Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ, tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, s
Trang 1GIÁO ÁN SINH HỌC 8 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ
ĐIỀU KIỆN
I-Mục tiêu
1 Kiến thức
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống
- Có ý thức học tập nghiêm túc
2 Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ, tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, so sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
3 Thái độ
- Có ý thức xây dựng và rèn luyện các thói quen tốt
II-Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan
III-Phương tiện
- Tranh phóng to H 521; 52.2; 52.3
- Bảng phụ
Trang 2IV-Tiến trình dạy – học
1 Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho HS quan sát hình 51-2, trình bày cấu tạo của ốc tai
- Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được?
3 Bài mới: 30’
a Mở bài: 2’
Trong bài 6 các em đã nắm được khái niệm về phản xạ Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được Vậy phản xạ có những loại nào? Làm thế nào
để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
b Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và phân biệt được các PXKĐK và PXCĐK trong thực tế
8’ - GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
- Phản xạ là gì?
- GV lấy 1 số VD về
PXCĐK và PXKĐK
VD:
- Phản xạ mút sữa
mẹ
- Phản xạ hắt xì hơi
- Phản xạ tiết nước
bọt khi nghe nói tới
chanh
- HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường
- HS lắng nghe GV giới thiệu
I-Phân biệt phản xạ có điều kiện
và phản xạ không điều kiện
- Phản xạ không điều kiện là phản
xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
Trang 3- Học tập
- Yêu cầu HS hoàn thành
bài tập SGK
- GV chốt lại kiến thức
+ Yêu cầu HS lấy VD
cho mỗi loại
- PXKĐK là gì? PXCĐK
là gì?
- HS hoạt động nhóm
và hoàn thành bài tập SGK
+ 1 HS lên chữ bài
- HS lấy VD
- 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận xét,
bổ sung
Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Mục tiêu: HS nắm được quá trình hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện
10’ - Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK Nghiên
cứu thí nghiệm của
Paplop
- Yêu cầu HS trình bày
thí nghiệm thành lập
phản xạ tiết nước bọt khi
có ánh đèn của chó
- GV hoàn thiện kiến
thức
- Yêu cầu HS thảo luận
và trả lời các câu hỏi;
- Để có PXCĐK cần có
những điều kiện gì?
- Thực chất của quá trình
thành lập PXCĐK ?
- HS đọc thông tin SGK và nghiên cứu thí nghiệm của Paplop
- 1 HS trình bày thí nghiệm 1 HS chỉ trên tranh
- HS chú ý
- Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp đi lặp lại nhiều lần
- Dựa vào kiến thức vừa trình bày và H 52.3A, B để trả lời
II-Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1 Hình thành phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện hình thành phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
- Trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn
2 Ức chế phản xạ có điều kiện
Các phản xạ có điều kiện nếu không được củng cố thường xuyên sẽ bị mất
do ức chế tắt dần, vì vậy phải thường xuyên củng cố các phản xạ có điều kiện đã được hình thành
3 Ý nghĩa
- Đảm bảo sự thích nghi với môi
Trang 4- GV liên hệ thực tế;
đường mòn nếu không đi
nữa sẽ có hiện tượng gì?
- Nếu trong thí nghiệm
trên ta chỉ bật đèn mà
không cho ăn nhiều lần
thì hiện tượng gì sẽ xảy
ra?
- Yêu cầu HS trình bày
sự hình thành PXCĐK ở
người: tiết nước bọt khi
nhìn thấy khế
- Ý nghĩa của sự hình
thành và ức chế PXCĐK
đối với đời sống là gì?
- Những PXCĐK nào
nên duy trì, những phản
xạ nào nên ức chế?
- GV khắc sâu: những
thói quen tốt cần được
duy trì, những thói quen
xấu như nghiện thuốc,
nghiện ma tuý cần phải
loại bỏ
+ Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành đường mòn
+ Nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ không tiết nước bọt khi bật đèn nữa
- HS trình bày dựa vào thí nghiệm quá trình hình thành phản xạ của Paplop
- HS dựa vào thông tin
và trả lời
- HS dựa vào hiểu biết
và ý thức của bản thân
để trả lời
- HS chú ý
trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi
- Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người
Hoạt động 3: So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Mục tiêu: HS nắm được các tính chất của 2 loại phản xạ, từ đó nhận biết chính xác các phản
xạ trong thực tế
10’ - GV yêu cầu HS hoàn
thành bài tập bảng 52.2
- HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo luận
III-So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có
Trang 5- GV treo bảng phụ 52.2,
gọi HS lên bảng hoàn
thành
- GV nhận xét, chốt lại
kiến thức
+ Phản xạ không điều
kiện: bền vững, số lượng
hạn chế
+ Phản xạ có điều kiện:
được hình thành trong
dời sống (qua học tập,
rèn luyện), có tính chất
cá thể, không di truyền,
trung ương nằm ở vỏ
não
- Nêu mối quan hệ giữa
PXKĐK và PXCĐK?
nhóm và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã chữa
- Dựa vào SGK để trả lời
điều kiện
- So sánh (bảng 52-2)
- Mối liên quan:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở
để thành lập phản xạ có điều kiện + Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
Bảng 52-2 So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ không điều
kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1 Trả lời các kích thích tương ứng hay
kích thích không điều kiện
2 Bẩm sinh
3 Bền vững
4 Có tính chất di truyền, mang tính chất
2 Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần)
2 Do rèn luyện, họ tập
3 Dễ mất khi không củng cố
4 Không di truyền
Trang 6chủng loại
5 Có hạn định
6 Cung phản xạ đơn giản
7 Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
5 Số lượng không hạn định
6 Hình thành đường liên hệ tạm thời
7 Trung ương nằm ở vỏ não
4 Củng cố: 3’
- GV gọi HS đọc khung màu hồng
- GV nhắc lại trọng tâm bài học
5 Kiểm tra đánh giá: 5’
- Bài tập:
1 Nghe truyện: ĂN TRỘM MÈO
“Nhà vua có một con mèo quý lắm, xích bằng xích vàng và cho ăn những đồ mỹ vị Quỳnh vào chầu, trong thấy, bắt trộm về, cất xích vàng đi mà buộc xích sắt, nhốt một chỗ, đến bữa thì để hai bát cơm, một bát thịt cá, một bát rau nấu đầu tôm Mèo ta quen ăn miếng ngon chạy đến bát cơm thịt cá chực ăn Quỳnh cầm sẵn roi, hễ ăn thì đánh Mèo đói quá, phải ăn bát rau nấu đầu tôm Như thế, được hơn nửa tháng, dạy đã vào khuôn, mới thả ra
Vua mất mèo, tiếc quá, cho người đi tìm, thấy nhà Quỳnh có một con giống hệt, bắt Quỳnh đem mèo vào chầu Vua xem mèo, hỏi:
- Sao nó giống mèo của trẫm thế? Hay khanh thấy mèo của trẫm đẹp bắt đem về, nói cho thật!
- Tâu bệ hạ, bệ hạ nghi cho hạ thần bắt trộm, thật là oan, xin bệ hạ đem ra thử thì biết
- Thử thế nào? Nói cho trẫm nghe
- Muôn tâu bệ hạ, bệ hạ phú quý thì mèo ăn thịt ăn cá, còn hạ thần nghèo túng thì mèo ăn cơm với đầu tôm, rau luộc Bây giờ để hai bát cơm ấy, xem nó ăn bát nào thì biết ngay
Vua sai đem ra thử Con mèo chạy thẳng đến bát cơm rau, ăn sạch Quỳnh nói:
- Xin bệ hạ lượng cho, người ta phú quý thì ăn cao lương mỹ vị, bần tiện thì cơm hẩm rau dưa Mèo cũng vậy, phải theo chủ
Rồi lạy tạ đem mèo về.”
- Vì sao nhà vua chịu mất mèo?
Trang 72 Chọn câu đúng trong các câu sau:
a PXCĐK không cần luyện tập
b PXCĐK có trung ương nằm ở vỏ não
c Khóc, nuốt,… là các PXCĐK
d PXCĐK không hạn chế về số lượng
e Trung ương của PXKĐK là vỏ não
(Đáp án: b, d)
6 Nhận xét, dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem lại các bài thực hành trong chương trình sinh học 8
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy