1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM

140 197 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM
Tác giả Đỗ Minh Luân
Người hướng dẫn PGS.TS. Thái Văn Nam
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố TP. HCM
Định dạng
Số trang 140
Dung lượng 2,5 MB

Cấu trúc

  • I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀ (17)
  • II. MỤC TIÊU (0)
  • III. NỘI DUNG NGHIÊN CƯU (0)
  • IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU (0)
    • IV.1. Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu (20)
    • IV.2. Phương pháp phân tích hệ thống (21)
    • IV.3. Phương pháp so sánh, đánh giá (21)
    • IV.4. Phương pháp phân tích các bên có liên quan (Stakeholder Analysis = SA) (21)
      • IV.4.1. Các khái niệm cơ bản (0)
      • IV.4.2. Nội dung trình tự phân tích các bên có liên quan (21)
    • IV.5. Phương pháp phân tích SWOT (22)
      • IV.5.1. Cơ sở lựa chọn phân tích SWOT (22)
      • IV.5.2. Giới thiệu phương pháp phân tích SWOT (22)
      • IV.5.3. Cấu trúc của phương pháp phân tích SWOT (22)
      • IV.5.4. Nội dung phương pháp phân tích SWOT (23)
  • V. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (26)
  • VI. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN (26)
    • VI.1. Ý nghĩa khoa học (26)
    • VI.2. Ý nghĩa thực tiễn (26)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (27)
    • 1.1. Giới thiệu về CSDL (27)
      • 1.1.1. Giới thiệu chung (27)
      • 1.1.2. Các nguyên tắc chính ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu (29)
      • 1.1.3. Hiện trạng thu thập, thiết lập CSDL môi trường tại Việt Nam (31)
    • 1.2. Các mô hình kiểm soát, tính toán, dự báo ô nhiễm môi trường (34)
      • 1.2.1. Môi trường không khí (34)
      • 1.2.2. Môi trường nước (43)
    • 1.3. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, hiện trạng môi trường nước mặt và không khí tại TP.HCM (51)
      • 1.3.1. Điều kiện tự nhiên (51)
      • 1.3.2. Hiện trạng môi trường (53)
    • 1.4. Các nghiên cứu liên quan (55)
      • 1.4.1. Nghiên cứu về xây dựng CSDL (55)
      • 1.4.2. Nghiên cứu xây dựng CSDL môi trường (56)
      • 1.4.3. Nghiên cứu ứng dụng mô hình trong việc tính toán, dự báo ô nhiễm môi trường (57)
  • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM (61)
    • 2.1. Cơ sở dữ liệu về môi trường không khí tại Tp. HCM (61)
      • 2.1.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc môi trường không khí tại TP.HCM .40 2.1.2. Kết quả quan trắc về môi trường không khí giai đoạn 2010 - 2015 (61)
      • 2.1.3. Dự báo ô nhiễm môi trường không khí từ kết quả quan trắc tại Tp. HCM (65)
    • 2.2. Cơ sở dữ liệu về nước mặt và thủy văn (69)
      • 2.2.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc về nước mặt và thủy văn tại Tp. HCM (69)
      • 2.2.3. Dự báo ô nhiễm môi trường nước mặt tại TP.HCM từ kết quả quan trắc (79)
    • 2.3. Phân tích SWOT hệ thống quản lý CSDL môi trường (83)
      • 2.3.1. Xác định mục tiêu (83)
      • 2.3.2. Phân tích các bên có liên quan (84)
      • 2.3.3. Phân tích SWOT (84)
  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM (90)
    • 3.1. Các cơ sở xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu (90)
      • 3.1.1. Cơ sở pháp lý liên quan (90)
      • 3.1.2. Cơ sở thực tiễn (92)
    • 3.2. Đề xuất phương pháp luận để thiết lập CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường (93)
      • 3.2.1. Yêu cầu của hệ thống CSDL môi trường (93)
      • 3.2.2. Thiết kế nội dung và cấu trúc CSDL (96)
    • 3.3. Đề xuất các giải pháp xây dựng hệ thống CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM (101)
      • 3.3.1. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới quan trắc tự động môi trường (101)
      • 3.3.2. Bổ sung, hoàn thiện các chỉ tiêu quan trắc ô nhiễm môi trường (chiến lược O 1 W 3 ) (114)
      • 3.3.3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật và quy định kỹ thuật xây dựng, quản lý CSDL môi trường (chiến lược W 7 T 4 , S 6 T 3 và S 6 T 4 ) (115)
      • 3.3.4. Đề xuất công tác liên kết, phối hợp và chia sẻ thông tin dữ liệu ô nhiễm môi trường (O 7 W 5 ) (115)
      • 3.3.5. Giải pháp công nghệ (chiến lược S 1 O 1 , S 1 O 4 và S 5 T 5 ) (119)
    • 1. KẾT LUẬN (121)
    • 2. KIẾN NGHỊ (122)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (123)

Nội dung

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀ

Mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam phấn đấu trở thành một nước công nghiệp hóa hiện đại, trong đó sự phát triển của các khu công nghiệp là yếu tố then chốt, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo thêm việc làm Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước về phát triển công nghiệp với 15 khu chế xuất - khu công nghiệp hiện tại, dự kiến sẽ mở rộng lên 24 khu với tổng diện tích 6.156,62 ha Sự phát triển này, cùng với quá trình đô thị hóa, đã nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, với GDP bình quân đầu người ước tính đạt mức cao vào cuối năm 2015.

Sự phát triển kinh tế với mức thu nhập 5.538 USD/người đã dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng như cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường và suy thoái chất lượng sống.

Chất lượng nước mặt tại TP.HCM đang suy giảm nghiêm trọng, với hầu hết các con kênh rạch đều bị ô nhiễm nặng nề, nước có màu đen và mùi hôi thối do sự phân hủy kỵ khí của các chất ô nhiễm hữu cơ Nguyên nhân chủ yếu là do nhiều doanh nghiệp xả thải trực tiếp vào môi trường và lượng rác thải sinh hoạt gia tăng Ngoài ra, chất lượng nước tại các bãi chôn lấp và khu liên hợp xử lý chất thải cũng bị ô nhiễm nặng, với nhiều thông số vượt mức cho phép Theo thống kê, TP.HCM hiện có 3.300 nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ, nhưng chỉ có 1.140 cơ sở xây dựng hệ thống xử lý môi trường đạt chuẩn.

80% nguồn thải có lưu lượng từ 50 m 3 /ngày đêm được kiểm soát Còn hơn 2.000 cơ

Hai sở vẫn chưa thiết lập hệ thống xử lý môi trường hoặc có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn, dẫn đến việc xả thải hàng ngàn tấn chất thải và nước thải độc hại ra môi trường mỗi ngày.

Chất lượng không khí tại TP.HCM đang giảm mạnh, với các loại bụi tổng hợp vượt tiêu chuẩn đến 2,2 lần, gây nguy hại đến sức khỏe người dân Các bụi này chủ yếu phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp và hoạt động giao thông Năm 2015, nồng độ CO đo được đã tăng đáng kể so với năm 2014, cho thấy tình trạng ô nhiễm không khí tại TP.HCM ngày càng nghiêm trọng.

Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững là rất quan trọng, yêu cầu tổng hợp và phân tích thông tin đa dạng và toàn diện Việc thu thập và khai thác thông tin kịp thời giúp cán bộ quản lý nắm bắt tình hình, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn Để đạt được điều này, cần xây dựng một hệ thống thông tin tổng thể, tích hợp các dữ liệu về hiện trạng môi trường, yếu tố tác động, số liệu quan trắc môi trường và thông tin kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ cho quá trình tra cứu và khai thác thông tin hiệu quả.

Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và khẳng định vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có môi trường Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ tin học trong quản lý môi trường tại TP.HCM vẫn còn hạn chế, chủ yếu chỉ dừng lại ở việc tính toán số liệu và số hóa bản đồ, mà chưa có giải pháp đồng bộ cho việc thiết lập và khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm soát và dự báo ô nhiễm Theo Tổ chức Y tế Thế giới, khó khăn trong quan trắc môi trường tại Việt Nam bao gồm việc nhiều chương trình quan trắc chỉ mang tính mô tả mà không hỗ trợ quyết định, cùng với sự thiếu hụt kỹ thuật viên lành nghề do tính đặc thù của công tác quan trắc và sự lạc hậu trong công nghệ đo đạc.

Quá trình đào tạo về bảo vệ môi trường hiện nay đang gặp nhiều khó khăn, bao gồm thời gian và chi phí cao, thiếu tiêu chuẩn quốc gia cho từng ngành nghề và khu vực, cũng như việc đo đạc và xử lý dữ liệu chưa được tự động hóa Hơn nữa, sự chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan và người dân để cung cấp thông tin về chất lượng môi trường còn hạn chế Để thực hiện hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, cần xây dựng một cơ sở dữ liệu đầy đủ trong một hệ thống thông tin hiện đại Đến nay, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tổng thể về hệ thống dữ liệu quan trắc môi trường tại TP.HCM, điều này ảnh hưởng đến công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm.

Việc “Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM” là cần thiết để nâng cao chất lượng quản lý môi trường Nghiên cứu này không chỉ giúp đánh giá tình hình cơ sở dữ liệu môi trường hiện tại mà còn xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận cho việc phát triển cơ sở dữ liệu Điều này sẽ hỗ trợ các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách hiệu quả nhằm kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh.

 Đánh giá được hiện trạng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM.

 Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM.

III NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Tổng quan tài liệu cung cấp cái nhìn tổng thể về khu vực nghiên cứu, bao gồm thông tin chi tiết về hiện trạng môi trường và tình hình dữ liệu môi trường tại khu vực này Bên cạnh đó, tài liệu cũng đề cập đến việc chia sẻ dữ liệu và số liệu liên quan đến môi trường, giúp nâng cao nhận thức và quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên.

TP.HCM; o Các nghiên cứu về xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại Việt Nam và TP.HCM.

Đánh giá hiện trạng xây dựng và sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM cho thấy mạng lưới quan trắc chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và thủy văn đang được triển khai Hoạt động lắp đặt, bảo trì và thay thế các trang thiết bị quan trắc cần được cải thiện để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Kết quả quan trắc chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và thủy văn trong giai đoạn 2010 - 2015 đã cung cấp thông tin quan trọng để đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường tại thành phố.

Cơ sở khoa học cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM bao gồm việc phân tích các cơ sở pháp lý liên quan Điều này giúp định hình quy trình thu thập, sử dụng và ứng dụng CSDL quan trắc môi trường, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại thành phố.

Để xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ cho công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM, cần đề xuất các giải pháp nâng cấp và hoàn thiện hệ thống hiện có, đồng thời xây dựng mới các giải pháp hiệu quả Việc nâng cấp sẽ giúp cải thiện chất lượng dữ liệu và khả năng truy cập, trong khi các giải pháp xây dựng mới sẽ tạo ra nền tảng vững chắc cho việc thu thập, phân tích và dự báo ô nhiễm môi trường một cách chính xác và kịp thời.

IV PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

IV.1 Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu

Việc áp dụng phương pháp thu thập thông tin là vô cùng quan trọng và mang lại hiệu quả cao Thông tin sẽ được thu thập từ hai nguồn chính.

Thông tin thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý liên quan, bao gồm quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đất đai, cùng với các dữ liệu khác do các cơ quan chuyên môn thực hiện.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM

XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM

Ngày đăng: 02/01/2019, 10:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Phan Thúy An (2009). Ưng dụng mô hình dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao thông tại một số trục đường chính ở thành phố Đà Nẵng. Đồ án tốt nghiệp – Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế Khác
[2]. Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Đình Dương (2011). Phương pháp luận xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu ô nhiễm dầu trên biển. Hội nghị Khoa học và Công nghệ Mỏ, Nha Trang – Khánh Hòa Khác
[3]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2005). Tình hình và phương hướng phát triển các khu công nghiệp nước ta thời kỳ 2006 - 2020, pp. 1 – 2 Khác
[4]. Bộ Tài Chính (2016). Thông tư 235:2016/TT-BTC ngày 11/01/2016 của Bộ Tài chính - Quy định về giá dịch vụ thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu Khác
[5]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Thông tư 31:2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ TN&MT - Quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Khác
[6]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017). Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường Khác
[7]. Chính Phủ (2017). Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ - Về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Khác
[8]. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, pp. 1 - 2 Khác
[10]. Lê Phú Cường và cộng sự (2014). Tổng hợp, đánh giá hiện trạng và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc tổng cục môi trường.Trung tâm Thông tin và tư liệu môi trường, Tổng cục Môi trường Khác
[11]. Nguyễn Tất Đắc (2009). Các mô hình thủy lực và chất lượng nước phục vụ cho công tác quy hoạch các hệ thống sông/kênh. Tập san Khoa học và Công nghệ Quy hoạch thủy lợi Khác
[12]. Đỗ Đức Dũng và cộng sự (2004). Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ phát triển & quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Đồng Nai & vùng phụ cận. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Khác
[13]. Trần Thanh Hà (2012). Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý (GIS) tỉnh Phú Thọ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM Khác
[14]. Phạm Thị Thanh Hòa (2014). Ứng dụng GIS xây dựng CSDL và bản đồ chất lượng môi trường. Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, Số 48, 10/2014 Khác
[15]. Chế Đình Lý (2015). Giáo trình môn học Phân tích hệ thống môi trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM Khác
[16]. Nguyễn Kỳ Phùng và cộng sự (2007). Nghiên cứu xây dựng mô hình GIS quản lý môi trường - dự báo ô nhiễm không khí phù hợp với qui mô quận huyện TP.HCM. Sở Khoa học Công nghệ TP.HCM Khác
[18]. Nguyễn Hữu Tập (2016). Các mô hình kiểm soát ô nhiễm không khí. Môi trường Việt Nam Khác
[19]. Trần Hồng Thái và cộng sự (2009). Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán, dự báo ô nhiễm và xác định nguồn gây ô nhiễm cho hạ lưu sông Sài Gòn - Đồng Nai. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, Bộ TN&MT Khác
[20]. Nguyễn Tiến, Yến Trinh và Hà Nhân (2016). Báo động không khí ô nhiễm tại TP.HCM. Diễn đàn của Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam Khác
[21]. Tổng cục Môi trường (2013). Giới thiệu dự án Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình thực hiện phân tích SWOT - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 1.1 Quy trình thực hiện phân tích SWOT (Trang 25)
Hình 1.4: Số lượng sản phẩm CSDL do các đơ vị thuộc Tổng cục Môi trường thực - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 1.4 Số lượng sản phẩm CSDL do các đơ vị thuộc Tổng cục Môi trường thực (Trang 33)
Hình 1.5: Mô hình lý luận (Conceptual Model) của CAR - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 1.5 Mô hình lý luận (Conceptual Model) của CAR (Trang 38)
Bảng 2.1. Vị trí các trạm quan trắc chất lượng không khí thành phố Hồ Chí Minh - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.1. Vị trí các trạm quan trắc chất lượng không khí thành phố Hồ Chí Minh (Trang 62)
Bảng 2.2: Các thông số đầu vào của mô hình ISC3 và khả năng đáp ứng dữ liệu - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.2 Các thông số đầu vào của mô hình ISC3 và khả năng đáp ứng dữ liệu (Trang 66)
Bảng 2.8: Các thông số thời tiết khí hậu - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.8 Các thông số thời tiết khí hậu (Trang 80)
Bảng 2.7: Các thông số thuỷ văn/thuỷ lực - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.7 Các thông số thuỷ văn/thuỷ lực (Trang 80)
Bảng 2.9: Các thông số chất lượng nước - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.9 Các thông số chất lượng nước (Trang 81)
Bảng 2.10: Các nhóm hệ số - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 2.10 Các nhóm hệ số (Trang 82)
Hình 3.1: Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM (Trang 95)
Bảng 3.4: Danh mục các lớp thông tin CSDL về nguồn gây ô nhiễm - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Bảng 3.4 Danh mục các lớp thông tin CSDL về nguồn gây ô nhiễm (Trang 99)
Hình 3.2: Bản đồ các trạm quan trắc không khí đề xuất cho cả 02 giai đoạn - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 3.2 Bản đồ các trạm quan trắc không khí đề xuất cho cả 02 giai đoạn (Trang 107)
Hình 3.4: Mô hình phối hợp chia sẻ CSDL môi - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 3.4 Mô hình phối hợp chia sẻ CSDL môi (Trang 118)
Hình 3.5: Hệ thống quan trắc nước di động, online – MobiLab3 - Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP HCM
Hình 3.5 Hệ thống quan trắc nước di động, online – MobiLab3 (Trang 119)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w