1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của khu vực dịch vụ tại thành phố hồ chí minh

175 187 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 175
Dung lượng 3,57 MB

Nội dung

Trang 1

ANALYZING DETERMINANTS WHICH AFFECT TO THE

ECONOMIC GROWTH OF SERVICE SECTOR IN HOCHIMINHCITY

VÕ HIẾU TẤN QUANG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS HÀ NAM KHÁNH GIAO

KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH, ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM, VIỆTNAM

TÓM TẮT

Đề tài được xây dựng nhằm tìm hiểu những yếu tố có liên quan và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tếcủa khu vực dịch vụ tại Thành phố HCM và từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp để tác động đến quá

trình tăng trư ởng của KV kinh tế này Do đó, đề tài được lấy tên là:”PHÂN TÍCH CÁC Y ẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA KHU VỰC DỊCH VỤ TẠI THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH” Đề tài giới hạn trong phạm vi 6 ngành chiếm tỉ trọng cao trong s ố 13 nhóm ngành dịch vụ

tại Thành phố HCM giai đo ạn 2001-2009, các ngành này bao g ồm: thương nghiệp và sửa chữa, khách sạnnhà hàng, vận tải kho bãi và thông tin liên l ạc, kinh doanh tài sản và tư vấn, giáo dục đào tạo, y tế và cứutrợ xã hội.

Anlyzing the impact of these important determinants such as capital, labor and TFP to the totaldomestic production (GDP) of service sector in HCMC in this period 2000-2010 is main purpose of this

theisis So the title of this thesis will be:”ANALYZING DETERMINANTS WHICH AFFECT TO

THE ECONOMIC GROWTH OF SERVICE SECTOR IN HOCHIMINH CITY” The author use

data which are extracted from GSO of HCMC in period 2000-2010 including total production, capital andlabor of 6 sub- sectors in this area; these are sub-sectors which have highest rate in service sector: trade andmaintenance, hotels and restaurants, transportation-storage- communication, real estate- renting andbusiness activities, education and training, health and social work.

Trang 2

sách mở cửa và đổi mới vào năm 1986 Thành phố hiện đang theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế lấykhu vực dịch vụ làm trọng tâm với tỉ trọng của khu vực này lên đến 57% tổng sản phẩm nội địa đến năm2015, còn lại là hai khu vực nông lâm nghiệp và công nghiệp.

Với mục tiêu đạt tỉ trọng chiếm 57% GDP, khu vực dịch vụ của thành phố được xem như mũi nhọnkinh tế và sẽ đóng góp nhiều nhất cho tổng sản phẩm quốc nội của thành phố Do đó các yếu tố ảnhhưởng đến sự phát triển của ngành này cần được phân tích, đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện để có thểnhìn thấy những tác động của nó và từ đó tìm ra giải pháp thích hợp có thể giúp nâng cao chất lượng vàhiệu quả kinh tế của ngành, đáp ứng được những yêu cầu phát triển mới trong giai đoạn từ năm 2010 đếnnăm 2020.

2 NỘI DUNG

Đề tài thực hiện nhằm cung cấp một cách tổng qua n về tình hình phát triển kinh tế của Thànhphố HCM giai đoạn 2001 -2010 đặc biệt là phản ánh thực trạng phát triển của khu vực dịch vụ; nêunhững đánh giá về vai trò, ảnh hưởng của khu vực dịch vụ giai đoạn 2001-2010; phân tích các yếu tố ảnhhưởng đến tăng trưởng kinh tế cùng với những nguyên nhân tác động đến sự phát triển của khu vực dịchvụ Người viết cũng đề xuất giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển khu vực dịch vụ của Thành phốHCM giai đoạn 2011- 2020

Đề tài giới hạn trong phạm vi 6 ngành chiếm tỉ trọng cao trong số 13 nhóm ngành dịch vụ tại Thành phố HCM giai đo ạn 2001-2009, các ngành này bao g ồm: thương nghiệp và sửa chữa, khách sạn nhà hàng, vận tải kho bãi và thông tin liên l ạc, kinh doanh tài sản và tư vấn, giáo dục đào tạo, y tế và cứu tợr xã hội.Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính để khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố vốn đầutư xây dựng cơ bản, vốn kinh doanh, lao động với Tổng sản phẩm, xem xét hiệu quả sử dụng vốn và năngsuất lao đ ộng từng ngành riêng biệt; xác định xu hướng tăng trưởng của các yếu tố này với TSP KVDV.Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp hồi qui thông thường cho dữ liệu dạng bảng trong thời gian từ năm2001-2009 dựa trên mô hình s ản xuất Cobb-Douglas d ạng logarithm để phân tích dữ liệu với sự hỗ trợcủa phần mềm Eview với mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.

Trang 3

Mô hình nghiên cứu áp dụng sẽ là mô hình Cobb-Douglas ở dạng ngẫu nhiên như sau1:

Yit = Ai .Vit α.Lit β.euit (4)

Trong đó

LnYit = LnAi + αLnVit + βLnLit + uit (5)

Ln là logarithm cơ số e=2, 71828

Tổng sản lượng Yit - biến phụ thuộc- đo lường sản lượng theo giá so sánh năm 1994 của ngành (i) ởnăm (t) KVDV TPHCM

A: thông số đo lường cá yếu tố năng suất tổng hợp (TFP)

Vốn đầu tư Vit - biến độc lập- đo lường vốn của ngành (i) ở năm (t) KVDV TPHCM

Số lượng lao động Lit - biến độc lập- đo lường số lượng lao động của ngành (i) ở năm (t) KVDVTPHCM

α, β lần lượt là hệ số co dãn của sản lượng đối với vốn và lao động của KVDV TPHCM

uit : phần dư hay còn g ọi là phần ước lượng cho những yếu tố khác không được tính đến trongphương trình (5)

3 KẾT QUẢ VÀ TH ẢO LUẬN3.1Kết quả định tính

Các ngành YTCT, GDDT chi ếm tỉ trọng thấp trong TSP khu vực dịch vụ lại là ngành có hiệu quảsử dụng vốn cao, năng suất lao động cao trong khi các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong KVDV như TNSC,KSNH, VTKB, KDTS l ại có hiệu quả sử dụng vốn thấp, tổng sản phẩm của mỗi lao động cũng thấp so vớihai ngành

YTCT và GDDT.

1 Giáo trình Kinh tế Lượng, Đại học Kinh tế THÀNH PHố HCM, trang 99, chương 4

Trang 4

HUTECH104,329

Trang 5

Mối quan hệ giữa sản lượng với vốn và lao động của một số ngành dịch vụ được biểu thị nhưsau:

(Y_TNSC) = 49,84 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144 (Y_KSNH) = 43,75 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144 (Y_VTKB) = 57,57 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144 (Y_KDTS) =35,27 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144 (Y_GDDT) = 80,82 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144 (Y_YTCT) = 82,47 x (V_TNSC) 0,29936x (L_TNSC) 0,16144

Trong đó Y là t ổng sản phẩm nội địa theo giá so sánh năm 1994, A là các yếu tố năng suất tổng hợp hay TFP,

V là v ốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn kinh doanh, L là số lao động hoạt động trong doanh nghiệp.

3.3 Thảo luận

Kết quả này cho thấy ngành dịch vụ có qui mô kém hiệu quả thể hiện qua tổng số (α+β)=0,4608 <1, hệ sốco dãn của sản lượng đối với vốn và lao động lần lượt là 0,29936 và 0,16144, hệ số này cho thấy tác độngcủa vốn và lao động đến TSP rất thấp; riêng yếu tố năng suất tổng hợp hay TFP thay đổi tùy theo đặc thùcủa các ngành khác nhau.

Kết quả tìm được cho thấy vốn và lao động có tác động phần nào đến TSP hay hiệu quả kinh tế củaKVDV tuy không nhi ều, mức độ tác động có thể nói không đáng kể ở cả 6 ngành khảo sát Kết quả nàycũng

Trang 6

2001-2009 Tuy nhiên kết quả này chưa phản ánh được ảnh hưởng của các yếu tố khác như chất lượng laođộng, trình độ lao động, chất lượng nguồn vốn sử dụng, trình độ công nghệ hay ảnh hưởng của các yếu tốkhác.

3.4 Gi ải pháp đề xuất

Từ kết quả tìm được nhận thấy các ngành có hiệu quả sử dụng vốn và năng suất lao động caonhưng tỉ trọng lại thấp so với các ngành khác có tỉ trọng cao nhưng hiệu quả sử dụng vốn thấp, năng suấtlao động kém nên tác giả đề xuất một số giải pháp tập trung chủ yếu vào việc nâng cao chất lượng yếu tốvốn, lao động cũng như những giải pháp tác động đến công nghệ hay thể chế, chính sách, vấn đề năng lựcquản lý nhằm tăng cư ờng hiệu quả kinh tế cho khu vực dịch vụ.

3.4.1 Giải pháp chung

Giải pháp về vốn:

 Kiểm tra và đánh giá vấn đề sử dụng vốn nhất là các ngành đang có hệ số sử dụng vốn cao nhưngành KDTS, TNSC, KSNH trên những tiêu chí cụ thể như nhu cầu sử dụng, thực tế sử dụng, mức độ tácđộng của các yếu tố khác cũng như các ngành liên quan.

 Nâng cao trình độ quản lý vốn, đầu tư đúng mục đích, đúng ngành có hiệu quả kinh tế cao thay vì đầu tư đồng bộ vào nhiều ngành cùng lúc

 Chất lượng nguồn vốn sử dụng cũng là y ếu tố quan trọng có tính quyết định đến tăng trưởng của các ngành, chất lượng nguồn vốn có thể đánh giá dựa vào khối lượng, với vốn vay đó là lãi su ất vay,

thời hạn cho vay…

 Chính sách kinh tế khác hỗ trợ doanh nghiệp thu hút thêm nhiều nguồn vốn đầu tư đặc biệt làđầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) vào khu vực dịch vụ như miễn giảm thuế trong thời gian nhất định,hỗ trợ những cơ sở hạ tầng phát triển, hỗ trợ về chính sách liên quan xuất khẩu dịch vụ…

Trang 7

4 KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu dựa vào hàm sản xuất Cobb-Douglas ở 6 nhóm ngành có tỉ trọng cao nhấttrong giai đo ạn 2000-2010 của ngành dịch vụ tại khu vực Thành phố HCM trong giai đoạn gần 10 nămvừa qua cho th ấy các yếu tố vốn, lao động và năng suất tổng hợp có ảnh hưởng nhất định đến tăng trưởngcủa TSP; khu vực DV trong giai đoạn này có qui mô kém hiệu quả về vốn và lao động, do đó cần phảiquan tâm nhiều hơn đ ến các yếu tố năng suất tổng hợp vì đây cũng là một trong những yếu tố quan trọngthúc đẩy kinh tế tăng trưởng.

Do hạn chế về số liệu và thời gian nên đề tài chỉ thực hiện trong giai đoạn ngắn 9 năm cho 6 ngành có tỉtrọng cao nhất của khu vực dịch vụ tại Thành phố HCM, đề tài cũng chưa đi sâu vào phân tích chi tiết yếutố năng suất tổng hợp của khu vực này, ảnh hưởng của các khu vực nông lâm nghiệp và công nghiệp, tácđộng của các chính sách kinh t ế-xã hội Đây cũng có thể là đề tài cho hướng nghiên cứu tiếp theo.

Trang 8

2 Trần Hồi Sinh, 2011 Đánh giá cơ cấu kinh tế mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố HCM hiện nay.Hội thảo khoa học “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố HCM theo

hướng cạnh tranh đến năm 2010”

3 Bộ kế hoạch Đầu tư Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc, năm 2005 Phát triển khu vực Dịch vụ ở

Việt Nam: Chìa khóa cho tăng trưởng bền vững.

4 Niên giám thống kê 1996, 2003, 2006, 2010 Cục thống kê Thành phố HCM

5 Mutrap, Báo cáo chiến lược phát triển tổng thể khu vực dịch vụ Việt Nam tới năm 2020 và tầm nhìn

tới năm2025 Dự án hỗ trợ thương mại đa biên, 2009.

6 Dana HÁJKOVÁ, Jaromír HURNÍK Czech National Bank “Cobb-Douglas production function: a

key of convergening economy” Czech Journal of Economics and Finance 57 2007 no 9-10

7 Dimitrious Asteriou and Stephen G Hall, “Applied Econometrics A modern Approach using Eviews

and Microfit” Revised Edition, 2007 Published by PALGRAVE Mac Millan

8 Ian Fraser, “The Cobb Douglas Production function: An Antipodean deference?” Economic Issues.

Vol 7 Part 1 March 2002

9 M.A Katouzian “The Development of the Service Sector: A new Approach” Ocford Economic

Papers new series Vol 22 No 3 (Nov 1970) pp 362-382

Trang 9

VÕ HIẾU TẤN QUANG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNTĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA KHU VỰCDỊCH VỤ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: QU ẢN TRỊ KINH DOANHMã số: 60 34 05

Thành ph ố HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm2012

Trang 10

VÕ HIẾU TẤN QUANG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNTĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA KHU VỰCDỊCH VỤ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: QU ẢN TRỊ KINHDOANH Mã số: 60 34 05

HƯỚNG DẪN KHOA H ỌC: PGS TS HÀ NAM KHÁNHGIAO

Thành ph ố HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm2012

Trang 11

Cán bộ hướng dẫn khoa h ọc: PGS TS HÀ NAM KHÁNH GIAO Cán bộ chấm nhận xét 1:PGS.TS PHƯ ỚC MINH HIỆPCán bộ chấm nhận xét 2:TS MAI THANH LOAN

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệThành phố HCM ngày 19 tháng 07 năm 2012

Thành ph ần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ h ọ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)

1 PGS.TS NGUY ỄN PHÚ TỤ- CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG2 TS NGUYỄN VĂN TRÃI- THƯ KÝ HĐ

3 PGS.TS PHƯ ỚC MINH HIỆP- CÁN BỘ PHẢN BIỆN 14 TS MAI THANH LOAN- CÁN BỘ PHẢN BIỆN 2

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Khoa quản lý chuyên ngành saukhi lu ận văn đã được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV Khoa quản lý chuyên ngành

Trang 13

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: VÕ HIẾU TẤN QUANG Giới tính: NamNgày, tháng, năm sinh: 03/01/1972 Nơi sinh: Tiền Giang

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 1084011024

I- TÊN ĐỀ TÀI:

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của khu vực dịch vụ tạiThành phố HCM.

II- NHI ỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Đề tài được thực hiện với các phần chính như sau:Phần giới thiệu

Chương I: L ý luận về tăng trưởng kinh tế

Chương II: Th ực trạng phát triển khu vực dịch vụ tạiThành ph ố HCM giai đoạn 2000-2010Chương III: K ết quả nghiên cứu

Chương IV: Đ ịnh hướng và đề xuấtcác giải phápKết luận

III- NGÀY GIAO NHI ỆM VỤ: 15/9/2011

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHI ỆM VỤ: 15/6/2012

V- CÁN B Ộ HƯỚNG DẪN: PGS TS HÀ NAM KHÁNH GIAO

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS HÀ NAM KHÁNH GIAO

Trang 14

Giáo sư -Tiến sĩ HÀ NAM KHÁNH GIAO là người đã trực tiếp hướng dẫn, đóng

góp những ý kiến giá trị trong quá trình th ực hiện đề tài.

Đồng thời, tôi c ũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giảng viên trường Đạihọc Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố HCM, các bạn học viên lớp Cao Học Quản trịKinh doanh 10SQT, các anh chị em nhân viên của trường đã nhiệt tình giúp đỡ, h ỗtrợ tài

liệu, ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Trân tr ọng

VÕ HIẾU TẤN QUANG

Lớp Cao học Khóa 1 – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố HCM

Trang 15

quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác cho đến nay.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc

Học viên thực hiện luận văn

VÕ HIẾU TẤN QUANG

Trang 16

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Thành phố Hồ Chí Minh được xem là một trong những trung tâm kinh tế,chính trị lớn của cả nước, tăng trưởng kinh tế thực sự đạt được những thành tựu nổibật đặc biệt là từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa và đổi mới vào năm1986 Thành phố hiện đang theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế lấy khu vực dịchvụ làm trọng tâm với tỉ trọng của khu vực này lên đến 57% tổng sản phẩm nội địađến năm 2015, còn l ại là hai khu vực nông lâm nghiệp và công nghiệp.

MỤC ĐÍCH

Đề tài được xây dựng nhằm tìm hiểu những yếu tố có liên quan và ảnh hưởngđến hiệu quả kinh tế của khu vực dịch vụ tại Thành phố HCM và từ đó đề xuấtnhững giải pháp thích h ợp để tác động đến quá trình tăng trưởng của KV kinh tế này.

Do đó, đề tài được lấy tên là:”PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA KHU VỰC DỊCH VỤ TẠI THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH”.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đề tài giới hạn trong phạm vi 6 ngành chiếm tỉ trọng cao trong số 13 nhóm ngành dịch vụ tại Thành phố HCM giai đoạn 2001 -2009, các ngành này bao gồm:thương nghiệp và sửa chữa, khách sạn nhà hàng, vận tải kho bãi và thông tin liên lạc, kinh doanh tài s ản và tư vấn, giáo dục đào tạo, y tế và cứu trợ xã hội.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU

Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính để khảo sát ảnhhưởng của các yếu tố vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn kinh doanh, lao động vớiTổng sản phẩm, xem xét hiệu quả sử dụng vốn và năng suất lao động từng ngànhriêng biệt; xác định xu hướng tăng trưởng của các yếu tố này với TSP KVDV Sauđó, tác giả sử dụng phương pháp hồi qui thông thường cho dữ liệu dạng bảng trongthời gian từ năm 2001-

2009 dựa trên mô hình s ản xuất Cobb-Douglas d ạng logarithm để phân tích dữ liệu với

sự hỗ trợ của phần mềm Eview với mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.

Trang 17

KẾT QUẢ

Kết quả định tính cho thấy các ngành YTCT, GDDT chiếm tỉ trọng thấp trong TSP khu v ực dịch vụ lại là ngành có hiệu quả sử dụng vốn cao, năng suất lao động cao trong khi các ngành chếim tỉ trọng lớn trong KVDV như TNSC, KSNH, VTKB, KDTS lại có hiệu quả sử dụng vốn thấp, tổng sản phẩm của mỗi lao động cũng thấp so với hai ngành YTCT và GDDT.

Kết quả định lượng cho thấy mối quan hệ giữa sản lượng với vốn và lao động của

một số ngành dịch vụ được biểu thị nhưsau:

Kết quả này cho thấy ngành dịch vụ có qui mô kém hiệu quả thể hiện qua tổngsố

(α+β)=0,4608 <1, hệ số co dãn của sản lượng đối với vốn và lao động lần lượtlà

0,29936 và 0,16144, hệ số này cho thấy tác động của vốn và lao động đến TSP rấtthấp; riêng yếu tố năng suất tổng hợp hay TFP thay đổi tùy theo đặc thù của cácngành khác nhau.

Kết quả tìm được cho thấy vốn và lao động có tác động phần nào đến TSP hayhiệu quả kinh tế của KVDV tuy không nhiều, mức độ tác động có thể nói khôngđáng kể ở cả 6 ngành khảo sát Kết quả này cũng cho thấy một cái nhìn tổng quanvề ảnh hưởng của các yếu tố như yếu tố năng suất tổng hợp, vốn, lao động tác độngnhư thế nào đến TSP một số ngành đặc trưng đại diện cho KVDV tại Thành phốHCM trong

Trang 18

giai đoạn 2001-2009 Tuy nhiên kết quả này chưa phản ánh được ảnh hưởng củacác yếu tố khác như chất lượng lao động, trình độ lao động, chất lượng nguồn vốn sửdụng, trình độ công nghệ hay ảnh hưởng của các yếu tố khác.

ĐỀ XUẤT GIẢIPHÁP

Từ kết quả tìm được nhận thấy các ngành có hiệu quả sử dụng vốn và năngsuất lao động cao nhưng tỉ trọng lại thấp so với các ngành khác có tỉ trọng cao nhưnghiệu quả sử dụng vốn thấp, năng suất lao động kém nên tác giả đề xuất một số giảipháp tập trung ch ủ yếu vào việc nâng cao chất lượng yếu tố vốn, lao động cũng nhưnhững giải pháp tác động đến công nghệ hay thể chế, chính sách, vấn đề năng lựcquản lý nhằm tăng cư ờng hiệu quả kinh tế cho khu vực dịch vụ.

Giải phápchung

Giải pháp về vốn:

 Kiểm tra và đánh giá vấn đề sử dụng vốn nhất là các ngành đang có hệ sốsử dụng vốn cao như ngành KDTS, TNSC, KSNH trên những tiêu chí cụ thể nhưnhu cầu sử dụng, thực tế sử dụng, mức độ tác động của các yếu tố khác cũng nhưcác ngành liên quan.

 Nâng cao trình đ ộ quản lý vốn, đầu tư đúng mục đích, đúng ngành có hiệuquả kinh tế cao thay vì đầu tư đồng bộ vào nhiều ngành cùng lúc

 Chất lượng nguồn vốn sử dụng cũng là y ếu tố quan trọng có tính quyếtđịnh đến tăng trưởng của các ngành, chất lượng nguồn vốn có thể đánh giá dựa vàokhối lượng, với vốn vay đó là lãi suất vay, thời hạn cho vay…

 Chính sách kinh tế khác hỗ trợ doanh nghiệp thu hút thêm nhiều nguồn vốnđầu tư đặc biệt là đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) vào khu vực dịch vụ nhưmiễn giảm thuế trong thời gian nhất định, hỗ trợ những cơ sở hạ tầng phát triển, hỗtrợ về chính sách liên quan xuất khẩu dịch vụ…

Giải pháp về lao động

 Nâng cao chất lượng lao động thông qua các chương tìrnh giáo d ục nângcao kỹ năng thực hành và quản lý nguồn nhân lực là thật sự cần thiết nếu muốn tácđộng đến tăng trưởng kinh tế.

Trang 19

 Tập trung vào việc khai thác hiệu quả năng lực, tránh tình trạng lãng phínguồn nhân lực, đặc biệt là chính sách ãđi ng ộ nhân tài nhằm thu hút những laođộng có trình độ và tay nghề.

 Xây dựng chương trình đào t ạo tay nghề lao động với nhiều cấp độ sao chonăng suất lao động được tăng lên, khuyến khích nghiên cứu khoa học, sử dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực vận tải, thông tin liên lạc

Giải pháp ngành

Dựa vào kết quả phân tích định tính và định lượng từng ngành, tác giả đềxuất một số giải pháp cho từng ngành riêng biệt nhằm duy trì hay thúcđ ẩy tăngtrưởng ở những ngành có tăng trưởng tốt bằng cách mở rộng nguồn vốn cũng nhưnâng cao chất lượng lao động ở những ngành này Đồng thời tác giả cũng đề xuấtviệc đánh giá lại cũng như thu hẹp phạm vi họat động của những ngành mà vốn vàlao động không phát huy được hiệu quả dẫn đến tăng trưởng kém hiệu quả.

KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu dựa vào hàm sản xuất Cobb-Douglas ở 6 nhóm ngànhcó tỉ trọng cao nhất trong giai đoạn 2000-2010 của ngành dịch vụ tại khu vực Thànhphố HCM trong giai đoạn gần 10 năm vừa qua cho thấy các yếu tố vốn, lao động vànăng suất tổng hợp có ảnh hưởng nhất định đến tăng trưởng của TSP; khu vực DVtrong giai đoạn này có qui mô kém hiệu quả về vốn và lao động, do đó cần phải quantâm nhiều hơn đến các yếu tố năng suất tổng hợp vì đây cũng là một trong nhữngyếu tố quan trọng thúc đẩy kinh tế tăng trưởng.

Do hạn chế về số liệu và thời gian nên đề tài chỉ thực hiện trong giai đoạn ngắn 9 nămcho 6 ngành có t ỉ trọng cao nhất của khu vực dịch vụ tại Thành ph ố HCM, đề tài cũng

Trang 20

chưa đi sâu vào phân tích chi tếit yếu tố năng suất tổng hợp của khu vực này, ảnh hưởng của các khu vực nông lâm nghiệp và công nghiệp, tác động của các chínhsách kinh t ế-xã hội Đây cũng có thể là đề tài cho hướng nghiên cứu tiếp theo.

Trang 21

HCM city is one of the biggest economic and politic centers of Vietnam,especially from the point Vietnam executes the open policy and “đ ổi mới” in1986t,he economic growth is really achieves many remarkable results Nowadays,the target of economic growth concentrates on the service sector which its rate willbe reach to 57% of GDP in 2015 besides the agricultural and industrial sectors.

THE PURPOSE OFRESEARCH

Anlyzing the impact of these important determinants such as capital, labor andTFP to the total domestic production (GDP) of service sector in HCMC in thisperiod

2000-2010 is main purpose of this theisis So the title of this thesis will

ECONOMIC GROWTH OF SERVICE SECTOR IN HOCHIMINH CITY”.THE SCOPE OF

The author use data which are extracted from GSO of HCMC in period 2010 including total production, capital and labor of 6 sub-sectors in this area; theseare sub-sectors which have highest rate in service sector: trade and maintenance,hotels and restaurants, transportation-storage- communication, real estate- rentingand business activities, education and training, health and social work.

Firstly, I apply qualitative method for determining the ICOR, productivity;investigating the trend of relationship between output and inputs such as capital,labor, the trend of development of each group in this sector.

Secondly, by using the Cobb-Douglas production function in logarithm form,I run some regressions to find the relationship between output and inputs of thesesub- sectors with the support of EVIEW software and level of significance will be1%, 5% and 10% respectively.

THE RESULTS

The qualitative results show that some sectors such as Health and social work, education and training have low ratio in GDP but these sub-sectors work effectively

Trang 22

with higher economic efficiency and higher level of productivity while the otherssuch as trade and maintenance, hotels and restaurants, transportation-storage-communication, real estate- renting and business activities have high ratio in GDPbut they also have high ICOR, low productivity.

The quantitive results display the relationship between output and inputs as

The results show that service sector has diminishing return of scale with totalof (α+β)=0.4608 <1, output elasticities of capital and labor is 0.29936 and 0.16144respectively, its value is too low and reflect the low impact of capital and labor onoutput of service sector, TFP depends on the specifications of each group.

The results show that capital and labor impact not much on the outputor economic efficiency of service sector, the level of impact is too low; this resultalso supplies the general view about the impact of main factors such as capital, laborand Total Factor Productivity of six sub -sectors which represent for service sectorof HCMC in period 2001-2009 But this result doesn not reflect the quality of capitaland labor force, technological advance in this period.

From results above, we can see that these sub-sectors such as education andtraining, health and social work have high level of economic efficiency and highlabor productivity but the ratio in GDP of two sectors is very low while the othershave lower economic efficiency but higher ratio of output so I suggest somesolutions for

Trang 23

improving thoses factors such as quality of capital, quality of labor, technology advance application…

General solutions

Capital solutions

 Evaluating the problems of using capital in some sectors which have higherICOR for reducing the investment in sectors which have low economic efficiency and improving the investment in sectors which have high economic efficiency.

 Upgrade the level of management of capital by approaching advancedmanagement system from these developed countries

 Government needs to support service sector by preferential policies whichcan help service sector attract more investment capital especially the investmentfrom these developed foreign countries.

 Developing programs for labors improve their productivity, encourage theresearch and development activities; upgrade and apply advanced technology forbetter productivity

Other solutions

 Impact on TFP through technology change instead of labor and capital

Trang 24

 Doing structural transform in economic field, penetrate more on the openmarket through international trade with other nations around the world and ASEANarea…

Trang 25

Solutions for sub-sectors

From the results of each sub-sector, the author suggests some specificsolutions for sustaining or developing economic growth of each sub-sector byenlarging the sources of capitals and upgrade the quality od labor in these sectors.At the same time, with the sector has low economic efficiency, we need to narrowthe level of business activity and pay more attention to the development to limit thewaste of money, increase the training programs for achievement higher quality oflabor force instead of number of labor as usual.

These results of this thesis show that in period of 2001-2009, these factors suchas labor and capital affect to GDP of 6 sub-sectors in the service sector at low level,this sector also has diminishing return of scale, so HCMC needs to pay moreattentions to TFP because it is one of the important factor for improving the GDPand economic growth However, this result doesnot reflect the quality of capital,labor force and other factors which affect to this sector such as economic andpolitical policies…

The limitation of data leads to some problems which the author cannot solvenow such as: the author doesn’t analyse the role and impact of TFP in details inservice sector, the cross- effection of other sectors such as agricultural and industrialsectors, the impact of political and social policies… It may be the new topics forfurther research in the next future.

Trang 26

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ KHU VỰC DỊCHVỤ 1

1.1 Lý luận về tăng trưởng kinh tế 11.1.1 Định nghĩa về tăng trưởng kinh tế 11.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng 11.1.2.1 Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (Gross Domestic Product) 11.1.2.2 Tổng sản phẩm quốc dân hay GNP (Gross National Product) 21.1.2.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế 21.1.3 Các lý thuyết và mô hình liên quan đến tăng trưởng kinh tế 2

1.1.3.1 Trường phái mô hình tuyến tính về các giai đoạn phát triển 31.1.3.2 Trường phái về lý thuyết thay đổi cơ cấu 51.1.3.3 Trường phái quan hệ phụ thuộc quốc tế 71.1.3.4 Trường phái Tân cổ điển cải cách 81.1.4 Nguồn gốc của sự tăng trưởng 81.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng 131.1.6 Các chỉ số đo lường hiệu quả kinh tế 14

1.1.6.1 Hàm sản xuất Cobb-Douglas 141.1.6.2 Hệ số ICOR hay hệ số sử dụng vốn 151.1.6.3 Tốc độ tăng trưởng GDP, GNI 161.1.6.4 TFP hay các yếu tố năng suất tổng hợp 161.2 Khu vực dịch vụ trong cơ cấu nền kinh tế 161.2.1 Định nghĩa 161.2.2 Phân loại 171.2.3 Vai trò của khu vực dịch vụ 191.2.4 Các yếu tố cấu thành tổng sản phẩm của khu vực dịch vụ 20

Trang 27

1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tếtrong khu vực dịch vụ 21

1.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệm 211.3.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu 221.3.3 Sơ đồ phân tích 241.4 Phương pháp nghiên cứu 241.5 Cơ sở dữ liệu và cách thu thập dữ liệu 241.6 Phân tích dữ liệu 25

Tóm tắt chương 1 28CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA KHU VỰC DỊCH VỤ TẠI

TP HỒ CHÍ MINH 29

2.1 Thực trạng phát triển của khu vực dịch vụ tại Thành phố HCM 292.1.1 Tổng quan 292.1.2 Cơ cấu khu vực dịch vụ hiện nay 332.1.2.1 Cơ cấu ngành kinh tế 332.1.2.2 Cơ cấu lao động 392.1.2.3 Cơ cấu vốn KVDV 412.1.2.4 Cơ cấu thành phần kinh tế 432.2 Định hướng phát triển khu vực dịch vụ Thành phố HCM 452.3 Điểm mạnh và điểm yếu của khu vực dịch vụ 462.4 Một số kết quả thực tế hoạt động KVDV của các nước khu vực ASEAN 472.4.1 Singapore 482.4.2 Trung Quốc 502.4.3 Thái Lan 52

Tóm tắt chương 2 54CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 553.1 Cơ sở thực nghiệm về tương quan giữa các yếu tố đầu vào – đầu ra của KVDV

553.1.1 Tổng quan về TSP -Vốn - Lao động KVDV các ngành dịch vụ giai đoạn2001-2009 553.1.2 Tóm tắt hoạt động hiệu quả sử dụng vốn và lao động KVDV 553.1.2.1 Tổng sản phẩm 673.1.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn KVDV 69

Trang 28

3.1.2.3 Lao động KVDV 713.2 Kết quả phân tích định lượng 743.2.1 Thống kê mô tả 743.2.2 Kết quả hồi qui 763.3 Phân tích, đánh giá kết quả 82

3.3.1 Ảnh hưởng của vốn đến TSP 833.3.2 Ảnh hưởng của lao động đến TSP 853.3.3 Ảnh hưởng của yếu tố năng suất tổng hợp 86

Tóm tắt chương 3 87CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 89

4.1Giải pháp chung 954.1.1 Giải pháp về vốn 894.1.2 Giải pháp về lao động 904.1.3 Giải pháp khác 914.2 Giải pháp ngành 93Tóm tắt chương 4 94

KẾT LUẬN 96TÀI LIỆU THAM KHẢO 99BẢNG PHỤ LỤC 102

Trang 29

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Diễn giải

ASEAN Association of Southest Asian NationsĐVT Đơn vị tính

FDI Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoàiGDDT Giáo dục đào tạo

GDP Gross Domectic Product-Tổng sản phẩm quốc nội

GLS General Least Square: phương pháp ước lượng bình phươngnhỏ nhất tổng quát

GLS Generalized least squares- Phương pháp ước lượng bìnhphương tổng quát

GNP Gross National Product- Tổng sản phẩm quốc giaHQKT Hiệu quả kinh tế

ICOR Incremental Capital Output ratio- hệ số sử dụng vốnKDTS Kinh doanh tài sản

KSNH Khách sạn nhà hàngKT Kinh tế

KVDV Khu vực dịch vụLĐ Lao động

NSLĐ Năng suất lao động

ODA Official Development Assistance- Viện trợ phát triển chính thứcOLS Ordinary Least Square: phương pháp ước lượng bình phương

nhỏ nhất thông thườngSP Sản phẩm

SXKD Sản xuất kinh doanh

TFP Total Factor Productivity (các yếu tố năng suất tổng hợp)

TPHCM Thành phố HCM

TSP SS Tổng sản phẩm giá so sánh năm 1994

Trang 30

TSP TT Tổng sản phẩm giá thực tếTSP Tổng sản phẩm

TT Tăng trưởng VND Việt Nam ĐồngVTKB Vận tải kho bãi

WTO World Trade Organizarion- Tổ chức Thương Mại thế giớiXDCB Xây dựng cơ bản

YTCT Y tế cứu trợ

Trang 31

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2010, giá so sánh 1994; đơn

vị tính: tỉ Việt Nam đồng (Nguồn: Cục Thống kê Thành phố HCM, Niên giám thống

kê 2003, 2006, 2010)

Bảng 2: Thu nhập bình quân đầu người một số nước khu vực ASEAN, năm 2010

(Nguồn World Bank)

Bảng 3: Tổng sản phẩm khu vực Thành phố HCM, giá so sánh năm 1994 giai đoạn

2001-2010 (Nguồn: Cục Thống kê Thành phố HCM , Niên giám tốhng kê

2006, 2010)

Bảng 2.1: Tổng sản phẩm khu vực dịch vụ của cả nước và Thành phố HCM, giá so

sánh 1994 giai đoạn 2000-2010; Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Niên giám thống kê 2003,

2006, 2010)

Bảng 2.2: Giá trị gia tăng và tỉ lệ tăng các khu vực kinh tế tại Thành phố HCM, giá

so sánh năm 1994, giai đoạn 2000-2010; Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Cục thống kê Thành

phố HCM, Niên giám thống kê 2003, 2006, 2010)

Bảng 2.3: Tổng sản phẩm khu vực dịch vụ của cả nước và Thành phố HCM giá

thực tế giai đoạn 2000-2010; Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM,

Niên giám thống kê 2003, 2006, 2010)

Bảng 2.4: Giá trị gia tăng và tỉ lệ tăng KV Thành phố HCM theo giá thực tế giai

đoạn 2000-2010; Đvt: tỷ đồng ( Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM, Niên giám

thống kê 2003, 2006, 2010)

Bảng 2.5: Cơ cấu tổng sản phẩm khu vực dịch vụ- thương mại Thành phố HCM giai

đoạn 2005-2010, giá so sánh năm 1994, đơn vị tính: tỷ đồng ( Nguồn: Cục thống kê

Thành phố HCM, Niên giám thống kê 2003, 2006, 2010)

Bảng 2.6: Tốc độ phát triển tổng sản phẩm trong nước khu vực dịch vụ Thành phố

HCM giai đoạn 2005-2010, giá so sánh năm1994 - đơn vị tính: % ( Nguồn: Cục

thống kê Thành phố HCM, Niên giám thống kê 2006, 2010)

Trang 32

Bảng 2.7: Số lao động phân theo thành phần kinh tế làm việc trong khu vực dịch vụ

Thành phố HCM giai đoạn 2004 -2010 (Nguồn: Cục thống kê Thành phố

HCM, Niên giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.8: Số lao động phân theo ngành kinh tế làm việc trong khu vực dịch vụ

Thành phố HCM giai đoạn 2004-2010 (Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM,

Niên giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.9: Nguồn vốn của KVDV tại Thành phố HCM giai đoạn 2001 -2010 (Đvt:

Tỷ đồng) (Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM, Niên giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.10: Số vốn kinh doanh bình quân các khu vực kinh tế Thành phố HCM giai

đoạn 2005-2010 (Đvt: Tỷ đồng) ( Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM, Niên

giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.11: Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh khu vực dịch vụ Thành phố HCM giai

đoạn 2005-2010 (Đvt: Tỷ đồng) ( Nguồn: Cục thống kê Thành phố HCM, Niên

giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.12: Số doanh nghiệp hoạt động trong khu vực dịch vụ Thành phố HCM giai

đoạn 2005-2010 phân theo thành pầhn kinh tế ( Nguồn: Cục thống kê Thành phố

HCM, Niên giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.13: Số cơ sở kinh doanh hoạt động trong khu vực dịch vụ Thành phố HCM

giai đoạn 2005 -2010 phân theo ngành kinh tế ( Nguồn: Cục thống kê Thành

phố HCM, Niên giám thống kê 2006, 2010)

Bảng 2.14: Tổng sản phẩm nội địa các khu vực kinh tế của Singapore năm 2010Bảng 2.15: Giá trị gia tăng của khu vực dịch vụ Singapore năm 2009

Bảng 2.16: Tổng sản phẩm nội địa các khu vực kinh tế của Trung quốc năm 2010Bảng 2.17: Giá trị gia tăng của khu vực dịch vụ Trung quốc năm 2009

Bảng 2.18: Tổng sản phẩm nội địa các khu vực kinh tế của Thái Lan năm 2010, giáthực tế

Bảng 2.19: Giá trị gia tăng của khu vực dịch vụ Thái Lan năm 2009

Bảng 3.1: Tổng sản phẩm nội địa KVDV Thành phố HCM, giai đoạn 2001 -2009,giá so sánh năm 1994, đvt: tỉ đồng

Trang 33

Bảng 3.2: Vốn kinh doanh và vốn đầu tư KVDV Thành phố HCM, giai đoạn 2009, đvt: tỉ đồng

2001-Bảng 3.3 Lao động làm việc trong các doanh nghiệp KVDV Thành phố HCM, giaiđoạn 2001-2009, đvt: người

Bảng 3.4: Số liệu ngành TNSC giai đoạn 2001-2009Bảng 3.5: Số liệu ngành KSNH giai đoạn 2001-2009Bảng 3.6: Số liệu ngành VTKB giai đoạn 2001-2009Bảng 3.7: Số liệu ngành KSNH giai đoạn 2001-2009Bảng 3.8: Số liệu ngành GDDT giai đoạn 2001-2009Bảng 3.9: Số liệu ngành YTCT giai đoạn 2001-2009Bảng 3.10: Thống kê mô tả

Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả hồi quiBảng 3.12: Kết quả kiểm định Wald test

Bảng 3.13: Kết quả kiểm định hiệu ứng tác động cố địnhBảng 3.14: Tổng hợp kết quả kiểm định

Bảng 3.15: Kết quả hồi qui 1Bảng 3.16: Kết quả hồi qui 2Bảng 3.17: Kết quả hồi qui 3Bảng 3.18: Kết quả hồi qui 4Bảng 3.19: Kết quả hồi qui 5

Trang 34

Hình 1.5: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế khu vực dịch vụ

Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế của các khu vực kinh tế Thành phố HCM, giai đoạn1994-2010

Hình 2.2: Tăng trưởng kinh tế khu vực dịch vụ Thành phố HCM, 1994-2010Hình 3.1: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành TNSC, giai đoạn 2001-2009Hình 3.2: Hệ số sử dụng vốn ngành TNSC, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.3: Tổng sản phẩm trên lao động ngành TNSC, giai đoạn 2001-2009Hình 3.4: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành KSNH, giai đoạn 2001-2009Hình 3.5: Hệ số sử dụng vốn ngành KSNH, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.6: Tổng sản phẩm trên lao động ngành KSNH, giai đoạn 2001-2009Hình 3.7: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành VTKB, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.8: Hệ số sử dụng vốn ngành VTKB, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.9: Tổng sản phẩm trên lao động ngành VTKB, giai đoạn 2001-2009Hình 3.10: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành KDTS, giai đoạn 2001-2009Hình 3.11: Hệ số sử dụng vốn ngành KDTS, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.12: Tổng sản phẩm trên lao động ngành KDTS, giai đoạn 2001-2009Hình 3.13: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành GDDT, giai đoạn 2001-2009

Trang 35

Hình 3.14: Hệ số sử dụng vốn ngành GDDT, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.15: Tổng sản phẩm trên lao động ngành GDDT, giai đoạn 2001-2009Hình 3.16: Tăng trưởng TSP-VỐN-LĐ ngành YTCT, giai đoạn 2001-2009Hình 3.17: Hệ số sử dụng vốn ngành YTCT, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.18: Tổng sản phẩm trên lao động ngành YTCT, giai đoạn 2001-2009Hình 3.19: TSP các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.20: Tăng trưởng TSP các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.21: Tỉ lệ tăng trưởng KVDV, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.22: Tăng trưởng vốn các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.23: Tỉ lệ Tăng trưởng vốn các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.24: Hệ số sử dụng vốn các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.25: Tăng trưởng Lao động các ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.26: Tỉ lệ Tăng trưởng lao động ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009Hình 3.27: Tổng sản phẩm trên lao động ngành dịch vụ, giai đoạn 2001-2009

Hình 3.28: Thay đổi tổng sản phẩm trên lao động ngành dịch vụ, giai đoạn 2001 2009

Trang 36

-PHẦN GIỚI THIỆU1 Tổng quan tình hình kinh tế Thành phố HCM

Từ khi thực hiện chính sách mở cửa vào năm 1986, nhờ sự chọn lựa hướngphát triển kinh tế đúng đắn của Chính phủ, Việt Nam đã đạt được những bước tiếnđáng kể về kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao Đồng thời, chính sách mở cửa giaothương với nước ngoài và việc chuyển sang điều hành kinh tế theo cơ chế thị trườngđã mang đến nhiều cơ hội cho Việt Nam phát triển về nhiều mặt Trong vài thậpniên vừa qua, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tếđáng kể so với các nước trong khu vực và trên thế giới, Việt Nam đã thực hiệnnhiều đột phá về chính sách, đặc biệt là tăng cường cơ hội hợp tác phát triển kinh tếvới các nước, thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ sản xuất thuần nôngnghiệp sang công nghiệp, sản xuất, thương mại và dịch vụ (số liệu bảng 1)

Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2010, giá so sánh 1994

Trang 37

Tuy nhiên, nếu so sánh các kết quả đạt được về kinh tế của Việt Nam vàThành phố HCM với các nước khu vực ASEAN như Thái Lan, Singapore,Indonesia, Malaysia, những thành tựu mà Việt Nam đạt được vẫn còn ở mức khiêmtốn Đến nay Việt Nam vẫn còn xếp ở nhóm thu nhập trung bình thấp so với cácnước trong khu vực ASEAN nói chung GDP trong năm 2010 của Việt Nam đạt 121

Bảng 2: Thu nhập bình quân đầu người một số nước khu vực ASEAN, năm2010

Quốc giaThu nhập bình quân đầu người ($US)Nhóm thu nhập

Nguồn: World Bank, 2010

So với các Thành phố khác trong cả nước thì Thành phố HCM được đánh giálà một trong những thành phố năng động với dân số trẻ chiếm đa số, có nhiều ưu thếvề vị trí địa lý, khí hậu, giao thông thuận tiện…và Thành phố đã tận dụng được ưuthế đó làm thế mạnh của mình trong quá trình phát triển kinh tế Thành phố HCM làmột trong những trung tâm kinh tế của Việt Nam nói chung và khu vực phía Nam

Trang 38

huyện trong đó 19 quận nội thành (quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9, 10, 11, 12, Gò vấp, Tân bình, Tân phú, Bình tạhnh, Phú nhuận, Thủ đức, Bình tân) và 5 huyện ngoại thành (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ).

1 Số liệu từ Ngân hàng thế giới (World Bank) năm 2010 công bố trên website ww w .d at a w o r l db a nk .or g

Trang 39

Thành phố hiện đang tạo ra hơn một phần tư tổng sản phẩm cả nước, bao gồmsản phẩm của ba khu vực chính: khu vực I bao gồm các ngành nông- lâm- ngưnghiệp; khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xây dựng và khu vực III gồm cáckhu vực dịch vụ, thương mại.

Khu vực I bao gồm các hoạt động liên quan đến nông nghiệp (trồng trọt, chănnuôi), lâm nghệi p (trồng mới, nuôi dưỡng, chăm sóc tu bổ, khoanh nuôi, cải tạorừng, lâm sản khai thác, cây và hạt giống, hoạt động bảo vệ rừng, khai thác gỗ từrừng trồng, rừng tự nhiên) và thủy sản (khai thác hải sản, nuôi trồng thủy sản, sơchế, nhân giống…)

Khu vực II bao gồm các hoạt động liên quan đến khai thác mỏ, công nghiệpchế biến, sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước…

Khu vực III bao gồm các hoạt động liên quan đến bán lẻ hàng hóa và dịch vụtiêu dung, hoạt động của khách sạn, nhà hàng, du lịch lữ hành, dịch vụ phục vụ cánhân và cộng đồng, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng…

Trong đó, khu vực III đã và đang đóng góp rất lớn vào GDP của thành phố, mức đóng góp này hiện nay đạt bình quân hơn 50%, chiếm tỉ trọng cao nhất sovới các khu vực I và II Khu vực này đang chiếm ưu thế đáng kể trong hơn thập kỷqua và được xem là mũi nhọn trong đóng góp vào tổng sản phẩm nội địa hay GDPcủa Thành phố nói riêng và Việt Nam nói chung (số liệu bảng 3)

Trang 40

Bảng 3: Tổng sản phẩm khu vực Thành phố HCM, giá so sánh năm 1994 giaiđoạn 2001-2010

Nguồn: Cục Thống kê Thành phố HCM, Niên giám thống kê 2003, 2006, 2010

Căn cứ vào số liệu trên, có thể thấy rằng tổng sản phẩm khu vực dịch vụthương mại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản phẩm trong vòng mười năm gầnđây Đến năm 2010, k hu vực này đạt giá trị gần 81,456 ngàn tỉ đồng, chiếm 54%;tiếp đến là khu vực sản xuất công nghiệp với giá trị đạt được hơn 67,625 ngàn tỷđồng, chiếm 44.8% Cuối cùng là khu vực sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp với tổnggiá trị gần 1,862 tỷ đồng năm 2010, tỉ lệ là 1.2% (Hình 1)

Ngày đăng: 07/01/2019, 02:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Trần Thọ Đạt, Một số đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời gian qua. Tạp chí Kinh tế Phát triển, 2010Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam trongthời gian qua
14. Allan P. Layton and Geoffrey H. Moore, “Leading Indicators for the Service Sector”. Journal of Business &amp; Economic Statistics. Vol. 7. No. 3 (Jul.. 1989). pp.379-386 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Leading Indicators for the ServiceSector”
15. Anatoliy G. Goncharuk, “Economic efficiency in transition: the case of Ukraine”. Managing Global Transition 4(2). 129-143 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Economic efficiency in transition: the case ofUkraine”
16. Dana HÁJKOVÁ, Jaromír HURNÍK. Czech National Bank. “Cobb-Douglas production function: a key of convergening economy”. Czech Journal of Economics and Finance. 57. 2007. no. 9-10 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Cobb-Douglasproduction function: a key of convergening economy”
17. Dimitrious Asteriou and Stephen G. Hall, “Applied Econometrics. A modern Approach using Eviews and Microfit”. Revised Edition, 2007. Published by PALGRAVE Mac. Millan Sách, tạp chí
Tiêu đề: Applied Econometrics. A modernApproach using Eviews and Microfit
18. Donghoon Lee and Keneth I. Wolpin, “Intersectoral Labor Mobility and the Growth of the Service Sector”. Econometrica. Vol. 74. No.1 (Jan.. 2006). pp. 1-46 19. Economic survey series-the service sector. Reference year 2009. Department of Statistics Singapore Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Intersectoral Labor Mobility and theGrowth of the Service Sector”
20. Gaetano Antinolfi, Todd Keister, “Growth Dynamic and return to scales: Bifurcaton Analysis”. Journal of Economic Theory 96. 70-96 (2001) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Growth Dynamic and return to scales: "Bifurcaton Analysis
21. Ian Fraser, “The Cobb Douglas Production function: An Antipodean deference?”. Economic Issues. Vol. 7. Part 1. March 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Cobb Douglas Production function: An Antipodean deference
25. Susanto Basu. John G. Fernald, “Return to scale in US production: Estimation and Implications”. The Journal of Political Economy. Vol. 105. No. 2 (Apr.. 1997).249-283 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Return to scale in US production: Estimation and Implications
26. Thomas J. Kirn, “The Change in the Service Sector of the U.S: A Spatial Persective”. Annals of the Association of American Geographers. Vol. 77. No.3(Sept.. 1987). pp. 353-372 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Change in the Service Sector of the U.S: A SpatialPersective
28. Tổng cục Thống kê Thái Lan. htt p ://web. n so . go.th/en/s u rv e y /b t s/bt s 08_who. p df 29. Tổng Cục thống kê Trung Quốc.http://w w w.stats . gov. c n/tjsj/nds j /2010/ i ndex e h.h t m Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w