1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOC

111 178 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 219,56 KB

Nội dung

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOCBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐÁ TỰ NHIÊN.DOC

Trang 1

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP……….……6

1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp 6

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Hoàng Nga 6

1.1.1.1 Quá trình hình thành 6

1.1.1.2 Quá trình phát triển 7

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 9

1.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 9

1.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 9

1.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về vốn của doanh nghiệp 10

1.1.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật 10

1.1.3.2 Khả năng về vốn 10

1.1.4 Tình hình nhân lực 10

1.2 Môi trường hoạt động của doanh nghiệp 11

1.2.1 Vị thế của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh 11

1.2.1.1 Lợi thế 11

1.2.1.2 Khó khăn 12

1.2.2 Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường 12

1.2.2.1 Tính chất đặc điểm của khách hàng 12

1.2.2.2 Khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp 13

1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh 13

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp 14

1.3.1 Mô hình bộ máy tổ chức của doanh nghiệp, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 14

1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức 14

1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 15

1.3.2 Mối quan hệ của doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước 17

1.3.3 Phương pháp tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh và cơ chế quản lý áp dụng trong doanh nghiệp 17

1.3.3.1 Nguyên tắc chung 17

1.3.3.2 Nguyên tắc cụ thể 17

Trang 2

CHƯƠNG 2 MỘT SỐ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TẠI DNTN XÂY DỰNG

THƯƠNG MẠI HOÀNG NGA 19

2.1 LĨNH VỰC LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNG 19

2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 19

2.1.1.1 Chức năng 19

2.1.1.2 Nhiệm vụ 19

2.1.1.3 Công tác tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động 20

2.1.2 Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận 20

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức 21

2.1.2.3 Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng lao động 22

2.1.3 Các hình thức trả lương và khuyến khích vật chất trong doanh nghiệp 23

2.1.4 Đánh giá công tác trả lương của công ty 24

2.2 LĨNH VỰC KINH TẾ KẾ HOẠCH 25

2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn 25

2.2.1.1 Chức năng 26

2.2.1.2 Nhiệm vụ 26

2.2.2 Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận 26

2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức 26

2.2.3 Trình tự, phương pháp xây dựng kế hoạch sản xuất lỹ thuật tài chính của doanh nghiệp 27

2.2.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của bộ phận tiếp thị 28

2.2.5 Trình tự, nội dung và phương pháp xác định khối lượng hoàn thành được nghiệm thu và thanh toán 29

2.2.6 Tổ chức mạng lưới ghi chép thống kê trong doanh nghiệp 30

2.3 LĨNH VỰC VẬT TƯ-KỸ THUẬT 30

2.3.1 Chức năng, nhiệm vụ 30

2.3.1.1 Chức năng 30

2.3.1.2 Nhiệm vụ 31

2.3.2 Quan hệ của bộ phận vật tư kỹ thuật với giám đốc và các bộ phận chức năng khác 31

2.3.3 Tổ chức mua sắm, bảo quản và cấp phát vật tư 32

Trang 3

2.3.3.1 Mua sắm và dự trữ vật tư 32

2.3.3.2 Kế hoạch cung cấp vật tư và lập định mức tiêu hao 32

2.4 LĨNH VỰC TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 33

2.4.1 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn 33

2.4.1.1 Chức năng 33

2.4.1.2 Nhiệm vụ 34

2.4.2 Mối quan hệ với các bộ phận khác 35

2.4.2.1 Sơ đồ tổ chức 35

2.4.3 Hệ thống sổ sách và quy trình ghi sổ sách 38

2.4.3.1 Các loại sổ sách kế toán 38

2.4.3.2 Hệ thống chứng từ 38

2.4.3.3 Phương pháp và nguyên tắc hạch toán 39

2.4.3.4 Hình thức ghi sổ kế toán 40

2.4.3.5 Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho 43

2.4.3.6 Nguyên tắc xác định các khoản tiền 43

2.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu thương mại và phải thu khác 44

2.4.3.8 Các luật thuế được áp dụng 44

2.4.4 Phương pháp tập hợp chi phí giá thành 45

2.4.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 45

2.4.4.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 45

2.4.4.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại DNTN Hoàng Nga 47

CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. 3.1.1.2 Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất 56

3.1.1.3 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công( không sử dụng ) 75

3.1.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại doanh nghiệp 75

3.1.3 kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm đá mosaic tại DNTN Hoàng Nga 94

3.1.3.1 Chứng từ sử dụng 94

3.1.3.2 Tài khoản sử dụng 95

3.1.5 Kế toán giá thành và nhập kho thành phẩm tại doanh nghiệp Hoàng Nga 104

Trang 4

3.2 Kế toán khoản phải thu, phải trả 108

3.2.1 Kế toán khoản phải thu 108

3.2.2 Kế toán khoản phải trả 108

3.3 Kế toán vốn bằng tiền 109

3.3.1 Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp 109

3.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 110

3.4 Kế toán tài sản cố định 111

3.4.1 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ 111

3.4.2 Đặc điểm TSCĐ tại doanh nghiệp 111

3.4.3 Đánh giá TSCĐ tại doanh nghiệp 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO 119

Trang 5

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay đất nước đang trên đà phát triển, nền kinh tế đang đi trên conđường hội nhập ra nền kinh tế thế giới Xu hướng hội nhập đã, đang và sẽ ănsâu dần vào nền kinh tế mỗi quốc gia, đây chính là một trông những nguyênnhân tạo điều kiện cho các công ty lớn nhỏ lần lượt ra đời Tuy nhiên, cũngchính nguyên nhân này mà các doanh nghiệp ra đời muốn tồn tại, phát triển

và giữ vững vị thế phải tìm cách canh tranh, loại bỏ lẫn nhau Ở cương vị lànhững nhà quản lý, giám đốc công ty ai cũng muốn doanh nghiệp mình chiếmmột vị trí, một chỗ đứng vững mạnh trên thị trường Để làm được điều đó, cácnhà quản lý phải năng động, sáng tạo, dám đổi mới và có tầm nhìn đúng đắn.Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Nga cũng là một trong những trường hợpđó Từ một công ty với thị trường tiêu thụ nhỏ, chưa có vị thế trên thị trườngthì nay Hoàng Nga đã ngày càng đi sâu và được biết tới trên thị trường

Với sự nỗ lực, sự bứt phá của đội ngũ quản lý cùng cán bộ công nhânviên đầy đủ kinh nghiệm, tầm nhìn xa, chuyên môn giỏi đã đưa doanh nghiệptồn tại vững mạnh , giữ một vị trí vững chắc trên thị trường hôm nay

Trang 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1.1.Khái quát chung về doanh nghiệp.

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Hoàng Nga.

Là doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân, hoạt động dựa trên việc kinh doanh

đá ốp lát tường, các loại vật liệu lợp và lát nền dặc chủng cung cấp cho cáccông trình xây dựng văn phòng, căn hộ chung cư, các cửa hàng vật liệu vàkhách hàng riêng lẻ trên phạm vi từ miền Trung trở vào

Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển thực hiện công cuộc đổimới, từ cơ chế hàng hóa chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xãhội chủ nghĩa có sự điều tiết của nhà nước Xã hội ngày càng đi lên, nhu cầucủa người tiêu dùng càng tăng, đời sống ngày càng nâng cao, thị hiếu, thẩmmỹ cũng thay đổi, hoạch định chiến lược kinh tế của nước ta không ngừngtăng lên Theo đó, định hướng chiến lược nền kinh tế Việt Nam đến năm 2020

Trang 7

cơ bản trở thành một nước công nghiệp, trong bối cảnh kinh tế có nhiều thuậnlợi với những điều kiện sẵn có và nhận thức rõ thời cơ kinh doanh, năm 1997doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Hoàng Nga chính thức ra đời,có con dấu riêng, có đầy đủ tư cách pháp nhân và tài khoản giao dịch tại ngânhàng.

Sau 1 năm chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh của công ty, năm 1997doanh nghiệp Hoàng Nga đã đi vào hoạt động với sự nỗ lực phấn đấu khôngngừng Đứng trước nhu cầu ngày càng tăng, đòi hỏi sản phẩm phải đáp ứngđược nhu cầu thị hiếu của khách hàng và xu hướng phát triển của ngành xâydựng nên từ khi thành lập cho đến nay doanh nghiệp không ngừng nâng caolòng trung thành của nhân viên, chất lượng dịch vụ uy tín, tăng sự hài lòngcủa khách hàng nhằm khẳng định vị trí của mình về hoạt động kinh doanhcũng như trong công tác thiết lập và quản trị doanh nghiệp

Nhờ phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã cố gắngthích nghi với tính bất định của môi trường kinh doanh và tận dụng mọi cơhội Vào thời điểm này, doanh nghiệp gặp khá nhiều khó khăn khi phải đốiphó với bối cảnh kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của suy thoáikinh tế toàn cầu nên công ty cũng không tránh khỏi tình trạng doanh thu giảmsút, trong đó doanh thu xuất khẩu giảm sút đáng kể, thủ tục khó khăn, chi phí

Trang 8

tăng, phần còn lại là do lợi nhuận kém vì phải cạnh tranh với các đối thủ cạnhtranh, giá cả vật liệu tăng, lãi suất ngân hàng tăng.

Hiện nay trong xu hướng chung của nền kinh tế đất nước với rất nhiềubiện pháp của chính phủ trong hoạt động kiềm chế lạm phát và đẩy mạnhkích cầu cùng với thế giới đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng tài chính vàdần khôi phục, DNTN Hoàng Nga đã tiếp tục tập trung xuất khẩu, động viênngười lao động, chăm sóc khách hàng, phát triển theo chiều hướng đi lên

Tất cả nhân viên của DNTN Xây Dựng Thương Mại Hoàng Nga đềuđược quán triệt rằng để khách hàng hoàn toàn hài lòng về sản phẩm và dịch

vụ của doanh nghiệp thì cách duy nhất là phải kinh doanh những sản phẩm cóchất lượng cao, giá cả hợp lý với một tác phong phục vụ chuyên nghiệp.DNTN Xây Dựng Thương Mại Hoàng Nga với nhiều năm kinh nghiệp tronglĩnh vực kinh doanh VLXD, cùng với sự đầu tư đầy đủ về phương tiện sảnxuất, chắc chắn sẽ đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng mộtcách lâu dài

Nhìn chung, trong quá trình hình thành và phát triển, DNTN Xây DựngThương Mại Hoàng Nga là một đơn vị kinh tế xã hội bước đầu kinh doanh cóhiệu quả, giải quyết được nhiều việc làm cho xã hội, thực hiện nghĩa vụ nộpngân sách nhà nước và tham gia hoạt động công tác xã hội tốt với tinh thầndoanh nghiệp là một tế bào của xã hội cũng nhận thức rõ doanh nghiệp và xãhội có mối quan hệ mất thiết với nhau Nhờ có xã hội doanh nghiệp mới cóthể tiêu thụ được sản phẩm, nhờ có xã hội doanh nghiệp mới có được lựclượng lao động để sản xuất sản phẩm và ngược lại hoạt động của doanhnghiệp góp phần tạo sự thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động của doanh

nghiệp.

1.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trang 9

Ngành nghề kinh doanh: buôn bán các loại đá tự nhiên, gốm thủ công ốptường, các loại vật liệu lợp và lát nên đặc chủng và các loại đá ghép và đámosaic.

1.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.

a Chức năng

Mua bán các loại mặt hàng đá ốp lát tường, lót sàn, lót nền phục vụ trongnước và xuất khẩu Sản xuất các mặt hàng đá ghép và đá mosaic từ cácnguyên liệu từ đá tự nhiên và đất , gốm

Nghiên cứu xu thế thị trường, thị hiếu và nhu cầu của khách hàng để đưa

ra định hướng phát triển và xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàngquý, hàng năm

Bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, cũng như an toàn lao độngcho công nhân trực tiếp sản xuất

Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ và chính sách pháp luật hiện hành củanhà nước Thực hiện phương án đầu tư trang thiết bị mới hợp lý hóa khoa họctheo chuyên môn cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa

đa dạng với cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phải đảm bảo rằngsản phẩm có chất lượng

1.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về vốn của doanh nghiệp.

Trang 10

1.1.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật.

Hoạt động của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga được thực hiện với cơsở vật chất, đầu tư trang bị tại trụ sở chính cũng chính là showroom ở 254 TôHiến Thành quận 10, Tp.HCM

Là một doannh nghiệp được thành lập từ rất sớm, từ khi thành lập tớinay doanh nghiệp đã không ngừng đầu tư, cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuậtcủa doanh nghiệp mình Cho tới nay cơ sở vật chất của doanh nghiệp gần như

đã được đầu tư bởi những trang thiết bị hiện đại, nhập khẩu từ nước ngoàiđảm bảo làm việc với chất lượng tốt nhất

1.1.3.2 Khả năng về vốn.

Là một doanh nghiệp với uy tín được khẳng định trên thị trườn, DNTNHoàng Nga không mấy khó khăn trong việc huy động vốn Mặt khác, vớingành nghề kinh doanh chính là sản xuất và bán hàng đá chủng loại luôn chủđộng được nguồn vốn của mình, nguồn vốn của doanh nghiệp không bị chiếmdụng vì nhu cầu tiêu dùng đi liền với điều kiện kinh tế

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN TRÌNH ĐỘ HỌC

VẤN NA

HỌC

CAOĐẲNG

TRUNGCẤP

Trang 11

1.2.1 Vị thế của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.

1.2.1.1 Lợi thế.

Đất nước đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, công cuộc côngnghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang diễn ra một cách mạnh mẽ đòi hỏi nhucầu về mức sống ngày càng cao Nhu cầu cao đi đôi với việc tăng sức muacho DNTN Hoàng Nga Đây là cơ hội để doanh nghiệp không ngừng pháttriển và mở rộng sản xuất, kinh doanh, từng bước tạo niềm tin trong kháchhàng và nâng cao vị thế trên thị trường

Với phương châm luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, cùng với đội ngũcán bộ, công nhân viên có trình độ tay nghề cao, máy móc thiết bị hiện đại,chất lượng luôn được đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng, nên công ty

đã tạo được uy tín đối với khách hàng, luôn nhận được sự tín nhiệm của cáckhách hàng

Hiện nay cũng với sự hội nhập quốc tế của đất nước, doanh nghiệp dễdàng tiếp cận với các công nghệ kỹ thuật mới và học hỏi được những quytrình quản ký tiên tiến để nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trườngcủa công ty

Mặt khác địa bàn hoạt động ở Tp.HCM là địa bàn trun gian của nhiềutỉnh lân cận, thuận lợi cho việc giao hàng ở nhiều tỉnh, tạo được thị trườnglớn Mặt khác Tp.HCM là một trong những thành phố phát triển của đất nước

do đó nhu cầu về trang trí hay các mặt hàng khác cũng rất lớn

1.2.1.2 Khó khăn.

Các máy móc thiết bị chủ yếu là nhập khẩu do đó chi phí cho việc muasắm TSCĐ cao, dẫn đến giá bán cao

Trang 12

Với thị trường tự động là thị trường cạnh tranh khốc liệt, đối thủ cạnhtranh nhiều, đòi hỏi bộ phận quản lý phải kết hợp ăn khớp, mềm dẻo để doanhnghiệp ngày một tốt hơn.

Cần có những ưu đãi, chính sách ưu tiên hơn đối với công nhân viêntrong doanh nghiệp, có chính sách chiến lược bán hàng tốt hơn để thu hútkhách hàng, giữ vững niềm tin trên thị trường

Công nhân có tay nghề cao vẫn chiếm số lượng ít, chất lượng lao độngchưa cao Mặc dù đã chú trọng đầu tư chất lượng lao động nhưng lượng laođộng phổ thông của công ty vẫn đang chiếm phần lớn Do đó những chínhsách nâng cao chất lượng lao động cần phải thực hiện tốt hơn để đam rbaornhững sản phẩm làm ra đạt chất lượng tốt

1.2.2 Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường.

1.2.2.1 Tính chất đặc điểm của khách hàng.

Khách hàng của công ty đó chính là những người tiêu dùng, nhữngdoanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu về các mặt hàng đá chủng loại.Những cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản, địa ốc…

Công ty không dừng lại ở thị trường tiêu thụ nội thành mà còn mở rộng

ra ngoại thành Không giới hạn phạm vi cùng với những dịch vụ bán hàng tốtnhất đảm bảo theo nhu cầu của khách hàng

Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị, hoàn thiện kỹ năng con người đểphục vụ tôt hơn nữa cho nhu cầu khách hàng Giữ chặt niềm tin của kháchhàng Chính vì vây mà.:

Số lượng đơn đặt hàng tăng đáng kể trong những năm gần đây Gia tăng

về chủng loại hàng hóa, mẫu mã sản phẩm…

Phạm vi giới hạn khách hàng được mở rộng khách hàng nhiều nơi biếttới công ty ngày càng nhiều…

Trang 13

1.2.2.2 Khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp.

Khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp là các hộ gia đình, các tổ chứckinh doanh bất động sản

1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh.

Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh: đó là những đối thủ cảm thấy khách hàngcủa mình là trung thành, họ có thể vắt sữa doanh nghiệp Công ty cần phảiđánh giá vì sao đồi thủ lại có lại có hành vi điềm tĩnh

Đối thủ cạnh tranh kén chọn: đó là những đối thủ có thể chỉ phản ứngvới những kiểu tấn công nhất định mà không có phản ứng gì với những kiểutấn công khác Khi biết dược những phản ứng của một đối thủ cạnh tranh chủchốt thì công ty sẽ có những căn cứ để hoạch định hướng tấn công khả thinhất

Đối thủ cạnh tranh hung dữ: Công ty này phản ứng mau lẹ và mạnh mẽvới mọi cuộc đột kích vào lãnh địa của mình Đối thủ cạnh tranh hung dữ luôncảnh báo rằng, tốt nhất là các công ty khác đừng nên tấn công, vì người phòngthủ sẽ chiến đấu đến cùng

Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan: Đó là những đối thủ không để lộ ra mộtcách phản ứng nào có thể đoán được

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

1.3.1 Mô hình bộ máy tổ chức của doanh nghiệp, chức năng và nhiệm vụ

của các bộ phận.

Bộ máy quản lý được xây dựng theo cơ cấu hỗn hợp, phối hợp quản lýtrực tuyến và quản lý chức năng Người lãnh đạo công ty chỉ đạo các giámđốc, Phó giám đốc điều hành, từ các Giám đốc chỉ đạo xuống trưởng các bộphận phòng ban chức năng, trong việc nghiên cứu đề xuất, chuẩn bị cácphương án để tổ chức thực hiện Quyền quyết định thuộc về tổng giám đốc

Trang 14

công ty, việc truyền lệnh đi từ trên xuống Các bộ phận phụ trách chịu tráchnhiệm trực tiếp với Giám đốc và đề ra mệnh lệnh trực tiếp với giám đốc chongười thừa hành và không chồng chéo lên nhau.

Thường xuyên họp giao ban giữa Tổng giám đốc với giám đốc vàsau đó các trưởng bộ phận triển khai lại cho nhân viên phòng mình

1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức.

1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.

a Giám đốc.

Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty trước pháp luật, trong ban giám đốc có nhiều phó giám đốcmỗi người phụ trách một mảng khác nhau và chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Tổnggiám đốc

b Phòng nhân sự.

Nghiên cứu bộ máy nhân sự trực tiếp và gián tiếp để đề xuất với Giámđốc sắp xếp và điều hành lao động trong các phòng ban của công ty sao chohợp lý Tổ chức, phân bổ điều hành, đào tạo nhân sự đơn vị thực hiên tốt cácchế độ chính sách lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật đối vớicán bộ công nhân viên, đảm bảo an ninh nội bộ Tổ chức phục vụ và tiếp

PHÒNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG

NHÂN

SỰ

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG THIẾT KẾ

XƯỞNG SẢN XUẤT

PHÒNG KỸ

THUẬT

Trang 15

khách Đảm bảo lưu trữ các công văn hồ sơ Nghiên cứu năng lực, trình độcán bộ và điều hành nhân sự một cách hợp lý nhất

c Phòng kinh doanh.

Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh , triển khai nhiệm vụ chocác phòng ban, các bộ phận, lên kế hoạch nhiệm vụ phương hướng hoạt độngsản xuất kinh doanh cho kỳ tới, nắm bắt và tổng hợp tình hình sản xuất kinhdoanh của công ty

d Phòng kế toán.

Chịu sự lãnh đạo của Giám Đốc Tổ chức nguồn vốn để đảm bảo choquá trình kinh doanh của công ty, kiểm soát tài chính đối với mọi hoạt độngkinh doanh của công ty, lập kế hoạch thu chi, kịp thời phân tích tài tài chính

về hiệu quả sử dụng vốn và tham mưu cho giám đốc trong hoạt động kinhdoanh

Chịu trách nhiệm quyết toán từng nghiệp vụ sản xuất kinh doanh và báocáo quyết toán theo định kỳ của chế độ quản lý tiền tệ đúng nguyên tắc củanhà nước, theo dõi cân đối công nợ và thu hồi các khoản công nợ kịp thời,thường xuyên cập nhật kiểm kê nắm chắc thiết bị của toàn công ty

Tổ chức công tác thống kê về tiêu hao vật tư, nguyên liệu, công laođộng, sản lượng…để xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật theo hướnggiảm giá thành sản phẩm

Báo cáo thường xuyên tình hình thực hiện các kế hoạch từng tháng, quý,năm bao gồm toàn bộ tình hình thị trường, sản xuất tiêu thụ sản phẩm để bangiám đốc có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cho hoạt động chung

Phối hợp các phòng chức năng thực hiện tốt việc kiểm tra quản lý, vậnhành, bảo dưỡng máy móc trang thiết bị sản xuất theo đúng quy định củacông ty

Trang 16

e Phòng kế hoạch.

Thực hiện thiết kế các mặt hàng nội thất theo đúng yêu cầu của kháchhàng, đảm bảo đúng nội dung của các bước thiết kế theo hồ sơ thiết kế, dựtoán của công trình, có các chỉ dẫn chi tiết đảm bảo cho người sử dụng đọc vàthực hiện đúng ý đồ của tác giả thiết kế

Tuân thủ các quy trình, quy phạm thiết kế hiện hành của Việt Nam, quốctế

Lựa chọn các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn củanhà nước

Thiết kế các mặt hàng theo đúng quy hoạch, kế hoạch số liệu khảo sát vànội dung bản luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được thẩm tra xét duyệt

f Xưởng sản xuất.

Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm Tổ chức quản lýNVL, sản phẩm, hàng hóa Bố trí và phân bổ lao động sản xuất sao cho đạtđược chất lượng tốt và mức độ hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu kế hoạch đãđặt ra nhằm giữ vững uy tín cho công ty

1.3.2 Mối quan hệ của doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.

Là một Doanh nghiệp với uy tín luôn được giữu vững trên thị trường,công ty luôn chấp hành tốt các quy định cũng như các chính sách quản lý củaNhà nước đề ra

1.3.3 Phương pháp tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh và cơ chế

quản lý áp dụng trong doanh nghiệp.

1.3.3.1 Nguyên tắc chung.

Mọi người, một đơn vị được giao thực hiện nhiều việc Một việc chỉ giaocho một người hoặc một đơn vị chịu trách nhiệm

Trang 17

Xử lý công việc theo nguyên tắc chủ động, có bàn bạc, trao đổi, thamkhảo ý kiến với đơn vị, cá nhân liên quan để quyết định và tự chịu tráchnhiệm.

Lãnh đạo công ty xử lý công việc thường xuyên hàng ngày trên cơ sởbáo cáo thông tin của các đơn vị cá nhân Những vấn đề quan trọng phức tạpthì tổ chức họp để bàn bạc, lấy ý kiến để quyết định

Lãnh đạo công ty thường xuyên duy trì hội ý công tác hàng tuần doGiám Đốc chủ trì hoặc ủy nhiệm cho một đồng chí Phó Giám Đốc chủ trì cácđơn vị chức năng có thể được mời dự

Trong thời gian đi vắng, Giám Đốc sẽ ủy nhiệm cho một đồng chí PGĐgiải quyết công việc Đồng chí Phó Giám Đốc được Giám Đốc ủy nhiệm cónhiệm vụ :

- Thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong thời gian được ủynhiệm

- Chịu trách nhiệm trước GĐ về những quy định trong thời gian được

ủy nhiệm

- Trưởng phòng của các bộ phận có trách nhiệm quản lý phòng bancủa mình, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh cho cấp trên

Trang 18

CHƯƠNG 2 MỘT SỐ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TẠI DNTN XÂY

DỰNG THƯƠNG MẠI HOÀNG NGA.

2.1 LĨNH VỰC LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNG.

2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

2.1.1.1 Chức năng.

Tham mưu cho lãnh đạo tất cả các vấn đề liên quan đến nhân lực nhằmđiều tiết nguồn lực hiện có phù hợp với quy mô của các phòng ban, đơn vị,công trường, tổ chức định biên nhân sự cho phù hợp với yêu cầu thực tế củacông ty và sự phát triển của xã hội; Tổ chức phối hợp với cán bộ các phòngban liên quan nghiên cứu phổ biến những vấn đề quản trị nhân sự Thu thậpcác tài liệu thông tin của các phòng ban khác có liên quan xử lý cho lĩnh vựcquản trị nhân sự

Tham mưu cho giám đốc về công tác: Tổ chức và cán bộ; Thực hiện chế

độ chính sách đối với người lao động, công tác hành chính, văn thư, lưu trữ,quản lý và sử dụng nhà đất, công tác bảo vệ an ninh trật tự, tài sản của công tythuộc trách nhiệm và thẩm quyền

Làm quyết định điều động, sắp xếp công nhân và tiếp nhận công nhân

Trang 19

Xây dựng kế hoạch, định mức tiền lương của công ty trình tổng công tyxét duyệt và triển khai thực hiện sau khi được duyệt

Xác định quỹ tiền lương của công ty, các đơn vị thực hiện, hướng dẫnkiểm tra phân phối tiền lương của các đơn vị

Tham mưu, và xây dựng thực hiện các quy chế trả lương, thưởng, cáckhoản phụ cấp cho cán bộ viên chức trong toàn công ty

Thực hiện các chế độ chính sách, làm thủ tục hồ sơ cho cán bộ côngnhân viên trong công ty về chế độ bảo hiểm xã hội, hưu trí, mất sức lao động,thôi việc, thai sản, tai nạn lao động…

2.1.1.3 Công tác tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động.

Công ty chỉ tổ chức tuyển dụng khi có nhu cầu cần thiết cho các vị trílàm việc mới hoặc thay thế các vị trí cũ Bộ phận tổ chức tuyển dụng phải cótờ trình xin Giám đốc công ty phê duyệt, đồng ý Khi có nhu cầu lao độngtrong phục vụ kinh doanh công ty tiến hành tổ chức thuê lao động ở bênngoài

Qua đó Công ty không ngừng bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhânviên nhằm nâng cao năng lực làm việc, tại hiệu quả cao trong hoạt động sảnxuất kinh doanh Nhằm mang lại doanh thu lớn cho công ty

2.1.2 Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận.

Trang 20

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức.

2.1.2.2 Mối quan hệ với các bộ phận.

- Trưởng phòng nhân sự xem xét tình hình nhân công lao động củacông ty, nhu cầu sử dụng lao động của công ty, của các bộ phận để đưa ra chỉtiêu tuyển dụng lao động trình lên Ban Giám Đốc xét duyệt, tiến hành tuyểndụng và đưa ra mức lương tuyển dụng

- Nhân viên tuyển dụng có hiệm vụ thu nhận hồ sơ dự tuyển, kiểmtra xem xét các yêu cầu đặt ra sau đó chuyển đến các phòng ban có nhu cầuxét tuyển để kiểm tra lại

- Nhân viên quản lý hồ sơ có nhiệm vụ lưu trữ các bộ hồ sơ đã trúngtuyển, các bộ hồ sơ của cán bộ công nhân viên trong công ty

- Nhân viên tiền lương có nhiệm vụ phải tính lương phải trả cho côngnhân, cán bộ, tính toán và chi trả các khoản bảo hiểm cho người lao động

Nhân viên quản lý hồ

sơ: ông Phan Văn Nhân

Trang 21

2.1.2.3 Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng lao động.

- Căn cứ vào nhu cầu lao động của các bộ phận, các phân xưởng phòngban hay nhu cầu thay đổi lại nhân sự trong bộ phận mình, trưởng các bộ phậnphòng ban sẽ tiến hành lập phiếu trình cho Ban Giám Đốc xét duyệt

- Ban Giám Đốc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng của các bộ phận, phòngban: phiếu yêu cầu tuyển dụng lao động phải ghi rõ lý do, mục đích tuyểndụng Căn cứ vào mục đích sử dụng lao động của các phòng ban, xem xét tìnhhình thực tế, Ban Giám Đốc tiến hành phê duyệt và chuyển cho bộ phận tuyểndụng nhân sự lên kế hoạch tuyển dụng

- Thông báo tuyển dụng: sau khi nhận được yêu cầu tuyển dụng nhân sựcủa Ban Giám Đốc phòng tuyển dụng nhân sự tiến hành thông báo đến toànthể công nhân viên trong công ty, dán thông báo trước công ty để tìm nguồnnhân lực

- Bộ phận tuyển dụng nhân sự tiến hành thu nhận các bộ hồ sơ củangười lao động nộp vào, sắp xếp các cuộc phổng vấn, tiến hành kiểm trangười lao động, thông báo cho người lao động thời gian và địa điểm xem kếtquả tuyển dụng

- Quyết định tuyển dụng: Bộ phận tuyển dụng nhân sự có trách nhiệmquyết định tuyển dụng những bộ hồ sơ đạt yêu cầu Những bộ hồ sơ khôngđạt yêu cầu tiến hành cho trả lại Lập danh sách tuyển dụng trình lên cấp trên,sắp xếp thời gian thử viêc cho những người trúng tuyển Đưa ra mức lươngcho từng loại, cấp bậc công nhân trình Ban Giám Đốc để xét duyệt

- Thông báo tuyển dụng: sau khi được cấp trên xem xét, bộ phận tuyểndụng tiến hành thông báo cho các ứng cử viên và mời ứng cử viên đến nhậnviệc

Trang 22

- Đào tạo đầu vào: sắp xếp các ứng cử viên trúng tuyển vào những vị tríviệc.

- Học việc và đánh giá sau học việc: các bộ phận cần nhân sự tiến hànhcho các ứng cử viên trúng tuyển học công việc mình trúng tuyển, theo dõi vàkiểm tra các học viên trong thời gian quy định Nếu các học viên hoàn thànhtốt , đủ điều kiện ký hợp đồng bộ phận nhân sự tiến hành ký hợp đồng laođộng với các học viên Điều chỉnh lương chính thức cho người lao động đượctuyển dụng

2.1.3 Các hình thức trả lương và khuyến khích vật chất trong doanh nghiệp.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì quá trình đóđồng thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tượng laođộng và cả tư liệu lao động Khi đó với tư cách là hoạt động chân tay và tríóc của con người sử dụng các tư liệu lao động, nhằm tác động biến đổi cácđối tượng lao động thành vật phẩm có ích để phục vụ cho lợi ích của mình.Như vậy DNTN Hoàng Nga luôn quan tâm chú trọng đến vấn đề tiềnlương của toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty sao cho hợp lý nhấtvới công sức của công nhân viên bỏ ra

Trong lĩnh vực kinh tế: Thì tiền lương (hay còn gọi là tiền công) làmột phạm trù kinh tế Nó gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, phảnánh thù lao lao động mà người sử dụng lao động phải trả cho người laođộng căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc đã hoànthành của họ

- Hình thức trả lương: DNTN Hoàng Nga trả lương theo thời gian.

Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao độngcăn cứ vào thời gian làm việc thực tế, hệ số cấp bậc kỹ thuật và đơn giá tiền

Trang 23

lương theo thời gian Công ty trả lương cố định theo tháng trên cơ sở hợpđồng lao động ( Trả bằng tiền mặt vào ngày mùng 10 hàng tháng).

Công thức: Lương nhân viên = Thời gian làm việc thực tế x Mứclương thời gian

Đồng thời Doanh nghiệp còn có mức phụ cấp cho các cán bộ côngnhân viên bao gồm phụ cấp chức vụ cho những người lãnh đạo, quản lý vàphụ cấp độc hại cho công nhân sản xuất tại các phân xưởng

- Các hình thức khuyến khích vật chất.

Thực hiện khen thưởng cho các thành viên đạt thành tích tốt, phátquà tết cho công nhân, quà mừng đám cưới…

Khen thưởng cho cácnhóm sản xuất, các phân xưởng hoàn thànhkhối lượng công việc sớm hơn dự kiến…

2.1.4 Đánh giá công tác trả lương của công ty.

Ưu điểm:

Việc áp dụng các hình thức trả lương thời gian cho các đối tượng

như vậy có tác giúp Doanh Nghiệp dễ quản lý hơn Doanh nghiêp theo dõingày công của công nhân viên trong tháng, cuối tháng tập hợp lại sau đó tínhtoán theo đơn giá ngày công cho từng loại nhân viên, chi trả tiền lương chonhân viên,

Ngoài ra cách thức tính lương như vậy còn khuyến khích công nhân tựgiác trong việc đi làm, đi đúng giờ, về đúng thời gian quy định, làm việc đúngvới số giờ quy định của công ty,phát huy tinh thần tự giác của công nhan,không có việc gian lận thời gian như đi trễ về sơm, góp phần làm tăng năngsuất lao động cho Doanh nghiệp

Mặt khác trong bảng chấm công ghi rõ lý do mà cán bộ làm thêm giờđều tránh được tình trạng gian lận thời gian làm thêm, kế toán của công ty

Trang 24

tính tiền lương cho người lao động đầy đủ chính xác đảm bảo lợi ích cho nhânviên của công ty, giúp họ yên tâm làm việc gắn bó với công việc.

Những mặt tồn tại:

Việc tính lương theo thời gian sẽ chưa triệt để khai thác được năng suấtlao động cho công ty, sẽ còn có những trường hợp làm việc cho qua ngày, đùnđẩy công việc cho người khác, do đó sự công bằng giữa các công nhân còn cónhiều hạn chế

2.2 LĨNH VỰC KINH TẾ KẾ HOẠCH.

2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.

2.2.1.1 Chức năng.

Bảo đảm sự quản lý thống nhất mặt hoạt động, để thực hiện mục tiêuphát triển của Công ty, phù hợp với nền kinh tế thị trường theo định hướngXHCN và thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước và pháp luật

Mở rộng quyền tự chủ SXKD, tự chịu trách nhiệm tài chính, đảm bảo sửdụng các nguồn vốn do Công ty quản lý đạt hiệu quản cao nhất, chống tham

ô, lãng phí

2.2.1.2 Nhiệm vụ.

Hoạch định chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn cho công ty, đưa rachính sách phát triển, phương hướng kinh doanh trong hiện tại và tương lai.Xây dựng kế hoạch quý và kế hoạch tác nghiệm hàng tháng giao cho các đơn

vị Xây dựng chiến lược kinh doanh và phương án đầu tư nhằm nâng caonăng lực sản xuất toàn Công ty

Tham mưu cùng ban giám đốc về những chính sách phát triển của công

ty, đánh giá khó khăn thuận lợi của công ty, nhìn nhận thị trường, đề ra kếhoạch phát triển nhằm tăng thu lợi nhuận, gia tăng doanh số bán hàng và sảnlượng sản xuất

Trang 25

Tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, xây dựng chính sách chiến lượcquảng bá sản phẩm của công ty.

Lưu trữ thông tin khách hàng và cung cấp cho ban giám đốc khi cầnthiết

2.2.2 Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận.

2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức.

2.2.2.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận.

Các nhân viên kinh doanh của doanh nhiệp có nhiệm vụ đi tìm hiểu thịtrường bên ngoài, nhận xét đán giá tiềm năng kinh doanh, tình hình đối thủcạnh tranh báo cáo lên cho trưởng phòng kinh doanh

Trưởng bộ phận kinh doanh căn cứ vào những thông tin do nhân viêncủa mình cung cấp, lựa chọn, chắt lọc những thông tin chính xác, phù hợp vớiđiều kiện của doanh nghiệp của mình để xây dựng chiến lược kinh doanh vàbáo cáo lại cho ban giám đốc

BAN GIÁM ĐỐC

Trưởng phòng bộ phận kinh doanh

Nhân viên kinhdoanh

Trang 26

Ban giám đốc xem xét chiến lược sản xuất kinh doanh do phòng nhân sựtrình lên, đánh giá và đưa ra quyết định.

2.2.3 Trình tự, phương pháp xây dựng kế hoạch sản xuất lỹ thuật tài chính của doanh nghiệp.

Trên cơ sở kế hoạch năm đã được Ban giám đốc thông qua, bám sát tiến

độ sản xuất, phòng Kế hoạch tham mưu cho Giám đốc phân chia kế hoạchtheo quý, tháng cho các đơn vị sản xuất làm cơ sở theo dõi, chỉ đạo và điềuhành sản xuất

Từ ngày 25 đến 30 hàng tháng, phòng Kế hoạch chủ động đôn đốc cácđơn vị báo cáo khối lượng thực hiện kế hoạch tháng đó đồng thời xây dựng kếhoạch cho tháng tiếp theo Nội dung báo cáo phải nêu rõ: khối lượng – giá trịsản lượng đã thực hiện; khối lượng – giá trị sản lượng đã được khách hàng lựachon

Từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng, phòng Kế hoạch phối hợp cùng vớiphòng Kỹ thuật đưa ra kế hoạch trong tháng Dựa vào kế hoạch tháng đó,phòng Kế hoạch cùng bộ phận sản xuất triển khai kế hoạch sản xuất trongtháng

Trong quá trình thực hiện kế hoạch hàng tháng, do có những điều kiệnkhách quan hoặc chủ quan không hoàn thành được kế hoạch đề ra, có thể điềuchỉnh lại kế hoạch cho phù hợp với khả năng của mình gửi về phòng Kếhoạch để báo cáo Giám đốc và các phòng nghiệp vụ để cùng theo dõi và chỉđạo

Đặc biệt với nhu cầu tiêu dùng tăng lên trong dịp tết Nguyên Đán, nênđòi hỏi trong thời gian này Doanh nghiệp cần có chiến lược sản xuất kinhdoanh phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Trang 27

2.2.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của bộ phận tiếp thị.

Giới thiệu, quãng bá sản phẩm của doanh nghiệp, đưa sản phẩm củadoanh nghiệp ra thị trường rộng lớn, xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp uytín chất lượng

Phối hợp với các bộ phận kinh doanh đểtheo dõi hiện trạng từng nhãnhàng, thị hiếu của người tiêu dung và những đánh giá của họ

Tham gia đóng góp xây dựng hình ảnh của Doanh nghiệp, xây dựngthương hiệu sản phẩm, các chính sách bán hàng cùng với doanh nghiệp nhưkhuyến mái, thay đối nhãn hiệu sản phẩm…

Thu thập những ý kiến trong và ngoài doanh nghiệp, trình bày lên cấptrên để cùng nhau tham gia giải quyết vấn đề, giúp doanh nghiệp phát triểnhoàn thiện và bền vững hơn…

Tạo mối quan hệ than thiện vui vẻ với khách hàng, mục tiêu là “ vui lòngkhách đến, vừa long khách đi” xây dựng một doanh nghiệp than thiện với conngười

Tổ chức các hội chợ thương mại trong các tỉnh thành, đưa hình ảnh củadoanh nghiệp ra rộng hơn trong nước

2.2.5 Trình tự, nội dung và phương pháp xác định khối lượng hoàn thành được nghiệm thu và thanh toán.

Căn cứ vào nội dung của các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng củakhách hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch thu chi hợp lý chho từng hợp đồng,cho từng đơn đặt hàng

Nếu đơn hợp đồng thanh toán là từng đợt thì cần phải căn cứ vào biênbản nghiệm thu của từng đợt, khối lượng bàn giao của từng đợt Kế toán nợphải thu có trách nhiệm lập ra biên bản giao nhận tổng hợp, biên bản nghiệm

Trang 28

thu và bàn giao của từng đợt, tổng hợp và lập giấy đề nghị thanh toán cho bênkhách hàng.

Nếu hợp đồng thanh toán một lần thì sau khi doanh nghiệp tiến hành bàngiao đủ đủ theo hợp đồng thì kế toán nợ phải thu mới tiến hành xuất hóa đơnbán hàng và thu tiền

Hình thức thanh toán có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản

2.2.6 Tổ chức mạng lưới ghi chép thống kê trong doanh nghiệp.

Hệ thống tổ chức mạng lưới ghi chép thống kê tương tự hệ thống tổ chức

bộ máy kế toán

2.3 LĨNH VỰC VẬT TƯ-KỸ THUẬT.

Trang 29

xuất, định mức tiêu hao nhiên liệu cho các máy móc thiết bị, phương tiện vậntải….

Bảo quản kho vật tư của doanh nghiệp, thực hiện cấp phát vật tư theođúng yêu cầu…

2.3.2 Quan hệ của bộ phận vật tư kỹ thuật với giám đốc và các bộ phận chức năng khác.

Nhân viên phòng vật tư kỹ thuật có nhiệm vụ quản lý, bảo quản cáctrang thiết bị, máy móc Vật tư của toàn doanh nghiệp Theo dõi tình hìnhnhập xuất vật tư của doanh nghiệp trong tháng Cuối kỳ kiểm kê, báo cáo chotrưởng phòng vật tư - kỹ thuật về tình hình máy móc thiết bị, vật tư để phòngvật tư kỹ thuật có kế hoạch mua sắm xử lý thích hợp báo cáo lên ban giámđốc

Ban giám đốc tiếp nhận báo cáo của bộ phận vật tư – kỹ thuật , xem xétđánh giá và ra quyết định

2.3.3 Tổ chức mua sắm, bảo quản và cấp phát vật tư.

2.3.3.1 Mua sắm và dự trữ vật tư.

Trang 30

Với đặc điểm chính của ngành là sản xuất các sản phẩm đá, do đó đòihỏi doanh nghiệp phải dự trữ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất để đảmbảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục doanh nghiệp cần phải có kếhoạch mua sắm cụ thể, đảm bảo đủ số lượng sản xuất Dự trữ nguyên vật liệucho quá trình sản xuất Nguyên vật liệu tham gia quá trình sản xuất hoànthành sản phẩm hầu hết là những nguyên vật liệu sử dụng và bảo quản lâu dài.

Để đảm bảo cho sự ảnh hưởng về giá do sự biến động của thị trường doanhnghiệp luôn dự trữ nguyên vật liệu cho qua trình sản xuất, hạn chế ảnh hưởng

về giá do ảnh hưởng của thị trường

2.3.3.2 Kế hoạch cung cấp vật tư và lập định mức tiêu hao.

Các đơn đặt hàng sau khi được chuyển xuống bộ phận sản xuất, bộ phậnsản xuất sẽ tiến hành cho tính toán định mức tiêu hao nguyên vật liệu căn cứvào khối lượng sản phẩm đặt hàng, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, bangiám đốc xem xét và ký duyệt xuất vật tư cho bộ phận sản xuất Bảng kê địnhmức tiêu hao nguyên vật liệu này hàng tháng công ty phải nộp cho cơ quanthuế

2.4 LĨNH VỰC TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN.

2.4.1 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn.

2.4.1.1 Chức năng.

Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu cho Giám đốc về côngtác tài chính – kế toán để lãnh đạo công ty thực hiện đúng chế độ chính sáchcủa Nhà nước, báo cáo số liệu, hạch toán lãi lỗ để lãnh đạo Công ty có địnhhướng chiến lược phát triển của Công ty

Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động và sử dụng vốn phục vụ kịpthời cho sản xuất kinh doanh đúng theo quy định

Trang 31

Tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn áp dụng việc hạch toán kế toán.Tổ chức kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành

2.4.1.2 Nhiệm vụ.

Phòng Tài chính kế toán Công ty có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán từCông ty xuống đơn vị sản xuất

Công tác nội nghiệp:

Tổ chức chứng từ ban đầu và luân chuyển chứng từ Kiểm soát nội bộ vàkiểm tra chéo các nghiệp vụ kinh tế Cập nhật chi tiết chứng từ kế toán Hạchtoán chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm, kết quả kinh doanh củanăm kế hoạch và lập báo cáo Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán thống kê từ Công

ty đến các đội sản xuất

Lập kế hoạch tài chính:

Lập kế hoạch tài chính quý, năm, kế hoạch trung và dài hạn đáp ứng nhucầu phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty Chú ý khâu chi tiêu tiền mặt,tiền gửi ngân hàng, thuế để có căn cứ thực hiện Cân đối nguồn vốn để trả nợcác khoản vay, kế hoạch đầu tư cho sản xuất Đầu tư đổi mới thiết bị Đônđốc thanh toán dứt điểm của các đơn vị, cá nhân có quan hệ tài chính vớiCông ty Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật đầu tư chiều sâu tài sản cố định(TSCĐ)

Công tác quản lý vốn lưu động, vốn cố định:

Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, chi phí khấu hao cơ bản và sửachữa lớn TSCĐ Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch chi tiêu tài sản chính

và soạn thảo quy định về công tác phí Theo dõi luân chuyển của vật tư hànhhóa, hàng tồn kho Theo dõi luân chuyển tiền mặt, hiệu quả đầu tư Quản lýbảo toàn và phát triển vốn

Công tác thanh quyết toán:

Trang 32

Đối chiếu công nợ với các đơn vị sản xuất và thanh quyết toán khi sảnphẩm hoàn thành Thanh toán với khách hàng Thanh toán vay vốn, trả vốnlưu động với các tổ chức tín dụng Theo dõi các khoản trích nộp cấp trên, cáckhoản nghĩa vụ đối với Nhà nước Quyết toán thuế Đôn đốc, kiểm tra việcthanh quyết toán với các đơn vị sản xuất.

2.4.2 Mối quan hệ với các bộ phận khác.

2.4.2.1 Sơ đồ tổ chức.

2.4.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán.

Kế toán trưởng

Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành và tổ chức công việctrong phòng Tài chính kế toán hướng dẫn hạch toán, kiểm tra việc tính toánghi chép tình hình hoạt động của công ty trên chế độ, chính sách tài chính đãquy định Ngoài ra, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cập nhập thôngtin mới về kế toán tài chính cho cán bộ kế toán công ty,chý ý nâng cao trình

Trưởng phòng( Kế toán trưởng)

Phó phòng( Kế toán tổng hợp)

Kế

toán tiền lương

Kế

toán chi phí

giá thành

Kế

toán vốn bằngtiền

Thủ quỹ

Trang 33

độ cán bộ, nhân viên kế toán Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trựctiếp về tính trung thực, chính xác của số liệu báo cáo, phân tích hoạt động và

đề xuất ý kiến tham mưu cho các bộ phận chức năng khác cho ban giám đốc

về công tác tài chính các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinhdoanh

Kế toán tổng hợp( kiêm phó phòng kế toán)

Là người chịu trách nhiệm về công tác hạch toán của công ty, trực tiếpkiểm tra và giám sát quá trình chịu trách nhiệm về công tác hạch toán củacông ty, trực tiếp kiểm tra và giám sát quá trình thu thập, xử lí và cung cấpthông tin cho đối tượng liên quan Ngoài ra, kế toán tổng hợp định kỳ phải lậpbáo cáo tài chính và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của quản lý

Kế toán tiền mặt ( Kiêm thủ quỹ).

Có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi, ghi sổ theo dõi tiền mặt tại quỹcủa công ty trên các lệnh thu, chi tiền mặt và các hóa đơn liên quan Kế toáncó nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng, viết ủy nhiệmchi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi để thực hiện các khoảnthanh toán với khách nợ và chủ nợ dựa trên căn cứ là các chứng từ giấy báoCó,báo Nợ hoặc các bản sao kê của các ngân hàng kèm theo các chứng từgốc

Kế toán vật tư

Căn cứ vào phiếu nhập xuất vật tư, bảng phân bổ vật tư do kế toán củaban dự án gửi lên để theo dõi, đối chiếu với định mức dự toán của từng loạisản phẩm và lên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ toàn công ty.Ngoài ra, kế toán công ty còn tổ chức kiểm tra và phân tích đánh giá tình hìnhthực hiện kế hoặc mua hàng, tình hình sử dụng nguyên vật liệu

Trang 34

Kế toán TSCĐ.

Có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và tình hình về tăng giảm về số lượng

và chất lượng sử dụng TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ, theo dõi, sửa chữa,thanh lý, nhượng bán, đi thuê và cho thuê TSCĐ, tình hình kiểm kê, đánh giáTSCĐ, mở sổ chi tiết và thẻ TSCĐ cho từng tài sản và theo dõi việc điềuđộng di chuyển TSCĐ ở các đơn vị sản xuất của Công ty

Kế toán vốn bằng tiền

Có nhiệm vụ tính toán, theo dõi và hạch toán tình hình thanh toán chothủ quỹ Quản lý và hạch toán tình hình thu chi bằng tiền của doanh nghiệp.Phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền…

Kế toán tiền lương.

Có trách nhiệm tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượnglao động, thời gian, kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theolương, phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tượng sử dụng

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh,kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công vàcác chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức,các chi phí ngoài kế hoạch, khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất

để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời

Thủ quỹ là người trực tiếp chi tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ của kếtoán thanh toán chuyển sang Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiềnmặt, ngân phiếu, vàng bạc tại quỹ tiền mặt

Trang 35

2.4.3 Hệ thống sổ sách và quy trình ghi sổ sách.

2.4.3.1 Các loại sổ sách kế toán.

Doanh nghiệp mở các loại sổ như: sổ nhật ký chung, sổ cái các tàikhoản, sổ chi tiết, các loại thẻ kế toán

2.4.3.2 Hệ thống chứng từ.

Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách theo quyết định số:15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Gồm các loại chứngtừ:

 Bảng chấm công

 Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng

 Hóa đơn GTGT 3LL do BTC phát hành

 Giấy đề nghị tạm ứng

 Giấy thanh toán tạm ứng

 Biên bản kiểm kê quỹ

 Biên bản giao nhận tài sản

 Bảng thanh lý tài sản cố định

 Bảng phân bổ chi phí chờ phân bổ

 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn

 Bảng trích khấu hao tài sản cố định

 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

 Phiếu thu, phiếu chi

Trang 36

2.4.3.3 Phương pháp và nguyên tắc hạch toán.

 Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12,cuối mỗi quý kế toán tiến hành khóa sổ kế toán

 Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam

 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khaithường xuyên

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: đánh giá hàng tồn kho theophương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ

 Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: theo nguyên giá

 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: theo phương phápđường thẳng

 Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻsong song

2.4.3.4 Hình thức ghi sổ kế toán.

Hình thức ghi sổ: Doanh nghiệp đang áp dụng hình thức sổ kế toán trênmáy vi tính theo hình thức nhật ký chung( theo quyết định số15/2006-QĐ/BTC)

Trang 37

Hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán misa Phần mềmcho phép in các sổ sách theo quy định Phần mềm cỏ thể update dữ liệu từ excel

và đồng thời từ phần mềm kết xuất dữ liệu ra excel

Trang 38

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú:

Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi chép:

 Công việc hằng ngày:

Mỗi kế toán viên đăng nhập vào phần hành của mình và lựa chọn mànhình nhập liệu liên quan đến công việc mà mình sẽ thực hiện

Căn cứ và loại nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra chứng từ đầu vào: Hóa đơn,Phiếu tạm ứng, Phiếu thu chi …, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có

để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo mã khách hàng, mã nhân viên…

Sổ kế toán:

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái

- Sổ chi tiết

Báo cáo tài chínhMÁY VI TÍNH

Trang 39

cần theo dõi Các thông tin sẽ được tự động cập nhật vào Sổ ( Sổ Nhật kýchung, Sổ chi tiết, Sổ cái ) và các thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

 Công việc cuối tháng:

Kế toán thực hiện khóa sổ và lập Báo cáo tài chính Việc đối chiếu giữasố liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảochính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ Thực hiện in báo cáotheo quy định

In sổ chi tiết tài khoản theo từng đối tượng cần theo dõi, Số Nhật kýchung, Sổ cái và Báo cáo tài chính để thực hiện các thủ tục pháp lý về lưu trữtheo quy định

In báo cáo cho Ban Giám đốc

2.4.3.5 Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho.

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:

Đối với hàng mua trong nước được phản ánh theo giá mua ( bao gồm giá gốc và chi phí vận chuyển).

Đối với hàng nhập khẩu, giá trị hàng tồn kho bao gồm giá gốc, chi phíthu mua và thuế nhập khẩu

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền tháng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

2.4.3.6 Nguyên tắc xác định các khoản tiền.

Tiền mặt là khoản tiền tồn quỹ tại công ty ngày kết thúc năm tài chính vàcó sự kiểm kê đối chiếu số tiền này với sổ quỹ tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền gửi tại các ngân hàng được phéphoạt động hợp pháp tại Việt Nam và được đối chiếu số dư với các ngân hàngtại ngày kết thúc năm tài chính

Trang 40

Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạnkhông quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi đễ dàng thành tiền và không cónhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tạithời điểm báo cáo.

2.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu thương mại và phải thu khác.

Các khoản phải thu được phản ánh theo giá trị ước tính có thể thu hồisau khi trừ đi các khoản dự phòng và các khoản phải thu khó đòi Dự phòngphải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá của Ban Giám Đốc về các khoảnnợ không có khả năng thu hồi

Các khoản phải thu khách hàng, trả trước người bán, phải thu nội bộ vàcác khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo:

- Là tài sản ngắn hạn nếu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toándưới một năm hoặc trong một kỳ sản xuất kinh doanh

- Là tài sản dài hạn nếu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toántrên một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh

2.4.3.8 Các luật thuế được áp dụng.

- Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%

- Thuế GTGT hàng bán trong nước: 10%

- Thuế TNDN : theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước

- Các loại thuế khác theo quy định của Nhà Nước

2.4.4 Phương pháp tập hợp chi phí giá thành.

2.4.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn (loại sản phẩm,nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, phương pháp sản xuất) mà chi phí sản

Ngày đăng: 23/02/2019, 19:23

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w