1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Hồ sơ mời thầu công tác đất tiẹn ích

121 350 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,61 MB

Nội dung

Nhà thầu phải đề xuất trình tự công tác cọc với mặt bằng thể hiện vị trí và thứ tự công tác cọc để được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt trước khi bắt đầu công việc.. Trước khi bắt đầu công

Trang 1

B Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Tín d ụng số: 4786-VN

GÓI TH ẦU NCB số: VGU-W-03-CP1B

(T ẬP 4)

Tháng 12/2016

Trang 2

Nội dung

CHƯƠNG 31 – CÔNG TÁC ĐẤT 3

M ỤC 31 0900 THỬ TẢI CỌC 4

M ỤC 31 1200 PHÁT QUANG CÔNG TRƯỜNG 12

M ỤC 31 2200 CÔNG TÁC ĐẤT VÀ ĐỘ DỐC NỀN 13

M ỤC 31 3000 BIỆN PHÁP THI CÔNG SAN LẤP 18

M ỤC 31 6000 MÓNG CỌC 24

CHƯƠNG 33 – TIỆN ÍCH 37

M ỤC 33 1000 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 38

M ỤC 33 3000 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI 48

M ỤC 33 4000 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA 59

M ỤC 33 7000 HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN 72

M ỤC 33 8000 HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC 109

Trang 3

H Ồ SƠ MỜI THẦU

CHƯƠNG 31 – CÔNG TÁC ĐẤT

Trang 4

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 4

PHẦN 1 - TỔNG QUÁT

1.1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC

A Cọc được thi công theo như yêu cầu trong hợp đồng

B Các công tác liên quan tham khảo các tiêu chí sau:

1 Hạng mục 316000 – Tiêu chí kỹ thuật cho công tác móng cọc

2 Hạng mục 031000 – Tiêu chí kỹ thuật cho công tác bê tông cốt thép

C Tất cả vật liệu và tay nghề thi công sẽ tuân thủ theo Tiêu chuẩn Tiêu Chuẩn Việt Nam tương ứng, các Tiêu chuẩn thực hành và các tiêu chuẩn khác liên quan hiện hành vào cùng thời điểm với tiêu chí này, ngoại trừ khi các quy định trong các Tiêu chuẩn hay các Qui chuẩn thực hành mâu thuẫn

với Tiêu chí kỹ thuật này, trong trường hợp đó thì các quy định trong Tiêu chí kỹ thuật này sẽ có tính ưu tiên hơn

D Tài liệu này cấu thành tiêu chí kỹ thuật cho thí nghiệm thử tải cọc thử Việc thi công cọc thử sẽ tuân thủ theo các yêu cầu được qui định trong Tiêu chí kỹ thuật cho công tác móng cọc

E Các cọc thử sẽ được gắn các thiết bị đo đạc dọc theo chiều dài thân cọc như được xác định chi tiết trong Bản vẽ (nếu có) nhằm xác định lực ma sát hông trong từng lớp đất khác nhau và sức kháng mũi ở đầu cọc trong quá trình thí nghiệm

1.2 ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRƯỜNG

A Báo cáo Khảo sát địa chất: Chủ đầu tưsẽ chuẩn bị một báo cáo cho mục đích thiết kế và chỉ ra các đặc tính chung của điều kiện đất bên dưới tại công trường Báo cáo này thể hiện tất cả các điều kiện mà Chủ đầu tư biết nhưng không bảo đảm thể hiện hết các điều kiện có thể xãy ra Nhà

thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và Quản lý dự án ngay lập tức nếu thấy báo cáo khác với điều kiện thực tế

B Khảo sát công trường: Chủ đầu tư sẽ chuẩn bị một bản khảo sát công trường bao gồm các dịch

vụ tiện ích công cộng hiện hữu và các công trình hiện hữu Khảo sát này thể hiện tất cả các điều kiện mà Chủ đầu tư biết Trường hợp có các công trình khác, mặc dù không có ghi nhận cũng có thể xãy ra Nhà thầu phải có kết luận của riêng mình trong phạm vi công trình đó và thông báo cho

Chủ đầu tư và Quản lý dự án ngay lập tức nếu thấy khảo sát khác với điều kiện thực tế

PHẦN 2 - THIẾT BỊ

2.1 THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

A Mặt bằng dự tính cho thiết bị thí nghiệm được Đại diện chủ đầu tư chấp thuận được thể hiện ở Hình C1 đến C2

B Thiết bị thử nghiệm phải được thi công và chống đỡ sao cho mọi người có thể tiếp cận một cách

an toàn tất cả các bộ phận của thiết bị thử nghiệm bất cứ lúc nào trong quá trình thử nghiệm

Trang 5

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 5

C Lực chất tải lên cọc phải được thực hiện bằng cách kích lên phản lực của cọc neo hay hệ gia tải, hoặc hệ neo vào đất hay kết hợp đều phải được phê duyệt của Đại diện Chủ đầu tư

D Nhà thầu phải đệ trình các chi tiết của thiết bị thí nghiệm đề xuất cho Quản Lý Xây Dựng để được phê duyệt Các chi tiết này bao gồm một danh sách đầy đủ của tất cả các thiết bị sử dụng trong

việc thử nghiệm, bao gồm tên của nhà sản xuất, số chủng loại (catalogue) và bất cứ dấu hiệu định dạng nào khác Đồng thời còn bao gồm cả các chi tiết của tải trọng tối đa có thể áp dụng một cách

an toàn bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm đề xuất

2.2 THIẾT BỊ ĐẶT TẢI VÀ ĐO TẢI

A Chi tiết của việc bố trí đề xuất cho việc chất tải thử nghiệm phải được đệ trình cho Quản Lý Xây

Dựng để phê duyệt trước khi lắp đặt cọc thử hoặc hệ thiết bị thử nghiệm

B Thiết bị để gia tải phải bao gồm búa thủy lực hoặc kích thủy lực được nối vào một ống chung và vận hành bởi một máy bơm thủy lực duy nhất Hệ thống kích thủy lực phải được bố trí cùng với hệ phản lực để tạo ra một tải trọng dọc trục lên cọc thử và có khả năng duy trì tải trọng thử nghiệm một cách liên tục khi có yêu cầu Hệ gia tải sau khi hoàn thành phải đảm bảo khả năng truyền tải một cách an toàn tải trọng tối đa cần thiết cho việc thử nghiệm Độ dài của hành trình búa (nhịp búa) phải đủ để có thể đo độ chuyển dịch của hệ phản lực dưới ảnh hưởng của tải trọng thí nghiệm tối đa cộng với chuyển vị đầu cọc thử được giả định lên tới 10% đường kính trục cọc

C Tải trọng thí nghiệm phải được đo bằng đầu cảm biến tải trọng (load cell) được kiểm định theo từng vạch chia không vượt quá 100kN Nếu sử dụng một bộ chuyển đổi thì mỗi số đo phải được lưu ngay bằng từ tính để trong trường hợp cúp điện các số đo không bị mất Tải trọng phải được duy trì trong quá trình thử nghiệm trong phạm vi sai số 100kN của tải trọng quy định

D Thiết bị đo tải trọng phải được kiểm định trước khi thử nghiệm Giấy chứng nhận kiểm định phải được đệ trình cho Quản Lý Xây Dựng

C Trọng lượng gộp của hệ gia tải và dầm phản lực ít nhất bằng 3 lần tải trọng thiết kế

2.4 ĐO CHUYỂN VỊ Ở ĐẦU CỌC THỬ

A Một hoặc nhiều thanh dầm chuẩn độc lập cần được thiết lập để tạo điều kiện cho việc đo lường

sự chuyển dịch của cọc thử được thực hiện đến mức độ chính xác cần thiết Các giá đỡ của thanh dầm phải được đặt theo cùng cách thức và khoảng cách như vậy từ cọc thử và hệ phản

Trang 6

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 6

ứng để các chuyển dịch của mặt đất không gây ra sự chuyển dịch của (các) thanh dầm chuẩn có thể tác động đến sự chính xác của việc thử nghiệm Các giá đỡ của thanh dầm tối thiểu phải được đặt cách 3 lần đường kính của cọc thử tính từ tâm cọc thử được thử nghiệm Thanh dầm phải chuyển động tự do được theo chiều ngang tại một đầu

B Độ chuyển dịch theo chiều đứng tại đỉnh của cọc thử phải được đo bằng 4 máy đo có hành trình 50mm và được chia vạch cách nhau 0,01mm Cần tiến hành kiểm tra mức độ chính xác cùng lúc với việc xác minh các số đo

C Các đồng hồ đo phải được đặt ở vị trí vuông góc với nhau và cách khoảng đều nhau tính từ tâm cọc thử

D Các thiết bị đo độ biến dạng phải được đặt ở vị trí vuông góc với nhau và cách khoảng đều nhau tính từ tâm cọc thử

E Pít tông của máy đo độ biến dạng phải tựa trên mặt kính phẳng hoặc tấm kim loại đặt bằng phẳng

F Để mở rông phạm vi máy đo độ biến dạng, các khối kim loại dày 25mm có bề mặt song song được đặt với dung sai 0.02mm, đủ số lượng để có thể đo liên tục biến dạng đến mức tối thiểu là 10% kích thước cọc thử

G Cần thiết lập một điểm mốc có cao trình độc lập với các điều kiện công trường để khảo sát bằng

mắt thường bằng cách sử dụng thiết bị đo cao độ chính xác Vị trí của điểm mốc phải được sự thỏa thuận của Quản Lý Xây Dựng trước khi thiết lập

H Thiết bị đo và nhân viên đo cao trình phải phù hợp để có thể cho số đo trực tiếp đến mức độ chính xác là 0,1mm

I Cần thiết lập tối thiểu là hai điểm để đo cao độ ở đầu cọc thử Số đo cao trình chính xác của dầm chuẩn, bộ thử phản ứng và cao độ đỉnh của thiết bị đo độ giãn có thể sử dụng lại (retrievable extensometer) và ống dẫn máy đo độ giãn có từ tính (magnetic extensometer access tubing) phải được lấy theo chỉ đạo của Quản Lý Xây Dựng

J Cao trình chính xác phải được định vị sao cho từ một địa điểm có thể nhìn thấy tất cả mọi điểm đo cao độ

2.5 BẢO QUẢN BỘ DỤNG CỤ THỬ NGHIỆM

A Trong suốt thời gian thử nghiệm tất cả các thiết bị để đo lường tải trọng và độ chuyển dịch cũng như các thanh dầm phải được bảo vệ khỏi tác động xấu của mặt trời, gió và mưa

B Nhiệt kế tối đa/tối thiểu (0C) phải được bố trí và việc đo nhiệt độ phải thực hiện theo chu kỳ đều đặn trong suốt quá trình thử nghiệm

PHẦN 3 - THỰC HIỆN

3.1 THÔNG BÁO BẮT ĐẦU LẮP ĐẶT VÀ THÍ NGHIỆM

A Quản Lý Xây Dựng phải được thông báo ít nhất là 120 giờ trước khi khởi sự lắp đặt cọc thử và mỗi lần thử tải cọc Việc thử nghiệm sẽ không được bắt đầu nếu không có sự cho phép của Quản

Lý Xây Dựng

Trang 7

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 7

3.2 CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG

A Không được chất tải lên cọc thử trước khi cường độ bê tông được chứng minh đã đạt được cường độ thiết kế qua các thử nghiệm khối bê tông Độ tuổi để thử mẫu thí nghiệm cường độ bê tông phải được sự đồng ý của Quản Lý Xây Dựng

3.3 QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM

A Trình tự gia tải trên cọc thử

1 Số đo của tất cả các dụng cụ đo (đồng hồ đo và khảo sát bằng mắt thường) phải được lấy trước và ngay sau khi áp dụng việc gia tải, và sau đó ở 5 phút, 15 phút, 30 phút, 45 phút, 1 giờ, vào sau từng khoảng thời gian 30 phút sau đó, cho tới khi tiêu chí về tốc độ lún thấp hơn 0,25mm/giờ đối với cọc chống hoặc không dưới 0,1mm/giờ đối với cọc ma sát trong lớp đất sét mềm đến cứng được ghi nhận trong thời gian không ít hơn 15 phút

2 Tải trọng thử nghiệm của chu kỳ 2 phải được giữ nguyên trong 24 giờ sau khi đạt được tiêu chí về tốc độ lún tương ứng Thời gian giữ tải kéo dài được bắt đầu

3 Vào cuối chu kỳ 2, độ lún dư phải là độ lún đo được ở các khoảng thời gian 30 phút sau khi loại bỏ toàn bộ tải trọng, cho tới khi tiêu chí về tốc độ hồi phục là dưới 0,1mm/giờ, được ghi

nhận trong thời gian không ít hơn 15 phút

4 Chu kỳ tải: Chu kỳ gia tải phải được tham khảo theo các bản vẽ liên quan

B Số đo trên dụng cụ

1 Việc đọc số trên mỗi dụng cụ phải được thực hiện vào lúc bắt đầu và kết thúc mỗi lần gia tải

và vào các khoảng thời gian dưới đây trong khi việc gia tải đang được duy trì:

đồng hồ đo sau 5 phút, 10 phút, 15 phút, và từng khoảng 15

phút trong một giờ đầu và cứ mỗi khoảng 30 phút sau đó

cảm biến tải trọng & đồng hồ đo áp lực sau 5 phút, 10 phút, 15 phút, và từng khoảng 15

phút trong một giờ đầu và cứ mỗi khoảng 30 phút sau đó

máy thủy chuẩn chính xác sau mỗi 60 phút

Ghi chú: Tất cả các thiết bị đo đạc phải bắt đầu cùng lúc

3.4 ĐỊNH NGHĨA

A Tải trọng cực hạn: Khi thử nghiệm một cọc thử thì Tải Trọng Cực Hạn cho mục đích kết thúc việc

thử nghiệm được xác định là phần nhỏ hơn của tải trọng không đổi, tại đó cọc thử tiếp tục lệch hướng theo chiều thẳng đứng ở tốc độ ổn định hoặc tải trọng mà ở đó độ lệch đứng tối đa đo được tại điểm gia tải là một phần mười (1/10) của đường kính cọc thử hoặc cạnh cọc nhỏ hơn

Trang 8

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 8

tương ứng

B Độ lệch đứng: Độ lệch đứng của một cọc thử có nghĩa là tổng số dịch chuyển theo chiều thẳng đứng tại các đoạn được thử nghiệm của cọc thử, được đo từ vị trí nghỉ trước khi bắt đầu gia tăng tải trọng ban đầu

C Độ lún: Độ lún của một cọc thử đối với từng chu kỳ thử tải được định nghĩa là độ lệch đứng khi có tải trọng tối đa đối với chu kỳ thử tải đó

3.5 PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CHO QUẢN LÝ XÂY DỰNG

A Tất cả các phương tiện cần thiết phải được cung cấp để Quản Lý Xây Dựng có thể lấy và kiểm tra các số đo trong quá trình thử nghiệm

3.6 BÁO CÁO THỬ TẢI

A Nhà thầu phải đệ trình các hồ sơ dưới đây cho Quản Lý Xây Dựng mỗi ngày trong quá trình thử tải các cọc thử:

1 Ngày tháng và giai đoạn thử nghiệm đang tiến hành

2 Hồ sơ lưu về thời gian, chuyển vị đứng, số đo trên máy đo độ biến dạng, số đo trên dụng cụ

đo độ giãn và tải trọng áp dụng

3 Dữ liệu khảo sát thị giác và kết quả của các mức kiểm tra trên dầm chuẩn, mũ cọc và ống tiếp cận dụng cụ đo

4 Số đo thời tiết và nhiệt độ

5 Ghi chú và các quan trắc bằng mắt

6 Chi tiết về các hoạt động khác trong hoặc chung quanh công trường

B Trong vòng 7 ngày kể từ khi hoàn thành giai đoạn cuối của từng thí nghiệm, nhà thầu phải đệ trình cho Quản Lý Xây Dựng hai bản dự thảo báo cáo tổng kết Điều này bao gồm:

1 Toàn bộ các hồ sơ ghi chép được nêu trong Tiêu chí kỹ thuật thi công cọc

2 Toàn bộ các thông tin liệt kê ở phần trên được bao gồm trong báo cáo hàng ngày

3 Biểu đồ tải trọng / chuyển vị đối với việc thử tải

4 Toàn bộ các giấy chứng nhận kiểm định

C Nhà thầu phải cung cấp 5 bộ Báo Cáo cho từng cọc thử trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến nhận xét của Quản Lý Xây Dựng trên bản dự thảo Báo Cáo

3.7 THÔNG TIN ĐỆ TRÌNH

A Các hồ sơ dưới đây cần được đệ trình cho Quản Lý Xây Dựng vào thời điểm quy định Các yêu cầu chi tiết được liệt kê theo Phần được nêu

Trang 9

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 9

công

Trong quá trình thi công

1 Kế hoạch thí nghiệm dự kiến

Thông báo bắt đầu lắp đặt và thí nghiệm

Hồ sơ lưu về công tác móng

Hệ thử nghiệm Thiết bị áp tải và đo tải trọng

Số đo chuyển vị đầu cọc của cọc thử

Kết quả thử nghiệm

3.1

2.1 2.3 & 2.2 2.4

*

2.1 2.3 & 2.2 3.3

Ghi chú: * tham khảo yêu càu trong Tiêu chí kỹ thuật móng

Trang 10

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 10

Hình C1 – Hệ thiết bị thí nghiệm – các chi tiết chung cho thí nghiệm nén

Trang 11

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 11

Hình C2 – hệ thiết bị thí nghiệm – bố trí mặt bằng

Trang 12

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 12

1.1 MÔ TẢ VÀ YÊU CẦU CHUNG

A Công tác này bao gồm phát quang, xới đất và chuyển bỏ lớp đất mặt, vụn gạch vỡ, và cây cối nằm trong chỉ giới ngoại trừ các vật được chỉ định giữ lại tại chỗ hoặc phải di chuyển theo các điều khoản khác của Chỉ dẫn kỹ thuật này

B Các công việc này sẽ bao gồm việc giữ gìn cây cối và các hiện vật được chỉ định giữ lại khỏi bị tổn hại

1.2 YÊU CẦU CÔNG VIỆC

A Tổng quát

Giới hạn công việc và các đối tượng cần bảo tồn được xác định trên các bản vẽ Khi có yêu cầu, Tư

vấn giám sát sẽ quy định giới hạn của công việc và chỉ rõ tất cả các đối tượng cần được bảo tồn Tất

cả vật liệu thải sẽ được đưa đến khu đổ chất thải được duyệt của Nhà thầu cung cấp

B Bảo vệ các khu vực cần bảo tồn

Nhà thầu sẽ có trách nhiệm bảo vệ và bảo dưỡng định kỳ những bụi cây, cây và khu trồng cỏ cần bảo tồn và tất cả những đối tượng cần bảo tồn Khi hoàn thành công việc, những khu vực và đối tượng này sẽ được bàn giao lại cho Chủ đầu tư như hiện trạng ban đầu trước khi khởi công Mọi hư

hỏng trực tiếp hay gián tiếp do Nhà thầu gây ra sẽ được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu

C Làm sạch, xới đất và chặt cây

Tất cả các vật trên bề mặt, cây đã được đốn, cây mục, gốc cây, rễ cây, cây cỏ, rác rưởi và các chướng ngại vật nhô lên, không được chỉ định giữ lại, sẽ được phát quang, và/ hoặc được nhổ đi Bên dưới nền đắp đường, gốc cây và rễ sẽ bị đào bỏ tới độ sâu tối thiểu theo yêu cầu để giảm thiểu xói mòn

Tại phần đường đào, tất cả các gốc cây và rễ cây cần được đào bỏ ít nhất 50cm dưới lớp móng dưới

Tất cả hố ga, cống rãnh sẽ được dọn vệ sinh để loại bỏ các vật liệu không phù hợp

Tất cả chỗ hổng để lại do việc dỡ bỏ các thân cây sẽ phải được lấp bằng các vật liệu thích hợp

Nhà thầu không được phép sử dụng những cây, gỗ có thể sử dụng hay bán được

Tất cả các cây gỗ, cây bụi, rễ cây, thân cây, gốc cây, thân cây và các bộ phận khác không bị phát quang hay đào bới mà không cần tái sử dụng sẽ được xử lý tại các vị trí đổ chất thải của Nhà thầu

G Loại bỏ rác thải phải thực hiện trên toàn lộ giới và khu vực lân cận cần được làm sạch sẽ

Trang 13

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 13

PHẦN 1 CÔNG TÁC ĐÀO

1.1 YÊU CẦU CHUNG

Công tác đào chung bao gồm tất cả các công việc đào trong phạm vi chỉ giới đường sau khi hoàn thành công tác phát quang

Công tác đào chung phải bao gồm việc dỡ bỏ, xử lý, tận dụng và vứt bỏ một cách hợp lý toàn bộ vật liệu đào bao gồm: đất không thích hợp đoạn qua khu dân cư cũ, đoạn qua khu vực đất trống và đoạn qua ao hồ mương rạch…… , bất kể điều kiện hiện trạng và tự nhiên của các vật liệu đó, và việc hình thành lớp đào, sửa sang lớp mặt lộ ra của nền đào tuân thủ các yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật, đường nét, cao độ, kích thước và mặt cắt ngang được thể hiện trên bản vẽ theo Tư vấn giám sát yêu cầu

Nhà thầu cần lập ra và trình nộp phương pháp đào đắp bao gồm bảng chi tiết hay kế hoạch thể hiện cân bằng đào đắp Bảng chi tiết hay kế hoạch cân bằng đào đắp cần bao gồm chi tiết sử dụng vật liệu phù hợp, đặc biệt là các vị trí và khối lượng đào và đắp vật liệu Kế hoạch cần được cập nhật mỗi tuần theo tiến độ công việc và được trình cùng với kế hoạch tuần của Nhà thầu cho đến khi hoàn thành công tác đào đường Khi thích hợp, Nhà thầu cần sử dụng vật liệu tốt hơn cho

những lớp đất bên trên khi thi công nền đắp

1.2 PHÂN LOẠI ĐÀO

Công tác đào chung bao gồm 4 phân loại:

Không được di dời đất cứng trên và khối nền tại các khu vực cần xử lý đất yếu

Những nơi đất hiện hữu “ứ nước” hoặc “đầm lầy” thay vì đất mặt ở khu vực và chiều sâu chỉ ra trong bản vẽ hoặc được Tư vấn giám sát xác nhận, những đất đó phải được đào và phân cấp và xử lý như “vật liệu không phù hợp”

B Đào đất

Bao gồm toàn bộ các công tác đào ngoại trừ Đá mềm, Đá cứng và Đá tảng bất chấp điều kiện hiện trạng và tự nhiên của vật liệu này

Trang 14

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 14

Loại đất này gồm tất cả các loại hình đào đất như đã mô tả trong tiêu chuẩn Việt Nam về phân loại đất (Quyết định số 24/2005/QD-BXD) ngoại trừ đá mềm và đá cuội

C Đào vật liệu không phù hợp

Công tác đào nền đường sẽ được phân loại là “đào vật liệu không phù hợp” khi loại vật liệu này bao

gồm:

• Các vật liệu nằm dưới mặt đất tự nhiên tại các khu vực đắp, và tại các vị trí đào dưới lớp san nền hoặc nằm trong các phạm vi khác thể hiện trong bản vẽ, hoặc do Tư vấn chỉ định, là không phù hợp cho việc sử dụng trong tương lai

• Đất mặt dư thừa vượt quá số lượng được yêu cầu để tái sử dụng trong nền đắp, khu vực khác chỉ ra trong bản vẽ hoặc Tư vấn giám sát chỉ định, được cung cấp những nơi nhà thầu di

dời đất mặt dư thừa và được rời đi khỏi công trường để tái sử dụng nhà thầu phải sửa việc giảm giá thành của họ

• Các vật liệu có các lớp sét bụi hữu cơ, bùn, bùn hữu cơ, đất chứa một lượng lớn rễ cây, cỏ và các loại thực vật khác, các rác thải sinh hoạt và công nghiệp có thể được phân loại là “vật liệu không thích hợp” theo đúng chỉ dẫn kỹ thuật phần này

• Đất có giới hạn chảy vượt quá 55% và chỉ số dẻo vượt quá 27%

• Đất trương nở cao có độ nhạy lớn hơn 1.0 hoặc một độ trương nở được phân loại theo tiêu chuẩn AASHTO T258 “Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn xác định đất trương nở” như “Rất cao” hoặc “Quá cao” Độ nhạy phải được xác định bằng Chỉ số dẻo/cỡ hạt hàm lượng sét

• Các vật liệu có đặc tính hóa lý nguy hiểm

• Đất không thể đầm chặt theo đúng yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc của Tư vấn

• Các vật liệu phù hợp, theo quan điểm của Tư vấn, bị nhiễm bẩn bởi vật liệu không phù hợp trong quá trình Nhà thầu thực hiện công tác đào Trong trường hợp đó, những vật liệu này được xem là không phù hợp cho mục đích thanh toán

D Yêu cầu thi công

a Công tác chuẩn bị

Trước khi đào, tất cả công tác phát quang, xới đất cần phải được hoàn thành theo chỉ dẫn kỹ thuật với sự đồng ý của Tư vấn giám sát

Trước khi bắt đầu đào, Nhà thầu cần khảo sát địa hình khu vực, lập ra và trình nộp các bản vẽ mặt

cắt ngang và dọc cho Tư vấn giám sát phê duyệt Các bản vẽ này cần được dùng làm cơ sở cho việc tính toán khối lượng vật liệu đào thực tế

b Sử dụng vật liệu đào

Tất cả các vật liệu có được từ quá trình đào, nếu Tư vấn giám sát đánh giá là “phù hợp”, phải được

sử dụng trong nền đường đắp, lớp đáy móng, vai đường, mái taluy, lớp nền, lớp gia tải, và/hoặc bệ phản áp, sử dụng để lấp lại các kết cấu, đất mặt hay phục vụ các mục đích khác được thể hiện trên

bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát phê duyệt

Tất cả mọi công tác đào cần được hoàn thành với bề mặt phẳng phiu và đồng nhất Cần thực hiện đào để tránh làm ảnh hưởng đến vật liệu bên ngoài giới hạn mái dốc

c Dỡ bỏ vật liệu không phù hợp

Trang 15

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 15

Không vật liệu nào được phân loại là không phù hợp và đưa ra khỏi hiện trường mà chưa được Nhà thầu tính khối lượng và chưa được Tư vấn giám sát chấp thuận

Khi vật liệu không thích hợp nằm dưới lớp đáy móng nền đường đào hay dưới lớp móng nền đường đắp không nằm trong khu vực xử lý đất yếu được Tư vấn giám sát yêu cầu phải dỡ bỏ, lớp đất còn

lại sau khi loại bỏ vật liệu không phù hợp phải được đầm chặt đến độ sâu 20cm, độ chặt bằng 90%

độ chặt khô lớn nhất theo AASHTO T99 Thanh toán cho việc đầm đất này phải nằm trong đơn giá tính cho công tác đào

Vật liệu không phù hợp phải được loại bỏ và chuyển đến các bãi đổ do Nhà thầu cung cấp với sự phê duyệt của Tư vấn giám sát

Nhà thầu phải tuân theo những quy định về môi trường khi đổ bỏ vật liệu không thích hợp và cân đưa vào trong Kế hoạch quản lý môi trường tất cả những chi tiết liên quan đến việc vận chuyển và loại bỏ các vật liệu không phù hợp

d Dung sai kích thước

Cao độ hoàn thiện cho công tác đất, hướng tuyến và các kích thước hình học sau khi đào phải không được chênh lệch quá 20mm tại mọi điểm so với quy định

Các bề mặt đào hoàn thiện lộ ra để nước chảy trên mặt phải đủ phẳng, nhẵn và có đủ độ dốc để đảm bảo thoát nước tự do của bề mặt không bị tụ nước khi trời mưa

PHẦN 2 - CÔNG TÁC ĐẮP NỀN

1.1 YÊU CẦU CHUNG

Phần chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu và quy trình cung cấp vật liệu từ các mỏ vật liệu cho các phân loại công việc sau

1.2 YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU

A Những trình nộp về vật liệu

Nhà thầu sẽ phải trình nộp biện pháp thi công đào đắp bao gồm toàn bộ bản vẽ thi công và tiến độ thực hiện hoàn chỉnh về việc sử dụng vật liệu khai thác để Tư vấn giám sát thông qua

Trang 16

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 16

Biện pháp thi công của Nhà thầu cần bao gồm bảng chi tiết các vật liệu khai thác dự định cung cấp cùng với tất cả những giấy tờ liên quan đến nguồn cung cấp Bảng chi tiết vật liệu cần phối hợp với bảng chi tiết cân bằng khối lượng hay kế hoạch điều hành đào đắp của Nhà thầu

Nhà thầu cần chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các mỏ đất có đầy đủ giấy phép và phê duyệt của cơ quan chức năng cho việc hoạt động và khai thác mỏ Tất cả những giấy pháp và phê duyệt đó cần được trình nộp cùng với thông tin hỗ trợ Thông tin hỗ trợ cho nguồn cung cấp vật liệu được khai thác bao gồm nhưng không giới hạn những thông tin sau:

• Nguồn vật liệu, đường công vụ và quy trình giao vật liệu đến công trường

• Khối lượng dự kiến của vật liệu sẽ được cung cấp từ mỗi nguồn

• Vị trí dự kiến cho việc sử dụng trong công trình vĩnh cửu của từng loại vật liệu từ từng mỏ vật

liệu

• Quy trình đề xuất cho việc thử nghiệm và chấp nhận vật liệu của từng nguồn cung cấp

• Nhà thầu cần trình nộp các hồ sơ sớm cho Tư vấn thông qua trước khi thi công trên hiện trường

Nhà thầu cần chịu trách nhiệm thực hiện và hoàn thành những công việc cần thiết để trả lại khu vực

mỏ vật liệu cho người chủ hay tổ chức ban đầu có trách nhiệm quản lý trong một tình trạng được người chủ hay nhà quản lý chấp nhận

B Mẫu thử và thí nghiệm

Nhà thầu phải trình nộp cho Tư vấn giám sát các mẫu thử cho từng loại vật liệu riêng biệt được cung cấp để sử dụng dưới dạng vật liệu khai thác, cùng với các kết quả thí nghiệm phòng thí nghiệm của Nhà thầu chứng minh rằng vật liệu đáp ứng các yêu cầu sử dụng mong muốn

C Vật liệu khai thác cho nền đắp

Vật liệu đắp nền, lấy từ công tác đào hay khai thác, chủ yếu là vật liệu dạng hạt, cát hoặc sỏi, hoặc đất phân loại, đáp ứng đủ các yêu cầu nêu trong mục chỉ dẫn kỹ thuật này Vật liệu đắp cần lấy từ các nguồn được Tư vấn giám sát chấp thuận Vật liệu phải được thí nghiệm theo đúng yêu cầu của các tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát

Lớp cát san nền phải là vật cát hạt mịn (nhỏ) trở lên đảm bảo lượng lọt sàng 0.14mm ≤ 35%, hàm lượng bùn, bụi sét ≤ 10% Độ chặt K90, thi công theo phương pháp được Tư vấn giám sát chấp thuận

1.3 YÊU CẦU THI CÔNG

Tất cả các vật liệu thích hợp lấy từ các mỏ vật liệu cần được sử dụng và rải theo độ dốc, mặt cắt ngang và các yêu cầu trong các bản vẽ và theo hướng dẫn của Tư vấn giám sát

Trong quá trình thi công, cần phải lưu ý thực hiện tốt công tác thoát nước ở các mỏ vật liệu Công tác thoát nước cần phải được duy trì trong tình trạng tốt và các cạnh bên cũng như đầu của mỏ cần

phải duy trì với độ dốc như được trình bày trong tờ trình của Nhà thầu

Khi mỏ đất bao gồm các vật liệu thuộc loại đặc trưng, việc đào cần được thực hiện theo phương thức đảm bảo mỗi loại được tách riêng ra và không bị trộn lẫn Cần thực hiện đào sao cho việc thoát nước bề mặt được tự do và độ ẩm của vật liệu đã đào không bị ảnh hưởng

Trang 17

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC 17

Trong khi khai thác mỏ đất, cần xây dựng và bảo dưỡng công trình thoát nước tạm để tránh dòng chảy nước mặt lớn, xói mòn và sạt lở vật liệu lên các khu lân cận hay đường xá Công trình thoát nước tạm cần được dẫn vào hệ thống thoát nước nội bộ hiện có cùng với biện pháp thích hợp để tránh bùn hay ngập hệ thống thoát nước hiện tại

Tất cả các máy móc, xe tải và các phương tiện vận chuyển khác trước khi đi vào đường công cộng

có trải mặt phải rửa và lau chùi thân xe, lốp xe sạch sẽ

Các xe tải dùng để vận chuyển đất không được chất quá tải

Các xe tải dùng để vận chuyển đất phải được phủ vải bạt, vải dầu để tránh không cho đất đá chở trên xe bị rơi rớt hoặc gió thổi bay dọc đường

Nhà thầu cần bảo đảm tất cả mọi hoạt động liên quan đến việc đào và cung cấp vật liệu từ mỏ đất sẽ tuân theo Kế hoạch an toàn, kế hoạch bảo vệ môi trường và kế hoạch quản lý giao thông đã được phê duyệt

Nhà thầu không được khai thác vật liệu ở các nguồn khác ngoài các mỏ vật liệu đã được Tư vấn giám sát chấp thuận sử dụng cho Dự án

Trang 18

M ỤC 31 3000 BIỆN PHÁP THI CÔNG SAN LẤP

PHẦN 1 TỔNG QUAN

1.1 SƠ BỘ CÁC BƯỚC THI CÔNG

A Cắm mốc định vị ranh giới khu đất

B Nạo vét hữu cơ trung bình 0,3m

C San lấp đến cao độ khống chế tại đã được thiết kế tại các ngã giao trong khu vực thiết kế, k ≥ 0,85

D Riêng đối với khu vực nền đường: 30cm trên cùng đạt độ chặt 30cm trên cùng đạt độ chặt k ≥ 0,95, 1m tiếp theo k≥0,93; đối với vỉa hè, 1m trên cùng K= 0,9

1.2 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

A Công tác chuẩn bị của đơn vị thi công bao gồm các công việc sau:

B Thành lập Ban Điều Hành dự án công trường

C Liên hệ với chính quyền địa phương để làm các công tác đảm bảo an ninh

D Xây dựng các công trình phụ trợ như lán trại, nhà ở công nhân

E Vận chuyển thiết bị, máy móc đến công trường

F Nhận mặt bằng do Chủ đầu tư bàn giao như hệ thống mốc, đường chuyền, các số liệu cần thiết cho quá trình thi công

G Trình nguồn vật liệu cho Chủ đầu tư, tư vấn giám sát kiểm tra và lấy mẫu thí nghiệm

H Xây dựng hệ thống mốc phụ của đơn vị thi công để phục vụ cho quá trình thi công

I Thuê bãi để đổ đất thải

1.3 THI CÔNG SAN NỀN

A Đo đạc mặt bằng hiện trạng và cắm các điểm giới hạn san nền

B Tiến hành bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30cm và nghiệm thu lớp bóc hữu cơ

C Tiến hành đào đất đến cao độ thiết kế, lu lèn kiểm tra độ chặt thiết kế, tiến hành nghiệm thu

D Thi công đắp cát đạt độ chặt thiết kế, tiến hành nghiệm thu

Tùy theo điều kiện thực tế tại công trình nhà thầu thi công đề ra các biện pháp thi công cụ thể và trình chủ đầu tư trong quá trình tham gia gói thầu…

PHẦN 2 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

2.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

A Liên hệ với chính quyền địa phương:

B Công tác này được triển khai ngay sau khi có lệnh khởi công Đơn vị thi công sẽ tiến hành làm việc với chính quyền địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin của địa phương, khai báo

Trang 19

tạm trú và các vấn đề liên quan đến an ninh

2.2 CHUẨN BỊ VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở CHO CÔNG NHÂN:

Đơn vị thi công dự kiến lập khu văn phòng và nhà ở công nhân, bãi tập kết nguyên liệu, xe máy thiết bị ở gần khu vực thi công Đơn vị thi công tiến hành lắp đặt khu văn phòng, nhà ở các loại dưới dạng công trình tạm đáp ứng được yêu cầu sản xuất

2.3 KHẢO SÁT TUYẾN, XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỐC PHỤ

A Sau khi Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng và hồ sơ mốc giới công trình, Đơn vị thi công sẽ tiến hành ngay các công việc sau:

B Kiểm tra lại các mốc giới trên thực địa so với hồ sơ Chủ đầu tư giao và bản vẽ thiết kế của công trình Nếu có mâu thuẫn, Đơn vị thi công sẽ kiến nghị ngay với Chủ đầu tư để kiểm tra lại

C Từ các mốc được giao và bản vẽ thiết kế đã được duyệt, Đơn vị thi công xây dựng một hệ thống

mốc phụ (các mốc này sẽ được xây dựng ở bên ngoài công trình ) Các mốc sẽ được tư vấn giám sát nghiệm thu và sử dụng trong suốt quá trình thi công cùng với các mốc của Chủ đầu tư bàn giao

D Từ các mốc phụ và mốc chính này đơn vị tiến hành xác định cọc biên của vị trí thi công và đo đạc lưới ô vuông của bãi san nền Cọc này được làm bằng cọc tre và được đóng xuống mặt bằng hiện trạng

2.4 THI CÔNG ĐƯỜNG DẪN VÀO KHU VỰC SAN NỀN:

Công việc thi công đường dẫn vào khu vực san nền được triển khai thi công bằng cơ giới là chính Các bước thi công như sau:

A Định vị vị trí thi công bằng máy toàn đạc điện tử

B Đào nạo vét và phát hoang nền đất tại vị trí là đất có cây cối,bụi rậm Tiến hành nhiệm thu phát hoang nền đất

C Đắp đất nền đường dẫn theo từng lớp dày trung bình 30cm, tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt và triển khai thi công đến cao độ thiết kế Thiết bị thi công là tổ hợp ô tô vận chuyển, ủi, lu rung, xe tưới nước

2.5 BIỆN PHÁP THI CÔNG:

A Công tác định vị trí thi công trên thực địa được thực hiện bằng máy toàn đạc điện tử kết hợp với thước thép để xác định và dùng cọc tre đóng xuống nền hiện trạng để đánh dấu các vị trí

B Sử dụng máy ủi 110CV tiến hành đào nạo vét và phát hoang nền đất đổ thành đống Đất phát hoang được đào bỏ hết khởi phạm vi nền đường Trong quá trình thi công nếu nước mặt nhiều thì phải tiến hành bơm hút cạn nước ra khỏi phạm vi thi công Các đống đất phát hoang này được máy đào xúc lên phương tiện vận chuyển và ô tô vận chuyển đến bãi thải

C Tiến hành nghiệm thu bóc lớp đất phát hoang về: cao độ, kích thước hình học

D Đất đắp được vận chuyển đổ thành đống bằng ô tô tự đổ

E San gạt lớp đất bằng máy ủi (trong quá trình san cần chú ý đến độ dốc ngang, dốc dọc của nền

Trang 20

đường

F Tiến hành lu đầm lớp đất đắp đạt độ chặt Trong quá trình lu lèn nếu độ ẩm đất đắp khô cần sử dụng xe tưới nước để tưới ẩm đất đảm bảo độ ẩm tối ưu Quá trình trên được tiến hành lập đi lập lại và được thi công đến cao độ thiết kế

G Đơn vị thi công sẽ bảo vệ nền đường khỏi bị hư hại bằng cách thi hành các biện pháp bảo vệ bảo đảm bề mặt nền đường luôn được giữ trong điều kiện sẵn sàng thoát nước

2.6 THI CÔNG SAN NỀN:

Công việc thi công san nền khu được triển khai thi công bằng cơ giới là chính Các bước thi công như sau:

A Định vị vị trí thi công

B Đào nạo vét và phát hoang nền đất tại vị trí là đất có cây cối, bụi rậm Tiến hành nghiệm thu phát hoang nền đất

C Đào đối với khu vực cần đào đến cao độ thiết kế, tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt K ≥0,9

D Đắp đất nền theo từng lớp tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt K ≥0,9 đối với khu vực nền san lấp,triển khai thi công đến cao độ thiết kế

2.7 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

Các tiêu chuẩn quy phạm:

A Đơn vị thi công áp dụng các tiêu chuẩn để đảm bảo giám sát và quản lý chất lượng công trình theo yêu cầu kỹ thuật

B Các quy phạm thi công và nghiệm thu sẽ được Đơn vị thi công áp dụng: xem Phần 2: Các tiêu chuẩn thiết kế

C Ngoài ra Đơn vị thi công tuân thủ các nội dung trong Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng

02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng

2.8 MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

A Đơn vị thi công có cán bộ quản lý tài liệu và các thông số kỹ thuật, chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật được dùng vào công trình Quá trình kiểm tra, giám sát có sự tham gia của bản thân người lao động, kỹ thuật hiện trường, Chỉ huy công trường, Công ty nhằm ngăn ngừa và loại trừ

hư hỏng trong mọi công đoạn thi công

B Kiểm tra, giám sát chất lượng các loại vật liệu, công tác xây lắp được thực hiện cả trên hiện trường

và trong phòng thí nghiệm của Công ty và tại một phòng thí nghiệm độc lập hợp chuẩn được chủ đầu tư và tư vấn giám sát chấp thuận để đánh giá chất lượng vật liệu Đơn vị thi công tiến hành nghiệm thu nội bộ (cao độ, kích thước hình học, độ chặt ) khi đạt yêu cầu mới tiến hành mời Chủ đầu tư và tư vấn giám sát nghiệm thu

2.9 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Theo tiến độ đã được Chủ đầu tư phê duyệt, Đơn vị thi công sẽ lập tiến độ thi công chi tiết cho

hạng mục trên cơ sở đã bố trí nhân lực, vật tư, máy móc đảm bảo tiến độ đúng thời gian quy định

Trang 21

Hàng tuần Đơn vị thi công tiến hành rà soát việc thực hiện tiến độ thi công để có những điều chỉnh

kịp thời nhằm đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ đảm bảo chất lượng

2.10 LẬP HỒ SƠ PHÁP LÝ

Các bước để chuyển giai đoạn thi công đều được tổ chức nghiệm thu giữa Đơn vị thi công và Chủ đầu tư Các biên bản nghiệm thu theo mẫu của Chủ đầu tư quy định Ngoài ra Đơn vị thi công tổ chức ghi nhật ký thi công hàng ngày

2.11 CÔNG TÁC PHỐI HỢP

Trong qúa trình thi công giữa đơn vị thi công , Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư phải có sự phối hợp chặt chẽ để giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công (bổ sung thiết kế hoặc thay đổi thiết kế)

2.12 VẬT LIỆU

Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình phải đảm bảo đầy đủ các quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu san lấp theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, các chứng chỉ về chất lượng của nhà sản xuất, chứng chỉ của mẫu thí nghiệm, tuân thủ theo qui định hiện hành của Nhà nước, được sự chấp thuận của tư vấn giám sát và Chủ đầu tư trước khi thi công

PHẦN 3 THI CÔNG

Trước khi bắt đầu thi công, Đơn vị thi công tiến hành cắm xác định tim tuyến trên thực địa, đo trắc ngang của các mặt cắt Nếu có sự sai khác với thiết kế thì Đơn vị thi công báo ngay với Chủ đầu

tư để có biện pháp xử lý

3.1 BIỆN PHÁP AN TOÀN THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

A Đối với cán bộ công nhân tham gia thi công

B Tất cả các cán bộ kỹ thuật và công nhân đến làm việc trên công trường đều phải được học về an toàn lao động và vệ sinh lao động của công tác thi công san nền và thi công đường và phải ký vào phiếu an toàn lao động

C Nghiêm chỉnh chấp hành mọi nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động và các quy định khác thuộc về công tác bảo hộ lao động

D Phải khám sức khoẻ, đảm bảo đủ tiêu chuẩn làm việc theo công việc được giao ( Đặc biệt đối với những người có bệnh tim, chóng mặt, áp huyết cao không được bố trí làm việc ở trên cao, dưới hố sâu ) Đối với những người không đủ sức khỏe, ốm đau trong quá trính thi công phải có người thay thế kịp thời

E Được đào tạo nghề nghiệp đúng với công việc được giao và phải có kinh nghiệm trong công tác thi công Tuyệt đối không được làm trái ngành nghề đã đào tạo

F Được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cá nhân: Quần áo, ủng, găng tay, kính hàn, dây đeo an toàn

3.2 ĐỐI VỚI MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG

A Phải tuyệt đối đảm bảo an toàn cụ thể như sau :

Trang 22

B Có giấy kiểm định của cơ quan có thẩm quyền cấp

C Các chi tiết của máy móc và thiết bị phục vụ thi công phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng

để đảm bảo độ an toàn cao (Đặc biệt là hệ thống thuỷ lực )

D Thường xuyên kiểm tra máy móc và thiết bị trước ca làm việc để kịp thời khắc phục các sự cố của máy móc và thiết bị, đảm bảo tiến độ thi công

E Trong quá trình thi công thợ vận hành, thợ sửa chữa phải kiểm tra và bảo dưỡng những vị trí quan trọng Phải kiểm tra xiết chặt các bulông, các tủ cầu giao, dây hàn, máy hàn, bổ sung dầu mỡ cho máy móc và thiết bị, nước làm mát

F Trong quá trình thi công nếu máy móc và thiết bị có hiện tượng bất thường phải cho dừng ngay và kiểm tra kỹ, đảm bảo an toàn mới cho phép thi công tiếp

G Trong quá trình thi công thợ lái máy tuyệt đối không được rời cabin điều khiển Nếu vì lý do nào đó cần rời máy phải báo cho chỉ huy trưởng công trình hoặc cán bộ kỹ thuật cử người có chuyên môn,

có trách nhiệm đến thay thế tạm thời

H Phải có biển báo, biển cấm và hàng rào ở những khu vực nguy hiểm đang thi công

I Phải có biển báo công trường đang thi công,biển báo giảm tốc độ những vị trí giao đường chính với đường vào công trường

J Trong quá trình thi công, nếu có sự cố xảy ra, thì Đơn vị thi công sẽ thông báo với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và các cơ quan chức năng có liên quan để có biện pháp giải quyết kịp thời

3.3 Những điều nghiêm cấm khi công nhân làm việc:

A Không được ném dụng cụ, thiết bị từ trên cao xuống

B Không được uống bia, rượu, chất kích thích lúc làm việc

C Không đi lại lộn xộn ngoài phạm vi làm việc của mình

D Khi nghỉ giữa ca không được ngồi ở dưới hố móng

E Công tác tuyên truyền, giáo dục:

F Ghi các khẩu hiệu có nội dung an toàn

G Thông báo rộng rãi các quy định về an toàn lao động , vệ sinh môi trường cho mọi người được biết

H Làm cho CBCNV quán triệt công tác an toàn trong thi công , vệ sinh môi trường

3.4 Biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ

A Không để các chất thải rắn, hoá chất dùng trong thi công như: chất dầu, mỡ của thiết bị xe máy thải

ra hoà lẫn vào nước gây ô nhiễm môi trường

B Dọn dẹp ngay phế thải xây dựng trong thi công vận chuyển đến đổ tại nơi qui định

C Các xe chở vật tư, vật liệu đều được phủ bạt chống bụi và rơi vãi dọc đường

D Trong khi thi công hạn chế bụi tối đa bằng cách tưới nước thường xuyên

E Ngay khi thi công xong, Đơn vị thi công dọn dẹp trả lại mặt bằng, đảm bảo mỹ quan, bảo vệ môi trường

F Trên công trường các máy thi công được trang bị bình xịt CO2 kịp thời xử lý ngay các sự cố cháy

Trang 23

nổ

G Đưa vật liệu đất, đá thải đến nơi quy định

3.5 Một số vấn đề cần lưu ý

A Đơn vị thi công phải thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát mức độ ô nhiễm bụi trong không khí

do việc thi công lu lèn, độ ồn do các máy thi công,… để không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của mọi người gần khu vực thi công cũng như công nhân thi công

B Đơn vị thi công có thể thiết lập biện pháp thi công sao cho phù hợp với tình hình thiết bị thi công, vật

tư của Đơn vị, đạt yêu cầu tiến độ và hạ giá thành thi công công trình, nhưng trong mọi trường hợp phải đạt các yêu cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư

C Trong quá trình thi công nếu gặp trở ngại do công trình ngầm như:đường ống dẫn gas, hố ga, ống cấp thoát nước,… phải báo ngay cho Chủ đầu tư, Tư vấn Giám sát và Tư vấn Thiết kế để giải quyết

D Trong quá trình thi công, đơn vị thi công phải tuân thủ đúng các qui định an toàn lao động

Trang 24

1.3 KINH NGHIỆM NHÀ THẦU

A Nhà thầu phải là nhà thầu thi công cọc chuyên nghiệp quen thuộc với điều kiện đất ở công trường

và đã xem xét tất cả các thông tin có sẵn về điệu kiện đất ở công trường Khi đồng ý nhận thầu, Nhà thầu mặc nhiên chấp nhận hoàn tất công tác cọc sao cho các cọc đạt khả năng chịu tải như thiết kế yêu cầu trong Hợp đồng Không chấp nhận tranh cãi về thiết kế cọc hay điều kiện đất

1.4 BIỆN PHÁP THI CÔNG

A Nhà thầu phải đệ trình biện pháp thi công để Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt về biện pháp và trình

tự thi công như yêu cầu theo Hợp đồng ít nhất là 28 ngày trước khi tiến hành công tác cọc Biện pháp thi công phải bao gồm chi tiết hoàn chỉnh của biện pháp và nhà máy nhà thầu đề xuất sử

dụng cho công tác cọc, biện pháp chống đỡ cọc, chất hàng và vận chuyển, tiêu chí dừng, v.v

B Nhà thầu phải thực hiện nhiệm vụ của mình một cách tốt nhất nhằm hạn chế ảnh hưởng đến các cọc đã đóng kế cận do đơn vị khác thực hiện

1.5 KẾ HOẠCH THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA (ITP)

A Nhà thầu phải đệ trình ITP cho Kỹ sư phê duyệt trong vòng 7 ngày trước khi bắt đầu công việc Bản ITP này phải bao gồm tất cả các bước cần thiết hợp lý theo yêu cầu của Kỹ sư để Kỹ sư có thể giám sát và kiểm tra chất lượng, bao gồm nhưng không giới hạn các bước sau đây:

1 Kiểm tra vật liệu trước khi đóng cọc bao gồm tất cả các tài liệu QA/QC liên quan

2 Mặt bằng bố trí cọc

3 Kiểm soát độ thằng đứng trong quá trình đóng cọc

4 Kiểm soát độ dịch chuyển cuối cùng và độ thẳng đứng của cọc

5 Kiểm soát độ dịch chuyển ngang của các cọc kế cận

6 Thí nghiệm hàn bao gồm kiểm tra bằng mắt và thínghiệm kiểm tra không phá hoại (NDT)

7 Độ chối đối với cọc

Trang 25

8 Thử nghiệm PIT

9 Thử nghiệm PDA

10 Cắt đầu cọc

1.6 HIỆN TƯỢNG ĐỘ CHỐI GIẢ

A Khi xem xét bản chất của lớp đất bên dưới, Nhà thầu phải tính đến hiện tượng độ chối giả cho cọc Biện pháp thi công và trình tự công việc phải bao gồm phương pháp làm giảm hiện tượng không mong muốn và phải được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

1.7 HIỆN TƯỢNG SÓNG BÙN NHÃO

A Ngoài công tác cọc theo Hợp đồng này, các công tác kế cận như cải tạo đất, thi công móng, san lấp, có thể tạo ra sóng bùn nhão giữa đất sét bồi tích Hiện tượng này có thể gây ra uốn cọc, ảnh hưởng tính nguyên vẹn hoặc làm dịch chuyển các cọc dự ứng lực đúc sẵn đã ép Nhà thầu phải

thực hiện công tác cọc ở những vị trí mà cọc không bị ảnh hưởng bởi các tác động bất lợi quá mức

do hiện tượng sóng bùn nhão

B Nhà thầu phải đề xuất trình tự công tác cọc với mặt bằng thể hiện vị trí và thứ tự công tác cọc để được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt trước khi bắt đầu công việc

1.8 THIẾT KẾ THÔNG SỐ ĐỊA KỸ THUẬT

A Nhà thầu phải nắm được công tác cải tạo đất trước đây do đơn vị khác thực hiện Một cuộc khảo sát thực địa được thực hiện và Đại diện Chủ đầu tư giám sát tại công trường Các kết quả khảo sát được sử dụng để xác định thông số thiết kế địa kỹ thuật khi hoàn thiện thiết kế móng

1.9 TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU

A Nhà thầu đơn phương chịu trách nhiệm đảm bảo các cọc được thi công theo phương pháp và thiết

bị phù hợp với tiêu chí kỹ thuật trong Hợp đồng Bất cứ công tác khắc phục khiếm khuyết nào do không thực hiện phù hợp với mục này sẽ do Nhà thầu tự chi trả

1.10 ỨNG XỬ ĐỘ VÕNG DO TẢI TRỌNG

A Trừ khi được phê duyệt khác đi, phải thực hiện các kích thước cọc như thể hiện trong Phụ lục A

1.11 CHIỀU DÀI VÀ KÍCH THƯỚC CỌC ĐẠI TRÀ

A Trước khi bắt đầu đóng cọc đại trà, Nhà thầu phải thống nhất với Đại diện Chủ đầu tư về kích thước và chiều dài cọc cũng như các giới hạn kích thước và chiều dài trong khoảng mà Nhà thầu được phép để đảm bảo cọc thỏa mãn Tiêu chí kỹ thuật

1.12 THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN ĐẤT

A Nếu trong quá trình đóng cọc đại trà, điều kiện đất nền khác với những gì thể hiện trong báo cáo

khảo sát công trường hoặc nếu điều kiện đó Nhà thầu thấy nghi ngờ, Nhà thầu có thể thay đổi kích

Trang 26

thước và chiều dài cọc trong giới hạn mà Đại diện Chủ đầu tư và Nhà thầu thống nhất để đảm bảo

cọc thỏa mãn yêu cầu của Tiêu chí kỹ thuật và phải thông báo cho Đại diện Chủ đầu tư ngay lập tức

B Khi Nhà thầu thấy rằng mình không thể đáp ứng yêu cầu của tiêu chí kỹ thuật nếu thi công cọc trong giới hạn và kích thước đã thống nhất, Nhà thầu phải thông báo cho Đại diện Chủ đầu tư ngay lập tức

2.3 ĐỘ LÚN

A Độ lún của cọc có nghĩa là dịch chuyển theo chiều thẳng đứng từ vị trí trước khi bắt đầu chất tải Đối với 1 cọc đang thử nghiệm, độ lún khi có bất cứ hành động chất tải nào (kể cả tải bằng 0 lúc cuối chu kỳ chất tải) là độ lún khi độ dịch chuyển thẳng đứng bằng với độ dịch chuyển chỉ định (xem Thí nghiệm tải trọng cọc) Đối với cọc được chất tải và dỡ tải qua 1 số chu kỳ thì độ lún là dịch chuyển vị cộng dồn

2.4 ỨNG SUẤT THÂN CỌC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÓNG CỌC

A Ứng suất nén tối đa trên thân của bất kỳ cọc nào trong quá trình đóng cọc cũng không vượt quá 80% cường độ đặc trưng chỉ định

B Ứng suất đóng trung bình cực đại trong quá trình đóng không dưới 45% cường độ đặc trưng chỉ định

Trang 27

2.5 TIÊU CHUẨN DỪNG ĐÓNG CỌC

A Tiêu chuẩn dừng đóng cọc thể hiện trên bản vẽ chỉ mang tính chất tham khảo Nhà thầu chịu trách nhiệm đề xuất để được Kỹ sư phê duyệt về tiêu chuẩn dừng đóng cọc mà họ sẽ áp dụng cho cọc dựa vào máy móc, kinh nghiệm của mình và kết quả cọc ban đầu Mặc dù có điều khoản này, Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính nguyên vẹn và khả năng chịu tải của cọc cần mà được ngưng đóng theo tiêu chí mình đề xuất

2.6 CÁC CỌC THĂM DÒ VÀ THỬ NGHIỆM NÉN TẢI CHO CÁC CỌC THĂM DÒ

A Trước khi bắt đầu công tác cọc, Nhà thầu phải đóng các cọc thăm dò và thực hiện thử nghiệm tải trọng

để chứng minh giả định thiết kế và tính khả thi

B Vị trí các cọc thăm dò này là ở khu vực có điều kiện đất bất lợi nhất, không gây tác động đến các

hoạt động xây dựng kế cận cũng như kết cấu/đường/tiện ích hiện hữu và sẽ không gây trở ngại cho công tác cọc tương lai Các vị trí của cọc thăm dò sẽ theo bản vẽ thiết kế đề xuất hoặc do Nhà thầu

đề xuất và được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

C Số lượng các cọc thí nghiệm thăm dò được thể hiện trên bản vẽ

D Thí nghiệm tải tĩnh và Thí nghiệm động lực cọc (PDA) nếu có được thực hiện cho mỗi cọc thí nghiệm ban đầu tuân theo các yêu cầu và biện pháp giống như cho các cọc đại trà

E Tính nguyên vẹn của các cọc thăm dò phải được chứng minh là thỏa mãn bằng thí nghiệm tính nguyên vẹn của cọc (PIT) trước khi việc đóng cọc có thể được thực hiện

F Thử nghiệm tải tĩnh được thực hiện cho các cọc thăm dò sau khi đóng trong khoảng thời gian do Nhà thầu đề xuất và được Kỹ sư phê duyệt Nhà thầu phải nhớ rằng họ chịu trách nhiệm đề xuất để được Kỹ sư phê duyệt về thời gian thực hiện thử nghiệm tải tĩnh và thiết kế sàn chất tải cho thử nghiệm tải tĩnh của các cọc làm việc tương lai, đảm bảo rằng kết quả thử nghiệm tải tĩnh có thể đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu và nếu cần thiết thực hiện các công tác sửa chữa liên quan

G Trong trường hợp thử nghiệm tải tĩnh hay tải trọng động cho các cọc thăm dò không đạt được tiêu chuẩn thử nghiệm như đề ra trong hợp đồng, Nhà thầu phải đề xuất biện pháp sửa chữa để được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt cho việc đóng cọc theo cách có thể đạt được công suất cọc thiết kế

H Các cọc thăm dò không thể bị hư hỏng và chúng có thể được sử dụng như cọc làm việc khi Đại diện Chủ đầu tư chấp thuận

PHẦN 3 - THỬ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC

3.1 THỬ NGHIỆM

A Nhà thầu phải thực hiện thử nghiệm tải tĩnh trên các cọc đại trà để chắc chắn chúng đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu theo Tiêu chí kỹ thuật

B Số lượng cọc thử nghiệm tải tĩnh sẽ là 1% tổng số cọc đại trà

C Thử nghiệm tải tĩnh được thực hiện sau khi đóng cọc trong khoảng thời gian do Nhà thầu đề xuất

và Kỹ sư phê duyệt Thiết kế và lắp dựng sàn chất tải do Nhà thầu chịu trách nhiệm Cho dù có điều khoản này, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo đảm kết quả thử nghiệm tải tĩnh đạt được tiêu chuẩn nghiệm thu và nếu cần thiết thì phải thực hiện công tác sửa chữa khiếm khuyết

Trang 28

3.2 CHỌN LỰA CỌC ĐƯỢC THỬ NGHIỆM

A Đại diện Chủ đầu tư sẽ chọn các cọc nào sẽ phải thử nghiệm sau khi đóng

3.3 BỐ TRÍ CHO VIỆC CHẤT TẢI

A Nhà thầu phải thiết kế cho công tác thử nghiệm chất tải phù hợp có thể thực hiện trên nền đất cải tạo mà không làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thử nghiệm do đất lún Nhà thầu cũng có thể

phải bố trí thử nghiệm tải an toàn cho cọc thẳng và nghiêng nếu áp dụng

B Chi tiết bố trí thử nghiệm tải phải được đệ trình cho Đại diện Chủ đầu tư để được phê duyệt trước khi lắp dựng giàn thí nghiệm Kế hoạch bố trí được trình bày ở Thí nghiệm tải trọng cọc để tham khảo

3.4 THÔNG BÁO BẮT ĐẦU THỬ NGHIỆM

A Đại diện Chủ đầu tư phải được thông báo về việc bắt đầu mỗi thử nghiệm trước ít nhất 48 giờ

3.5 TRÌNH TỰ CHẤT TẢI THỬ NGHIỆM

A Trình tự chất tải phải tuân theo quy trình thử nghiệm trình bày ở Thí nghiệm tải trọng cọc và phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung của các cơ quan thẩm quyền nếu có

3.6 TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU

A Cọc đại trà xem như đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau đây áp dụng:

1 Độ lún/trồi tối đa ở đầu cọc trong quá trình thí nghiệm không vượt quá giá trị

+ + 4mm cho thử nghiệm nén; hoặc

+ 4mm cho thử nghiệm kéo

Trong đó

P = Lực kéo hoặc nén tác động lên cọc (kN)

L = Chiều dài cọc

A = Tiết điện cọc (mm2)

E = Module Young của vật liệu cọc (kN/mm2

D = Kích thước ngang nhỏ nhất của cọc (mm)

2 Khi tốc độ phục hồi sau khi dỡ tải thử nghiệm cực đại ít hơn 0.1mm/giờ trong một khoảng thời gian không ít hơn 15 phút, độ lún/trồi tại đầu cọc không quá giá trị sau đây

Đối với thử nghiệm nén: + 4mm và 25% của độ lún đầu cọc cực đại, giá trị nào ít hơn

Đối với thử nghiệm kéo: 4 mm và 25% của độ lún/ độ trồi đầu cọc cực đại, giá trị nào ít hơn

Trang 29

3 Các cọc thỏa mãn bất cứ yêu cầu bổ sung nào khi cơ quan thẩm quyền có yêu cầu

4 Trong trường hợp thử nghiệm tải tĩnh cho các cọc không đạt được tiêu chuẩn thử nghiệm, Nhà thầu phải đề xuất biện pháp sửa chữa cho các cọc không đạt để được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt cho việc đóng cọc theo cách có thể đạt được công suất cọc thiết kế

PHẦN 4 - THỬ NGHIỆM TẢI TRỌNG ĐỘNG

4.1 THỬ NGHIỆM

A Nhà thầu phải thực hiện thí nghiệm tải động cọc (PDA) sử dụng thử nghiệm tải trọng động trên các cọc đại trà để đảm bảo đủ lực cung cấp cho búa đóng cọc, các lực nén ép cực đại, tính nguyên vẹn của cọc, vị trí và phạm vi hư hỏng kết cấu, khả năng chịu tải của cọc, v.v

B Số cọc sẽ thử nghiệm tải trọng động là ít nhất 10% tổng số cọc đại trà và 100% cọc không đạt đến chiều sâu tối thiểu

C Nhà thầu phải cung cấp phân tích CASE và CAPWAP của mỗi cọc được thử nghiệm cho Đại diện Chủ đầu tư

4.2 CHỌN LỰA CỌC ĐƯỢC THỬ NGHIỆM

A Đại diện Chủ đầu tư sẽ chọn các cọc nào sẽ phải thử nghiệm sau khi đóng cọc

4.3 BỐ TRÍ VIỆC CHẤT TẢI

A Chi tiết đề xuất việc sắp xếp, thiết bị và trình tự thử nghiệm phải để trình cho Đại diện Chủ đầu tư

để được phê duyệt

4.4 THÔNG BÁO BẮT ĐẦU THỬ NGHIỆM

A Đại diện Chủ đầu tư phải được thông báo về việc bắt đầu mỗi thử nghiệm trước ít nhất 48 giờ

4.5 TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU

A Các cọc đại trà được xem là đạt yêu cầu của Tiêu chí kỹ thuật nếu sức chịu tải của cọc sau phân tích PDA lớn hơn khả năng chịu tải cực hạn thiết kế, và tính nguyên vẹn của cọc được chứng minh

là đáp ứng yêu cầu của Đại diện Chủ đầu tư

B Cọc đại trà có giá trị beta không dưới 0.8 trong kết quả PDA được xem là được chấp thuận, các cọc có giá trị beta dưới hoặc bằng 0.6 xem như hoàn toàn bị hỏng Đối với giá trị beta lớn hơn 0.6 nhưng nhỏ hơn 0.8, cọc cũng được xem như bị hỏng Các cọc thay thế phải được cung cấp trừ khi Nhà thầu chứng minh được với Đại diện Chủ đầu tư là hư hỏng đó không ảnh hưởng đến khả năng, khả năng chịu tải theo vật liệu kết cấu và độ bền của cọc

Trang 30

A Loại cốt thép và yêu cầu chất lượng được thể hiện trong Phụ lục B

B Lớp bảo vệ tối thiểu cho toàn bộ cốt thép không dưới 40mm trừ khi có phê duyệt khác

B Que hàn cho công tác hàn bằng tay cho thép Loại 50 theo TCVN 3909 và TCVN 3223-2000

C Đường kính mối hàn không ít hơn 3.2mm

5.5 ỐNG THÉP GIA CỐ MŨI CỌC VÀ TẤM NỐI

A Ống thép gia cố mũi cọc và tấm nối được sản xuất theo Grade 43A Chi tiết ống thép gia cố mũi cọc

và tấm nối được tạo hình như thể hiện trên bản vẽ

5.6 CHỨNG NHẬN NHÀ MÁY

A Chứng nhận nhà máy sản xuất cọc phải được bàn giao đến công trường cùng với mẻ cọc tương ứng Chứng nhận nhà máy phải bao gồm tất cả các thí nghiệm QA/QC cần thiết Chứng nhận bao gồm ít nhất kết quả thử nghiệm sau 28 ngày của mẫu bê tông, kết quả thử nghiệm cường độ kéo đứt và giới hạn chảy của cốt thép, kiểm tra kích thước và độ thẳng đứng của cọc

B Chứng nhận nhà máy cho các tấm thép mũ cũng phải đệ trình cho Đại diện Chủ đầu tư lưu

PHẦN 6 - TAY NGHỀ CÔNG NHÂN

6.1 CỌC DỰ ỨNG LỰC ĐÚC SẴN

Trang 31

A Cọc phải được sản xuất ở xưởng

B Nhà thầu phải đảm bảo cọc có sẵn khi thời gian thích hợp để đóng cọc Tất cả cọc và máy móc thiết bị sản xuất phải sẳn sàng khi kiểm tra bất cứ lúc nào Cọc phải được kiểm tra cẩn thận khi giao hàng và các cọc bị lỗi phải được thay thế Nếu Đại diện Chủ đầu tư có yêu cầu, bản lưu thử nghiệm bê tông và thép được sử dụng cũng phải chuẩn bị sẵn

6.3 CẮT ĐẦU CỌC

A Việc cắt đầu cọc chỉ có thể thực hiện bằng cưa Sau quá trình cắt đi, Nhà thầu phải đảm bảo là đầu cọc vẫn còn bề mặt phẳng Nhà thầu cũng phải chịu trách nhiệm sửa chữa cọc nếu có phần nào không phù hợp

6.4 DUNG SAI VỀ KÍCH THƯỚC CỌC

A Trừ khi có chỉ định hay phê duyệt khác, cọc dự ứng lực đúc sẵn phải được sản xuất theo kích thước và dung sai sau đây:

(a) Chiêu dài ±6mm mỗi 3.0m chiều dài

(b) Tiết diện Không quá ±6mm

(c) Bề mặt thẳng đứng Không quá ±6mm mỗi 3.0m chiều dài

(d) Trọng tâm Không lệch quá 12mm từ đường thẳng nối tâm của các mặt đầu cọc

(e) Độ phẳng của tấm thép nối Độ lệch của bất kỳ điểm nào của tấm thép tình từ cạnh này

đến cạnh kia không lớn hơn 1mm

(f) Cốt thép Lớp bảo vệ cốt thép chủ –3mm, +6mm, khoảng cách giằng

±12mm

6.5 CÔNG TÁC HÀN

A HÀN TẠI CÔNG TRƯỜNG

1 Nhà thầu phải đệ trình chi tiết phân đoạn, bệ đỡ và biện pháp bảo vệ khỏi các điều kiện thời tiết cho dụng cụ và vật liệu hàn khi hàn tại công trường

Trang 32

1 Các mối hàn vĩnh viễn phải đạt tiêu chuẩn nghiệm thu trong TCVN170:2007

D CÁC MỐI HÀN KHÔNG CÓ TRÊN BẢN VẼ

1 Không có mối hàn nào khác với những gì đã thể hiện trên bản vẽ, ngay cả gắn tạm hay sửa chữa mối hàn cũng không được phép nếu chưa có phê duyệt Nếu hàn nối tạm được cho phép thì việc hàn và xả ra phải theo TCXDVN 170-2007

6.6 THỬ NGHIỆM

A KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

1 Nhà thầu phải thuê thầu phụ chuyên nghiệp thực hiện các thử nghiệm để phê duyệt về:

(i) Quy trình hàn

(ii) Năng lực thợ hàn

(iii) Chỗ hàn đối đầu

2 Nhà thầu phụ chuyên nghiệp được đề xuất phải được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

3 Nhà thầu phải cung cấp các tiện ích cần thiết để chuyên gia thầu phụ có thể thực hiện nhiệm vụ mà không gây cản trở tiến độ thi công Trình tự thử nghiệm và phê duyệt áp dụng như sau:

(i) Quy trình hàn – Nhà thầu phải đệ trình cho Đại diện Chủ đầu tư quy trình mình đề xuất cho công tác hàn Quy trình này sẽ được thử nghiệm theo TCXDVN 170-2007, TCVN 9392-2012

4 Năng lực thợ hàn – Khi quy trình đã được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu chỉ sử dụng

thợ hàn thể hiện đủ năng lực hàn theo quy trình thống nhất Mỗi thợ hàn sẽ được kiểm tra như mô

tả ở TCXDVN 170-2007

B THỬ NGHIỆM MỐI HÀN

1 Trong suốt quá trìnhNhà thầu chuẩn bị hàn hoặc trong quá trình hàn thìcác công tác hàn phải được giám sát viên đủ năng lực kiểm tra Khi Đại diện Chủ đầu tư yêu cầu, đến 10% của cọc nén và 100% cọc kéo có các mối hàn hoàn chỉnh sẽ được thử nghiệm bằng phương pháp chiếu xạ và siêu

âm Công việc này do chuyên gia thầu phụ thực hiện và Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt thực hiện

2 Đại diện Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu mối hàn nào phải được thử nghiệm và việc tiếp tục đóng cọc này không được phép thực hiện cho đến khi có kết quả thử nghiệm Thời gian từ lúc thông báo cọc nào sẽ thử nghiệm đến lúc có kết quả là 48 giờ Nhà thầu phải tính đến thời gian này trong tiến độ và trình tự thi công

C CHI PHÍ THỬ NGHIỆM

Trang 33

1 Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bao gồm chi phí thử nghiệm trong giá hợp đồng

D THỬ NGHIỆM KHOAN LÕI CHO CỌC ĐÃ GIAO ĐẾN CÔNG TRƯỜNG

1 Khoan lõi cọc đã giao đến công trường để xác định cường độ bê tông của cọc cho ít nhất 2% tổng

số cọc, tối thiểu 1 cọc cho mỗi mẻ hàng giao đến công trường Kích thước lõi là đường kính 100mm và dài ít nhất 130mm

PHẦN 7 - THI CÔNG

7.1 CẨU LẮP

A Trong quá trình cẩu lắp, vận chuyển, cọc không được bị biến dạng và các điểm chống đỡ phải theo kiến nghị nhà sản xuất

B Nhà thầu phải thu xếp chu đáo cho việc vận chuyển cọc đến công trường và đảm bảo rằng không

có hư hỏng ở bất cứ hình thức nào gây ra cho cọc, Nhà thầu sẽ phải chuyển ra khỏi công trường bất cứ cọc nào mà theo ý kiến của Đại diện Chủ đầu tư là bị hư hỏng do cẩu lắp, lưu trữ, sắp xếp, quét hắc ín hay ép xuống hay bất cứ lý do nào mà theo ý kiến của Đại diện Chủ đầu tư rằng cọc đó không còn khả năng phục vụ mục đích nữa

7.2 ĐÁNH DẤU VÀ ĐÓNG CỌC

A Nhà thầu phải đệ trình chi tiết búa đề xuất sử dụng cho việc đóng cọc Tất cả các thiết bị đóng cọc phải được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

B Các cọc được đánh dấu ín chính xác ở các vị trí và đóng theo trục quy định trên bản vẽ Các cọc bị

lệch độ thẳng đứng hay lệch trục sẽ phải rút ra và đánh dấu ín lại theo yêu cầu của Đại diện Chủ đầu tư Không được sử dụng lực tác động nhằm sửa chữa sai số vị trí hay trục

C Không được đóng cọc cho đến khi bê tông cọc đạt cường độ chỉ định

D Ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình đóng cọc, cọc phải được chống đỡ bằng trụ hay giá đỡ hay

bố trí phượng tiện nào khác để duy trì đúng vị trí và độ thẳng trục cho cọc, tránh cọc bị ảnh hưởng bởi độ mảnh Bố trí búa đóng cọc sao cho nó luôn đóng vào tâm cọc và song song với trục cọc

E Khi cọc phải đóng xuống dưới cao độ đáy của hệ trụ đỡ thì phải lắp thêm phần nối dài Sử dụng bộ phận nối tiếp được chấp thuận Tuy nhiên, thiết kế bộ phận nối tiếp này phải đệ trình cho kỹ sư phê duyệt Nhà thầu phải biết rằng ở giai đoạn mời thầu, cọc có thể được lựa chọn thử nghiệm tải trọng, thì các cọc này chiều dài cọc được kéo đến cao độ mặt đất và không cần có đoạn nối tiếp được lắp khi đóng các cọc này

F Trong quá trình đóng cọc, đầu cọc phải được bảo vệ bằng mũ theo chủng loại được phê duyệt Bất

cứ mũ đệm và vật liệu đệm nào cũng phải được duy trì trong tình trạng tốt và có thể thay thế khi cần thiết trong quá trình đóng cọc để đảm bảo bề mặt tác động luôn phẳng và vuông góc với trục và trục búa Tất cả cọc bị hỏng trong quá trình bốc dỡ hay đóng cọc đều phải được sửa chữa hoặc thay thế theo hướng dẫn của Đại diện Chủ đầu tư

7.3 DUNG SAI

A Độ lệch tối đa cho phép của tâm cọc đã ép hoàn chỉnh so với vị trí tâm đúng chỉ định ở cao độ cắt

cọc là 75mm ở tất cả các hướng Độ lệch tối đa cho phép theo chiều thẳng đứng ở bất cứ cao độ nào của cọc đã ép hoàn chỉnh là 1/100và 1% tổng chiều dài Độ lệch ngang của đường tim của 2

Trang 34

phần đoạn liên tục của cùng 1 cọc không được lớn hơn 5mm Dung sai cho phép của mặt đứng đầu cọc sau khi cắt là 10mm

A Đại diện Chủ đầu tư phải được thông báo 24 giờ trước khi bắt đầu đóng cọc đầu tiên Mỗi cọc sau

đó sẽ được đóng liên tục đến độ sâu tối thiểu và theo trình tự đóng được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt Đại diện Chủ đầu tư có thể ngưng việc đóng cọc để thực hiện thử nghiệm đóng lại.Biên bản lưu đóng cọc liên tục ghi nhận độ cắm sâu vào đất của mỗi cọc cho mỗi máy đóng hoặc theo hướng dẫn của Đại diện Chủ đầu tư

7.6 VẬT CẢN DƯỚI ĐẤT

A Khi có vật cản bên dưới đất, phải rút cọc lên, chuyển vật cản đi (theo phương pháp Nhà thầu đề xuất và Kỹ sư phê duyệt) và cọc sẽ được ép lại ở cùng vị trí trừ khi có chỉ định khác của Đại diện Chủ đầu tư Nếu cọc rút lên bị hỏng thì đóng cọc mới vào cùng vị trí đó

7.7 PHỤT VỮA VÀ KHOAN TRƯỚC

A Phụt vữa không được cho phép Khoan trước cho thể được phép nếu Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

7.8 THÁO BỎ THÀNH GIỮ TẠM THỜI

A Khi thành giữ tạm thời được sử dụng để khoan lỗ trước thì nó phải được tháo bỏ phù hợp theo cách không gây hư hỏng cho cọc

7.9 CÁC CỌC BỊ TRỒI LÊN VÀ DỊCH CHUYỂN THEO CHIỀU NGANG

A Trình tự công tác cọc phải được lập kế hoạch sao cho giới hạn độ dịch chuyển ngang và giới hạn trồi lên của mỗi cọc tối đa là 3mm khi thi công cho mỗi cọc kế cận trừ khi chứng minh được rằng việc trồi lên quá giới hạn này không ảnh hưởng đến khả năng cọc đáp ứng yêu cầu theo tiêu chí kỹ thuật này Kiểm tra định kỳ việc trồi lên của cọc do Nhà thầu thực hiện và kết quả phải báo cáo cho Đại diện Chủ đầu tư

B Nếu thử nghiệm tải cho thấy cọc bị trồi lên hơn giới hạn cho phép do bất cứ cọc nào bị trồi lên đều phải được khoan lại theo cách được Đại diện Chủ đầu tư đồng ý

C Theo ý kiến của Đại diện Chủ đầu tư, nếu các ghi chép và đo đạc cho thấy cọc bị dịch chuyển ngang quá mức do việc đóng cọc sau đó ảnh hưởng, biện pháp và trình tự ép phải thay đổi theo cách được Đại diện Chủ đầu tư đồng ý

D Cọc bị dịch chuyển ngang không được khắc phục bằng cách kích ở đầu cọc

Trang 35

7.10 NỐI DÀI CỌC

A Hàn có thể được sử dụng để nối dài cọc Các đoạn được nối phải duy trì đúng trục và vị trí Nhà thầu phải đệ trình chi tiết biện pháp mình đề xuất để được phê duyệt

7.11 ĐẦU CỌC

A Khi việc đóng cọc được phê duyệt, Nhà thầu phải cắt đầu cọc tại bề mặt bắt đầu đóng

B Chú ý tránh làm vỡ hay hư hỏng khác cho phần đoạn cọc còn lại Bất cứ đoạn bê tông nào bị nứt hay hỏng phải được cắt đi và hoàn thiện lại với bê tông mới liên kết tốt với phần bê tông cũ

C Cọc phải được cắt trong vòng ±10mm so với cao độ cắt cọc như thể hiện trên bản vẽ cọc

7.12 SỬA CHỮA CỌC

A Khi sửa chữa đầu cọc, đầu cọc được cắt phải vuông vào phần bê tông tốt, tất cả những mảnh vỡ vụn phải được làm sạch bằng bàn chải cước, sau đó làm sạch bằngnước Nếu cọc còn được ép

tiếp, đầu cọc phải được thay bằng bê tông với cấp bê tông được phê duyệt

B Nếu việc đóng cọc đã được chấp thuận như ng bê tông cọc đặc chắc bên dưới cao độ cắt, cọc phải được hoàn thiện đến cao độ cắt cọc với bê tông có cấp bê tông không kém hơn bê tông cọc

7.13 KIỂM SOÁT CỌC

A Nhà thầu phải kiểm soát dịch chuyển cọc theo chiều ngang và thẳng đứng cho 10% tổng số cọc ngay sau khi đóng cọc cho đến khi hết hợp đồng

B Tần số kiểm soát là 2 lần một tuần và phải nộp báo cáo hàng tuần

C Đại diện Chủ đầu tư sẽ chọn cọc nào cần phải kiểm soát và phương pháp kiểm soát do Nhà thầu

đề xuất và Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt

D Nếu thấy cọc bị trồi lên hoặc dịch chuyển bất thường, Nhà thầu phải đóng lại tất cả cọc trong vòng 10m kể từ vị trí cọc bị dịch chuyển, theo tiêu chuẩn dừng đóng cọc Nếu thấy các cọc bị ảnh hưởng, Nhà thầu phải đệ trình để được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt về:

1 Báo cáo chi tiết xãy ra sự việc;

2 Đề xuất khắc phục và;

3 Xác định các cọc ngoài tầm 10m có bị ảnh hưởng hay không

E Tất cả các công tác sửa chữa sẽ là chi phí của Nhà thầu và sẽ không có bồi thường về chi phí và thời gian

PHẦN 8 - CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT

8.1 TƯƠNG TÁC VỚI CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT DO ĐƠN VỊ KHÁC THỰC HIỆN

A Trong trường hợp có công tác đào đất và có hệ chống đỡ theo phương ngang được thực hiện đồng thời với đơn vị khác trên công trường và gần với vị trí công tác cọc PPC theo Hợp đồng này, Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp và làm việc với nhà thầu công tác đào đất để đảm bảo không có công tác cọc nào được thực hiện trong vòng 20m từ đỉnh mái dốc do nhà thầu công tác đào đất thực

hiện

Trang 36

3 Cao độ mặt đất khi bắt đầu ép mỗi cọc

4 Chi tiết trường hợp đã thông báo với Đại diện Chủ đầu tư về thay đổi chiều dài/kích thước cọc hay thay đổi điều kiện đất, v.v

5 Ghi chép về thử nghiệm tải tĩnh và tải trọng động

6 Đường kính và độ sâu của bất cứ lần khoan mồi nào trước đó

7 Bất cứ thông tin nào do Đại diện Chủ đầu tư yêu cầu

F Bản ghi chép liên tục cho mỗi 0.25m độ sâu cọc ngàm vào đất của mỗi cọc ở mỗi máy

G Loại máy đóng cọc và trọng lượng búa sử dụng

H Số, loại và điều kiện của vật liệu đệm trên đầu cọc

I Chi tiết các lần ngưng trong quá trình đóng và chi tiết việc thi công lại

9.3 CÁC CHI TIẾT ĐẶC BIỆT

A Ghi chép kiểm soát cọc như thể hiện ở các phần khác

Trang 37

H Ồ SƠ MỜI THẦU

CHƯƠNG 33 – TIỆN ÍCH

Trang 38

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC

1.1 MÔ TẢ VÀ YÊU CẦU CHUNG

A Phạm vi công việc hệ thống cấp nước bao gồm ống nước chính thành phố cấp vào và đấu nối, phụ kiện van, đồng hồ nước, van xả khí, van khóa, trụ cứu hỏa, hệ thống mạng lưới đường ống nước cấp đến các điểm lấy nước khác, hố van, các điểm giao cắt nói chung, kiểm tra đường ống và thu dọn hiện trường như được trình bày trong Bản vẽ hoặc theo yêu cầu lắp đặt hoàn chỉnh

1.2 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG

A Yêu cầu chung: theo AS/NZS 3500.2

B Tiêu chuẩn ống gang: ISO 2531-2009 K9 PN10, ISO 4179-2005 và ISO 8179-2004

C Tiêu chuẩn Ống và Phụ tùng thép lấy theo tiêu chuẩn AWWA C200, JIS G3443N, ASTM - 252 hoặc

BS 534 hoặc tương đương

D Tiêu chuẩn ống và phụ tùng nhựa HDPE áp dụng : ISO 4427 – 1996 PN10 hoặc tương đương

E Tiêu chuẩn về đồng hồ nước: ISO 4064 hoặc tương đương hoặc theo qui định của Nhà nước Việt Nam (quy trình đo lường ĐLVN 17:1998; Đồng hồ nước phải đảm bảo độ mài mòn theo TCVN 96:2000 và thời gian bảo hành 1 năm

F Tiêu chuẩn trụ cứu hỏa: TCVN 6379-1998 về thiết bị chữa cháy, trụ nước chữa cháy Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5739-1993 “ Thiết bị chữa cháy – đầu nối” hoặc AWWA C502-1994; Tiêu chuẩn khoan mặt bích: Iso 7005-2-1988 PN10 hoặc tương đương; Tiêu chuẩn Joint cao su: TCVN 2003-1977 hoặc tương đương; Tiêu chuẩn ren hình thang cho trục van: TCVN 209-1966 hoặc tương đương; Tiêu chuẩn Sơn Epoxy: áp dụng tiêu chuẩn AWWA C550-2001 hoặc tương đương; Cấp áp lực: PN10

G Tê, van, bù machon, khuỷu, kiềng gang: TCVN 2942-1993

H Ống và Phụ tùng ống: Là loại gang cầu theo tiêu chuẩn ISO 2531-2009; TCVN 5016-1989; TCVN 2942-1993 và AWWA C110-2007 PN10 Ống và phụ tùng ống theo tiêu chuẩn kỹ thuật: theo quyết định số 357/QĐ-TCT-KTCN ngày 27/4/2007 của Tổng Công ty Cấp Nước Sài Gòn ban hành quy định về đặc tính kỹ thuật và quy trình kiểm tra các vật tư chuyên ngành nước (đính kèm phụ lục); theo thông báo số 1647/TB – TCT – KTCN của Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH Một thành viên thông báo v/v sử dụng phụ tùng gang cầu thay cho gang xám (đính kèm phụ lục)

• Mác gang: GC 42-12 (TCVN 5016-1989 hoặc tương đương)

• Cấp áp lực: PN10

• Joint cao su: theo tiêu chuẩn ISO 4633-2002 hoặc tương đương

• Sơn Epoxy: áp dụng tiêu chuẩn AWWA C550-2001 hoặc tương đương

• Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 7259-1988 hoặc BS 5163-1986 PN10 hoặc tương đương, lỗ khoan mặt bích theo tiêu chuẩn ISO 7005-2-1988 PN10 hoặc tương đương, khoảng cách giữa 2 mặt bích: ISO 5752-1982 (E) bảng 1, series 3 hoặc tương đương Thân van và nắp van: làm bằng gang cầu có mac tối thiểu TCVN 5016-1989 hoặc tương đương và có mac tối thiểu GC 45-

5, được sơn bằng Epoxy ( trong và ngoài, kể cà sơn lót) với bề dày tối thiểu là 20µm Ty van

bằng thép không rỉ có mác tối thiểu 304 Đai ốc bằng hợp kim đồng có mác tối thiểu OT58

Trang 39

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC

(58%Cu, 40%Zn, 2%Pb) Bu lông bằng thép không rỉ, mác 304

• Van 1 chiều: Thân van, nắp van, đĩa van là gang cầu theo tiêu chuẩn TCVN 5016-1989 hoặc tương đương có mác tối thiểu GC 45-5; Tiêu chuẩn khoan mặt bích ISO 7005-2-1988 PN 10 hoặc tương đương; Khoảng cách 2 mặt bích tiêu chuẩn ISO 5752-1982 (E) bảng 8 hoặc tương đương; tiêu chuẩn sơn Epoxy AWWA C550-2001 hoặc tương đương; Cấp áp lực PN10

• Van xả khí theo tiêu chuẩn BS 5153 PN10 hoặc tương đương

1.3 VẬT TƯ VÀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG

Tất cả sản phẩm, vật tư và vật liệu bao gồm đường ống, các loại van xả, van cổng, trụ lấy nước, đồng hồ nước, van xả cặn, và các vật tư tương tự sẽ được đánh dấu với tên hoặc nhãn của nhà sản xuất, cỡ khổ, tải trọng, kiểu loại, ngày sản xuất v v và tất cả đều phải theo tiêu chuẩn ứng dụng sản xuất

Các vật liệu, máy móc, dụng cụ cần thiết để thực hiện công tác và kiểm tra công tác đều do nhà thầu cung cấp đến công trường

Các vật liệu, dụng cụ không hội đủ đặc tính, điều kiện yêu cầu thì nhà thầu không được đưa vào công trường

A Yêu cầu kỹ thuật ống HDPE

• Ống nhựa HDPE được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427: 2007

• Cấp áp lực: PN10

• Kiểu lắp ghép: hàn

• Kiểu thiết kế: Tùy theo thiết kế và phương tiện vận chuyển

• Thành phần chế tạo: Nguyên liệu chính sản xuất ống nhựa là hạt nhựa PE mác 100 (PE100) nguyên chất

B Yêu cầu kỹ thuật các phụ tùng cấp nước

Trang 40

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC

• Van theo Tiêu chuẩn ISO 7259-1988 hoặc BS 5163-2004, AWWA C509-2001

• Lỗ bu lông mặt bích theo tiêu chuẩn ISO 7005-2-1988, Tiêu chuẩn mặt bích tương đường: EN 1092-1; DIN 2501; BS 4504

• Cấp áp lực PN10

• Độ sai lệch chiều dài van (khoảng cách 2 mặt bích) không quá + 5mm

• Tất cả van cổng sử dụng chung cỡ khóa 30x30

Trụ cứu hỏa:

• Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 6379-1998 hoặc AWWA C502-1990

• Tiêu chuẩn đầu nối: TCVN 5739-1993

• Tiêu chuẩn mặt bích: ISO 7005-2-1988

• Tiêu chuẩn sản xuất: BS 3505-1986

• Cấp áp lực: 6 bar

Joint cao su:

• Theo tiêu chuẩn ISO 4633-1983 cho các joint lavril, joint mặt bích, joint van góc Tiêu chuẩn AS 1646-1992 áp dụng cho các joint dạng tyton (ống nhựa uPVC, khâu nối bằng gang có rãnh lắp joint dạng tyton)

• Vòng đệm mối nối, Joint đệm mặt bít là vật liệu đàn hồi theo tiêu chuẩn ISO 4633-1983 phù hợp với kích thước của mặt tán

Mặt bích nối ống nhựa (Stub-end):

• Tiêu chuẩn sản xuất: ISO4427: 1996 (E)

Ngày đăng: 28/11/2018, 08:21

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w