Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TRƯỞNG VÀPHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Tiếp Theo I.. _ Bệnh lão hoáprogeria ở Việt Nam, năm 1999 em Nguyễn Thị Ngọc bị bệnh lão hoá từ năm2 tuổi liên quan đế
Trang 1Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (Tiếp Theo)
I MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
L
2 Kỹ năng
- Ứng dụng vào thực tiễn chăn nuôi
3 Thái độ:
- Xây dựng ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất, chăn nuôi
II PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phiếu và học sinh thảo luận nhóm
- Sử dụng các hình vẽ đẻ giảng giải kiến thức cho học sinh
III CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: - Các hình 37.1, 37.2 SGK,
- Phiếu học tập
HS: - Học bài theo các câu hỏi ở SGK
- Nghiên cứu trước bài 37 ở nhà
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1 Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2 Kiểm tra bài cũ:
- Sự ra hoa ở thực vật có những điều kiện nào? Trình bày và giải thích
- Quang chu kì là gì? Có bao nhiêu loại cây theo quang chu kì?
3 Bài mới
a Đặt vấn đề:
Từ hình 37.1 về phát triển của ếch để giớ thiệu bài mới
b Bài dạy
Hãy tìm những ví dụ về tốc độ lớn và giới hạn
khác nhau ở các loài động vật khác nhau (theo
khối lượng và kích thước)
- Ở người, tuổi thọ được kiểm soát bởi di
truyền Trong cùng một hoàn cảnh sống như
nhau, có người sống thọ, có người chết sớm
_ Bệnh lão hoá(progeria) ở Việt Nam, năm
1999 em Nguyễn Thị Ngọc bị bệnh lão hoá từ
năm2 tuổi( liên quan đến di truyền)( giai đoạn
4-6 tuổi, 12-14 tuổi tốc độ sinh trưởng nhanh)
Học sinh quan sát hình 39
Giải thích: Tốc độ sinh trưởng ở người
Yêu cầu: Học sinh ôn lại các kiến thức về
tuyến nội tiết và hoocmôn đã học ở lớp 8 và
lớp 10
Giáo viên: Cần nhấn mạnh thêm về sự phối
hợp giữa vai trò của hoocmôn, phối hợp với
các nhân tố khác( di truyền, thần kinh )
I.Anh hưởng của các yếu tố bên trong
1 Tính di truyền
-Di truyền quyết định đến sinh trưởng và phát triển ở mỗi loài
- Tốc độ lớn và giới hạn lớn
- Hệ thống gien điều khiển sinh trưởng, phát triển VD: Bệnh già trước tuổi do sai lệch trong
hệ gien
2.Giới tính:
-Trong cùng loài, con cái có tốc độ lớn nhanh hơn và sống lâu hơn con đực
-VD: Mối chúa dài gấp 2, nặng gấp 10 lần so với mối đực( đẻ 6.000 trứng/ ngày)
3 Các hooc môn sinh trưởng, phát triển:
- HGH, ti rôxin điều hoà tốc độ lớn, giới hạn lớn ở động vật
- Sai lệch trong chế tiết các hooc môn này bệnh khổng lồ, bệnh lùn
Trang 2- Ở giai đoạn trẻ em nếu thừa HGH bệnh
người khổng lồ(cao 2-3m)
- Thiếu GH sinh trưởng chậmbệnh lùn(cao
0.7-1m) ở tuổi trưởng thành tiêm GH ở tuổi
thiếu nhi Ở tuổi trưởng thành GH không có tác
dụng
Hãy phân tích câu nói của nhà chăn nuôi
tằm:”Ăn như tằm ăn rỗi” là với ý nghĩa gì đối
với sự sinh trưởng và phát triển của tằm? Giai
đoạn đó tằm có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất
nên cần nhiều thức ăn để cung cấp cho quá
trình đồng hoá
- Nếu thiếu dinh dưỡng sẽ gây ảnh hưởng xấu
đến tốc độ sinh trưởng và cả sự phát triển
chung của cơ thể
- Các yếu tố thức ăn, môi trường, di truyền,
giới tính có liên quan với nhau
Tầm quan trọng trong việc bảo vệ động vật
hoang dã, cải tạo giống vật nuôi và bảo vệ sức
khoẻ của con người
Giáo viên cần nhấn mạnh đến các biện pháp
tổng hợp như: kết hợp công tác chọn giống với
cải thiện điều kiện và kĩ thuật chăn nuôi
- Điều hoà sự phát triển phôi, hậu phôi
- Hoocmôn biến thái(êcđixơn,juvenin, tirôxin )
-Hoocmôn kích dục điều hoà trứng chín và rụng trứng (FSH, LH)
- Hoocmôn kích dục điều hoà sự dậy thì, động dục mang thai (testosteron, oestrogen, prôgesterôn )
II Anh hưởng của các yếu tố bên ngoài
1.Yếu tố thức ăn:
- Quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển qua các giai đoạn
- Tăng lizin 0.45%- 0.85% lớn nhanh( 80gram/ngày lên 210 gram/ ngày ở lợn thịt trong giai đoạn cai sữa
- Thiếu vitamin, nguyên tố vi lượng: còi, sản lượng kém
2 Yếu tố môi trường:
- O2, CO2, H2O, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển
- Cá sống trong các khu vực bị ô nhiễm, O2 ít chậm lớn, không sinh sản
-Cá rô phi 300C lớn nhanh, 18oC ngừng lớn, ngừng đẻ
- Các chất độc hại gây quái thai
III Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người
1 Cải tạo vật nuôi:
- Động vật nguồn thực phẩm, nguyên liệu
- Tạo giống vật nuôi cho năng suất cao, thời gian ngắn
2 Cải tạo giống di truyền:
Phương pháp lai giống, thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi tạo giống vật nuôi có năng suất cao thích nghi với điều kiện địa phương
VD: Lợn ỉ lai
3 Cải thiện môi trường:
Sử dụng thức ăn nhân tạo
4 Củng cố:
Câu 1: Hãy chọn phương án đúng Các chất độc hại gây quái thai vì:
A Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
B Chất độc gây chết tinh trùng
C Chất độc gây chết trứng.
Trang 3D chất độc gây chết hợp tử
Câu 2: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là
A Tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.
B Thừa nhận được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.
C Tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.
D Tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất.
- Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình
5 Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK