Wi : Tổng lượng nước HTTL cấp cho loại chăn nuôi thứ i (m3) gchn : Giá thành m3 nước cấp cho chăn nuôi (đồng/m3) 2.7 Hệtiêu đánh giá Hiệu CTTL phụcvụ phát triển xã hội 2.7.1 Cáctiêuhiệunângcao đời sống vật chất cho dân cư (2.48) 150 Khả tạo việc làm nhờ HTTL Nvls − Nvlt 100% (%) Nvlt KNvl = (2.49) Trong đó: KNvl : Khả tạo việc làm có hệthốngthuỷlợi (%) Nvlt, Nvls : Tổng số ngày cơng trước sau có HTTL (công) Khả tăng thu nhập hàng năm nhờ HTTL KNtn = Bs − Bt 100% (%) Bt (2.50) Trong đó: KNtn : Khả tăng thu nhập dân cư (%) Bt : Thu nhập dân trước có cơngtrìnhthuỷlợi (đờng) Bs : Thu nhập dân sau có cơngtrìnhthuỷlợi (đờng) Khả tỷ lệ xố đói, giảm nghèo nhờ HTTL NG = Nngt − Nngs 100% (%) Nngt (2.51) Trong đó: NG : Phần trăm giảm số hộ nghèo có hệthốngthuỷlợi (%) Nngt : Số hộ dân nghèo trước có hệthốngthuỷlợi (hộ) Nngs : Số hộ dân nghèo sau có hệthốngthuỷlợi (hộ) Chỉ tiêu di dân để xây dựng HTTL DD = Ndd 100% (%) N Trong đó: DD : Tỷ lệ số dân phải di dời xây dựng hệthốngthuỷlợi (%) Ndd : Số dân phải di dời để xây dựng HTTL (người) N : Số dân trước xây dựng HTTL (người) 2.7.2 Cáctiêuhiệunângcaotrình độ, nhận thức cho dân cư Chỉ tiêu thoả mãn dịch vụthủylợi (2.52) 151 TM = Nu 100% (%) Nhl (2.53) Trong đó: TM : Tỷ lệ số người thỏa mãn dịch vụthủylợi (%) Nu : Số người ủng hộ biện pháp quản lý, phân phối nước (người) Nhl : Tổng số người hưởnglợi từ côngtrìnhthuỷlợi (người) Chỉ tiêu tham gia người hưởnglợi vào quản lý HTTL TG = Ntg 100% (%) Nhl (2.54) Trong đó: TG : Tỷ lệ số người/đơn vị hưởnglợi tham gia vào quản lý HTTL (%) Ntg : Số lượng người/đơn vị hưởnglợi tham gia vào quản lý HTTL Nhl : Tổng số người/đơn vị hưởnglợi từ HTTL (người hoặc đơn vị) Chỉ tiêutrình độ KHKT CBCNV QLph = Nph 100% (%) Ncb (2.55) Trong đó: QLph : Chỉ tiêu số cán có trình độ quản lý phù hợp (%) Nph : Số cán có đủ trình độ QL vận hành hệthống (người) Ncb : Tổng số cán hệthống (người) Chỉ tiêu tổ chức quản lý cấp sở TC = TChc 100% (%) TCyc (2.56) Trong đó: TC : Chỉ tiêu tổ chức quản lý cấp sở hệthống TChc : Số lượng tổ chức quản lý HTTL cấp sở có TCyc : Số lượng tổ chức quản lý HTTL cấp sở theo yêu cầu 2.8 Hệtiêu đánh giá Hiệu CTTL phụcvụ tưới, tiêu nước cho trồng 2.8.1 Chỉ tiêuhiệu phân phối nước hiệu suất sử dụng nước Tỷ lệ cấp nước tưới tương đối 152 CN = Wt + Wnn 100% (%) Wyc − Wm (2.57) Trong đó: CN : Tỷ lệ cấp nước tương đối (%) Wt : Lượng nước tưới cấp cho trồng (m3) Wnn : Lượng nước ngầm sử dụng (m3) Wyc : Yêu cầu nước trồng (m3) Wm : Lượng mưa hiệu (m3) Hệ số lợi dụng kênh dẫn nước SDkd = Wnetk 100% (%) Wbrk (2.58a) Trong đó: SDkd : Hệ số lợi dụng nước của kênh dẫn (%) Wnetk : Tổng lượng nước sử dụng ở cuối kênh (m3) Wbrk : Tổng lượng nước lấy vào đầu kênh (m3) Trường hợp có nguồn nước bổ sung dẫn nước: SDkd = Trong đó: Wnetk 100% (%) Wbrk + Wbs (2.58b) Wbs : Tổng lượng nước bổ sung vào kênh từ nguồn khác (m3) Hệ số lợi dụng nước kênh phân phối n SDkpp = Wck + Wpp 100% = Wbrk Wck + ∑ Wki i =1 Wbrk 100% (%) (2.59) Trong đó: SDkpp : Hệ sớ lợi dụng nước của kênh phân phối (%) Wck : Tổng lượng nước sử dụng ở cuối kênh (m3) Wpp : Tổng lượng nước phân phối cho kênh cấp dưới (m3) Wki : Tổng lượng nước phân phối vào kênh thứ i kênh phân phối (m3) n : Số cửa lấy nước kênh phân phối Wbrk : Tổng lượng nước lấy vào đầu kênh (m3) 153 Hệ số lợi dụng nước hệthống kênh tưới Wnetht 100% (%) Wbrht SDht = (2.60) Trong đó: SDht : Hệ số lợi dụng nước của hệ thống kênh tưới (%) Wbrht : Tổng lượng nước tưới lấy vào đầu hệthống (m3) Wnetht : Tổng lượng nước lấy tưới vào mặt ruộng (m3) Tỷ lệ hoàn thành diện tích tưới nước HTdtc = Fcth 100% (%) Fckh (2.61) Trong đó: HTdtc : Tỷ lệ hoàn thành diện tích tưới (%) Fckh : Diện tích tưới theo kế hoạch yêu cầu (ha) Fcth : Diện tích tưới thực tế thực (ha) Tỷ lệ hoàn thành diện tích tiêu HTdtt = Ftth 100% (%) Ftkh (2.62) Trong đó: HTdtt : Tỷ lệ hoàn thành diện tích tiêu (%) Ftkh : Diện tích tiêu theo kế hoạch yêu cầu (ha) Ftth : Diện tích tiêu thực tế thực (ha) 2.8.2 Chỉ tiêuhiệu kinh tế sử dụng nước tưới Giá trị sản xuất nước tưới cho nhiều loại trồng n G sx = ∑FY G i =1 i i Wn spi = B mt (đờng/m3) Wn Trong đó: Gsx : Giá trị sản xuất nước tưới cho nhiều loại trồng hàng năm Fi : Diện tích canh tác trồng thứ i hàng năm (ha) (2.63) 154 Yi : Năng suất trồng thứ i (tấn/ha) n : Số loại trồng hệthống Gspi : Giá trị sản phẩm trồng thứ i hàng năm (đồng/tấn) Bmt : Lợi ích sản suất nhiều loại trồng hàng năm (đồng) Wn : Tổng lượng nước tưới hàng năm (m3) 2.9 Hệtiêu đánh giá Hiệutổnghợp CTTL phụcvụđamụctiêu 2.9.1 Cáctiêu đánh giá hiệu HTTL phân phối nước cho ngành Hiệu phân phối nước cho ngành HQpp = Wmr + Wcnk 100% (%) Wpp (2.64) Trong đó: HQpp : Hiệu quả phân phới nước (%) Wmr : Lượng nước phân phối vào mặt ruộng (m3) Wcnk : Lượng nước cấp cho ngành khác tưới (m3) Wpp : Lượng nước lấy vào hệthống phân phối (m3) Hiệu cấp nước tổnghợphệthốngthuỷlợi HQth = Wyct + Wyck 100% (%) Wdm + Wbsk (2.65) Trong đó: HQth : Hiệu quả cấp nước tổng hợp của hệ thống thủy lợi (%) Wyct : Lượng cấp nước cho yêu cầu tưới trồng (m3) Wyck : Lượng cấp nước cho yêu cầu ngành khác tưới (m3) Wbsk : Lượng nước bổ sung từ nguồn khác (m3) Wdm : Lượng nước lấy vào đầu mối hệthống (m3) Hiệu phân phối nước vị trí kênh HQvt = Qd 100% (%) Qyc hoặc: HQvt = Trong đó: Wd 100% (%) Wyc (2.66a) (2.66b) 155 HQvt : Hiệu phân phối nước vị trí kênh (%) Qd : Lưu lượng cấp nước thực đo vị trí (m3/s) Wd : Lượng nước cấp thực đo vị trí (m3) Qyc : Lưu lượng yêu cầu vị trí (m3/s) Wyc : Lượng nước yêu cầu vị trí kênh (m3) Hiệu cấp nước tương đối cho ngành (HQcntđ ) HQcn = Wmr + Wcnk 100% (%) Wyct (2.67) Trong đó: HQcn : Hiệu quả cấp nước tương đối (%) Wmr : Lượng nước lấy vào mặt ruộng (m3) Wcnk : Lượng nước cấp cho ngành khác tưới (m3) Wyct : Tổng nhu cầu nước ngành (m3) Hiệu khai thác cơngtrình đầu mối HQdm = Wlvtt 100% (%) Wlvyc (2.68) Trong đó: HQdm : Hiệu khai thác cơngtrình đầu mối (%) Wlvtt : Lượng nước lấy thực tế vào cơngtrình đầu mối (m3) Wlvyc : Lượng nước u cầu cơngtrình đầu mối (m3) 2.9.2 Cáctiêu đánh giá hiệu kinh tế, tài tổnghợpKhả tự chủ tài đơn vị quản lý HTTL KNtctc = TLPql 100% (%) CPqltt Trong đó: KNtctc : Khả tự chủ tài (%) TLPql : Thu nhập thủylợi phí khác tổ chức quản lý (đờng) CPqltt : Chi phí thực tế cho quản lý vận hành HTTL (đồng) Khả thu thủylợi phí đơn vị quản lý (2.69) 156 KNtlp = TLPtt 100% (%) TLPct (2.70) Trong đó: KNtlp : Khả thu thủy lợi phí của đơn vị quản lý (%) TLPtt : Thủylợi phí thu (đờng) TLPct : Thủylợi phí cần thu theo kế hoạch (đồng) Giá trị sản lượng cho đơn vị sản phẩm tiêu thụ nước G slw = G sp Wtt (106 đờng/m3) (2.71) Trong đó: Gslw : Giá trị sản lượng cho đơn vị lượng nước cấp (106 đồng/m3) Gsp : Tổng giá trị sản phẩm ngành cấp nước (106 đồng) Wtt : Tổng lượng nước tiêu thụ hệthống (m3) Hiệu sản xuấttổnghợpcơngtrìnhthuỷlợi (HQsxth ) HQsxth = ∑ (G spj N spj − C spj N spj ) Wsp (đờng/m3) (2.72) Trong đó: HQsxth : Lợi nhuận tổnghợp các ngành sử dụng nước từ CTTL Gspj : Giá sản phẩm thử j (106 đờng, tính cho năm sản xuất) Nspj : Số lượng sản phẩm thứ j (tính cho năm sản xuất) Cspj : Tổng chi phí để sản xuất sản phẩm thứ j (106 đồng) Wsp : Tổng lượng nước sử dụng để tạo sản phẩm (m3) Thu nhập hàng năm từ nhiệm vụ cấp nước cho ngành (TNn) m TNn = ∑ S ni G ni (đờng) i =1 Trong đó: TNn : Tổng thu nhập hàng năm từ cấp nước cho ngành (đồng) Gspi : Đơn giá đơn vị sản phẩm thứ i (đồng) Sspi : Số lượng sản phẩm thứ i Tỷ lệ lợi nhuận/chi phí kinh doanh tổnghợp (Klnk) (2.73) 157 K ln k = n n n i =1 i =1 n i =1 ∑ Bgi − ∑ C ti − ∑ Taxi ∑C i =1 ti n = ∑B i =1 n neti ∑C i =1 100% (%) ti Trong đó: Klnk : Tỷ lệ lợi nhuận/chi phí kinh doanh tổnghợp (%) Bgi : Tổng thu nhập hạng mục kinh doanh tổnghợp thứ i (đờng) Cti : Tổng chi phí sản xuất sản phẩm thứ i (đồng) Taxi : Thuế giao nộp hạng mục thứ i (đồng) Bneti : Lợi nhuận túy hạng mục kinh doanh thứ i (đồng) (2.74) ... giá hiệu hồ chứa Xạ Hương bổ sung thêm hồ chứa Vệ Vừng phục vụ đa mục tiêu - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu phục vụ đa mục tiêu hệ thống thủy lợi hồ Xạ Hương, hồ Vệ Vừng + Giải pháp quy hoạch thi t... tiêu CTTL hồ chứa Xạ Hương, hồ Vệ Vừng - Tổng hợp, phân tích đánh giá kết qu , đề xuất giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu phục vụ đa mục tiêu hồ chứa - Phương pháp điều tra, khảo sát, tổng kết... kế nâng cao hiệu phục vụ đa mục tiêu hệ thống thủy lợi hồ Xạ Hương, hồ Vệ Vừng + Giải pháp quản lý khai thác chống bồi lắng hồ chứa Xạ Hương 22 Chương 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỒ CHỨA XẠ HƯƠNG