1. Trang chủ
  2. » Y Tế - Sức Khỏe

NHU cầu DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BÌNH THƯỜNG

4 274 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 18,04 KB

Nội dung

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BÌNH THƯỜNG 1. Nguyên tắc đảm bảo dinh dưỡng. Bảo đảm cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng phù hợp cho từng đối tượng, đáp ứng với mức độ hoạt động nhằm duy trì sức khỏe và dự trữ dinh dưỡng thích hợp. 2. Nhu cầu dinh dưỡng 2.1 Năng lượng: 2.1.1 Năng lượng chuyển hóa cơ bản (NLCHCB): còn gọi là năng lượng tiêu hao khi nghỉ ngơi. Là năng lượng cần cho cơ thể tiêu hao trong điều kiện nghỉ ở nhiệt độ phòng không đổi 200C và nhịn đói (không ăn ít nhất 12 giờ). Đó là năng lượng cần thiết để duy trì các chức phận sống của cơ thể như hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thân nhiệt. Nhu cầu chuyển hóa cơ bản (CHCB) của các cơ quan: Não (25%), hệ tiêu hóa, gan, thận (35%), cơ (20%), tim (6%), phần còn lại (14%).

Trang 1

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BÌNH THƯỜNG

Bảo đảm cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng phù hợp cho từng đối tượng, đáp ứng với mức độ hoạt động nhằm duy trì sức khỏe và dự trữ dinh dưỡng thích hợp

2.1.1 Năng lượng chuyển hóa cơ bản (NLCHCB): còn gọi là năng lượng tiêu hao khi nghỉ ngơi

Là năng lượng cần cho cơ thể tiêu hao trong điều kiện nghỉ ở nhiệt độ phòng không đổi 200C và nhịn đói (không ăn ít nhất 12 giờ) Đó là năng lượng cần thiết để duy trì các chức phận sống của cơ thể như hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thân nhiệt Nhu cầu chuyển hóa cơ bản (CHCB) của các cơ quan: Não (25%), hệ tiêu hóa, gan, thận (35%), cơ (20%),

2.1.2 Cách tính năng lượng chuyển hóa cơ bản:

Có nhiều cách tính nhu cầu năng lượng cơ bản

Nam: NLCHCB = 66,5 + (13.75 x cân nặng (kg)) + (5 x chiều cao(cm)) - (6,78 x tuổi) Nữ: NLCHCB = 655,0 + (9.56 x cân nặng) + (1.85 x chiều cao) - (4,68 x tuổi)

- Công thức tính chuyển hóa cơ bản dựa theo cân nặng:

0 - 3 60.9 x cân nặng (kg) - 54 61.0 x cân nặng (kg) - 51

3 - 10 22.7 x cân nặng (kg) + 495 22.5 x cân nặng (kg) + 499

10 - 18 17.5 x cân nặng (kg) + 651 12.2 x cân nặng (kg) + 746

18 - 30 15.3 x cân nặng (kg) + 679 14.7 x cân nặng (kg) + 496

30 - 60 11.6 x cân nặng (kg) + 879 8.7 x cân nặng (kg) + 829

> 60 13.5 x cân nặng (kg) + 487 10.5 x cân nặng (kg) + 596 2.1.3 Tổng nhu cầu năng lượng cần thiết = NLCHCB x hệ số hoạt động thể lực x (1 + hệ

số nhiệt) + năng lượng tiêu hao cho tiêu hóa thức ăn

- Hoạt động thể lực: Năng lượng cho hoạt động thể lực là năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động có ý thức của cơ thể Hoạt động càng nặng thì mức tiêu hao năng lượng càng cao do tăng nhu cầu oxy cho cơ thể hoạt động, và tăng tải nhiệt cho cơ thể

Trang 2

Ngồi nhiều, ít vận động 1.4 - 1.5 (Nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên xét nghiệm, luật sư, lái xe .)

(Công nhân công nghiệp nhẹ, công nhân xây dựMG, nông dân, ngư dân)

(Nông dân mùa thu hoạch, công nhân lâm nghiệp, nghề mỏ, vận viên thể thao)

- Hệ số nhiệt: sốt làm tăng mức năng lượng chuyển hóa cơ bản lên 13% với mỗi độ trên 38oC

- Năng lượng tiêu hao cho tiêu hóa thức ăn là năng lượng tiêu hao cho hoạt động tiêu hóa, hấp thu, và chuyển hóa các chất dinh dưỡng bao gồm cả hoạt động tổng hợp và dự trữ chất đạm, chất béo, chất bột đường Năng lượng tiêu hao cho tiêu hóa thức ăn bằng 10%

Ví du: BN nam 50 tuổi, vận động nhẹ, không sốt, CN: 55kg, cao: 1.65 NLCHCB = 66.5 + 13.75 x 55 + 5.0 x 1.65 - 6.78 x 50 = 1309 Kcal Năng lượng tiêu hao cho hoạt động thể lực = 1309 x 1.2 (hệ số hoạt động thể lực) = 1570 Năng lượng tiêu hao cho tiêu hóa thức ăn = 0.1 x 1570 = 157 kcal Tổng nhu cầu năng lượng cần thiết = 1570 + 157 = 1727 kcal Sau một thời gian dài nhịn đói chuyển hóa cơ bản của bệnh nhân sẽ giảm dần đến 30 %

- Đối với những bệnh nhân béo phì (BMI > 30) nhu cầu năng lượng cần là 11 -14kcal/kg/ ngày hoặc 22 - 25 kcal/kg (cân nặng lý tưởng)/ngày

Cách 1: CNLT = Chiều cao X Chiều cao (m2) X 22 (BMI = 22) Cách 2: CNLT = (Chiều cao (cm) - 100) * 0.9

- Từ 0.8g - 1g protein có giá trị sinh học cao/kg/ngày (tối thiểu 30-35% protein có nguồn gốc động vật), chiếm khoảng 12 - 15% năng lượng khẩu phần Tỉ lệ protid động vật/tổng

- Những bệnh nhân nặng có BMI > 30 thì nhu cầu protein cần > 2 g/kg (cân nặng lý tưởng)/ngày, và đối với những bệnh nhân nặng có BMI > 40 thì nhu cầu protein > 2.5

Protein động vật chứa hầu hết các acid amin thiết yếu: thịt, cá, trứng, sữa Protein của sữa

Trang 3

và trứng có giá trị sinh học cao nhất Protein nguồn gốc thực vật như đậu chứa một số acid amin thiết yếu, trong đó protein từ đậu nành có giá trị sinh học tương đương thịt cá 2.3 Chất béo (lipid): 1 gam lipid cung cấp 9 kcal

Đối với người trưởng thành nhu cầu chất béo chiếm 18 - 25 % nhu cầu năng lượng cơ thể Tỉ lệ lipid động vật /lipid thực vật không vượt quá 60% Tỉ lệ các loại chất béo:

- Acid béo không no 1 nối đôi chiếm 1/3

- Acid béo không no nhiều nối đôi chiếm 1/3

- Chất béo có nguồn gốc động vật: thịt mỡ, mỡ cá, bơ, sữa, phô mai, kem, lòng đỏ trứng

- Chất béo có nguồn gốc thực vật: dầu thực vật, đậu phộng, mè, đậu nành, hạt điều, hạt

- Acid béo no: thịt, mỡ động vật, phô mai, bơ động vật, kem, dầu dừa, dầu cọ

- Acid béo không no 1 nối đôi: dầu oliu, bơ, đậu phộng, hạnh nhân, dầu cọ, vừng

- Acid béo không no nhiều nối đôi: ngũ cốc, đậu phộng, dầu hướng dương, dầu nành,

2.4 Chất bột đường (glucid): 1 gam carbohydrate cung cấp 4 kcal 2.4.1 Nhu cầu: Năng lượng từ chất bột đường chiếm 50% - 60% nhu cầu năng lượng, trong đó lượng đường đơn không quá 25% tổng năng lượng Một số mô như tủy xương, hồng cầu, bạch cầu, tủy thận, mô mắt, thần kinh ngoại biên cần 40g glucose/ngày, não

2.5 Chất khoáng: Là những nguyên tố không thay đổi cấu trúc qua quá trình tiêu hóa, hấp

- Chất khoáng đa lượng: là những chất nhu cầu cơ thể cần hằng ngày với số lượng nhiều tính từ Gam trở lên bao gồm: canxi, photpho, Kali, magne, Natri, sulfur

- Chất khoáng vi lượng: nhu cầu hằng ngày thấp tính từ MG trở xuống, bao gồm sắt, kẽm,

Trang 4

Selen (μg) 150 150g) 55 55

2.6 Vitamin: là những hợp chất có chứa nitơ trong thành phần hóa học Mặc dù cơ thể chỉ cần một lượng vitamin rất ít hằng ngày, nhưng đây là những chất tối quan trọng với sự sống, vì vitamin tham gia tất cả các quá trình chuyển hóa, cấu trúc cơ thể, thành phần các men, các nội tiết tố, các chất xúc tác phản ứng nội tế bào Vitamin được phân thành 2 loại dựa theo môi trường hòa tan:

- Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B, vitamin C được hấp thu thẩm thấu tại ruột, hòa tan trực tiếp vào máu, thải qua thận, thường được dự trữ trong cơ thể không nhiều, nên cần được cung cấp thường xuyên theo nhu cầu hằng ngày

- Vitamin tan trong dầu: Vitamin A, D, E, K khi hấp thu cần có chất béo và muối mật, di chuyển trong hệ bạch huyết, khi vào máu cần có protein vận chuyển, được thải qua đường mật, dự trữ cao trong cơ thể trong gan và mô mỡ hàng tuần đến hàng tháng

Cách ước lượng Nhu cầu nước/các chất dịch, ml/kg

Người trưởng thành trên 55 tuổi 30

Ngày đăng: 03/11/2018, 16:04

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w