1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm

81 604 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Tác giả Đỗ Thị Mai
Người hướng dẫn Th.S Trịnh Thị Chung
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 910 KB

Cấu trúc

  • ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

    • NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT CHÈ XANH TỪ LÁ CHÈ GIÀ QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM

  • ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

    • NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT CHÈ XANH TỪ LÁ CHÈ GIÀ QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM

    • LỜI CẢM ƠN

    • Sinh viên

    • DANH MỤC VIẾT TẮT

    • DANH MỤC BẢNG

    • DANH MỤC HÌNH

    • MỤC LỤC

    • 1.1. Đặt vấn đề

    • PHẦN 1 MỞ ĐẦU

    • 1.2. Mục tiêu và yêu cầu

    • 1.2.1. Mục tiêu

    • 1.2.2. Yêu cầu

    • 2.1. Giới thiệu về cây chè

    • 1.1.1. Nguồn gốc của cây chè

    • 1.1.2. Phân loại chè

    • 1.1.3. Đặc điểm một số giống chè ở Việt Nam

    • 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở trên thế giới và Việt Nam

    • 2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới

    • Bảng 2.1: Diện tích trồng chè phân theo khư vực năm 2000 - 2009(1000ha)

    • 2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam

    • Bảng 2.2: Diện Tích, sản lượng chè tại Việt Nam 2000-2009

    • Bảng 2.3: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam (triệu USD)

    • Bảng 2.4: Thị trường xuất khẩu chè 6 tháng đầu năm 2017

    • 2.3. Hóa sinh của chè

    • 2.3.1. Nước

    • 2.3.2 Chất hòa tan

    • 2.3.2.1. Hợp chất phenol (tanin)

    • Bảng 2.5: Thành phần tanin trong lá chè tươi

    • 2.3.2.2. Alkaloid

    • 2.3.2.3. Nhóm các hợp chất tinh dầu trong chè

    • 2.3.2.4. Protein và acid amin

    • 2.3.2.5. Glucid

    • 2.3.2.6. Chất trong tro

    • Bảng 2.6: Hàm lượng các sắc tố trong chè (% chất khô)

    • 2.3.2.7. Vitamin trong chè

    • Bảng 2.7: Hàm lượng Vitamin C trong lá chè tươi

    • 2.3.2.8. Enzyme (men)

    • 2.4. Các sản phẩm từ lá chè và cây chè

    • 2.4.1 Chè tươi truyền thống

    • 2.4.2. Phân loại các loại chè chế biến

    • 2.5. Tình hình nghiên cứu bột chè hòa tan

    • 2.5.1. Tình hình nghiên cứu bột chè hòa tan trên thế giới

    • 2.5.2. Nghiên cứu trong nước về công nghệ sản xuất chè hòa tan

    • 2.6. Tìm hiểm về maltodextrin

    • 2.6.1. Định nghĩa và tính chất của maltodextrin

    • 2.6.2. Ứng dụng của maltodextrin

    • PHẦN 3

    • 3.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu

    • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 3.1.2. Hóa chất, trang thiết bị và dụng cụ

      • - Hóa chất:

    • 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

    • 3.2. Nội dung nghiên cứu.

    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu

    • 3.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm

      • 3.3.1.1. Nghiên cứu yếu tố nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn cô ảnh hưởng đến chất lượng dịch chè cô đặc

      • 3.3.1.2. Nghiên cứu yếu tố nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn cô ảnh hưởng đến chất lượng dịch chè cô đặc

      • 3.3.1.3. Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn maltodextrin

      • 3.3.1.4 Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian sấy đến chất lượng sản phẩm

    • 3.3.2. Các chỉ tiêu phân tích

    • 3.3.3. Phương pháp phân tích

      • 3.3.3.1 Phương pháp định lượng hàm lượng tanin theo phương pháp leventhal.

    • Cách tiến hành

      • B. Xác định hàm lượng tanin

    • Hóa chất:

    • Dụng cụ và thiết bị:

    • Cách tiến hành

    • Tính kết quả

      • 3.3.3.2 Pháp pháp xác định hàm nồng độ chất khô hòa tan theo phương pháp VORONVOS.

    • Thiết bị và dụng cụ

    • Cách tiến hành

    • Kết quả:

      • 3.3.3.3 Phương pháp xác định độ ẩm bột chè hòa tan theo TCVN9741-2013

    • Thiết bị, dụng cụ

    • Cách tiến hành

    • Tính kết quả

      • 3.3.3.4 Đánh giá cảm quan bằng phương pháp cho điểm tổng hợp chất lượng sản phẩm theo TCVN 3215-79

    • 3.3.4. Quy trình sản xuất dự kiến

    • 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu

    • PHẦN 4

    • 4.1. Nghiên cứu yếu tố nhiệt độ, thời gian cô đặc thích hợp chất lượng dịch chè

    • 4.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ cô đặc tới chất lượng dịch chè

    • Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu nhiệt độ ảnh hưởng đến dịch cô

      • 4.1.2. Ảnh hưởng của thời gian cô đặc tới chất lượng dịch chè

    • Bảng 4.2: Ảnh hưởng thời gian cô đặc tới chất lượng dịch cô

    • 4.2. Nghiên cứu tỷ lệ maltodextrin thích hợp để phối trộn vào dịch chè trước khi sấy

    • Bảng 4.3: Ảnh hưởng của tỷ lệ maltodextrin tới chất lượng cảm quan bột chè

    • 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian sấy tới chất lượng bột chè

    • Bảng 4.4: Ảnh hưởng của thời gian sấy tới chất lượng bột chè

    • Hình 4.1. Biểu đồ biểu diễn độ ẩm của bột chè

    • 4.4. Hoàn thiện quy trình sản xuất bột chè xanh hòa tan từ lá chè già

    • Hình 4.2 Quy trình hoàn thiện chế biến bột chè hòa tàn từ lá chè già

    • 4.5. Tính toán sơ bộ giá thành của một đơn vị sản phẩm

    • Bảng 4.5: Giá thành một đơn vị sản phẩm bột chè hòa tan (tính trên 1kg bột chè thành phẩm)

    • 5.1. Kết luận

    • 5.2. Kiến nghị

    • I. Tài liệu tiếng Việt

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • II. Tài liệu tiếng anh

    • III. Tài liệu Internet

    • 1. Hình ảnh bột chè hòa tan

    • 2. Phiếu đánh giá cảm quan sản phẩm chè hòa tan từ lá chè già

    • 3. Kết quả đánh giá cảm quan bột chè

    • PHẦN PHỤ LỤC

    • Người nhận xét phản biện

    • Người hướng dẫn

Nội dung

Các sản phẩm chế biến từ chè của nước ta thường chỉ đượcthu hái từ búp chè đạt chất lượng cao, trong đó phần búp già, lá già, búp mù xòe vàbúp kém chất lượng chiếm tỷ lệ đáng kể chưa đượ

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu

Lá chè già giống chè trung du, maltodextrin DE12.

3.1.2 Hóa chất, trang thiết bị và dụng cụ

-Tủ cấp đông Sanaky VH-3699W1

-Nhiệt kế, cốc thủy tinh, bình định mức, bình tam giác, ống đong, pipet

- Nồi hấp, bếp gas, máy xay sinh tố

3.1.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu Địa điểm nghiên cứu: Tại phòng thí nghiệm hóa sinh Khoa CNSH – CNTP Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thời gian nghiên cứu: Từ 15/11/2017 đến 30/05/2018

Nội dung nghiên cứu

Nội dung 1: Nghiên cứu yếu tố thời gian, nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn cô ảnh hưởng đến chất lượng dịch chè cô đặc

Nội dung 2: Nghiên cứu tỷ lệ maltodextrin ảnh hưởng tối chất lượng sản ph ẩ m ph ẩ m

Nội dung 3: Nghi ên cứu ảnh hưởn g của thời gian sấy đến chất lượng của sản

Nội dung 4: Hoàn thiện quy trình chế biến bột chè hòa tan từ lá chè già

Nội dung 5: Tính toán sơ bộ giá thành sản phẩm

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1.1 Nghiên cứu yếu tố nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn cô ảnh hưởng đến chất lượng dịch chè cô đặc

Dịch chè sau khi trích ly sẽ được cô đặc nhằm tăng nồng độ chất tan Quá trình này được thực hiện theo các công thức, mỗi công thức sẽ được lặp lại 3 lần để đảm bảo hiệu quả tối ưu.

3.3.1.2 Nghiên cứu yếu tố nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn cô ảnh hưởng đến chất lượng dịch chè cô đặc

Sau khi xác định nhiệt độ cô đặc, chúng ta cần tìm thời gian phù hợp cho giai đoạn cô đặc bằng cách điều chỉnh các bước nhảy thời gian, mỗi công thức sẽ được lặp lại 3 lần.

3.3.1.3 Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn maltodextrin

Sau khi cô đặc xong nồng độ dịch chè ta cần phối trộn với maltodextrin với các công thức sau mỗi công thức được lặp lại 3 lần:

3.3.1.4 Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian sấy đến chất lượng sản phẩm

Sau khi thực hiện phối trộn đem đi sấy đông khô theo các công thức sau mỗi công thức lặp lại 3 lần:

3.3.2 Các chỉ tiêu phân tích

+ Hàm lượng chất hòa tan

+ Cảm quan sản phẩm: mùi, vị, trạng thái, màu sắc

3.3.3.1 Phương pháp định lượng hàm lượng tanin theo phương pháp leventhal

Để chuẩn bị dung dịch A, cân 10g chè bằng cân phân tích và cho vào bình nón 250ml Thêm 100ml nước sôi và để ngâm trong 15 phút, lắc nhẹ sau mỗi 5 phút Sau đó, lọc qua phễu định mức 1 lít, chuyển toàn bộ nước lọc vào bình định mức ban đầu và thêm nước đến ngấn bình, lắc kỹ để hoàn thiện dung dịch A.

B Xác định hàm lượng tanin

Dụng cụ và thiết bị:

Dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch A cho vào bát sứ trắng dung tích 1lít, thêm 750ml nước cất vào 10% chất chỉ thị Indigocacmin 0,1% và 10ml H2SO4

Để thực hiện chuẩn độ, cho KMnO4 0,1N vào buret đến vạch và tiến hành chuẩn độ Khi màu vàng nhạt xuất hiện, dừng lại và ghi nhận lượng KMnO4 0,1N đã tiêu tốn Thực hiện 2-3 lần chuẩn độ trong cùng điều kiện với một mẫu nước trắng.

V 2.W a: thể tích KMnO4 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu dịch chè b: thể tích KMnO4 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu trắng

W: lượng chất khô của chè trong mẫu ban đầu

3.3.3.2 Pháp pháp xác định hàm nồng độ chất khô hòa tan theo phương pháp VORONVOS

Phương pháp trưng cất được sử dụng để bốc hơi nước trong dịch chiết xuất, để lại chất khô hòa tan Sau đó, chất khô này được sấy đến khi đạt trọng lượng không đổi, và tỷ lệ chất hòa tan được tính theo phần trăm khối lượng khô của mẫu.

Thiết bị và dụng cụ

Để chuẩn bị mẫu phân tích, bạn cần cân chính xác 2g bột chè vào bình tam giác 250ml Tiếp theo, rót 100ml nước cất đã đun sôi vào bình và đặt trong nồi đun cách thủy, chiết xuất trong 30 phút Sau khi chiết xuất xong, để yên vài phút và lọc dung dịch vào bình định mức 250ml, sau đó định mức bằng nước cất đến vạch định mức.

Sử dụng ống đong 50ml để đo 30ml dịch chiết, sau đó cho vào bình tam giác 100ml chịu nhiệt đã biết khối lượng Tiếp theo, đặt bình tam giác vào nồi đun cách thủy cho đến khi hết hơi nước, rồi chuyển bình vào tủ sấy ở nhiệt độ 105°C cho đến khi đạt khối lượng không đổi, thường mất khoảng 4 giờ.

+ G2: trọng lượng cốc và chất tan sau khi sấy (g)

+ V1: thể tích dung dịch nước chè dùng để phân tích

+ m: khối lượng mẫu khô của chè (g)

3.3.3.3 Phương pháp xác định độ ẩm bột chè hòa tan theo TCVN9741-2013

Sấy phần mẫu thử chè hòa tan trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 o C trong 2h và cân phần thử đã khô.

Thời gian sấy lý tưởng là khoảng 2 giờ, vì trong khoảng thời gian này, các kết quả thu được cho độ ẩm của chè hòa tan chính xác hơn so với phương pháp Karl Fischer.

- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,001g

Lấy 4 gam chè cho vào chén sứ (đã sấy ở 105 O C) rồi mang đi cân Sau đó cho mẫu vào tủ sấy ở (103 o C ± 2 o C) đến khối lượng không đổi (thường là 4 h) lấy ra cho vào bình hút ẩm 30 phút rồi đem cân và tính khối lượng [10].

Khi thực hiện hai thí nghiệm song song, nếu kết quả của hai phép tính không chênh lệch nhau quá 0,2%, thì kết quả cuối cùng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của hai phép tính này.

X: phần trăm khối lượng độ ẩm của chè

G1: Khối lượng chén và mẫu trước khi sấy (g)

G2: khối lượng mẫu và chén sau khi sấy (g)

3.3.3.4 Đánh giá cảm quan bằng phương pháp cho điểm tổng hợp chất lượng sản phẩm theo TCVN 3215-79

Mức độ quan trọng và điểm số của từng chỉ tiêu cảm quan đã được quy định và được trình bày chi tiết trong phần phụ lục Điểm tổng hợp sẽ được tính toán dựa trên các chỉ tiêu này.

Di: là điểm trung bình của các thành viên hội đồng cho chỉ tiêu thứ i

Ki : là hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng

Hội đồng gòm 5 thành viên đã được tập huấn, các chỉ tiêu đánh giá bao gồm màu, mùi, vị và trạng thái của bột chè hòa tan [11].

3.3.4 Quy trình sản xuất dự kiến

Lá chè tươi Xử lý nguyên liệu trích ly (cấp đông) cô đặc Bổ sung maltodextrin Sấy đông khô Nghiền mịn Bao gói Sản phẩm bột chè hòa tan

3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được phân tích sử dụng phần mềm SAS và GrapPrism.

Ngày đăng: 28/02/2019, 05:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Diện tích trồng chè phân theo khư vực năm 2000 - 2009(1000ha) Tên - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.1 Diện tích trồng chè phân theo khư vực năm 2000 - 2009(1000ha) Tên (Trang 19)
Bảng 2.2: Diện Tích, sản lượng chè tại Việt Nam 2000-2009 - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.2 Diện Tích, sản lượng chè tại Việt Nam 2000-2009 (Trang 21)
Bảng 2.3: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam (triệu USD) - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.3 Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam (triệu USD) (Trang 22)
Bảng 2.5: Thành phần tanin trong lá chè tươi STT Thành phần của chè tươi Hàm lượng tanin (% chát khô) - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.5 Thành phần tanin trong lá chè tươi STT Thành phần của chè tươi Hàm lượng tanin (% chát khô) (Trang 25)
Bảng 2.6: Hàm lượng các sắc tố trong chè (% chất khô) - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.6 Hàm lượng các sắc tố trong chè (% chất khô) (Trang 29)
Bảng 2.7: Hàm lượng Vitamin C trong lá chè tươi - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2.7 Hàm lượng Vitamin C trong lá chè tươi (Trang 29)
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu nhiệt độ ảnh hưởng đến dịch cô - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 4.1 Kết quả nghiên cứu nhiệt độ ảnh hưởng đến dịch cô (Trang 46)
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của tỷ lệ maltodextrin tới chất lượng cảm quan bột chè - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của tỷ lệ maltodextrin tới chất lượng cảm quan bột chè (Trang 48)
Hình 4.1. Biểu đồ biểu diễn độ ẩm của bột chè - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Hình 4.1. Biểu đồ biểu diễn độ ẩm của bột chè (Trang 49)
1. Hình ảnh bột chè hòa tan - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
1. Hình ảnh bột chè hòa tan (Trang 61)
Hình 1: sản phẩm bột chè hòa tan - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Hình 1 sản phẩm bột chè hòa tan (Trang 61)
Bảng 1: Mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu đánh giá - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 1 Mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu đánh giá (Trang 62)
Bảng 2: Thanh điểm đánh giá bột chè - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 2 Thanh điểm đánh giá bột chè (Trang 62)
Bảng 6: Kết quả đánh giá bột chè khi bổ sung maltodextrin ở tỷ lệ 5/10 - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến bột trà xanh hòa tan từ lá chè già quy mô phòng thí nghiệm
Bảng 6 Kết quả đánh giá bột chè khi bổ sung maltodextrin ở tỷ lệ 5/10 (Trang 64)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w