Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 39 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
39
Dung lượng
277 KB
Nội dung
VĐ PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS Khái niệm, đặc điểm a Khái niệm Logistic hoạt động thương mại, theo thương nhân tổ chức thực nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ký mã hiệu, giao hàng dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao b.Đặc điểm - Về chủ thể: + Người thực dịch vụ Logistic thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistic + Khách hàng thương nhân khơng thương nhân, chủ sở hữu hàng hóa khơng phải chủ sở hữu hàng hóa, người vận chuyển người làm dịch vụ logistics khác - Nội dung dịch vụ bao gồm: + Nhận hàng từ người gửi để làm dịch vụ vận chuyển; + làm thủ tục giấy tờ cần thiết; + Giao hàng hóa cho người vận chuyển, xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển + Tổ chức nhận hàng, lưu kho, lưu bãi, bảo quản hàng hóa… - Dịch vụ logistics loại hoạt động dịch vụ, dược khách hàng trả tiền công khoản chi phí hợp lý khác từ việc cung ứng dịch vụ - Đối tượng dịch vụ hàng hóa theo quy định LuậtThươngmại * Liệt kê chuỗi dịch vụ log: gồm công vc đc chia theo nhóm: a Các dịch vụ log chủ yếu: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa (bao gồm bốc xếp công-ten-nơ); DV kho bãi lưu giữ hàng hóa (bao gồm kinh doanh kho bãi công-ten-nơ kho xử lý nguyên liệu, thiết bị); DV đại lý vận tải (bao gồm đại lý làm thủ tục hải quan lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa); DV bổ trợ khác: tiếp nhận, lưu kho quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển lưu kho hàng hóa suốt chuỗi lơ-gistíc; xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa hạn, lỗi mốt tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho th th mua cơng-ten-nơ b Các dịch vụ log liên quan đến vận tải: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ; Dịch vụ vận tải đường ống c.Các dịch vụ log liên quan khác: Dịch vụ kiểm tra phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thươngmại bán buôn; Dịch vụ thươngmại bán lẻ, bao gồm hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác Hợp đồng dịch vụ Logistics: a Khái niệm: Là thỏa thuận, theo bên làm dịch vụ có nghĩa vụ thực tổ chức thực dịch vụ liên quan đến trình lưu thơng hàng hóa bên có nghĩa vụ toán thù lao dịch vụ Là hợp đồng song vụ, hợp đồng ưng thuận mang tính chất đền bù b Nội dung HĐ dịch vụ logistics có điều khoản sau: - Nội dung cơng việc mà khách hàng ủy nhiệm cho bên làm dịch vụ giao nhận hàng hóa thực như: + Hỗ trợ việc gởi hàng hóa nhận hàng hóa từ người gởi; + Tổ chức vận chuyển hàng hóa; + Tổ chức việc lưu kho, lưu bãi hàng hóa + Làm thủ tục giấy tờ cho hàng hóa cần vận chuyển, giao kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, tập kết hàng hóa… để giao nhận + Cung ứng dịch vụ tư vấn liên quan đến lưu chuyển lưu kho hàng hóa; + Thực việc đóng gói bao bì, ký mã hiệu hàng hóa, giao hàng dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa - Các yêu cầu cụ thể dịch vụ - Thù lao dịch vụ chi phí liên quan đến việc thực dịch vụ - Thời gian địa điểm thực dịch vụ - Giới hạn trách nhiệm trường hợp miễn trách nhiệm người làm dịch vụ - Những thỏa thuận khác… Quyền nghĩa vụ bên a Quyền nghĩa vụ người làm dịch vụ Logistics (Đ235 LTM) * Quyền: - Được hưởng thù lao dịch vụ chi phí hợp lý khác; - Cầm giữ số hàng hóa định chứng từ có liên quan đến hàng hóa để đòi nợ đến hạn phải thông báo cho khách hàng (Đ239 LTM) * Nghĩa vụ (Đ235 LTM) - Thực đầy đủ nghĩa vụ quy định hợp đồng - Khi có lý đáng, lợi ích khách hàng thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics thực hợp đồng khác với dẫn khách hàng phải thông báo cho khách hàng biết - Trong trường hợp có kiện khách quan xảy sau ký kết hợp đồng, dẫn đến việc không thực (một phần tồn hợp đồng) phải thơng báo với khách hàng để dẫn thêm - Nếu hợp đồng không thỏa thuận thời gian thực nghĩa vụ người giao nhận hàng hóa phải thực nghĩa vụ thời gian hợp lý - Khi thực việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics phải tuân thủ quy định pháp luật tập quán vận tải b Quyền nghĩa vụ khách hàng (Đ236LTM) * Quyền - Yêu cầu bồi thường thiệt hại người làm dịch vụ Logistics vi phạm hợp đồng; - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hợp đồng * Nghĩa vụ - Cung cấp đầy đủ dẫn cho thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics; - Thơng tin đầy đủ, chi tiết, xác kịp thời hàng hóa cho người làm dịch vụ Logistics; - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ trường hợp người làm dịch vụ Logistics đảm nhận công việc - Bồi thường thiệt hại, trả chi phí phát sinh cho thương nhân làm dịch vụ Logistics người thực dẫn khách hàng lỗi khách hàng gây ra; - Thanh toán cho thương nhân người làm dịch vụ Logistics khỏan tiền đến hạn tóan 3 Điều kiện kinh doanh dịch vụ log: a ĐK KD thương nhân KD DV log chủ yếu: - Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo PL VN - Có đủ phương tiện, thiết bị, cơng cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu - Nếu thương nhân nước ngồi phải đáp ứng đc cacs điều kiện: o Kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 50% o Kinh doanh dịch vụ kho bãi: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 51% (hạn chế chấm dứt năm 2014) o Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 51% (ko hạn chế tỷ lệ vốn góp kể từ năm 2014) o Kinh doanh dịch vụ bổ trợ khác: đc thành lập công ty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 49% (51% vào năm 2010; chấm dứt hạn chế năm 2014) b ĐK KD thương nhân KD dịch vụ log liên quan đến vận tải: - Là doanh nghiệp có ĐKKD hợp pháp; - Tuân thủ điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định PL VN; - Nếu thương nhân nước ngồi phải đáp ứng thêm điều kiện: o Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hải: đc thành lập cty liên doanh vận hành đội tàu từ 2009 với tỷ lệ vốn góp ko 49%; đc thành lâp liên doanh cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế với tỷ lệ vốn góp ko 51% (hạn chế chấm dứt năm 2012); o Kinh doanh dịch vụ vận tải thủy nội địa: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 49%; o Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng khơng thực theo quy định Luật hàng không dân dụng VN; o Kinh doanh dịch vụ vận tải đường sắt: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 49% (ko 51% kể từ 2010); o Kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ: đc thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp ko 49% (ko 51% kể từ 2010); o Ko đc thực dịch vụ vận tải đường ống (trừ trường hợp VN tham gia ĐƯQT) c.ĐK KD thương nhân KD dịch vụ log liên quan khác: - Là doanh nghiệp có ĐKKD theo PL VN; - Nếu thương nhân nước ngồi phải tn theo đk: o KD dịch vụ kiểm tra phân tích kỹ thuật: (lằng nhằng điểm a kh Đ7 NĐ140 ý M nghĩ ko cần chi tiết đâu :”>); o KD dịch vụ bưu chính, dịch vụ thươngmại bán bn, dịch vụ thươngmại bán lẻ thực theo quy định riêng CP; o Ko đc thực dịch vụ hỗ trợ vận tải khác (trừ VN tham gia ĐƯQT) Giới hạn trách nhiệm người kinh doanh DV log: - Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log liên quan đến vận tải: thực theo quy định PL có liên quan giới hạn trách nhiệm lĩnh vực vận tải - Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log không thuộc phạm vi trên: o Các bên thỏa thuận giới hạn trách nhiệm BTTH o Nếu bên ko thỏa thuận giới hạn trách nhiệm BTTH: toàn trách nhiệm thương nhân kinh doanh DV log ko vượt giới hạn trách nhiệm tổn thất hàng hóa (Đ238 LTM) Cụ thể: Khách hàng ko có thơng báo trc giá trị HH giới hạn trách nhiệm tối đa 500tr yêu cầu bồi thường; Khách hàng thông báo trc giá trị HH đc thương nhân KD DV log xác nhận giới hạn trách nhiệm tồn giá trị HH - Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log tổ chức thực nhiều cơng đoạn có quy định giới hạn trách nhiệm khác nhau: giới hạn trách nhiệm đc tính giới hạn trách nhiệm cơng đoạn có giới hạn trách nhiệm cao * Giới hạn trách nhiệm người làm dịch vụ Logistic (Đ238 LTM) - Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, tồn trách nhiệm thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics không vượt giới hạn trách nhiệm tổn thất tồn hàng hóa - Người làm dịch vụ Logistic không hưởng quyền giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, người có quyền nghĩa vụ liên quan chứng minh mát, hư hỏng giao hàng chậm trễ thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics cố ý hành động không hành động để gây mát, hư hỏng VĐ PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU GIÁ HÀNG HÓA Khái niệm (Đ185) Đấu giá hàng hóa họat động thương mại, theo người bán hàng tự th người tổ chức đấu giá thực bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao * Đặc điểm: - hoạt động bán hàng thơng qua trung gian; mà có tham gia nhiều chủ thể: ng bán hàng, người tổ chức bán đấu giá, ng mua hàng -> quan hệ đấu giá diễn đối tượng sau: o ng có hàng hóa (chủ SH hàng hóa) – người mua; o ng có hàng hóa – ng bán hàng hóa (do đc chủ SH ủy quyền/ có quyền bán HH theo quy định PL) – ng mua; o ng có HH – ng bán đấu giá (thương nhân kinh doanh DV đấu giá) – ng mua - Đối tượng đấu giá: hàng hóa thơng thường hầu hết HH có đặc thù giá trị giá trị sử dụng (đồ quý hiếm, tinh xảo, đặc biệt xuất xứ chất liệu…); giá ban đầu giá khởi điểm giá thực tế ng tham dự đấu giá xác định sở có cạnh tranh - Hình thức quan hệ pháp lý đc xác định sở hợp đồng, gồm: o Hợp đồng ủy quyền bán đấu giá: đc xác lập ng bán hàng ng làm dịch vụ đấu giá; o Văn bán đấu giá: thực chất hợp đồng mua bán hàng hóa: đc xác lập bên liên quan (ng bán hàng, ng mua hàng tổ chức bán đấu giá) -> sở pháp lý để xác lập quyền nghĩa vụ bên quan hệ mua bán hàng hóa; để xác lập quyền sở hữu ng mua hàng HH bán đấu giá * Các loại tài sản bán đấu giá - Tài sản để thi hành án theo quy định pháp luậtthi hành án - Tài sản tang vật, phương tiện vi phạm hành bị tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định pháp luật xử lý vi phạm hành - Tài sản bảo đảm theo quy định pháp luật giao dịch bảo đảm - Tài sản thuộc sở hữu cá nhân, tổ chức có yêu cầu bán đấu giá tài sản - Hàng hoá lưu giữ người vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường lưu giữ Việt Nam Các hình thức bán đấu giá: - Đấu giá theo phương pháp nâng giá đấu giá theo phương pháp hạ giá - Đấu giá dùng lời nói đấu giá khơng dùng lời nói (đấu giá trực tiếp lời nói đấu giá bỏ phiếu) Theo Luật TM 2005, việc đấu giá hàng hóa thực theo phương thức sau: - Phương thức trả giá lên phương thức bán đấu giá theo người trả giá cao so với giá khởi điểm người có quyền mua hàng; - Phương thức đặt giá xuống phương thức bán đấu giá theo người chấp nhận mức giá khởi điểm mức giá hạ thấp mức giá khởi điểm người có quyền mua hàng PT trả giá lên PT đặt giá xuống Là phương thức bán đấu giá, theo ng trả giá Là phương thức bán đấu giá, theo ng đầu cao so với giá khởi điểm ng có quyền tiên chấp nhận mức giá khởi điểm KN mua hàng mức giá đc hạ thấp mức giá khởi điểm ng có quyền mua hàng Cách thức tiến hành Ng có quyền mua Phạm vi áp dụng Nhân viên điều hành bán ĐG nêu lên giá khởi điểm thấp lô hàng hay TS bán ĐG Những ng mua trả giá nâng dần lên theo mức mặc định Ng trả giá cao đc quyền mua lơ hàng TS Đc áp dụng phổ biến có lợi cho bên mua bên bán Nhân viên điều hành nêu lên mức giá khởi điểm cao nhất, sau hạ dần nấc để ng mua đặt giá HH đc bán có ng chấp nhận mua Chỉ áp dụng số loại hàng hóa (như hàng lý) ko hấp dẫn với ng mua ng bán hàng Chủ thể tham gia bán đấu giá hàng hóa : a Người bán hàng hóa: Người bán hàng chủ sở hữu hàng hoá, người chủ sở hữu hàng hố uỷ quyền bán người có quyền bán hàng hoá người khác theo quy định pháp luật b Người tổ chức bán đấu giá: - Là thương nhân , có đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá người bán hàng trường hợp người bán hàng tự tổ chức bán đấu giá c Người điều hành đấu giá: Người điều hành bán đấu giá tài sản đấu giá viên đ Người tham gia đấu giá: Người mua hàng hóa:là người tham gia đấu giá hàng hóa, bao gồm tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá Cả nước có 373 đấu giá viên làm việc 62 trung tâm bán đấu giá tài sản (BĐGTS) trực thuộc Sở Tư pháp 56 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lĩnh vực Và Hội đồng đấu giá cấp tỉnh, huyện, Trung tâm phát triển quỹ đất, Tổ quản lý phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường, Ban GPMB thành lập theo Quyết định UBND tỉnh để thực bán đấu giá quyền sử dụng đất, Hội đồng BĐGTS quan, tổ chức Hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản Việc bán đấu giá tài sản thực theo hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hóa phải lập thành văn hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương Quyền nghĩa vụ bên a Quyền nghĩa vụ người tổ chức đấu giá * Quyền (Đ189 LTM): Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, người tổ chức đấu giá có quyền sau đây: - Yêu cầu người bán hàng cung cấp đầy đủ, xác, kịp thời thơng tin cần thiết liên quan đến hàng hóa đấu giá, tạo điều kiện cho người tổ chức đấu giá người tham gia đấu giá kiểm tra hàng hóa đấu giá giao hàng hóa bán đấu giá cho người mua hàng - Tổ chức đấu giá; - Yêu cầu người mua hàng thực việc toán; - Nhận thù lao dịch vụ đấu giá người bán hàng trả * Nghĩa vụ (Đ190 LTM) - Tổ chức bán đấu giá hàng hóa theo nguyên tắc, thủ tục pháp luật quy định theo phương thức thỏa thuận với người bán hàng; - Thơng báo, niêm yết cơng khai, đầy đủ, xác thơng tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa đấu giá; - Bảo quản hàng hóa đấu giá người bán giao giữ; - Trình bày hàng hóa, mẫu hàng hóa tàiliệu giới thiệu hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét; - Lập văn đấu giá gửi đến người bán hàng, người mua hàng bên có liên quan; - Giao hàng hóa đấu giá cho người mua phù hợp với hợp đồng tổ chức dịch vụ đấu giá hàng hóa - Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hàng hóa bán đấu giá phải đăng ký quyền sở hữu cho người mua theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người bán hàng - Thanh toán cho người bán hàng tiền hàng bán, kể khoản tiền chênh lệch thu từ người rút lại giá trả, trả lại hàng hóa khơng bán cho người bán hàng theo thỏa thuận b.Quyền nghĩa vụ người bán hàng * Quyền (Đ191 LTM) - Nhận tiền hàng bán đấu giá khoản chênh lệch thu trường hợp người tham gia đấu giá rút lại giá trả nhận lại hàng hóa trường hợp đấu giá không thành; - Giám sát việc tổ chức bán đấu giá hàng hóa; * Nghĩa vụ (Đ192 LTM) - Giao hàng hóa cho người tổ chức đấu giá, tạo điều kiện để người tổ chức đấu giá, người tham gia đấu giá xem xét hàng hóa cung cấp đầy đủ, xác thơng tin cần thiết liên quan đến hàng hóa đấu giá; - Trả thù lao dịch vụ đấu giá Nguyên tắc trg đấu giá hàng hóa: Điều 188: “Việc đấu giá hàng hoá thươngmại phải thực theo nguyên tắc công khai, trung thực, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp bên tham gia” a Ng/tắc công khai: - Mọi v/đề lquan đến đấu giá & thông tin hh phải đc công khai cho tất muốn mua - Hình thức: niêm yết, thơng báo, trưng bày, g/thiệu t/sản,… - số nd bắt buộc phải công khai: o tgian, địa điểm tiến hành bán đấu giá; o tên loại hh bán đấu giá; o số lượng, chất lượng, giá khởi điểm; o địa điểm trưng bày g/thiệu hh, h/sơ t/liệu lquan đến hh; o họ tên người bán hàng, tên t/chức bán đấu giá & người đăng kí mua hh(nếu theo qđ pl, người mua hh phải đăng kí)… - Tại phiên đấu giá, người điều hành bán đấu giá phải công khai mức giá đc trả & họ tên người mua trả giá cao of lần trả giá b Ng/tắc trung thực: - nd sau phải thật rõ ràng, xác, đầy đủ để kơ tạo nhầm lẫn hay lừa dối đ/với bên làm đấu giá bị vô hiệu: o thông báo đấu giá & thông tin hh; o giấy tờ lquan đến hh; o đặc điểm khuyết tật kô nhìn thấy (nhất hh t/sản có g/trị l/sử, nghệ thuật); o giấy tờ x/định tư cách người tgia đấu giá - người bán phải trung thực x/định giá khởi điểm of hh, kô nên đưa mức khởi điểm cao so với giá trị thực tế of hh làm người mua bị thiệt - chất lượng hh kô thông báo => người mua có quyền trả lại hh cho t/chức bán đấu giá & yêu cầu bồi thường t/hại - t/chức bán đấu giá kô phải chịu tr/nhiệm giá trị, chất lượng of hh bán đấu giá trừ trường hợp kô thông tin đầy đủ cho người mua - người có thân phận pháp lý hay h/cảnh đặc biệt mà tgia of họ có ả/hưởng đến trung thực of đấu giá => kô đc tgia trả giá c Ng/tắc b/vệ quyền & lợi ích hợp pháp of bên tgia: Quyền lợi ích of bên q/hệ đấu giá hh phải đc coi trọng & đ/bảo đầy đủ - người bán hàng có quyền x/định giá khởi điểm of hh, quyền yêu cầu t/chức bán đấu giá toán đầy đủ tiền bán hh sau đấu giá k/thúc, đc bồi thường t/hại t/chức bán đấu giá or bên mua có hvi x/hại đến lợi ích of - người mua hàng có quyền đc xem hh, yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin hh, đc tự đặt giá, đc x/lập quyền sở hữu đ/với hh sau hoàn thành v/bản đấu giá & họ thực xong ng/vụ toán - t/chức bán đấu giá đc thu of người bán hàng lệ phí & khoản chi phí cần thiết cho việc t/chức bán đấu giá theo qđ of pl Thủ tục đấu giá: a.Lập hợp đồng DV tổ chức ĐG HH: VB hình thức khác có giá trị tương đương b Xác định giá khởi điểm: ng bán HH phải xác định giá khởi điểm c.Chuẩn bị bán ĐG HH: niêm yết, thông báo công khai vc bán ĐG; đăng ký tham gia ĐG nộp tiền đặt cọc; trưng bày, xem HH ĐG… d Tiến hành đấu giá: (phần trình tự) e.Hoàn thành văn ĐG: VB xác nhận vc mua bán; phải đc gửi đến ng bán hành, ng mua hàng bên có liên quan f Đăng ký quyền sở hữu HH ĐG: nghĩa vụ ng bán hàng ng tổ chức ĐG (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) Trình tự: a.Người điều hành ĐG điểm danh người đăng ký tham gia ĐG HH; b Người điều hành ĐG giới thiệu HH bán ĐG, nhắc lại giá khởi điểm, trả lời câu hỏi người tham gia ĐG yêu cầu trả giá; c.Đối với phương thức trả giá lên, người điều hành phải nhắc lại giá trả sau cao giá người trước trả lần, lần cách 30s; công bố người mua, sau lần nhắc lại giá người trả mà khơng có người trả giá cao hơn; d Đối với phương thức đặt giá xuống, người điều hành phải nhắc lại mức giá hạ xuống thấp giá khởi điểm lần, lần cách 30s; cơng bố người chấp nhận mức giá khởi điểm mức giá hạ thấp mức giá khởi điểm người có quyền mua hàng hóa đấu giá; e.Nếu có nhiều người đồng thời trả mức giá cuối phương thức trả giá lên mức giá phương thức đặt giá xuống -> phải tổ chức rút thăm người cơng bố người rút trúng thăm mua người mua hàng hoá bán đấu giá; f Lập văn bán ĐG HH ĐG, kể trường hợp ĐG không thành Văn bán đấu giá phải ghi rõ kết đấu giá, có chữ ký người điều hành đấu giá, người mua hàng hai người chứng kiến số người tham gia đấu giá; hàng hố bán đấu giá phải có cơng chứng nhà nước theo quy định pháp luật văn bán đấu giá phải công chứng VĐ8 PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ: 10 - - Bên cạnh đó, bên vi phạm có trách nhiệm phải thơng báo cho bên bị vi phạm việc thuộc trường hợp quy định Điều 294 đưa thiệt hại xảy ra, khơng thơng báo, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại ; Phân tích áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại nội dung quy định pháp luật chế tài Tương tự câu 45, 46 : Căn : Có thiệt hại vật chất thực tế xảy vi phạm hợp đồng bắt buộc phải có trường hợp áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại (với chế tài khác áp xác định mức độ nặng nhẹ) ; Có hai loại thiệt hại thực tế thiệt hại trực tiếp thiệt hại gián tiếp ; Các thiệt hại thực tế thiệt hại trực tiếp tính tốn dễ ràng xác, thiệt hại thực tế gián tiếp khó xác định, cần có tính tốn kĩ lưỡng thiệt hại lợi ích có Về nguyên tắc, bên bị vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế quy định pháp luật Các thiệt hại thực tế vi phạm hợp đồng gây phải bồi thường tổn thất tài sản, thu nhập thực tế bị mất/ bị giảm sút, khoản lợi hưởng Nghĩa vụ tốn bên vi phạm có yêu cầu theo tuyên bố quan nhà nước có thẩm quyền, hạn phải toán thêm Căn : Có mối quan hệ nhân hành vi vi phạm thiệt hại thực tế xảy yêu cầu quan trọng Một hành vi vi phạm gây nhiều thiệt hại, thiệt hại xảy nhiều hành vi vi phạm gây nên Việc xác định mối quan hệ nhân tương đối phức tạp Mục đích hoạt động nhằm xác định rõ chủ thể gây thiệt hại để xác định xác chủ thể có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tránh nhầm lẫn Câu 48 Phân tích khái niệm chế tài tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng nêu áp dụng chế tài Đ308 -> 315 LTM2005 - Tạm ngừng thực hợp đồng hình thức chế tài, theo bên tạm thời khơng thực nghĩa vụ hợp đồng, nhiên hợp đồng có hiệu lực - Đình thực hợp đồng hình thức chế tài, theo bên chấm dứt thực nghĩa vụ hợp đồng Khi đó, hợp đồng chấm dứt hiệu lực bên nhận thơng báo đình Hai bên thực toán nghĩa vụ đối ứng - Hủy bỏ hợp đồng hình thức chế tài, theo bên chấm dứt thực nghĩa vụ hợp đồng làm cho hợp đồng khơng có hiệu lực từ thời điểm giao kết Tuy nhiên, việc hủy bỏ phần hợp đồng có phần hợp đồng bị hủy bỏ hiệu lực từ giao kết hai bên hồn trả/ tốn cho nhận liên quan đến phần Căn áp dụng : - Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm theo Điều 294 LTM2005 - Khi xảy vi phạm mà bên thỏa thuận điều kiện để áp dụng chế tài - Khi bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng khiến cho bên khơng đạt mục đích việc giao kết hợp đồng Câu 49: Phân tích trường hợp miễn áp dụng chế tàithươngmại cho ví dụ trường hợp - Điều 294: + Xảy t.hợp miễn tr.nhiệm mà bên thỏa thuận: trường hợp mà bên thỏa thuận, dự liệu giao kết hợp đồng t.hợp cụ thể mà bên vi phạm đc miễn tr.nhiệm : + Xảy s.kiện bất khả kháng xảy sau bên giao kết HD Có tc bất thường mà c.bên ko thể lường trước đc & ko thể khắc phục đc Là ng/nhân dẫn đến vp h.đồng VD: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, đình cơng… 25 Đ/v HĐ mua bán cố định giao hàng, bên có quyền ko t/hiện h/đ & ko bị áp dụng b.f chế tài Đ/v HĐ có nd thỏa thuận, bên thỏa thuận kéo dài thời hạn thực thực n.vụ of h.đồng Nếu c.bên ko thỏa thuận or ko thỏa thuận đc thời hạn th.hiện nv đc tính thêm thời gian = t.gian bất khả kháng + thời gian hợp lý ( 5t/ H.đồng thỏa thuận thời hạn giao hàng ko > 12t, 8t/ H.đồng thỏa thuận giao hàng > 12t kể từ giao kết h.đồng) Đ 296 + Hành vi vi phạm of bên hoàn toàn lỗi bên Việc ko hoàn thành nv of h.đồng ko phải lỗi of bên vp mà xuất phát từ lỗi of chủ thể phía bên kia: vd việc giao hàng ko hạn bên A bên B chưa chuẩn bị đc kho bãi + Hành vi vi phạm of bên q.định of cq nn có thẩm quyền mà bên ko thể biết đc vào thời điểm giao kết hợp đồng; - Việc CM t.hợp đc miễn tr.nhiệm thuộc bên có h.vi vp - Phải thông báo = vb cho bên xảy t.hợp đc miễn IF ko thông báo kịp thời phải BTTH VĐ 11+12: TRANH CHẤP THƯƠNGMẠI I KHÁI NIỆM TRANH CHẤP KINH DOANH, THƯƠNGMẠI Khái niệm: - Theo Đ29 Bộ Luật tố tụng dân tranh chấp kinh doanh bao gồm: + Tranh chấp cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với có mục đích lợi nhuận + Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tổ chức, cá nhân với có mục đích lợi nhuận; + Tranh chấp công ty thành viên công ty, thành viên công ty với liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức tổ chức công ty; + Các tranh chấp khác kinh doanh, thươngmại mà pháp luật có quy định - Theo Pháp lệnh Trọng tàiThương Mại: Tranh chấp thươngmại tranh chấp phát sinh hoạt động thươngmại Hoạt động thươngmại việc thực hay nhiều hành vi thươngmại cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; phân phối, đại diện, đại lý thương mại; ký gởi; thuê, cho thuê; thuê mua, xây dựng, tư vấn, kỹ thuật, li – xăng; đầu tư, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thăm dò khai thác, vận chuyển hàng hóa, hành khách đường hàng khơng, đường biển, đường sắt, đường hành vi thươngmại khác theo quy định pháp luật Các hình thức giải tranh chấp kinh doanh, thươngmại : Là việc lựa chọn hình thức, biện pháp thích hợp để giải toả mâu thuẫn, bất đồng, xung đột lợi ích bên, tạo lập lại cân mặt lợi ích mà bên chấp nhận 26 Giải tranh chấp kinh doanh-thương mại hội nhập kinh tế phải đáp ứng yêu cầu: - Nhanh chóng, thuận lợi , không làm hạn chế, cản trở hoạt động kinh doanh - Khơi phục trì quan hệ hợp tác, tín nhiệm bên kinh doanh - Giữ bí mật kinh doanh, uy tín bên thương trường - Kinh tế (ít tốn nhất) Các hình thức giải tranh chấp kinh doanh thương lượng, hòa giải, Trọng tàithươngmại Tòa án a Thương lượng: Thương lượng phương thức giải tranh chấp trực tiếp bên có tranh chấp Đây phương thức giải xét m ặt kinh tế có hiệu cho bên, giải phương pháp bên giữ mối giao hảo, làm ăn lâu dài Pháp luật không điều chỉnh phương thức giải tranh chấp này, LuậtThươngmại quy định thương lượng (khiếu nại) bắt buộc bên tranh chấp trước đưa vụ việc trước quan giải tranh chấp b Hòa giải : Hòa giải phương thức giải tranh chấp có tham gia giúp sức bên thứ ba, bên thứ ba đóng vai trò người trung gian giúp bên đạt thỏa thuận Người trung gian khơng có quyền đưa cách thức giải ràng buộc bên Các bên tự định việc giải tranh chấp Hòa giải có hai hình thức hòa giải ngồi tố tụng hòa giải tố tụng: + Hòa giải ngồi tố tụng: hòa giải qua trung gian, bên tiến hành trước đưa vụ tranh chấp quan tài phán + Hòa giải tố tụng: hòa giải tiến hành tòa án hay trọng tài quan giải tranh chấp theo yêu cầu bên Người trung gian hòa giải trường hợp quan tài phán c Trọng tài: Là hình thức giải tranh chấp thông qua hoạt động trọng tài viên, với tư cách bên thứ ba độc lập nhằm chấm dứt xung đột việc đưa phán buộc bên tranh chấp phải thực Trọng tài loại hình tổ chức phi phủ họat động theo pháp luật quy chế trọng tài Cơ chế giải tranh chấp trọng tài kết hợp hai yếu tố thỏa thuận tài phán Phán xét trọng tài có giá trị chung thẩm d Giải tranh chấp tòa án: Là hình thức giải tranh chấp thơng qua hoạt động quan tài phán nhà nước, nhân danh quyền lực nhà nước để đưa phán buộc bên có nghĩa vụ thi hành, kể sức mạnh cưỡng chế nhà nước 27 P.thức T.lượng Trực tiếp Gián tiếp T/chí Kn Đặc điểm Ưu điểm Đàm phán, tiếp xúc trực tiếp giúp bên hiểu hơn, nhanh chóng nắm bắt dc ý tâm tự nguyện vọng nhau=> q.trình đàm phán nhanh chóng đạt dc kq Tính chặt chẽ thuyết phục thường cao hơn, gây ức chế tâm lý thái độ thách thức bên tr.chấp Hòa giải Là p.thức giải tranh chấp với t.gia of bên t3 làm trung gian hòa giải để hỗ trợ thuyết phục bên TC tìm kiếm giải pháp nhằm loại trừ TC phát sinh +Có tham gia of bên T3 trung gian ( có v.trò hỗ trợ, giúp sức, ko có quyền đưa phán quyết) + # + Hình thức Ưu điểm Nhược điểm # H.giải thủ tục tố tụng, thủ tục tố tụng + # + # T.hợp bên xa nhau, khó khăn cho việc lại, chi phí Sự thành cơng thương lượng phụ thuộc vào thái độ kỹ đàm phán bên Ko thương lượng trực tiếp, nên chưa có hiểu biết định=> kéo dài q.trình tranh chấp Thương lượng Thương lượng phương thức g.quyết tr.chấp thông qua việc bên tr.chấp cung bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ bất đồng phát sinh để loại bỏ tr.chấp mà ko cần có trợ giúp hay phán bên t3 + Cơ chế tự giải quyết, nội bộ.= h.thức bên gặp bàn bạc, tự dàn xếp tháo dỡ bất đồng phát sinh để giải tr.chấp + Ko chịu ràng buộc of ng.tắc p.lý hay q.đ mag tính khn mẫu of PL thủ tục giải tr.chấp + Việc thực thi kq việc giải tr.chấp phụ thuộc vào ý chí tự nguyện bên trực tiếp, gián tiếp, kết hợp trực tiếp gián tiếp +Đơn giản, nhanh chóng linh hoạt, ko bị ràng buộc thủ tục pháp lý phức tạp +Ko có kẻ thắng, người thua, ko gây tình trạng đối đầu bên=>có k.năg trì q.hệ hợp tác bên +Đảm bảo đc uy tín, bí mật KD + Có t.gia of bên t3 có kn chun 28 Nhược điểm mơn, hiểu rõ vđ tr.chấp=> dễ dàng giúp ý chí bên gặp trog +Giúp bên hiểu biết lẫn nhau, nắm q.trình g.quyết tr.chấp đc tâm tư nguyện vọng + kq hòa giải dễ đc bên tơn trọng tự nguyện có chứng kiến of người t3 + Dễ bị a.hưởng đến uy tín bí mật Dễ bị lạm dụng để dựa vào kéo dài, trì hỗn KD có t.gia of bên t3 việc thực nghĩa vụ, TH thời hiệu + chi phí tốn pải trả KK ko nhiều khoản fi cho bên t3 II GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNGMẠITẠI TÒA ÁN: Thẩm quyền: Theo quy định Điều 29 Bộ luật tố tụng dân Quốc hội thông qua ngày 15/6/2004 a Thẩm quyền theo cấp Tòa: * Thẩm quyền xét xử Tòa án nhân dân Huyện: Giải theo trình tự sơ thẩm tranh chấp phát sinh hoạt động kinh doanh, thươngmại cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với có mục đích lợi nhuận bao gồm: - Mua bán hàng hoá; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý; ký gửi; thuê, cho thuê, thuê mua; xây dựng; tư vấn, kỹ thuật vận chuyển hàng hoá, hành khách đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa * Thẩm quyền xét xử Tòa án nhân dân Tỉnh: Toà kinh tế thuộc án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải theo thủ tục sơ thẩm tất vụ án kinh doanh thươngmại : - vận chuyển hàng hoá, hành khách đường hàng không, đường biển; mua bán cổ phiếu, trái phiếu giấy tờ có giá khác; đầu tư, tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác - tranh chấp công ty với thành viên công ty, thành viên công ty với liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức cơng ty - trường hợp cần thiết, tồ án cấp tỉnh lấy lên để giải theo thủ tục sơ thẩm vụ án kinh doanh, thươngmại thuộc thẩm quyền án cấp huyện - Toà kinh tế thuộc tồ án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải theo thủ tục phúc thẩm vụ án mà án định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị 29 -Uỷ ban thẩm phán án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải theo trình tự giám đốc thẩm tái thẩm án, định án nhân dân cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị * Thẩm quyền xét xử Tòa án nhân dân tối cao: - Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyến giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án mà án, định có hiệu lực pháp luật tòa án ND cấp tỉnh bị kháng nghị theo trình thự tố tụng - Tồ phúc thẩm thuộc TAND tối cao tiến hành phúc thẩm vụ án mà án, định sơ thẩm kinh tế thuộc án nhân dân cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị -Hội đồng thẩm pháp tòa án nhân dân tối cao có quyền giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án mà án, định tòa thuộc Tòa án nhân dân tối cao bị kháng nghị theo trình tự tố tụng * Ngồi ra, ngun đơn u cầu tồ án nơi cư trú , làm việc, trụ sở bị đơn án nơi cư trú, làm việc , có trụ sở cuối nơi bị đơn có tài sản giải Theo Bộ luật Tố tụng dân 2004 để thuận lợi cho nguyên đơn việc giải tranh chấp, pháp luật dành cho nguyên đơn quyền lựa chọn tòa án để giải tranh chấp (Đ36/Luật TTDS) Nguyên tắc giải tranh chấp: - Nguyên tắc tự định đoạt hoà giải đương sự: Toà án giải tranh chấp sở có yêu cầu khởi kiện giải phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu - Ngun tắc bình đẳng trước pháp luật.: Mọi cơng dân bình đẳng trước pháp luật, trước tồ án, khơng phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo, trình độ văn hố, nghề nghiệp Mọi quan, tổ chức bình đẳng khơng phụ thuộc vào hình thức tổ chức, hình thức sở hữu vấn đề khác -Nguyên tắc không tiến hành điều tra mà xác minh, thu thập chứng Đương có nghĩa vụ cung cấp chứng chứng minh để bảo vệ quyền lợi mình” giải quyết, tồ án chủ yếu dựa vào đương đưa để có phán pháp luật - Nguyên tắc u cầu Tồ án bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp người khác - Nguyên tắc giải vụ án nhanh chóng kịp thời Ngồi nguyên tắc nêu trên, tố tụng kinh tế quy định số nguyên tắc khác xét xử cơng khai, sử dụng tiếng nói, chữ viết Thời hiệu tố tụng : Thời hiệu tố tụng áp dụng cho giải vụ án tranh chấp yêu cầu kinh doanh, thươngmại theo Bộ luật Tố tụng dân LuậtThươngmại năm , kể từ thời điểm phát sinh quyền lợi ích hợp pháp bị xâm hại III TRỌNG TÀITHƯƠNGMẠI 30 Khái niệm trọng tàithương mại: Trọng tài phương thức giải tranh chấp phát sinh hoạt động thươngmại bên thỏa thuận tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng pháp lệnh TTTM quy định (K1 Đ2 PL) * Đặc điểm: + Cơ chế giải tranh chấp = trọng tài kết hợp hai yếu tố thỏa thuận tài phán Trong thỏa thuận tiền đề cho tài phán, có thỏa thuận trọng tài có chế giải trọng tài, thỏa thuận làm tiền đề cho phán trọng tài + Giải tranh chấp = tr.tài cho phép đảm bảo quyền tự định đoạt đương cao so với phương thức TA + Phán t.tài có giá trị chung thẩm, bên có nghĩa vụ thi hành không bị bên đương kháng cáo * Đặc trưng phương thức giải tranh chấp trọng tài: - Là phương pháp giải tranh chấp bên lựa chọn cách tự nguyện - Là phương thức giải tranh chấp mà bên tự nguyện lựa chọn người thứ ba (trọng tài) để giải tranh chấp cho - Quyết định trọng tài có hiệu lực bên định có hiệu lực chung thẩm - Thủ tục trọng tài mềm dẻo linh hoạt Các hình thức trọng tài: - Trọng tài theo vụ việc (adhoc) - Trọng tàithường trực Tiêu chí Trọng tàithường trực Trọng tài vụ việc Kn Đc tổ chức dạng Là p.thức bên tr/chấp t.tâm trọng tài, tổ chức phi thỏa thuận t.lập để g.quyết vụ phủ, có tư cách pháp nhân, tr.chấp bên & t.tài tự có dâu riêng, có tài khoản chấm dứt h.động g.quyết xong riêng trụ sở giao dịch ổn định vụ tr.chấp Đặc điểm + tổ chức phi phủ (tổ +Chỉ đc t.lập phát sinh chức xã hội- nghề nghiệp), ko tr.chấp & tự chấm dứt hoạt động nằm hệ thống quan nhà +ko có trụ sở thường trực, ko nước t.lập theo sáng kiến of t.tài có máy điều hành & ko có viên, h.động theo n.tắc tự trang danh sách t.tài viên riêng trải kinh phí + t.tâm t.tài tự q.định lĩnh + ko có quy tắc TT rành riêng vực h.động & có q.tắc tt riêng cho (do bên thỏa thuận ( t.tâm tt tồn độc lập nhau) x.dựng)=>thông thường bên 31 thỏa thuận q.tắc TT + có tư cách pháp nhân, tồn phổ biến độc lập với + t.chức t.tâm tt đơn giản gọn nhẹ (gồm ban điều hành ttv) +h.động xx of t.tâm tt đc tiến hành t.tài viên of t.tâm • Ưu of t.tài vụ việc so với t.tài thường trực: + Có thể giải cách nhanh chóng vụ tr.chấp & tốn kém, xét cho t.tài vv chủ yếu phụ thuộc vào ý chí bên tr.chấp + Quyền lựa chọn t.t viên of bên đương ko bị giới hạn bới sách trọng tài viên sẵn có hình thức t.tài vv + Các bên tr.chấp có quyền rộng rãi việc x.định q.tắc tố tụng để giải tr.chấp bên, h.thức t.tài thường trực, bên chủ yếu chịu ràng buộc quy tắc tố tụng t.tâm t.tài mà bên lựa chọn • Bản chất phi phủ of trọng tài vụ việc + ko phải đc t.lập NN mà đc t.lập theo sáng kiến of t.tài viên sau đc cq nn có thẩm quyền cho phép + ko nằm hệ thống cq q.lý nn, ko thuộc h.thống cq xx nn + h.động theo n.tắc tự trang trải mà ko đc cấp kinh phí h.động nsnn + t.tài viên or HĐ t.tài ko nhân danh q.lực nn mà nhân danh người t3 phán + Vẫn đặt quản lý & hỗ trợ of nn, ban hành vbpl tạo sở ply cho việc t.chức & h.động as cấp, thay đổi, b.sung, thu hồi giấy phép th.lập, giấy đ.ký h.động of trung tâm tt + Sự hỗ trợ of nn đ.với h.động of tt t.tài: hỗ trợ định, thay đổi trọng tài viên, cưỡng chế thi hành q.định t.tài Thẩm quyền giải tranh chấp trọng tàithương mại: - Giải vụ tranh chấp phát sinh hoạt động thươngmại theo thoả thuận bên tổ chức kinh doanh Hoạt động thươngmại việc thực hay nhiều hành vi thươngmại cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, phân phối, đại diện, đại lý thương mại, ký gửi, thuê, cho thuê, thuê mua, xây dựng; Tư vấn, kỹ thuật, li-xăng, đầu tư, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng hoá, hành khách đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường hành vi thươngmại khác theo quy định pháp luật Căn 1: Thẩm quyền trọng tàithương mại: Trọng tàithươngmại đời để giải tranh chấp thương mại( tranh chấp phát sinh hoạt động thươngmại quy định khoản điều pháp lệnh TT) 32 - Tranh chấp trọng tài thuộc thẩm quyền giải trọng tài TM bên có thỏa thuận trọng tài thỏa thuận phải có hiệu lực - Trong trường hợp thỏa thuận TT vơ hiệu trọng tài TM khơng có thẩm quyền giải vụ việc Ví dụ khoản Điều 10 quy định tranh chấp phát sinh ko phải tr/c thuơngmại khaỏn 4, bên ko thỏa thuận đích danh TTTT giải tr/c sau ko thỏa thuận bổ sung đương nhiên Ttài ko có thẩm quyền giải Như pháp luật quy định trọng tài TM có thẩm quyền giải tranh chấp thươngmại có thẩm quyền bên thỏa thuận thỏa thuận có hiệu lực pháp luật Căn 2: Thỏa thuận trọng tài: Pháp luật quy định nguyên tắc giải tranh chấp trọng tài( điêu3 pháp lệnh TT) theo tranh chấp giải trọng tài trước sau xảy tranh chấp bên có thỏa thuận trọng tài Tố tụng trọng tài thực nguyên tắc: có thỏa thuận trọng tài có tố tụng trọng tài Pháp luật quy định hình thức, thời điểm, nội dung hiệu lực thỏa thuận trọng tài sau: - hình thức: phải lập thành văn THợp ( Đ9 pháp lệnh) - nội dung: thỏa thuận việc giải tranh chấp trọng tài, trung tâm TT có thẩm quyền - thời điểm: thỏa thuận trc sau có tranh chấp(Đ3 pháp lệnh) - TH vô hiệu: Điều 10 pháp lệnh Như thỏa thuận trọng tài quan trọng định việc tranh chấp có giải phương thức trọng tài hay không Nguyên tắc giải tranh chấp thươngmại Trọng tài: Thứ nhất: nguyên tắc thỏa thuận trọng tài - thỏa thuận TT thỏa thuận bên việc giải trọng tài vụ tranh chấp phát sinh hoạt động thươngmại - ngun tắc chung khơng có thỏa thuận trọng tài ko có tố tụng trọng tài.Các bên có thỏa thuận trọng tài trước sau tranh chấp xảy tranh chấp giải banừg đường trọng tài - Thỏa thuận trọng tài điều khoản trọng tài hợp đồng thỏa thuận riêng - Hiệu lực thỏa thuận trọng tài độc lập với hiệu lực hợp đồng - Thỏa thuận TT phải lập thành văn trường hợp - Các trường hợp vô hiệu đc quy định điều 10 pháp lệnh( câu 59).thời hiệu tuyên bố thỏa thuận vô hiệu tháng sau kí kết thỏa thuận phải trc ngày mở phiên họp - Sau thụ lý đơn, thấy thỏa thuận vô hiệu trọng tài định đình vụ án - Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu (Đ10PL) - Tranh chấp phát sinh không thuộc hoạt động thươngmại quy định khoản Đ2 Pháp lệnh TTTM - Người ký thỏa thuận trọng tài khơng có thẩm quyền ký kết theo quy định pháp luật 33 - Một bên ký kết thỏa thuận trọng tài khơng có lực hành vi dân đầy đủ - Thỏa thuận trọng tài không quy định qui định không rõ đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài có thẩm quyền giải mà sau bên khơng có thỏa thuận bổ sung - Thỏa thuận trọng tài không thỏa mãn quy định hình thức để tố tụng trọng tài có hiệu lực - Bên ký kết thỏa thuận trọng tài bị lừa dối, bị đe doạ có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận trọng tài vô hiệu (Thời hiệu để yêu cầu tháng kể từ ngày ký kết thỏa thuận trọng tài trước ngày hội đồng trọng tài mở phiên họp giải vụ tranh chấp) Tóm lại tranh chấp Tm đc giải trọng tài bên có thỏa thuận, thỏa thuận có hiệu lực Thứ hai: nguyên tắc trọng tài viên độc lập, vô tư, khách quan - trọng tài viên phải có đủ điều kiện định( điều 12): có đủ lực hvi dân , phẩm chất đạo đưc tốt, trung thực, vơ tư, khách quan, có đại học qua thực tế công tác năm( người bị quản chế,truy cứu TNHS kết ná, chưa xóa ná ko đc làm trọng tài, thẩm phán, ksviên, đtra viên ko đc làm trọng tài) Khi tham gia giải tranh chấp trọng tài viên phải thật người thứ độc lập, không liên quan tới bên ko có lợi ích liên quan ( ttài viên ko đc ngưoiừ thân thích với bên, có lợi ích vụ tranh chấp, có cho ko vô tư, khách quan) - Từ chọn haợc định giải tranh chấp, trình giải quyết, trọng tài viên phải thông báo công khai, kịp thời việc gây nghi ngờ tính khách quan, vơ tư - Khi giải phải vào tình tiết, chứng cứ, khơng bị chi phối cá nhân, tổ chức - Nếu ttài viên ko vô tư, khách quan, vi phạm nghĩa vụ ttài định ttài viên bị hủy.(Đ54) Thứ 3: Nguyên tắc trọng tài viên phải vào pháp luật: Trọng tài viên bên lựa chọn định Để giải tranh chấp cách công bằng, hợp lý, bảo vệ quyền lợi ích đáng bên , trọng tài viên cần thiết phải tuân theo pháp luật Bên cạnh đỏ trọng tài viên cần thiết phải vào pháp luật, tơn trọng pháp luật ttài viên ko pháp luật, nhận hối lộ,có hành vi vi phạm đạo đức bị yêu cầu thay đổi trọng tài - Căn vào pháp luật đảm bảo ttài viên giải vô tư, khách quan Thứ 4: Nguyên tắc trọng tài viên phải tôn trọng thỏa thuận bên - Các bên có tranh chấp bảo đảm tối đa quyền tự định đoạt, bên thỏa thuận với nhiều vấn đề liên quan tới thủ tục giải mà ttài phải tôn trọng - Quyền hạn hội đồng trọng tài bên giao cho(chỉ bên có thỏa thuận ttài có thẩm quyền), bên có tồn quyền việc lựa chọn hình thức tố tụng: trọng tài trung tâm hay trọng tài vụ viêc, trung tâm trọng tài cụ thể có thẩm quyền giải tranh chấp - Các bên có quyền thỏa thuận địa điểm giải ,nếu ko thỏa thuận trọng tài lựa chọn - Các bên thỏa thuận thời hạn nộp đơn tự bảo vệ, thời gian mở phiên họp, sau ko có thỏa thuận ttài định Thứ năm: nguyên tắc giải lần 34 Để đảm bảo tranh chấp giải nhanh chóng,dứt điểm, thủ tục trọng tài quy định đơn giản, ngắn gọn, ko có nhiều giai đoạn Tttòa án Với tư cách tổ chức phi phủ, khơng có quan cấp nên phán trọng tài có giá trị chung thẩm, khơng bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm án sơ thẩm ko có tái thẩm, giám đốc thẩm Thủ tục giải tranh chấp thươngmại Trọng tài: a Thời hiệu (Đ21 PLTTTM) - Đối với vụ tranh chấp mà pháp luật có quy định thời hiệu khởi kiện thực theo quy định thời hiệu - Đối với vụ tranh chấp mà pháp luật khơng quy định thời hiệu thời hiệu khởi kiện năm kể từ xảy tranh chấp, trừ trường hợp bất khả kháng b Thủ tục giải tranh chấp: vụ việc giải tại: - Hội đồng Trọng tài Trung tâm Trọng tài tổ chức - Hội đồng Trọng tài bên thành lập * Bước 1: Nộp đơn yêu cầu Trường hợp vụ việc giải hội đồng trọng tài bên thành lập: nguyên đơn gởi đơn kiện cho bị đơn Trường hợp vụ tranh chấp giải trung tâm trọng tài: đơn nguyên đơn gởi cho Trung tâm Trọng tài TM mà bên thỏa thuận lựa chọn - Nguyên đơn phải đơn yêu cầu kèm theo thỏa thuận trọng tài, tài liệu, chứng (Bản phải có chứng thực hợp lệ.) Trong đơn yêu cầu tóm tắt nội dung tranh chấp, ghi rõ địa bên tên trọng tài viên nguyên đơn chọn - Khi gửi đơn yêu cầu, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng lệ phí trọng tài bên khơng có thỏa thuận khác người ứng trước phí trọng tài Về nguyên tắc, khoản lệ phí người thua kiện trả - Trung tâm trọng tài phải gửi đơn kiện chứng cho bị đơn thời hạn ngày kể từ nhận đơn yêu cầu nguyên đơn tên Trọng tài viên mà nguyên đơn chọn danh sách Trọng tài viên Trung tâm Trọng tài - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn kiện tàiliệu kèm theo mà Trung tâm TT gởi đến, bị đơn phải gởi cho Trung tâm TT tự bảo vệ Nếu bị đơn cho vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền giải TT, khơng có thỏa thuận TT thỏa thuận trọng tài vơ hiệu có quyền nêu tự bảo vệ Đối với vụ tranh chấp giải HĐTT bên thành lập, bị đơn nhận đơn kiện nguyên đơn thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn kiện tàiliệu kèm theo bị đơn phải gởi cho nguyên đơn tự bảo vệ tên TTV mà chọn 35 * Bước 2: Thành lập Hội đồng trọng tài - Trong thời hạn 30 ngày kể từ lúc nhận đơn kiện TTTTTM gửi đến kèm theo danh sách Trọng tài viên, bị đơn phải chọn Trọng tài viên danh sách Trọng tài viên Trung tâm trọng tài TM - Nếu bị đơn khơng chọn trọng tài viên thời hạn định (7 ngày) Chủ tịch Trung tâm trọng tài định - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chọn, TTV phải chọn TTV thứ làm chủ tịch HĐTT Nếu TTV không chọn TTV làm chủ tịch HĐTT chủ tịch TTTT định TTV làm chủ tịch HĐTT - Nếu bên thỏa thuận vụ tranh chấp TTV giải khơng chọn TTV có quyền u cầu chủ tịch TTTT định TTV thời hạn 15 ngày - Trọng tài viên làm nhiệm vụ hội đồng trọng tài - Trọng tài viên phải từ chối giải vụ tranh chấp bị thay đổi trường hợp sau: (Đ27 PLTTTM) + Trọng tài viên người thân thích bên đại diện bên + Trọng tài viên có lợi ích vụ tranh chấp + Có rõ ràng cho thấy TTV khơng vô tư, khách quan làm nhiệm vụ Từ chọn định trình tố tụng, TTV phải thông báo công khai kịp thời việc gây nghi ngờ tính khách quan, vơ tư Bước 3: Giải tranh chấp * Chuẩn bị giải tranh chấp - TTV phải tiến hành nghiên cứu hồ sơ, tàiliệu tiến hành công việc cần thiết cho việc giải vụ việc tranh chấp - TTV nghe ý kiến trình bày bên, tìm hiểu vụ tranh chấp từ tổ chức, cá nhân có liên quan - TTV trưng cầu giám định theo yêu cầu bên có tranh chấp Bên yêu cầu giám định phải nộp tạm ứng phí giám định, trường hợp bên mời giám định phải nộp tạm ứng phí giám định - Các bên thỏa thuận lựa chọn thời gian, địa điểm phiên họp giải tranh chấp, bên khơng có thỏa thuận Chủ tịch HĐTT TTV định - Phiên họp giải tranh chấp không cơng khai, trường hợp có đồng ý bên, hội đồng trọng tài cho phép người khác tham dự phiên họp * Hòa giải: - Trong q trình tố tụng, bên tự hòa giải yêu cầu HĐTT hòa giải, đạt thỏa thuận, theo yêu cầu 36 bên, HĐTT đình tố tụng - Thời gian giải tranh chấp HĐTT định bên khơng có thỏa thuận khác, bên trực tiếp hay ủy quyền cho người khác tham dự phiên họp Nếu hòa giải thành, HĐTT định công nhận * Tổ chức phiên họp giải tranh chấp: - Các bên có quyền mời nhân chứng, luật sư bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp Nếu ngun đơn khơng tham dự phiên họp mà khơng có lý đáng coi rút đơn kiện Bị đơn vắng mặt mà khơng có lý đáng HĐTT tiếp tục tiến hành việc giải vụ tranh chấp vào tàiliệu chứng có - Trường hợp có lý đáng, bên có quyền yêu cầu HĐTT hoãn phiên họp giải tranh chấp HĐTT phải hoãn phiên họp giải vụ tranh chấp xét thấy chưa đủ sở để giải vụ tranh chấp - Mọi diễn biến phiên họp phải ghi vào biên bản, TTV thư ký phải ký vào biên - Trọng tài viên phải vào pháp luật hành để áp dụng cho vụ tranh chấp, Điều ước quốc tế có liên quan sở có tính đến tập quán thươngmại thông lệ quốc tế tài liệu, hợp đồng hồ sơ vụ kiện để giải tranh chấp - Khi định, HĐTT định theo đa số ý kiến thiểu số phải ghi vào biên Quyết định HĐTT phải có đầy đủ chữ ký TTV - Quyết định Trọng tài công bố cho bên sau kết thúc phiên họp cơng bố sau chậm 60 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp cuối - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận định trọng tài, bên yêu cầu Hội đồng trọng tài sửa chữa lỗi tính tốn, lỗi đánh máy, lỗi in ấn lỗi kỹ thuật khác Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu, Hội đồng trọng tài tiến hành sửa chữa phải thông báo cho bên Thi hành định Trọng tài: - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành định trọng tài, bên không tự nguyện thi hành, không yêu cầu hủy định trọng tài theo quy định điều 50 Pháp lệnh, bên thi hành định trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu quan thi hành án cấp Tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú nơi có tài sản bên phải thi hành, thi hành định trọng tài - Trong trường hợp bên có u cầu Tòa án hủy định trọng tài định trọng tàithi hành kể từ ngày định Tòa án khơng hủy định trọng tài có hiệu lực - Trình tự, thủ tục thời hạn thi hành định trọng tài theo quy định pháp luậtthi hành án dân Vấn đề hủy định Trọng tài: - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận định trọng tài, có bên khơng đồng ý với định trọng tài có quyền làm đơn gởi tòa án cấp Tỉnh nơi HĐTT định, để yêu cầu hủy định trọng tài 37 - Quyết định trọng tài bị hủy trường hợp sau: + Khơng có thỏa thuận trọng tài; + Thỏa thuận trọng tài vô hiệu; + Thành phần HĐTT, tố tụng trọng tài không phù hợp với thỏa thuận bên; + Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền HĐTT; + Bên yêu cầu chứng minh trình giải vụ tranh chấp có TTV vi phạm nghĩa vụ TT; + Quyết định TT trái với lợi ích cơng cộng nước CHXHCNVN * SS tố tụng trọng tài với tố tụng tòa án: Giống nhau: Nguyên tắc chủ thể giải phải vô tư ,khách quan ,độc lập theo pháp luât.( pháp luật TTDS có ngun tắc bảo đảm vơ tư người tiến hành tố tụng) Nguyên tắc tôn trọng thỏa thuận TT trọng tài giống nguyên tắc đảm bảo quyền tự định đoạt Tttòa án Đều bảo đảm quyền bảo vệ bên tranh chấp( TTTTài bên có quyền mời luật sư giống TTTA) Khác nhau: Tố tụng trọng tài Tố tụng Tòa án - có tham gia trọng tài, bên tranh chấp, - nguyên tắc xét xử có hội thẩm nhân dân tham gia có luật sư, ko hội thẩm - giải không công khai, định trọng tài - nguyên tắc xét xử công khai đảm bảo xxử minh bạch, ko đc công khai, đảm bảo uy tín bên pháp luật - nguyên tắc giải lần, định trọng tài định chung thẩm, có hiệu lực pl ngay, ko bị - nguyên tắc thực chế độ cấp xét xử: án sơ kháng cáo, kháng nghị thẩm bị kcáo,knghị theo thủ tục phúc thẩm.bên cạnh ngtắc giám đốc việc xét xử - nguyên tắc tự định đoạt đương sư: + đương có quyền thỏa thuận vấn đề, lựa chọn trọng tài viên giải quyết, lựa chọn thời + phạm vi thực quyền hẹp hơn, phải tuân theo trình gian, địa điểm giải tự, thủ tục tố tụng nghiêm ngặt, ko đc lựa chọn người tiến hành tố tụng địa điểm, thời gian giải + có thỏa thuận có tố tụng trọng tài tranh chấp - khơng có ngun tắc này: bên tự hòa giải + cần hai bên khởi kiện tòa tiến hành u cầu Ttài hòa giải ko bắt buộc Trọng tài tổ tố tụng Tòa án chức hòa giải - Nguyên tắc trách nhiệm hòa giải Tòa án: tTDS hòa giải chế định bắt buộc, trc mở phiên tòa sơ thẩm, Tòa án phải tổ chức hòa giải, ko thành 38 cơng đưa xxử 39 ... PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI KHÁC I DỊCH VỤ GIA CÔNG TRONG THƯƠNG MẠI: Kn: Đ178: “Gia công thương mại hoạt động thương mại, theo bên nhận gia cơng sử dụng phần toàn nguyên liệu, vật liệu. .. doanh, thương mại mà pháp luật có quy định - Theo Pháp lệnh Trọng tài Thương Mại: Tranh chấp thương mại tranh chấp phát sinh hoạt động thương mại Hoạt động thương mại việc thực hay nhiều hành vi thương. .. doanh, thương mại theo Bộ luật Tố tụng dân Luật Thương mại năm , kể từ thời điểm phát sinh quyền lợi ích hợp pháp bị xâm hại III TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI 30 Khái niệm trọng tài thương mại: Trọng tài