Luan an tom tat (viet) nghiên cứu hiệu quả liều nạp clopidogrel 600mg trên độ ngưng tập tiểu cầu và kết quả can thiệp động mạch vành qua da trong cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 27 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
27
Dung lượng
826,37 KB
Nội dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊNCỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 BÙI THỊ MIỀN NGHIÊNCỨUHIỆUQUẢLIỀUNẠPCLOPIDOGREL600MGTRÊNĐỘNGƯNGTẬPTIỂUCẦUVÀKẾTQUẢCANTHIỆPĐỘNGMẠCHVÀNHQUADATRONGCẤPCỨUNHỒIMÁUCƠTIMCẤPCÓSTCHÊNHLÊN Chuyên ngành: Gây mê hồi sức Mã sớ: 62.72.01.22 TĨMTẮTLUẬNÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊNCỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Quang Tuấn PGS.TS Bế Hồng Thu Phản biện: Luậnán bảo vệ trước Hội đồng chấm luậnán tiến sĩ cấp Viện họp tại: Viện Nghiêncứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108 Vào hồi ngày tháng năm 2018 Có thể tìmhiểuluậnán tại: Thư viện Q́c gia Việt Nam Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 ĐẶT VẤN ĐỀ Có nhiều nghiêncứu đánh giá cao hiệu việc sử dụng liềunạpclopidogrel 300mg trước canthiệp ĐMV quada hay trước dùng thuốc tiêu sợi huyết Khi so sánh với liềunạpclopidogrel thông thường (300mg) với liềunạp gấp đôi (600mg), nhiều nghiêncứu cho thấy liềunạpclopidogrel600mgcó tác dụng nhanh hơn, và ức chế kếttập TC mạnh và đã làm cải thiện hiệucanthiệp ĐMV quada lâm sàng Để giảm bớt thời gian chờ đợi, việc dùng liềunạpclopidogrel600mg gây ức chế TC mạnh và nhanh Chỉ vòng sau dùng liềunạpclopidogrel 600mg, TC gần bị ức chế hoàn toàn, giúp làm giảm nguy tắc stent huyết khới và tác dụng phụ khơng khác so với dùng liềunạpclopidogrel 300mg Để đánh giá hiệuliềunạpclopidogrel600mg trước canthiệp ĐMV quada BN NMCT cấpcó đoạn STchênhlêncanthiệp ĐMV qua da, tiến hành đề tài: “Nghiên cứuhiệuliềunạpclopidogrel600mgđộngưngtậptiểucầukếtcanthiệpđộngmạchvànhquadacấpcứunhồimáutimcấpcóSTchênh lên” nhằm hai mục tiêu: So sánh hiệuliềunạpclopidogrel600mg và 300mg độngưngtậptiểucầu bệnh nhân nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạch vành quada Đánh giá hiệucanthiệpđộngmạch vành quada sử dụng liềunạpclopidogrel600mg lâm sàng, cận lâm sàng và số tác dụng không mong muốn Chương TỔNG QUAN 1.1 NHỒIMÁUCƠTIMCẤPCÓSTCHÊNHLÊN 1.1.1 Chẩn đốn nhồimáutimcấpcóSTchênhlên Bảng 1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT Xác định có tăng dấu ấn sinh học tổn thương tim (troponin hay dùng nhất) với giá trị cao bách phân vị thứ 99 giới hạn trên, kèm theo tiêu chuẩn sau: Triệu chứng thiếu máutim Biến đổi có ý nghĩa ST-T có khả xuất hay block nhánh trái hoàn toàn Xuất sóng Q bệnh lý điện tâm đồ Bằng chứng hình ảnh học ghi nhận vùng tim sớng rối loạn vận động vùng xuất Xác định huyết khối ĐMV qua chụp mạch giải phẫu tử thi 1.1.2 Điều trị nhồimáutimcấpcóSTchênhlên 1.1.2.1 Điều trị chung ban đầu BN cần nằm bất động giường Nếu BN lo lắng mức nên cho BN uống thuốc an thần Liệu pháp oxy định SaO2 < 90% PaO2 < 90% Nitroglycerin ngậm lưỡi, nhắc lại sau phút Sau thiết lập đường truyền TM Cho dùng aspirin dạng hấp thu nhanh đường uống đường truyền TM, liều khởi đầu là 300mg, sau tiếp tục điều trị kéo dài 75-325 mg/ngày Clopidogrel với liềunạp 300 600mg prasugrel liềunạp 60mg ticagrelor liềunạp 90mg x lần/ngày Thuốc chống đông: heparin tiêm TM với liều 65-70 UI/kg cân nặng, sau trì 15-18 UI/kg/giờ Th́c chẹn beta giao cảm: làm giảm tỷ lệ tử vong và giảm diện tim bị nhồimáu hoại tử Thuốc ức chế men chuyển: cho vòng 24 đầu huyết áp khơng thấp và khơng có chớng định khác 1.1.2.2 Điều trị tái tưới máu Mục tiêu quan trọng điều trị NMCT cấp là làm tái tưới máu (tái lưu thông ĐMV bị tắc) càng sớm càng tớt Canthiệp ĐMV đầu là canthiệp BN đến viện và chưa dùng thuốc tiêu sợi huyết 1.2 CLOPIDOGREL 1.2.1 Cơ chế tác dụng clopidogrelClopidogrel ức chế chọn lọc không hồi phục TC thông qua ADP, trung gian thụ thể P2Y12 nằm bề mặt TC 1.2.2 Hấp thu phân bố Cmax đạt 3mg/L xuất sau dùng liều nhắc lại 1.2.3 Chuyển hoá thải trừ Thời gian bán thải chất chuyển hoá acid carboxylic – sau sử dụng liều đơn độc Thuốc thải trừ khoảng 50% qua nước tiểu và 46% qua phân 1.2.4 Cách dùng Thuốc dùng đường ́ng, ́ng th́c bữa ăn không bữa ăn 1.2.5 Các tác dụng không mong muốn clopidogrel Tụ máu, xuất huyết, rối loạn dày, ruột, rối loạn da và mô da Chương ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊNCỨU Bao gồm BN chẩn đoán là NMCT cấpcóSTchênhlêncó định canthiệp ĐMV quada nằm điều trị nội trú Viện TimMạch Quốc gia thời gian từ tháng 12 năm 2011 đến tháng 01 năm 2014 2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Tất BN ≥ 18 tuổi nằm điều trị nội trú Viện Timmạch quốc gia Việt Nam thời gian từ tháng 12 năm 2011 đến tháng 01 năm 2014 chẩn đoán xác định là NMCT cấpcóSTchênhlên Chẩn đốn NMCT cấpchênhlên dựa theo tiêu chuẩn Hội TimMạch Châu Âu (ESC 2012), Trường Môn TimMạch Hoa Kỳ (ACC 2013) Bệnh nhân có định canthiệpđộngmạch vành quada đầu theo khuyến cáo Hội TimMạch học Việt Nam [8] BN đồng ý tham gia nghiêncứu 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ Đã sử dụng thuốc tiêu huyết khối, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế NTTC, thuốc kháng viêm giảm đau; dùng thuốc chống đông đường ́ng vòng 10 ngày; có chớng định dùng thuốc chống NTTC 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiêncứu tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian, có so sánh 2.2.2 Cỡmẫu cách chọn mẫu 2.2.2.1 Cỡmẫu Áp dụng cơng thức tính cỡmẫu cho nghiêncứu so sánh tỷ lệ hai nhóm 𝑛= (𝑧𝛼/2 √2𝑝(1 − 𝑝) + 𝑧𝛽 √𝑝1 (1 − 𝑝1 ) + 𝑝2 (1 − 𝑝2 )) 2 2.2.2.2 Cách chọn mẫu Sau phân ngẫu nhiên, lấy BN vào nhóm kết thúc nghiêncứu Chúng tơi thu sớ BN nhóm sau: Nhóm I: 46 BN dùng liềunạpclopidogrel 600mg; Nhóm II: 50 BN dùng liềunạpclopidogrel 300mg 2.2.3 Phương tiện nghiêncứu 2.2.3.1 Xét nghiệm máu Xét nghiệm sinh hóa máu thơng sớ, tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, đođộngưngtậptiểu cầu, đôngmáu làm theo quy chuẩn chuyên khoa Bệnh viện Bạch Mai 2.2.3.2 Điện tâm đồ Các BN làm điện tâm đồ nhập viện và sau canthiệp ĐMV quada 2.2.3.3 Siêu âm tim Siêu âm tim làm Phòng siêu âm tim, Viện TimMạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai 2.2.3.4 Chụp canthiệpđộngmạchvành Thực Đơn vị Timmạchcan thiệp, Viện TimMạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai 2.2.4 Các bước tiến hành nghiêncứu Thăm khám lâm sàng kỹ theo triệu chứng Làm đầy đủ xét nghiệm cận lâm sàng thường quy nhập viện: điện tâm đồ, siêu âm Doppler tim, xét nghiệm sinh hóa máu, tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, đơngmáu bản, đođộ NTTC (riêng độ NTTC và tế bào máu ngoại vi làm hai lần: lúc nhập viện chưa dùng liềunạpclopidogrel và sau dùng liềunạpclopidogrel giờ) Các BN dùng thuốc chống đông và thuốc chống NTTC chẩn đốn NMCT cấpcóSTchênhlên Các th́c bao gồm thuốc chống đông, aspirin 300mg clopidogrel 300mg 600mg uống trước canthiệp ĐMV Điều trị nội khoa phối hợp theo tiêu chuẩn hai nhóm dùng th́c chẹn beta, th́c ức chế men chuyển, statin, thuốc ức chế bơm proton, Chụp và canthiệp ĐMV Đơn vị Timmạchcan thiệp, Viện Timmạch quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai Sau canthiệp tiếp tục dùng thuốc theo phác đồ kéo dài hai nhóm nghiêncứukết thúc nghiêncứu Theo dõi biến cớ lâm sàng thời gian nằm viện trình theo dõi 2.3 XỬ LÝ SỐ LIỆU - Số liệu xử lý theo phương pháp thống kê y học 2.4 SƠ ĐỒNGHIÊNCỨU Chương KẾTQUẢNGHIÊNCỨUTrong thời gian từ tháng 12 năm 2011 đến tháng 01 năm 2014 đã tiến hành nghiêncứu 96 BN NMCT cấpcóSTchênhlêncanthiệp ĐMV quada điều trị Viện TimMạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai Các BN chia làm hai nhóm: Nhóm I: dùng liềunạpclopidogrel600mg Nhóm II: dùng liềunạpclopidogrel 300mg 3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HAI NHĨM NGHIÊNCỨUĐa sớ BN hai nhóm từ 50 tuổi trở lên (90/96 BN), chiếm tỷ lệ 93,7% Tuổi trung bình BN là 64,8 ± 10,5 Sự phân bố tuổi hai nhóm khác biệt khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 Nam gặp nhiều nữ (70/96 BN), chiếm tỷ lệ 72,9% Khơng có khác biệt giới hai nhóm nghiêncứu với p > 0,05 3.2 SO SÁNH HIỆUQUẢ KHI DÙNG CLOPIDOGRELLIỀUNẠP600MGVÀ 300MG TRÊNĐỘNGƯNGTẬPTIỂUCẦU Ở BỆNH NHÂN NHỒIMÁUCƠTIMCẤPCÓSTCHÊNHLÊN ĐƯỢC CANTHIỆPĐỘNGMẠCHVÀNHQUADA 3.2.1 Độngưngtậptiểucầu trước sau dùng liềunạpclopidogrel 11 Bảng 3.19 Sự biến đổi điện tim sau canthiệp ĐMV hai nhóm Thời điểm làm Trước can Sau canthiệpthiệp điện tâm đồ Số Nhóm BN Chênh Nhóm 600mgĐỡchênhlên phần Trở bình thường Chênh Nhóm 300mg Đỡchênhlên phần Trở bình thường p2 nhóm % Số % BN 46 100 2,2 0 38 82,6 0 15,2 50 100 16,0 0 40 80,0 0 4,0 p > 0,05 ptrướcsau < 0,05 < 0,05 p < 0,05 Nhận xét: Sự biến đổi điện tâm đồ sau canthiệp ĐMV nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 3.3.1.2 Sự thay đổi mức độdòng chảy độngmạchvành (TIMI) sau canthiệpđộngmạchvành hai nhóm 12 Bảng 3.20 Sự thay đổi mức độdòng chảy ĐMV (TIMI) sau canthiệp ĐMV hai nhóm Thời điểm Trước canthiệp TIMI Sau canthiệp Số BN % Số BN % TIMI 17 37,0 0 Nhóm TIMI 29 63,0 0 600mg TIMI 0 4,3 TIMI 0 44 95,7 TIMI 20 40,0 0 Nhóm TIMI 30 60,0 0 300mg TIMI 0 11 22,0 TIMI 0 39 78,0 TIMI 37 38,5 0 TIMI 59 61,5 0 TIMI 0 13 13,5 TIMI 0 83 86,5 Nhóm Chung p2 nhóm > 0,05 ptrướcsau < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 Nhận xét: Sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó 44 BN đạt TIMI (chiếm 95,7%) và BN đạt TIMI (chiếm 4,3%), nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có 39 BN đạt TIMI (chiếm 78,0%) và 11 BN đạt TIMI (chiếm 22,0%), khác biệt có ý nghĩa thớng kê hai nhóm với p < 0,05 13 3.3.1.3 Sự thay đổi mức độ tưới máutim (TMP) sau canthiệpđộngmạchvành hai nhóm Bảng 3.21 Sự thay đổi mức độ tưới máutim (TMP) sau canthiệp ĐMV hai nhóm Số BN Tỷ lệ % TMP 0 TMP 0 TMP 2 4,3 TMP 44 95,7 TMP 0 TMP 0 TMP 14 28,0 TMP 36 72,0 Nhóm Nhóm 600mg Nhóm 300mg p2 nhóm < 0,05 Nhận xét: Sớ BN có mức độ tưới máu đạt TMP nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg nhiều so với nhóm dùng liềunạp clopidorel 300mg có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 3.3.2 Kết lâm sàng thời gian nằm viện qua theo dõi 3.3.2.1 So sánh triệu chứng đau ngực hai nhóm trước sau canthiệpđộngmạchvành 14 Bảng 3.24 So sánh triệu chứng đau ngực trước sau canthiệp ĐMV hai nhóm Trước canthiệp Sau canthiệp Số BN % Số BN % Có 40 87,0 10 21,7 Khơng 13,0 36 78,3 Có 47 94,0 22 44,0 Khơng 6,0 28 56,0 Nhóm Đau ngực 600mg 300mg p2 nhóm > 0,05 ptrước-sau < 0,01 < 0,01 < 0,05 Nhận xét: Triệu chứng đau ngực sau canthiệp ĐMV nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg giảm nhiều có ý nghĩa thớng kê so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 3.3.2.2 So sánh độ NYHA hai nhóm sau canthiệpđộngmạchvành Bảng 3.25 So sánh độ NYHA hai nhóm sau canthiệp ĐMV Nhóm NYHA Số BN % Số BN % Độ I 44 95,7 41 82,0 Độ II 4,3 18,0 Tổng 46 100 50 100 p Nhóm 600mg Nhóm 300mg < 0,05 Nhận xét: Sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó BN NYHA độ II so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg Sự khác biệt độ NYHA hai nhóm sau canthiệp ĐMV có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 15 3.3.2.3 So sánh độ Killip hai nhóm sau canthiệpđộngmạchvành Bảng 3.26 So sánh độ Killip hai nhóm sau canthiệp ĐMV Nhóm Killip Nhóm 600mg Nhóm 300mg Số BN % Số BN % Độ I 45 97,8 43 86,0 Độ II 2,2 14,0 Tổng 46 100 50 100 p < 0,05 Nhận xét: Sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó BN Killip độ II so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg Sự khác biệt độ Killip hai nhóm sau canthiệp ĐMV có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 3.3.2.4 Tỷ lệ sống qua theo dõi dọc hai nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg 300mg Biểu đồ 3.11 Tỷ lệ sống qua theo dõi dọc hai nhóm 16 Nhận xét: Tỷ lệ sớng qua theo dõi dọc hai nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg và 300mg khác biệt khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 3.3.2.5 Các biến cốtimmạch q trình theo dõi hai nhóm Bảng 3.29 Các biến cốtimmạch trình theo dõi hai nhóm Nhóm 600mg Nhóm 300mg Số BN % Số BN % Tử vong 2,2 4,0 Tai biến mạchmáu não 0 0 NMCT tái phát 0 0 Tắc lại stent 0 0 Không biến cố 45 97,8 48 96,0 Tổng số 46 100 50 100 Biến cốtimmạch p > 0,05 > 0,05 Nhận xét: Nhóm sử dụng liềunạpclopidogrel600mgcó trường hợp tử vong, nhóm sử dụng liềunạpclopidogrel 300mg có trường hợp tử vong trình theo dõi, khác biệt này khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 Khơng có trường hợp nào bị tai biến mạchmáu não, NMCT tái phát, tắc lại stent q trình theo dõi hai nhóm 3.3.3 Biến chứng tác dụng khơng mong muốn Khơng có trường hợp nào bị biến chứng quanh thủ thuật canthiệp ĐMV hai nhóm Cả hai nhóm nghiêncứu chúng tơi khơng có trường hợp nào có tác dụng ngoại ý việc sử dụng liềunạpclopidogrel600mg 300mg 17 Chương BÀN LUẬN 4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HAI NHÓM NGHIÊNCỨUTrong 96 BN NMCT đã nghiên cứu, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó tuổi trung bình 62,7 ± 9,8 (42 – 79), nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có tuổi trung bình là 66,8 ± 10,8 (39 – 89), khác biệt này khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 Các kết nói tương tự nhiều nghiêncứu và ngoài nước đã cơng bớ Tuổi trung bình nghiêncứu 64,8 ± 10,5 tuổi Đa số BN nghiêncứu từ 50 tuổi trở lên (90/96 BN chiếm tỷ lệ 93,7%) Tỷ lệ nam giới bị bệnh NMCT nhiều nữ giới hai nhóm (tổng sớ có 70 BN nam chiếm tỷ lệ 72,9% và 26 BN nữ chiếm tỷ lệ 27,1%) Tỷ lệ giới tính hai nhóm khác biệt khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 4.2 HIỆUQUẢ KHI DÙNG LIỀUNẠPCLOPIDOGREL600MGVÀ 300MG TRÊNĐỘNGƯNGTẬPTIỂUCẦU Ở BỆNH NHÂN NHỒIMÁUCƠTIMCẤPCÓSTCHÊNHLÊN ĐƯỢC CANTHIỆPĐỘNGMẠCHVÀNHQUADA 4.2.1 Bàn số lượng tiểu cầu, độngưngtậptiểucầu trước sau điều trị nhóm hai nhóm Nhìn vào biểu đồ 3.2 ta thấy sau dùng liềunạpclopidogrel600mgđộ NTTC BN giảm xuống rõ rệt so với liềunạpclopidogrel 300mg, khác biệt này có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 18 4.2.2 Bàn mức độ đáp ứng với thuốc hai nhóm Kết bảng 3.15 và biểu đồ 3.3 cho thấy tỷ lệ BN đáp ứng với liềunạpclopidogrel600mg tốt so với liềunạpclopidogrel 300mg có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 Nghiêncứu ARMYDA – kếtluận việc dùng liềunạpclopidogrel600mg từ tới trước canthiệp ĐMV an toàn và làm giảm NMCT xung quanh thủ thuật so với liềunạpclopidogrel thông thường 300mg 4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆUQUẢCANTHIỆPĐỘNGMẠCHVÀNHQUADA KHI SỬ DỤNG LIỀUNẠPCLOPIDOGREL600MGTRÊN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 4.3.1 Bàn kếtcanthiệpđộngmạchvành 4.3.1.1 Những thay đổi điện tâm đồ trước sau canthiệpđộngmạchvành Trước canthiệp ĐMV, độchênh đoạn ST điện tâm đồ hai nhóm khác biệt khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 Sau can thiệp, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg BN khơng thay đổi điện tâm đồ, 38 BN có điện tâm đồđỡchênhlên phần và BN có điện tâm đồ trở bình thường Nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg BN khơng thay đổi điện tâm đồ, 40 BN có điện tâm đồđỡchênhlên phần và BN có điện tâm đồ trở bình thường Sự biến đổi điện tâm đồ sau canthiệp ĐMV nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg khác biệt có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 (bảng 3.19) Tác giả Nguyễn Quang Tuấn cho đoạn ST giảm mức độchênhlên < 70% so với trước thủ thuật có nguy tử vong cao 19 gấp 4,5 lần so với BN có đoạn ST đã giảm mức độchênhlên ≥ 70% 4.3.1.2 Mức độdòng chảy độngmạchvành (TIMI) sau canthiệp hai nhóm Sau can thiệp, hầu hết BN có cải thiện mức độdòng chảy ĐMV thủ phạm gây NMCT Kết bảng 3.20 cho thấy sau can thiệp, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó 44 BN đạt TIMI và BN đạt TIMI 2, nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có 39 BN đạt TIMI và 11 BN đạt TIMI 2, khác biệt có ý nghĩa thớng kê hai nhóm với p < 0,05 Tỷ lệ BN đạt TIMI nghiêncứu là 13,5%, tỷ lệ này tương đương với kết tác giả Nguyễn Quang Tuấn 4.3.1.3 Mức độ tưới máutim (TMP) sau canthiệpđộngmạchvành hai nhóm Trongnghiêncứu chúng tơi, sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó 44 BN đạt TMP và BN đạt TMP 2, nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có 36 BN đạt TMP 14 BN đạt TMP Sự khác biệt TMP sau canthiệp hai nhóm có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 (bảng 3.21) Theo tác giả Nguyễn Quang Tuấn, BN không cải thiện tưới máutim sau canthiệp ĐMV (TMP – 1) có nguy tử vong 30 ngày đầu, năm và trình theo dõi cao BN có cải thiện phần (TMP 2) tưới máu trở bình thường (TMP 3) 30,5 lần; 5,7 lần và lần 20 4.3.2 Bàn kết lâm sàng thời gian nằm viện qua theo dõi 4.3.2.1 Thay đổi triệu chứng đau ngực hai nhóm trước sau canthiệpđộngmạchvànhKết bảng 3.24 cho thấy triệu chứng đau ngực trước canthiệp ĐMV hai nhóm khác biệt khơng có ý nghĩa thớng kê với p > 0,05 Sau canthiệp ĐMV, triệu chứng đau ngực sau canthiệp ĐMV nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg thấp có ý nghĩa thớng kê so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 Theo tác giả Nguyễn Quang Tuấn, BN có tiền sử đau ngực có nguy tử vong cao BN khơng có tiền sử đau ngực 4.3.2.2 Những thay đổi độ NYHA Killip sau canthiệpđộngmạchvànhKết bảng 3.25 cho thấy, sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg BN có NYHA độ II; nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg BN có NYHA độ II Sự khác biệt độ NYHA hai nhóm sau canthiệp ĐMV có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 Nhìn vào bảng 3.26 ta thấy, sau canthiệp ĐMV, nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó sớ BN cóđộ Killip có ý nghĩa thớng kê so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg (p < 0,05) Trongnghiêncứu Trần Trà Giang có 85,1% BN khơng có dấu hiệu suy tim lâm sàng, 10,6% BN có biểu suy tim nhẹ (Killip II), có BN sớc tim (Killip IV), chiếm 4,3% 4.3.2.3 Kết thành công bệnh nhân Trong trình theo dõi dọc kết biểu đồ 3.11 và bảng 3.29 cho thấy nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó BN tử vong và nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có BN tử vong, 21 tỷ lệ tử vong khác biệt ý nghĩa thớng kê hai nhóm với p > 0,05 Tỷ lệ tử vong nghiêncứu (3,13%) thấp so với nghiêncứu tác giả Nguyễn Quang Tuấn 18,1% 4.3.3 Bàn biến chứng tim mạch, tác dụng ngoại ý xảy thời gian nằm viện trình theo dõi hai nhóm Thành cơng đới với BN nghiêncứu đạt tỷ lệ cao là 100% hai nhóm, tỷ lệ này cao với nghiêncứu tác giả Nguyễn Quang Tuấn (91,6%) Khơng có BN nào có biến chứng q trình nằm viện theo dõi Điều này cho thấy dùng liềunạpclopidogrel600mgan toàn tương đương với liềunạpclopidogrel 300mg 22 KẾTLUẬNQuanghiêncứu 96 BN nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạch vành quada so sánh liềunạpclopidogrel600mg với liềunạpclopidogrel 300mg, thu kết sau: Hiệuliềunạpclopidogrel600mg so với liềunạpclopidogrel 300mg: Độngưngtậptiểucầu nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg giảm so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 (33,0% ± 14,5% so với 40,9% ± 14,1%) Nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mgcó tỷ lệ đáp ứng với thuốc tốt so với liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 (45,98% ± 22,69% so với 34,95% ± 18,95%) Khơng có tác dụng ngoại ý xảy dùng clopidogrelliềunạp600mgliềunạpclopidogrel 300mg Dùng liềunạpclopidogrel600mgan toàn dùng liềunạpclopidogrel 300mg Hiệucanthiệpđộngmạchvành bệnh nhân nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạchvànhqua da: Triệu chứng đau ngực giảm có ý nghĩa thớng kê nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 Độ NYHA cải thiện nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg, khác biệt có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 23 Độ Killip cải thiện nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg, khác biệt có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 Đoạn ST trở bình thường nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg nhiều so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg có ý nghĩa thớng kê với p < 0,05 Dòng chảy độngmạchvành TIMI nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg cải thiện tớt có ý nghĩa thớng kê so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 Mức độ tưới máutim TMP nhóm dùng liềunạpclopidogrel600mg cải thiện tớt có ý nghĩa thớng kê so với nhóm dùng liềunạpclopidogrel 300mg với p < 0,05 24 KIẾN NGHỊ Dựa nghiêncứu giới và thông quanghiêncứu dùng liềunạpclopidogrel600mg so với liềunạpclopidogrel 300mg khuyến cáo nên sử dụng liềunạpclopidogrel600mg bệnh nhân nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạch vành quada tác dụng có lợi và an toàn DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊNCỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬNÁNĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ Bùi Thị Miền, Nguyễn Quang Tuấn, (2016), “Nghiên cứuđộngưngtậptiểucầu trước sau dùng liềunạpclopidogrel bệnh nhân nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạchvànhqua da”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, Tập 11 – Hội nghị khoa học nghiêncứu sinh, tr 124 – 126 Bùi Thị Miền, Nguyễn Quang Tuấn, (2017), “Nghiên cứuhiệuliềunạp600mgclopidogrel so với liềunạp 300mg bệnh nhân nhồimáutimcấpcóSTchênhlêncanthiệpđộngmạchvànhqua da”, Tạp chí Y học thực hành, sớ 1, tr 15 – 17 ... hiệu liều nạp clopidogrel 600mg độ ngưng tập tiểu cầu kết can thiệp động mạch vành qua da cấp cứu nhồi máu tim cấp có ST chênh lên nhằm hai mục tiêu: So sánh hiệu liều nạp clopidogrel 600mg và... và 300mg độ ngưng tập tiểu cầu bệnh nhân nhồi máu tim cấp có ST chênh lên can thiệp động mạch vành qua da Đánh giá hiệu can thiệp động mạch vành qua da sử dụng liều nạp clopidogrel 600mg lâm... CLOPIDOGREL 600MG VÀ 300MG TRÊN ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 4.2.1 Bàn số lượng tiểu cầu, độ ngưng tập tiểu cầu trước sau điều