1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đề thi học sinh giỏi môn hóa 9 huyện khoái châu năm học 2018 2019 có đáp án

8 1,8K 28

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 646,97 KB

Nội dung

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong.. Nêu phương pháp, viết phương trình phản ứng để làm sạch khí có lẫn các khí sau: a.. Xác

Trang 1

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HUYỆN KHOÁI CHÂU

Đề gồm 02 trang

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

Năm học 2018 - 2019 Môn: Hóa học - Lớp 9

Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu I (6,5 điểm)

1 a Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch vừa tạo thành cho đến dư

b Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, NaCl, MgCl2, BaCl2, HCl Chỉ dùng thêm H2SO4 có thể nhận biết được những dung dịch nào? Viết các phương trình hóa học xảy

ra

2 Nêu phương pháp, viết phương trình phản ứng để làm sạch khí có lẫn các khí sau:

a O2 có lẫn CO2

b SO2 có lẫn SO3

c CO2 lẫn CO

3 Xác định các chất X, Y, G, H cho phù hợp với sơ đồ và viết các phương trình phản ứng

thực hiện dãy chuyển đổi:

Biết X, Y, G, H là các hợp chất khác nhau của cùng một nguyên tố kim loại

Câu II (7,5 điểm)

1 Hòa tan hết 12 gam SO3 vào 488 gam nước thu được dung dịch Z

a Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Z

b Để phản ứng vừa hết lượng axit trong Z cần 3,6 gam kim loại T (hóa trị II) Xác định kim loại T

2 Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 400 gam dung dịch HCl loãng, dư Sau

phản ứng thu được 414,4 gam dung dịch

a Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho đi qua 16,2 gam ZnO nung nóng với hiệu suất đạt

75%, sau phản ứng thu được m gam chất rắn Tính m

3 Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 với H2 là a Dẫn hỗn hợp A đi qua hỗn hợp gồm MgO, CuO nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối với H2 là b So sánh b với

a, giải thích

Câu III (6 điểm)

1 Cho 9 gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe3O4 tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng

thu được dung dịch B Nếu nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào B đến khi lượng kết tủa bắt đầu

ĐỀ CHÍNH THỨC

Trang 2

Fe Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch

H2SO4

2 Cho m 1 gam Mg vào trong 200ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 0,15M và AgNO3

0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X Cho toàn bộ chất rắn X vào bình chứa 0,168 lít oxi (đktc) rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong bình

chỉ còn lại hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 5,84 gam Tính m 1 , m 2

-

(Cho: Mg = 24; O = 16; Na = 23; H = 1; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Fe = 56;

Ba= 137; Ca = 40; Al = 27; K= 39; Ag = 108; N= 14)

Ghi chú:

Thí sinh không sử dụng tài liệu (Kể cả bảng tính tan, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)

Họ và tên thí sinh:……….……… Số báo danh:……….……

Chữ ký của giám thị số 1:……….………

Chữ ký của giám thị số 2:……….………

Trang 3

HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM

ĐỀ THI HSG HUYỆN KHOÁI CHÂU NĂM HỌC 2018- 2019

Môn: Hóa học 9

CÂU I

(6,5)

1

(3,0 điểm)

a Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi sục khí CO 2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch vừa tạo thành cho đến dư

- Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng cực đại sau đó bị hòa tan tạo thành dung dịch trong suốt

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O CaCO3 + H2O + CO2 dư  Ca(HCO3)2

- Tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch thu được đến dư thì dung dịch lại uất hiện kết tủa trắng

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 ↓ + 2H2O

1,0 điểm

b Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt: Na 2 CO 3 , NaCl, MgCl 2 , BaCl 2 , HCl Chỉ dùng thêm H 2 SO 4 có thể nhận biết được những dung dịch nào? Viết các phương trình hóa học xảy ra

Dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên

Lấy mẫu thử Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử, mẫu nào phản ứng tạo sủi bọt khí là Na2CO3, tạo kết tủa trắng là BaCl2

Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Lấy Na2CO3 cho vào 3 mẫu còn lại, sủi bọt khí là HCl, kết tủa là MgCl2

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2

Na2CO3 + MgCl2  2NaCl + MgCO3 Còn lại là NaCl

2,0 điểm

2 (1,5 điểm)

Nêu phương pháp, viết phương trình phản ứng để làm sạch khí có lẫn các khí sau:

a O 2 có lẫn CO 2

b SO 2 có lẫn SO 3

c CO 2 lẫn CO

Trang 4

a Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư,

CO2 bị giữ lại Thu khí thoát ra khỏi bình là O2 tinh khiết

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

b Dẫn hỗn hợp qua bình đựng H2SO4 đặc, SO3 bị hấp thụ:

nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (Hoặc dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, SO3

bị giữ lại

SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4  + 2HCl) c.Dẫn hỗn hợp qua bình đựng CuO dư (to cao), lúc đó CO chuyển hết thành CO2 thu khí thoát ra khỏi bình là CO2:

CO + CuO t o Cu + CO2

1,5 điểm

3

(2,0 điểm)

Xác định các chất X, Y, G, H cho phù hợp với sơ đồ và viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi:

Biết X, Y, G, H là các hợp chất khác nhau của cùng một nguyên tố kim loại

Công thức của các chất là:

X: Na2O (hoặc Ca(OH)2) Y: Na2CO3 (hoặc CaCO3) G: NaCl (hoặc Ca(HCO3)2) H: NaOH (hoặc CaCl2)

1 Na2O + CO2  Na2CO3

2 Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O

3 Na2O + H2O  2NaOH

4 2NaOH + CO2  Na2CO3+ H2O

5 Na2CO3+ 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O

6 2NaCl + 2H2O dpdd

cmn

  2NaOH + Cl2 + H2

Mỗi PTHH đúng đựơc 0,25đ

(2,0 điểm)

Câu II

(2,5 điểm)

Hòa tan hết 12 gam SO 3 vào 488 gam nước thu được dung dịch Z

a Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Z

b Để phản ứng vừa hết lượng axit trong Z cần 3,6 gam kim loại T (hóa trị II) Xác định kim loại T.

Trang 5

a

3

SO

SO3 + H2O H2SO4 Có:

2 4 3

2 4

H SO =0,15.98 14, 7

C%= 2,94%

1,5 điểm

b T + H2SO4 TSO4 + H2

2 (3,0 điểm)

Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 400 gam dung dịch HCl loãng, dư Sau phản ứng thu được 414,4 gam dung dịch

a Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho đi qua 16,2 gam ZnO nung nóng với hiệu suất đạt 75%, sau phản ứng thu được m gam chất rắn Tính m

2

H

2

H

n 0,25(mol) Gọi a, b lần lượt là số mol Zn, Fe trong hh ban đầu

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

a a (mol)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

b b (mol)

Ta có: 

65a +56b = 14,9

a + b = 0,25 Giải hệ pt: a= 0,1 và b=0,15

mZn = 0,1 65 = 6,5 (gam)

mFe = 8,4 (gam)

1,5 điểm

b Theo câu a:

2

H ZnO

n 0,25(mol) 16,2

81

 

H2 + ZnO to Zn + H2O Nhận thấy ZnO hết, H2 dư

nZn = 0,2.75% = 0,15 (mol) nên mZn= 9,75 (gam)

nZnO dư = 0,05.81 = 4,05 (gam) Xác định được: m = 13,8 (gam)

( HS có thể làm cách khác)

1,5 điểm

Trang 6

sánh b với a, giải thích

* b > a

* Giải thích

CO + CuO t0 Cu + CO2

Do CO biến đổi thành CO2 mà n CO2= nCO phản ứng

 mB> mA

mà nB= nA

 MB > MA

 dB/H2 > dA/H2

 b > a

2,0 điểm

Câu

III

(6,0)

1 (3,0 điểm)

Cho 9 gam hỗn hợp A gồm Al 2 O 3 và Fe 3 O 4 tác dụng với 200 gam dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch B Nếu nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào B đến khi lượng kết tủa bắt đầu không thay đổi thì dùng hết 440

ml Mặt khác 1/2 dung dịch B có thể tác dụng vừa đủ với 1,4 gam Fe Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch H 2 SO 4

Gọi

3 2

Al O

n  x (mol)

4 3

Fe O

n y (mol)

 Pt (I): 102x +232y= 9

Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (1)

x 3x x (mol)

Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (2)

y 4y y y (mol)

- Xét phản ứng của 1/2 dd B với Fe

Fe2(SO4)3+ Fe  3FeSO4 (3) 0,025 0,025 (mol) Nếu chỉ có Fe2(SO4)3 phản ứng thì theo pt 1, 2, 3 có

4 3

Fe O

n   

Fe SO

n  0,025 2= 0,05 (mol) 

4 3

Fe O

m 0,05 232= 11,6g > mhỗn hợp= 9g  (Không phù hợp)

Vậy B có H2SO4 còn dư ở (1) 1/2 dd B phản ứng được với 0,025 mol Fe

 dd B phản ứng được với 0,05 mol Fe

3,0 điểm

Trang 7

H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2 (4)

0,05-y 0,05-y Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4 (5)

y y - Xét phản ứng của dd B với NaOH H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O (6) 0,05-y 0,1- 2y

FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 (7)

y 2y Fe2(SO4)3 + 6NaOH  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (8)

y 6y Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (9)

x 6x 2x

Al(OH)3+ NaOH  NaAlO2 + 2H2O (10)

2x 2x

n NaOH= 1 0,44= 0,44 mol  Theo pt 6, 7, 8,9, 10 có Pt (II): 8x +6y= 0,34 Giải hệ pt I, II có x= 0,02 ; y= 0,03 % 3 2 Al O m  0, 02.102 100% 9 ≈22, 67% % 4 3 Fe O m ≈77,33% mH2SO4= (3 0,02 + 4 0,03+ 0,02) 98= 19,6g C% 4 2 H SO = 19, 6.100% 9,8% 200  2 (3,0 điểm) Cho m 1 gam Mg vào trong 200ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3 ) 2 0,15M và AgNO 3 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X Cho toàn bộ rắn X vào bình chứa 0,168 lít oxi (đktc) rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong bình chỉ còn lại hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 5,84 gam Tính m 1 , m 2 Tính số mol Cu(NO3)2 = 0,03 mol ; AgNO3 = 0,04 mol  mAg 0,04.1084,32(g) ; mAg Cu 4,32 0,03.64 6,24(g) Vì rắn X tác dụng với khí O2 nên chắc chắn X có Ag, Cu và có thể còn Mg dư Các phản ứng xảy ra: Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag  (1)

Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu  (2)

Sơ đồ đốt rắn X: X + O t 0

Trang 8

Vì 4,32 gam < mX = 5,6 gam < 6,24 gam nên AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần  Mg hết

64

Theo pư (1,2) ta có: nMg 1nAg nCu

2

1

* Các bài tập cần phải viết phương trình phản ứng theo yêu cầu của dạng bài tập tự luận

* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm của phương trình đó Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm

* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như

hướng dẫn quy định (đối với từng phần)

* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và

dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm

-Hết -

Ngày đăng: 10/03/2019, 19:14

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w