Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.. Khi kí
Trang 1Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/
A Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
B Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể
C Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702214]
của quần thể?
A Tuổi trước sinh sản B Tuổi sinh sản và sau sinh sản
C Tuổi sinh sản D Tuổi trước sinh sản và sinh sản
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702215]
A Quần thể đạt trạng thái cân bằng sinh thái
B Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường
C Tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi
D Điều kiện môi trường không giới hạn
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702216]
dao động này thường diễn ra, nó phụ thuộc vào các nhân tố:
A nhu cầu sống của quần thể, mật độ cá thể
B khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, điều kiện khí hậu
C mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư
D tỉ lệ đực/cái, mật độ cá thể, điều kiện sống
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702217]
đây sẽ xảy ra ?
A Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn
B Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
C Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong
D Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702218]
A Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư
B Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong
C Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau
D Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702219]
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (P2)
Trang 2Câu 7 [702220]: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được
B Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau thường giống nhau
C Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật
D Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702220]
một quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
B Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể
C Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
D Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702221]
tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
B Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
C Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
D Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702222]
A Hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau thường có kích thước khác nhau
B Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm giảm kích thước quần thể
C Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên
D Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702223]
A Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
B Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng đến quần thể
C Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp
D Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702224]
thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
B Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng
C Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm
D Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702225]
Trang 3Câu 13 [702226]: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
I Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
II Dễ phát sinh ra những đột biến mới có hại cho quần thể
III Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng
IV Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm
V Quần thể dễ bị ảnh hưởng của các yếu tô ngẫu nhiên của môi trường
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702226]
phương án đúng:
A (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư
B (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư
C (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư
D (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702227]
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702228]
A Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít B Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh
C Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn D Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702229]
định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Trang 4
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
B Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng
D Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702230]
A Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non ) của mỗi lứa đẻ
C Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường
D Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702231]
A Đường cong chữ J B Đường cong chữ S
C Giảm dần đều D Tăng dần đều
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702232]
sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể
II Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại
III Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, trong khi điều kiện sống bị giới hạn
IV Ở giai đoạn đầu của đường cong 2 tốc độ tăng trưởng của quần thể cao hơn giai đoạn sau
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702233]
Câu 21 [702234]: Sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
Trang 5Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn
II Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc
độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa
III Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường
IV Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702234]
xảy ra bao nhiêu điều kiện dưới đây?
I Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng
II Nguồn sống của môi trường rất dồi dào
III Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất
IV Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn
V Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau
VI Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi
VII Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702235]
I Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và dao động này khác nhau giữa các loài
II Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển III Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
IV Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702236]
Phân tích hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể
II Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất
III Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D
IV Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường
Trang 6A 4 B 3
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702237]
Câu 25 [702238]: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
A Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm
B Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau
C Mức sinh sản của quần thể giảm
D Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702238]
cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350 Biết tỷ lệ tử vong của quần thể
là 2%/năm và không có xuất - nhập cư Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm
II Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha
III Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con
IV Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702239]
I Khi số lượng cá thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể cạnh tranh gay gắt
II Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu thì sự tăng trưởng của quần thể thường chậm
III Ở những loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, khi kích thước quần thể đạt giá trị trung bình thì tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất
IV Kích thước quần thể thường tỉ lệ thuận với kích thước cá thể
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702240]
cách sau đây cho hiệu quả bền vững và an toàn đối với con người nhất?
A Đặt bẫy để tiêu diệt các con chuột ở độ tuổi sau sinh sản
B Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng
C Cho chuột ăn các thức ăn chứa hóa chất độc hại làm cho chúng không sinh sản được
D Dùng hóa chất tẩm vào thức ăn tiêu diệt chuột ở mọi lứa tuổi
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID =702241]
I Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư
II Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bịdiệt vong
III Khi kích thước quần thể vượt qua kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau
IV Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702242]
Trang 7Câu 30 [702243]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đặc trưng sinh thái của quần thể sinh
vật?
A Mỗi quần thể đều có tỉ lệ giới tính đặc trưng, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
B Khi số lượng cá thể giảm quá thấp, quần thể có thể đi đến diệt vong dù nguồn sống vẫn dồi dào
C Nếu phần lớn cá thể đánh bắt được có độ tuổi trước sinh sản, ta nên tăng cường khai thác
D Trong môi trường tự nhiên, đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật thường có hình chữ J
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702243]
A Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1
B Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
C Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
D Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702244]
môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
B Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2
và có mật độ 12 cá thể/1m2
C Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2
và có mật độ 33 cá thể/1m2
D Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2
và có mật độ 34 cá thể/1m2
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702248]
Câu 33 [702252]: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể Biết không có hiện tượng di – nhập cư Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể nào có nguy cơ dẫn đến diệt vong?
A Quần thể IV B Quần thể III
C Quần thể I D Quần thể II
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702252]
A Có biến động số lượng cá thể
B Tỉ lệ sinh sản được duy trì ổn định
C Dao động theo chu kì hàng năm hoặc nhiều năm
D Số lượng cá thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702254]
đã bị chặt Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
A Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng
B Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con
C Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng
D Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quần thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702256]
Trang 8Câu 36 [702258]: Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm?
I Kích thước cơ thể lớn
II Tuổi thọ cao
III Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702258]
bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập
cư Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Quần thể D có kích thước nhỏ nhất
B Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể B
C Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26 cá thể/ha
D Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 92 cá thể
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702261]
I Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống
II Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể III Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
IV Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di
cư đến môi trường mới
V Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702263]
năm, mỗi con cái đẻ trung bình 6 con/ năm Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái = 1: 1 thì sau 3 năm số lượng cá thể của quần thể sóc là:
Trang 9[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702265]
năm 2016 Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3% tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
A 1104622 người B 1218994 người
C 1104952 người D 1203889 người
[Ctrl + để xem lời giải chi tiết: ID = 702267]