1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo thực tập cơ sở thực tâp trạm y tế tân phú

43 240 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 43
Dung lượng 898,5 KB

Nội dung

Đồng thời được sự quan tâm tạo điều kiện và hướng dẫnthực tập của các cô và các chị nhân viên tại trạm y tế đã giúp đỡ chúng em học hỏi đượcnhiều điều hay và bổ ích, đó là những kinh ngh

Trang 1

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

11 Phần IV: Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả trang 22

12 Phần V: Mục tiêu chương trình y tế quốc gia trang 24

13 Phần VI: Các chương trình phòng chống quốc gia trang 25

14 Phần VII : Chương trình mục tiêu quốc gia bảo vệ

16 Phần IX : Tham gia công tác chuyên môn tại cơ sở trang 39

17 Phần X : Chỉ tiêu tay nghề của các học viên trang 41

18 Phần XI : Truyền thông giáo dục sức khỏe tại Trạm trang 43

Trang 2

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú 2 Điểm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Trang 3

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Điểm

NHẬN XÉT CỦA TRẠM Y TẾ

Đồng xoài, ngày tháng năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

Trang 4

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

LỜI NGỎ!

“ Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ đã dành tặng cho cán bộ

nhân viên ngành y dược, đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương tâm của người thầythuốc, một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng và gọi là thầy

Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập là một phầnkhông thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một y sỹ trong tương lai

Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường và cùng các thầy cô giáo bộmôn Y giới thiệu cho chúng em thực tập từ ngày 22/01/2018 đến ngày 23/3/2018 tạiTrạm y tế phường Tân Phú Đồng thời được sự quan tâm tạo điều kiện và hướng dẫnthực tập của các cô và các chị nhân viên tại trạm y tế đã giúp đỡ chúng em học hỏi đượcnhiều điều hay và bổ ích, đó là những kinh nghiệm đánh giá và là hành trang cho chúng

em để thực hiện nghiệp vụ chuyên môn sau này

Như chúng ta đã biết, sức khỏe là vốn quý của con người và xã hội, xuất phát từquan điểm đó Đảng và Nhà nước ta đã giao nhiệm vụ cho ngành y tế là chăm sóc, bảo

vệ sức khỏe cho nhân dân là mục tiêu trọng tâm và hàng đầu Do vậy, người cán bộtrong ngành y dược nói chung và ngành y nói riêng phải không ngừng học hỏi, tìm tòi,tham khảo từ các phương tiện thông tin đại chúng như: tivi, sách báo, tạp chí, internet

mà còn phải tìm hiểu nhiều hơn ở ngoài thực tế để nâng cao trình độ chuyên môn, biết

tư vấn cho người bệnh sử dụng thuốc hợp lý và khám sức khỏe định kỳ, luôn luôn đặtmối quan hệ chặt chẽ giữa ngành y dược để phục vụ mục đích chung là chăm sóc và bảo

vệ sức khỏe cho mọi người, cho cộng đồng và toàn xã hội

Bên cạnh đó, các cô và các chị nhân viên của Trạm y tế phường Tân Phú luôn cótinh thần trách nhiệm cao với công việc, hòa đồng với mọi người, luôn có thái độ thânthiện với bệnh nhân, hỏi han kĩ càng, dặn dò chi tiết từng vấn đề, luôn tôn trọng mọingười Đó cũng là những hình ảnh, hành động, cử chỉ thể hiện được câu “Lương y như

từ mẫu”

Trang 5

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

“Như những dòng sông luôn nhớ về nguồn, như đàn chim không quên tổ ấm”

Chúng em sẽ không bao giờ quên được công ơn của thầy và các cô, các chị nhân viên y

tế ở trạm đã tạo điều kiện và hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt đợt thực tế này

Cuối cùng chúng em xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô giáo và

các cô, các chị nhân viên ở trạm luôn có được sức khỏe dồi dào để hoàn thành tốt nghĩa

vụ cao đẹp của mình

CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN./.

Tân Phú, ngày 20 tháng 3 năm 2018

I Mục tiêu thực tế:

Trang 6

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1 Tìm hiểu công tác tổ chức, quản lý y sỹ ở các tuyến xã phường

2 Thực hiện chức năng nhiệm vụ của người y sỹ và các kỹ thuật chăm sóc, điều trịsức khỏe tại cộng đồng

3 Thực hiện các kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu( lập kế hoạch, theodõi, giám sát, truyền thông giao tiếp với đồng nghiệp, làm việc nhóm, huy độngcộng đồng)

4 Thực hiện các kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn giáo dục sức khỏe ưu tiêncho người dân tại cộng đồng

5 Tham gia thực hiện các chương trình y tế tại địa phương, hướng dẫn tư vấn chonhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh

II Kế hoạch:

1 Thời gian: 06 tuần từ ngày 22/1/2018 đến ngày 23/03/2018

2 Địa điểm: Trạm y tế phường Tân Phú

III Nội dung thực tập:

1 Tham gia các hoạt động khám chữa bệnh tại Trạm y tế

2 Chăm sóc cho người bệnh tại Trạm và tại gia đình

3 Tham gia trực tại Trạm

4 Tìm hiểu các loại thuốc Tân dược, Dược liệu, các chế phẩm Đông dược được sửdụng tại trạm y tế

5 Lập kế hoạch truyền thông, giáo dục sức khỏe và tổ chức tuyên truyền giáo dục 1vấn đề sức khỏe ưu tiên cho người dân tại cộng đồng

6 Thực hiện viết một báo cáo tốt nghiệp

Trang 7

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SƠ ĐỒ TRẠM Y TẾ PHƯỜNG TÂN PHÚ

em dinhdưỡng

PhòngKhámphụ khoa

Phòng tưvấnkhámthai

Phònglưu bệnh

Phòngcấp cứuban đầu

Phòngcấp bánthuốc

Phòngkhámbệnh

Phòng tiêmchủng xétnghiệm

y

VƯỜN THUỐC NAM KHUÔN VIÊN

Trang 8

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Trang 9

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

I Vị trí, cơ sở vật chất của trạm

1 Vị trí

* Trạm y tế Phường Tân Phú

* Nằm ở trung tâm hành chính Phường

* Trạm chăm sóc sức khỏe cho nhân dân của 7 khu phố

Trang 10

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

- Tủ lạnh bảo quản vacxin

- Máy khí dung, kính hiển vi

3 Nguồn nhân lực và trang thiết bị của trạm

Trang 11

II Điều tra cơ bản một cụm dân cư

1.Điều tra dân số

Trang 12

2 Số gia đình có hố xí và giếng nước sạch:

Hợp vệ sinh

Không hợp

vệ sinh

Hợp vệ sinh

Không hợp vệ sinh

- Hố xí: + Hợp vệ sinh là hố xí có 2 ngăn có mái che

+ Không hợp vệ sinh là hố xí đào ngoài vườn, không mái che

3 Các chỉ số cơ bản trong công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản

2015 2016 2017

Trang 13

3 Tỷ suất sinh chung(GBR) % 55.66 52.03 55.6

5 Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi(UIR) % 0 0 0 0

6 Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi(U5IR) % 0 0 0 0

A.Thuốc thiết yếu:

Là danh mục thuốc cần thiết được thống nhất toàn ngành, thuốc được ưu tiên sửdụng để đảm bảo cho công tác phòng và chữa bệnh hoặc bồi dưỡng sức khỏe nhân dânphù hợp với tuyến xã, phường, thị trấn

B Quản lý và cách sắp xếp thuốc

1 Thuốc được sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra đảm bảo quy cách của

Bộ Y Tế

2 Các cán bộ y tế trạm kiểm tra thuốc hàng ngày

3 Kiểm tra cách sắp xếp thuốc

Trang 14

T TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ GHI CHÚ

Trang 15

15 Grafort 3g Gói

Trang 16

20 Que thử thai Cây

III DANH MỤC THUỐC LAO

STT TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ GHI CHÚ

IV DANH MỤC THUỐC HƯỚNG THẦN

STT TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ GHI CHÚ

Trang 17

Trưởng trạm Người lập bảng

V DANH MỤC THUỐC SỐT RÉT

STT TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ GHI CHÚ

VI DANH MỤC THUỐC CHỐNG SỐC – GIẢM ĐAU

STT TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ GHI CHÚ

1 Diazpam-hameln 10mg/1ml Ống Hướng tâm

Trang 18

1/ Nhóm thanh nhiệt lợi tiểu

Trang 19

 Trinh nữ hoàng cung

 Kim tiền thảo

- Khi đau ốm phải đi khám bệnh tại cơ sở y tế và dùng thuốc theo đúng chỉ

dẫn của thầy thuốc

- Dùng thuốc đúng liều, đúng lúc, đủ thời gian

- Không được tự ý dùng thuốc.

Trang 20

- Không mua thuốc của người bán rong, ghe, xuồng hoặc người không có chuyên

môn y dược

2 Theo dõi những dấu hiệu kh ác thường khi dùng thuốc.

Khi dùng một số loại thuốc có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn nhưsau:

- Người khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chống mặt

- Mẫn ngứa, nổi mề đay.

- Buồn nôn, nôn.

- Đau bụng, đi ỉa lỏng.

- Nói ngọng, khó thở, hôn mê.

- Khi thấy một trong các dấu hiệu trên phải ngừng sử dụng thuốc và đến cơ sở y

tế

3 Cất giữ thuốc đúng cách, đảm bảo an toàn.

- Thuốc để xa tầm tay trẻ em và có khóa chắc chắn.

- Các loại thuốc phải có nhãn rõ thuốc theo mách bảo của người không có chuyên

môn y tế

4 Mua thuốc tại những địa chỉ tin cậy.

- Khi mua thuốc cần đến những địa chỉ tin cậy như: quầy thuốc, trạm y tế xã, hiệu

thuốc, nhà thuốc có đăng kí, có biểu hiện rõ rang, sạch sẽ có bảng niêm yết giá

- Chon quầy thuốc bán thuốc không kèm theo hàng hóa khác, có địa chỉ rõ ràng

- Chọn các loại thuốc có nhãn ràng,được để nơi riêng biệt, khô ráo, tránh ánh

sáng

5 Một số điển cần chú ý khi sử dụng thuốc:

- Đi khám bệnh và dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người mắc bệnh mãn tính, phụ nữ

có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em

- Không mua thuốc của người không có chuyên môn y dược.

- Không dùng thuốc đã hỏng, thuốc hết hạn, thuốc không có nhãn và không còn

nhãn

- Các loại thuốc phải để nơi trẻ em không lấy được.

Trang 21

PHẦN V: MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA

1 Kiện toàn mạng lưới y tế Quận, Huyện

2 Hạ thấp tỷ lệ phát triển dân số - BVSKKBMTE - KHHGD

3 Mở rộng các dịch vụ khám chữa bệnh, huy động 3 thành phần y tế ViệtNam, tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu Phát huy vốn y học cổtruyền dân tộc, kết hợp y học cổ truyền và y học dân tộc – sử dụng thuốcnam và các phương pháp chữa bệnh Không dùng thuốc như: khí công,xoa bóp bấm huyệt, châm cứu…

4 Tiêm chủng mở rộng >80% trẻ em trong độ tuổi tiêm phòng uốn ván chophụ nữ có thai đủ 2 mũi

Trang 22

5 Hạ thấp tỉ lệ chết do sốt rét, giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng số người được bảo

vệ, khống chế không cho dịch xảy ra

6 Cung cấp đủ thuốc và vật tư y tế

7 Phòng chống lây nhiễm HIV

8 Thanh toán bệnh phong

9 Phòng chống bệnh bứu cổ địa phương

10 Phòng chống bệnh mắt hột

11 Phòng chống bệnh lao

12 Nhóm chương trình: COPD, ARI, SDD…

PHẦN VI : CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG QUỐC GIA

I HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT

1 Liều lượng chloroquin phosphat, viên 250mg(chứa 150mg bazo )

Tổng liều lượng 25mg bazo/kg cân nặng, chia 3 ngày điều trị

Ngày 1 (viên)

Ngày 2 (viên)

Ngày 3 (viên)

TE < 1 tuổi

Trang 23

12 -> 15tuổi

Từ 15 tuổitrở lên

2 Liều lượng quinnin sunfat, viên 250mg

Uống mỗi ngày 30mg/kg cân nặng (chia làm 3 lần uống mỗi ngày)

Điều trị 7 ngày

Liều tính theo lứa tuổi (nếu không có cân) như sau:

Ngày Tuổi

Ngày 1 (liều)

Ghi chú

TE < 1 tuổi

1x7 ngày (chia làm 3

lần uống mỗingày)

1 ->5 tuổi 1,1/2 x 7

ngày

5 -> 12 tuổi 3x7 ngày

12 -> 15 tuổi 5x7 ngày

Từ 15 tuổi trở lên 6x7 ngày

3 Liều lượng artesunat lọ 60 mg

Liều đầu 2,4 mg/kg, 24 giờ sau tiêm nhắc lại 1,2 mg/kg, sau đó mỗi ngày tiêm 1liều 1,2mg/kg

Liều tính theo lứa tuổi (dung dịch sau khi đã pha thuốc)

Ngày Tuổi

Ngày 1 (viên)

Ngày 2-7 (số viên/1ngay)

Trang 24

- Điều trị gian bào P falciparum liều 0.5mg bazo/ kg cân nặng, uống vào ngàycuối cùng của đợt điều trị.

- Điều trị P vivax liều 0.25mg bazo/ kg cân nặng/ ngày, uống 14 ngày diệt thểngũ trong gan

Liều tính theo lứa tuổi (nếu khơng cĩ cân) như sau:

Ngày

Tuổi

P.falciparum điều trị 1 ngày

P vivax điều trị 14 ngày

3 – dưới 5 tuổi

1 viên uống 1 lần 1/2 viên/ ngày x14

ngày

5 – dưới 12 tuổi 2 viên uống 1 lần 1 viên/ngày x14 ngày

12 – dưới 15 tuổi 3 viên uồng 1 lần 1.1/2 viên/ ngày x14

ngày

Từ 15 tuổi trở lên 4 viên uống 1 lần 2 viên/ ngày x14 ngày

Chú ý: khơng dung primaquin cho trẻ em dưới 3 tuổi và phụ nữ cĩ thai, người cĩ

bệnh gan, người thiếu men G6PD

5 Viên thuốc phối hợp dihydroartemisinin + piperaquin

(biệt dược Arterakine, CV Artecan)

Thuốc điều trị sốt rét do P falciparum chưa biến chứng, mỗi viên cĩ 2 thànhphần gồm 40 mg dihydro artemisinin +320 mg piperaquin phosphate Điều trị 3 ngàytheo nhĩm tuổi

Liểu tính theo nhĩm tuổi (nếu khơng cần) như sau:

(viên)

Ngày 3 (viên)

Giờ đầu Sau 8 giờ

¯Mọi người cần phát hiện sớm bệnh lao

- Khi ho khạc kéo dài hơn 2 tuần cĩ thể kèm theo dấu hiệu:

 Sốt nhẹ về chiều, mệt mỏi

 Ăn kém, gầy sút cân

 Tức ngực, khĩ thở

 Ho ra máu

Trang 25

- Đến ngay Trạm y tế để được giới thiệu đến Tổ chống lao quận /huyện khámphát hiện bệnh lao miễn phí

- Hãy chờ lấy kết quả xét nghiệm Không ho khạc hoặc hắt hơi khi ở gần ngườikhác

- Nếu bạn được phát hiện mắc bệnh lao, bạn phải uống thuốc chống lao đúng liều,đều hàng ngày, đủ thời gian ngay cả khi bạn thấy sức khỏe đã tốt hơn Nếu không, vikhuẩn lao sẽ kháng thuốc, bệnh lao của bạn sẽ nặng hơn

Trang 26

Streptomycin 15 ( 12 – 18 ) 15 ( 12 – 18 ) 15 ( 12 – 18 )

( Theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới, 1997 )

Bảng 2

Số lượng viên thuốc dùng hàng ngày cho người lớn theo cân nặng và hàm lượng

thuốc, tuỳ theo giai đoạn và phác đồ của CTCLQG

Tháng điều trị Thuốc 25 - 39 Giới hạn cân nặng, kg 40 - 55 Trên 55

Sơ sinh Lao, Viêm gan B lần 1

2 tháng Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván, Bại liệt lần 1,

Trang 27

18 tháng Sơi lần 2 và DPT 4

GHI CHÚ: Tiêm vắc xin Viêm gan B lần 1 trong vòng 24 giờ sau sinh

Tiêm vắc xin sởi lần 2 khi trẻ 6 tuổi (học lớp 1)

Lịch tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ:

Lần tiêm Nội dung

Mũi 1 Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc nữ tuổi sinh đẻ

Đường vào, liều lượng và vị trí cho các x c xin: ắc xin:

BCG phòng lao 0.1ml Tiêm trong da Phía trên cánh tay trái

Viêm não nhật bản B 0.5ml Tiêm dưới da Phía trên cánh tay

Các vắc xin khác: tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất về lịch tiêm, liều lượng, đường tiêm và vị trí tiêm.

Cách bảo quản vắc xin:

Tất cả vắc xin phải được bảo quản trong dây chuyền lạnh ở nhiệt độ từ +2 -> +8°C

Theo dõi và ghi nhiệt độ tủ lạnh bảo quản vắc xin hằng ngày (2 lần/ngày, 7 ngày/tuần)

Vắc xin đã mở trong buổi tiêm chủng phải được bảo quản trên miếng xốp đặt trong phích vắc xin.

IV: BỆNH MẮT

- Mỗi phút thế giới có một trẻ em bị mù

Trang 28

- Nhưng 75% các nguyên nhân gây mù có thể phòng tránh và điều trị được:

1 kiểm tra thị lực hàng năm để được tư vấn

2 Ăn nhiều rau quả để bổ sung vitamin A

3 Không cho trẻ chơi trò nguy hiểm

4 Rửa mặt bằng nước sạch, khăn riêng

5 Giữ môi trường sạch sẽ và an toàn cho trẻ

6 Mắt bị mờ, đỏ cần đi khám ngay tại các cơ sở y tế

V.CHU ẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐT DENGUE VÀ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI Y TẾ CƠ SỞ.

S T DENGUE ỐT DENGUE

- Sốt cao liên tục kéo dài 2 – 7 ngày

- Nhức đầu, mệt mỏi, chán ăn

- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt

- Da sung huyết, phát ban

- Nổi hạch nhiều nơi

- Có thể biểu hiện sốt xuất huyết:

Chấm xuất huyết dưới da

Chảy máu cam

Dấu hiệu dây thắt dương tính

- Hematocrit (HCT) bình thườngkhông có dấu hiệu cô đặc máu

- Số lượng tiểu cầu bình thườnghay giảm

- Số lượng bạch cầu thường giảm

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

- Sốt cao đột ngột liên tục 2-7 ngày và

các dấu hiệu cơ năng giống sốt dengue

- Biểu hiện sốt xuất huyết sau 2 – 3

ngày của bệnh dưới nhiều hình thức

- Dấu hiệu dây thắt dương tính

- Xuất huyết tự nhiên ở da và niêm

Trang 29

* Độ II: Gồm các triệu chứng như độ I, kèm theo xuất huyết tự nhiên dưới da

hoặc niêm mạc

* Độ III: Gồm các triệu chứng như độ II, kèm theo dấu hiệu suy tuần hoàn: mạch

nhanh nhỏ, huyết áp hạ (huyết áp kẹp gồm các triệu chứng: da lạnh, ẩm, bức rứt,vật vã, li bì)

* Độ IV: Sốt sâu, mạch nhỏ khó bắt, huyết áp không đo được ( huyết áp = 0)

Trang 30

] ÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE PH

HƯỚNG XỬ TRÍ Thăm khám ban đầu

Bằng tĩnh mạch

Nếu khơng

cĩ y bác sỹ

để truyền dịch

Nếu cĩ

Truyền dịch

Chuyển tới bệnh viện gần

nhất

Trang 31

PHẦN VII:CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA BẢO VỆ SỨC KHỎE TÂM THẦN CỘNG ĐỒNG

* Khám và điều trị tại cơ sở chuyên khoa tâm thần chờ cĩ biểu hiện:

- Hoang tưởng (nói nhãm, rối trí)

- Kích động quậy phá

- Trầm cảm lo âu, suy nhược, mất ngủ

- Chậm khôn (đần độn)

- Nghiện ngập

- Co giật (động kinh)

1 BỆNH ĐỘNG KINH

- Động kinh cục bộ tồn thể hĩa

- Động kinh tồn thể điển hình: Cơn vắng ý thức thống qua (động kinhcơn bé, mất ý thức ngắn đờ đẫn)

- Cơn tồn thể co cứng, co giật (động kinh cơn lớn, bất tỉnh, co giật tồnthân)

c Những điều cần chú ý khi chăm sĩc và điều trị

- Trong cơn chỉ quan sát, giữ nhẹ phịng tai nạn

- Tuân thủ nghiêm chế độ điều trị được bác sỹ chỉ định

Trang 32

- Không tự ý ngừng thuốc, thay đổi thuốc vì vậy có thể gây động kinh liên tục,nguy hiểm tới tính mạng

- Gia đình bệnh nhân bảo quản thuốc đúng quy định

2 BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT

Bệnh tâm thần phân liệt có thể chữa khỏi khi:

Khám và điều trị tại cơ sở chuyên khoa tâm thần

Uống thuốc đều đặn theo chỉ dẫn của bác sỹ

Chăm sóc ân cần của gia đình và xã hội

Gia nhập cộng đồng sau khi xuất viện

Lao động vui chơi giải trí thích hợp

3 BỆNH TRẦM CẢM

Các biểu hiện chủ yếu của bệnh trầm cảm:

Cảm giác buồn rầu hoặc bực bội khó chịu

- Mất thích thú, quan tâm, sinh hoạt giải trí

- Cảm giác mệt mỏi mất năng lượng

- Khó tập trung ý chí

- Ý nghĩ tự ty, ý tưởng bị tội và không xứng đáng

- Ý nghĩ chán nản, tương lai ảm đạm

- Có ý nghĩ chán đời, muốn chết

- Khó ngủ, ngủ dậy sớm hoặc ngủ nhiều

- Ăn không ngon miệng, chán ăn

- Hay đau nhức cơ thể

PHẦN VIII. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CẤP CỨU PHẢN VỆ

PHỤ LỤC III

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Ngày đăng: 18/10/2018, 16:34

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w