ÔN THI LỊCH SỬ VIỆT NAM THPT QG
Trang 1LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1919-1930
1 Thời gian khai thác thuộc địa lần 2: từ 1919 đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
2 Nội dung: Đầu tư mạnh, tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế
3 Nông Nghiệp: chủ yếu là cau su
4 Công Nghiệp: tập trung khai thác mỏ than
5 Mở mang một số ngành Công Nghiệp: dệt, muối, xay xát
6 Pháp nắm độc quyền về ngoại thương
7 Giao Thông Vận Tải được đầu tư phát triển đặc biệt là đường sắt, mở rộng đô thị
8 Thuế: tăng thuế cũ, đặt ra thuế mới
9 Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành Kinh Tế, phát hành giấy bạc và cho vay lấy lãi
10 Những chính sách trên nhằm vơ vét bốc lột phục vụ cho lợi ích nước Pháp
11 Hạn chế phát triển Công Nghiệp nặng
12 Kinh tế: quan hệ Sản Xuất tư bản du nhập vào nước ta, tồn tại // với quan hệ Sản Xuất Phong Kiến
13 Nền Kinh Tế có phát triển, nhưng vẫn lạc hậu, cột chặt vào nền Kinh Tế nước Pháp
14 Do tác động của cuộc Khai Thác Thuộc Địa Xã Hội Việt Nam phân hóa sâu sắc Chia thành 5 giai cấp + Địa chủ Phong Kiến: là chổ dựa của Thực Dân Pháp cướp đoạt ruộng đất, đàn áp nhân dân Tuy nhiên
có 1 số bộ phận Trung, tiểu địa chủ có tinh thần Cách Mạng
+ Nông dân: chiếm 90% dân số, bị Đế Quốc, Phong Kiến cướp đất, bị bần cùng hóa Là lực lượng đông đảo và hăng hái.
+ Tiểu Tư Sản: có tinh thần Dân Tộc Dân Chủ, nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh Phát triển nhanh về Số Lượng.
+ Tư Sản mại bản: cấu kết chặt chẽ với Pháp
+ Tư Sản dân tộc: có tinh thần Dân Tộc, Dân Chủ nhưng dễ thỏa hiệp khi pháp mạnh
+ Công Nghiệp: phát triển nhanh 1929 có 22 vạn người
15 Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp Công Nhân Thế giới Giai Cấp Công Nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng
+ Chịu 3 tầng lớp áp bức.(Phong Kiến, Thực Dân, Tư Sản bản xứ).
+ Có mối liên hệ mật thiết với Nhân Dân.
+ Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
+ Sớm tiếp thu trào lưu cách mạng vô sản Thế giới và Chủ Nghĩa Mác-Lê Nin ở Việt Nam.
+ Vươn lên lãnh đạo CM.
16 XH VN tồn tại 2 mâu thuẫn cở bản:
+ Mâu thuẩn giữa ND VN với ĐC PK
+ Mâu thuẫn giữa toàn thể Dân Tộc VN với TD Pháp (đây là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN).
HOẠT ĐỘNG CỦA TƯ SẢN VIỆT NAM
17 Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa, đòi tự do dân chủ
18 Chống độc quyền của Tư Bản Pháp
19 Tư Sản và Địa Chủ ở Nam Kì thành lập Đảng Lập Hiến
20 Khi được Pháp nhường bộ 1 số quyền lợi thì Tư Sản Việt Nam ngừng đấu tranh
HOẠT ĐỘNG CỦA TIỂU TƯ SẢN
21 Hình thức đấu tranh phong phú
22 Thành lập các tổ chức chính trị như: Hội Phục Việt, VN nghĩa đoàn
Trang 223 Tiêu biểu là cuộc đấu tranh đòi thả Cụ Phan Bội Châu (1925) và để tang Cụ Phan Châu Trinh (1926).
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN VIỆT NAM
24 Còn lẻ tẻ, tự phát.
25 1920 Công Nhân Sài Gòn Chợ Lớn thành lập Công Hội bí mật do Tôn Đức Thắng đứng đầu
26 8/1925 công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công Đánh dấu bước phát triển mới của PT CN từ tự phát lên tự giác.
HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
27 Cuối 1917 Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp gia nhập Đảng Xã Hội Pháp
28 Nguyễn Ái Quốc là người Cộng Sản Việt Nam đầu tiên
29 1919 tên gọi là NAQ gửi đến hội nghị Vec-Sai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi tự do dân chủ,
quyền bình đẳng và quyền tự quyết cho Dân Tộc VN
30 7-1920 đọc luận cương về vấn đề Dân Tộc và Thuộc Địa của LeNin.=> Tìm thấy con đường giành lại độc
lập dân tộc, con đường Cách Mạng Vô Sản.
31 Những sự kiện trên đánh dấu bước ngoặt sự chuyển biến về tư tưởng của NAQ
32 Từ Chủ Nghĩa Dân Tộc đến Chủ Nghĩa Công Sản.
33 1927 NAQ lập ra hội LH các dân tộc thuộc địa ở Pari
34 NAQ sáng lập báo người cùng khổ, viết cho bán nhân đạo, đời sống công nhân
35 Xuất bản tác phẩn Bản án chế độ thực dân Pháp tháng 6/1925.
36 2/1923 NAQ đi Liên Xô dự hội nghị Quốc Tế Nông Dân
37 1924 dự Đại Hội Quốc Tế CS lần V
38 Cuối 1924 về Quảng Châu Trung Quốc
39 Công lao của NAQ:
+ Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho DT VN: Cách Mạng Vô Sản.
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản.
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ 1925-1930
HỘI VIỆT NAM CM THANH NIÊN
40 11-1924 liên lạc với thanh niên VN yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã.
41 2-1925 NAQ lựa chọn 1 số thanh niên tiêu biểu của tổ chức Tâm Tâm Xã thành lập CS Đoàn.
42 6/1925 NAQ thành lập Hội VN Cách Mạng Thanh Niên Ra báo thanh Niên Cơ quan cao nhất là Tổng Bộ.
43 Mở lớp huấn luyện cán bộ đưa về nước hoạt động
44 Đường Cách Mệnh (1927) là tác phẩm trang bị lí luận cho cán bộ CM, tài liệu tuyên truyền.
45 1925 NAQ cùng các nhà yêu nước châu Á thành lập hội LH các DT bị áp bức Á Đông
46 1928 VN CMTN thực hiện chủ trương “Vô Sản Hóa” tuyên truyền CM cho giai cấp Công Nhân
47 Phong trào Công Nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành phong trào nồng cốt của Phong Trào Dân Tộc Tạo điều kiện cho sự ra đời của 3 tổ chức CS
VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG
Trang 348 Thành lập 25/12.1927.
49 Lãnh tụ: Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính
50 Đảng của TS DT.
51 Mục đích, tôn chỉ: đánh đuổi giặc pháp, lật đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
52 Sau vụ ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/2/1929) VN QD Đảng bị tổn thất nặng nề
53 9/2/1930 Khởi Nghĩa Yên Bái bùng nổ ở Yên Bái Cuộc KN thất bại Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí của ông bị đưa lên máy chém ở Yên Bái
54 Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc Dân Đảng trong phong trào Dân Tộc ở VN.
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
55 1929 phong trào Dân Tộc Dân Chủ phát triển mạnh mẽ Khuynh hướng Vô Sản chiếm ưu thế.
56 Yêu cầu cần phải có Đảng Cộng Sản để lãnh đạo CM
57 3/1929 chi bộ Cộng Sản đầu tiên được thành lập tại nhà số 5D, Hàm Long, Hà Nội.
58 17/6/1929 Đại biểu tổ chức CS ở BK thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng thông qua tuyên ngôn điều lệ, ra báo Búa Liềm và cử Ban Chấp Hành TW.
59 8/1929 hội viên của Cách Mạng Thanh Niên ở tổng bộ và Nam Kì thành lập An Nam Cộng Sản Đảng
Ra Báo Đỏ.
60 9/1929 Tân Việt Cách Mạng Đảng cải tổ thành Đông Dương Cộng Ssản Liên Đoàn Trụ sở Vinh-Bến Thủy Trung Kì.
61 Đây là sản phẩm tất yếu của lịch sử, phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động Giari Phóng Dân Tộc
ở VN
62 Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
63 Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng.
64 Ba tổ chức Cộng Sản ở VN hoạt động riêng lẽ, công kích lẫn nhau.
65 Yêu cầu cần phải hợp nhất 3 tổ chức CS thành 1 chính Đảng duy nhất.
66 NAQ là phái viên của Quốc Tế Cộng Sản, sang Trung Quốc triệu tập Hội Nghị thành lập Đảng
67 6/1/1930 đến ngày 8/2/1930 tại Hương Cảng TQ.
68 Hội nghị không có sự tham gia của Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.
69 3/2 hằng năm là ngày thành lập Đảng
70 Chính cương vắn tăt, sách lược vắn tắt là bản cương lĩnh chính trị đầu tiên của nước ta
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
71 Tiến hành Cách Mạng Tư Sản Dân Quyền và Cách Mạng Thổ Địa đi tới Xã Hội Cộng Sản
72 Đánh đổ Đế Quốc, Phong Kiến và Tư Sản phản CM.
73 Lực Lượng Cách Mạng: Công Nhân, Nông dân, đồng thời lôi kéo hoặc trung lập các tầng lớp giai cấp khác.
74 Lãnh đạo CM là Đẩng Cộng Sản VN-Đội tiên phong của giai cấp Công Nhân, lấy chủ nghĩa Mác-Lê Nin làm nền tảng
75 CM VN trở thành 1 bộ phận của CM Thế giới.
76 Độc Lập Dân Tộc-Tự Do Dân Chủ là tư tưởng cốt lỗi của cương lĩnh này.
77 Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CM VN.
78 Là sự chuẩn bị tất yếu,có tính quyết định cho sự phát triển nhảy vọt trong Lịch Sử của CM VN
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
Trang 479 Do tác động của cuộc khủng hoảng Kinh Tế 1929-1930 Kinh Tế VN bước vào thời kì suy thoái.
80 Đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực điêu đứng
81 Từ sau cuộc Khởi Nghĩa Yên Bái Thực Dân Pháp tằn cường khủng bố, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt
PHONG TRÀO 1930-1931 ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
82 Diễn ra trên phạm vi cả nước.
83 Từ tháng 2 đến 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, xuất hiện các khẩu hiệu chính trị.
84 1/5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân kỉ niệm Quốc Tế Lao Động (lần đàu tiên Công Nhân
VN kỉ niệm ngày Quốc Tế Lao Động)
85 Tháng 9 trở đi, phong trào dâng cao, nhất là hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh Nông dân các huyện biểu tình có vũ trang tự vệ đòi giảm sưu thế.
86 Tiêu biểu là cuộc biểu tình của 8000 công nhân huyện Hưng Nguyên vào tháng 9-1930 kéo đến huyện lỵ phá nhà lao, đốt huyện đường.
87 Chính quyền địch ở thôn xã bị tan vỡ
88 Xô Viết được thành lập ở Nghệ An vào tháng 9/1930 ở Hà Tĩnh vào cuối 1930 đầu 1931.
89 Xô Viết đã thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, điều hành mọi mặt đời sống xã hội
90 Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân
91 Kinh tế: chia lại ruộng đất cho nhân dân, bãi bỏ các thứ thuế xóa nợ cho người nghèo
92 Văn hóa – xã hội: xóa bỏ nạn mê tính dị đoan, xây dựng nếp sống mới
93 Khẳng định được quyền và khả năng lãnh đạo CM Trưởng thành qua thức tế đấu tranh
94 Từ Phong Trào Liên Minh Công-Nông được hình thành.
95 Phong Trào 30-31 được đánh giá cao trong phong trào Cộng Sản và Công Nhân quốc tế
96 Đây là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách Mạng Tháng 8 1945.
HỘI NGHỊ LẦN THỨ NHẤT BAN CHÁP HÀNH TW
ĐẢNG CỘNG SẢN ĐÔNG DƯƠNG 10/1930
97 Hội nghị họp tại Hương Cảng (Trung Quốc).
98 Đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
99 Cử ra BCH TW chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí Thư
100 Thông qua luận cương chính trị tháng 10/1930.
101 VN làm CM dân quyền rồi tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội
102 Đánh Phong Kiến, đánh Đế Quốc.
103 Động lực: Công -Nông.
104 Lãnh đạo: Đảng Cộng Sản Đông Dương.
105 Chưa thấy được mâu thuẫn của xã hội thuộc địa nên chưa đặt Nhiệm Vụ Giải Phóng Dân Tộc lên hàng đầu.
106 Đánh giá chưa đúng khả năng CM của các giai cấp tầng lớp khác ngoài Công - Nông.
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
Trang 5107 Chủ nghĩa Phát Xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật, chuẩn bị CT chia lại Thế Gioiws.
108 7/1935 Quốc Tế Cộng Sản hợp Đại Hội lần thứ 7.
109 Xác định kẻ thù trước mắt là chủ nghĩa Phát Xít
110 Chủ trương thành lập Mặt Trận Dân Tộc Thống Nhất để chống Phát Xít, chống Chiến Tranh, chia lại TG.
111 6/1936 Chính phủ mặt trận Nhân Dân lên cầm quyền ở Pháp
112 Ở VN nhiều Đảng phái tăng cường hoạt động, tranh giành ảnh hưởng
113 Kinh Tế: Thực Dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đấp thiệt hại cho chính quốc.
114 Nông Nghiệp: tăng cường cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền
115 Công Nghiệp: Đẩy mạnh khai mỏ, đặc biệt mỏ than
116 Thương Nghiệp: Pháp độc quyền: thuốc phiện, rượu, muối thu lợi nhuận cao
117 Những năm 1936-1939 Kinh Tế VN phục hồi nhưng vẫn lạc hậu và phụ thuộc nền KT Pháp
118 Nhân dân ta hăng hái tham gia cuộc đấu tranh đòi tự do cơm áo (Dân Chủ - Hòa Bình).
HỘI NGHỊ LẦN THỨ 7 BCH TW ĐẢNG CSĐD (7/1936)
119 Hội nghị họp tại Thượng Hải TQ.
120 NV chiến lược: Chống ĐQ, chống PK.
121 NV trước mắt: chống CĐ PĐ TĐ, chống PX, chống CT, đòi tự do DC, cơm áo HB.
122 Đấu tranh kết hợp giữa công khai và bí mật, hợp pháp và không hợp pháp.
123 Thành lập Mặt Trận Thống Nhất Nhân Dân Phản Đế Đông Dương 1938 đổi tên thành Mặt Trận Dân Chủ Đông Dương.
124 Phong trào ĐD đại hội: gửi bản Dân Nguyện đến phái đoàn Pháp Triệu tập ĐD ĐH.
125 Phong trào đón Goda và Brevie năm 1937: mít tinh, biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh dân chủ
126 Đặc biệt là cuộc đấu tranh 1/5/1938 ở HN và nhiều thành phố khác
127 Đấu tranh hợp pháp – công khai.
128 Kết quả: TD Pháp giải quyết 1 phần yêu sách: thả tù chính trị, cho nhân dân tự do đi lại
129 Cuộc vận động dân chủ 36-39 là Phong Trào quần chúng rộng lớn có sự tổ chức của Đảng.
130 Đông đảo quần chúng giác ngộ tham gia vào Mặt Trận, trở thành đội quân Chính Trị hùng hậu.
131 Đây là cuộc tập dược lần thứ hai chuẩn bị cho cuộc Cách Mạng Tháng8 1945.
PHONG TRÀO GPDT VÀ TỔNG KN THÁNG TÁM 1939-1945 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
132 9/1939 Chiến Tranh Thế giới Thứ 2 bùng nổ Đức tấn công và thôn tính Pháp 6/1940
133 Chính sách của Pháp ở Đông Dương có sự thay đổi
134 Tăng cường đàn áp Phong Trào Cách Mạng
135 Ra sức vơ vét sức người sức của ném vào cuộc Chiến Tranh
136 9/1940 quân Nhật tiến vào VN Pháp đầu hàng Nhật.
137 Các Đảng phái thân Nhật xuất hiện
138 Thuyết Đại Đông Á dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
139 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương Pháp chống cự yếu ớt rồi đầu hàng.
Trang 6140 Kinh Tế: Pháp ra lệnh tổng động viên, thực hiện chính sách Kinh Tế chỉ huy, tăng thuế, đặt thuế mới.
141 Nhật buộc pháp cho Nhật kiểm soạt Phương Tiện giao thông, nộp tiền cho Nhật
142 Cướp ruộng đất của nông dân, nhổ lú trồng đay, thầu dầu.
143 Đầu tư vào ngành phục vụ quân sự
144 Xã hội: chính sách cai trị của Pháp – Nhật đã đưa nhân dân ta vào tình thế 1 cổ 2 trồng.
145 Cuối năm 1944 đầu 1945 có hơn 2 triệu đồng bào ta bị chét đói.
146 Mâu thuẫn dân tộc lên cao.
HỘI NGHỊ LẦN 6 BAN CHẤP HÀNH TW ĐẢNG CS ĐD (11/1939)
147 Xác định kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương lúc này là Đế Quốc và tay sai.
148 Tạm gác khẩu hiệu Cascg Mạng ruộng đất, thay bằng tịch thu ruộng đất của Đế Quốc và tay sai chia lại cho dân cày nghèo
149 Khẩu hiệu lập Chính Phủ Dân Chủ Cộng Hòa
150 Chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật, bất hợp pháp.
151 Thành lập Măt Trận Thống Nhất Dân Tộc Phản Đế Đông Dương nhằm chỉ mũi nhọn Cách Mạng vào Đế Quốc và tay sai.
152 Đây là hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Đặt nhiệm vụ giải phóng Dân Tộc lên hàng đầu.
153 Sự chuyển hướng đã mở ra một thời kì mới – thời kì trực tiếp mở đường đi tới thắng lợi của Cách Mạng Tháng 8.
HỘI NGHỊ LẦN 8 BAN CHẤP HÀNH TW ĐẢNG CS ĐD (5/1951)
154 Hoàn cảnh Lịch Sử: Đức tấn công Liên Xô, Chiến Tranh ngày càng lang rộng
155 Mâu thuẫn dân tộc lên cao.
156 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo Cách Mạng.
157 Hội nghị TW 8 hợp từ ngày 10 dến 19/5/1941 (9 ngày) tại Pác Pó-Cao Bằng.
158 Đặt Nhiệm Vụ Giải Phóng Dân Tộc lên hàng đầu Đây là Nhiệm Vụ bức thiết nhất.
159 Gác khẩu hiệu Cách Mạng ruộng đất Nêu Khẩu Hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng Công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng, tiến tới thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
160 Mỗi nước Đông Dương thành lập 1 mặt trận riêng: Việt Nam thành lập Mặt Trận Việt Nam Độc Lập Đồng Minh 19/5/1941 Thay cho Mặt Trận Phản Đế Đông Dương.
161 Quyết định xúc tiến chuẩn bị mọi điều kiện để tiến tới Khởi Nghĩa Vũ Trang Đi từ Khởi Nghĩa từng phần lên tổng Khởi Nghĩa Coi việc chuẩn bị Khởi Nghĩa vũ trang là Nhiệm Vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân.
162 Hoàn thành chuyển hướng chỉ đạo đấu tranh từ Hội Nghị TW 6 nhằm giải quyết vấn đề số 1
là Giải Phóng Dâ Tộc.
163 Hội Nghị có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của Cách Mạng Tháng 8.
CHUẨN BỊ KHỞI NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN
164 Cao Bằng được chọn làm nơi thí điểm xây dựng các đội Cứu Quốc Quân trong Mặt Trận Việt Minh
165 Năm 1942 các Châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu Quốc
166 Ủy ban Việt Minh Cao-Bắc-Lạng được thành lập
Trang 7167 1943 bản đề cương văn hóa VN ra đời.
168 Đảng Dân Chủ VN và Hội Văn Hóa Cứu Quốc VN ra đời Đứng trong mặt trận Việt Minh
169 Ở Bắc Kì và Trung Kì các Hội Cứu Quốc được thành lập
170 2/1941 đội Du Kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu Quốc Quân I ra đời
171 9/1941 TĐ Cứu Quốc Quân II ra đời
172 2/1944 TĐ Cứu Quốc Quân III ra đời
173 Sau cuộc Khởi Nghĩa Bắc Sơn, căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai được xây dựng.
174 2/1943 Hội Nghị Võng La đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa Gắp rút khắp Bắc-Trung-Nam
175 1943 Ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng thành lập 19 ban xung phong Nam tiến để phát
triển lực lượng xuống miền xuôi
176 7/5/1944 Việt Minh ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa.
177 22/12/1944 theo chỉ thị của Bác Hồ, đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng Quân được thành lập 2 ngày sau hạ được đồn Phây Khắt, Nà Ngần Cao-Bắc-Lạng được củng cố và mở rộng.
KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
178 Hoàn Cảnh Lịch Sử: Chiến Tranh Thế Giới Thứ 2 sắp Kết Thúc, Phát Xít đứng trước nguy
cơ thất bại, Pháp muốn nhân cơ hội này khôi phục lại địa vị cũ Mâu thuẫn Pháp – Nhật gây gắt.
179 Đêm 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương Pháp chống cự yếu ớt rồi đầu hàng.
180 Nhật tuyên bố giúp các nước Đông Dương xây dựng nền độc lập
181 Dựng nên chính phủ bù nhìn trần trọng Kim Đưa Bảo Đại lên làm Quốc Trưởng.
182 Thực chất nhật muốn độc chiếm Đông Dương.
183 Đêm 9/3/1945 đến ngày 12/3/1945 (4 ngày) Thường vụ TW Đảng họp, ra chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của ta.
184 Xác Định kẻ thù chủ yếu của Nhân dân Đông Dương lúc này là Phát Xít Nhật.
185 Thay Khẩu Hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng Khẩu Hiệu “Đánh đuổi Phát Xít Nhật”.
186 Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác đến Khởi Nghĩa vũ trang và tiến lên Tổng Khởi Nghĩa khi có Điều Kiện.
187 Phát động cao trào Kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng Khởi Nghĩa.
188 Từ 3/1945 Cách Mạng đã chuyển thành cao trào Khởi Nghĩa từng phần nổ ra.
189 Tại Cao -Bắc-Lạng hàng loạt các châu, xã, huyện được giải phóng Chính quyền CM được thiết
lập
190 Ở BK: Phong Trào phá kho thóc nhật thu hút hàng triệu người tham gia.
191 Ở quảng Ngãi: Tù 9 trị nhà lao ba Tơ nổi dậy, thành lập đội du kích Ba Tơ.
192 Ở NK: VM hoạt động mạnh mẽ nhất là ở Hậu Giang và Mĩ Tho.
193 Qua cao trào, lực lượng CM phát triển vượt bậc, lực lượng trung gian ngã hẳn về CM, quần chúng NN sẳn sàng nỗi dậy KN giành chính quyền.
194 Đây là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho CMT8.
SỰ CHUẨN BỊ CUỐI CÙNG TRƯỚC NGÀY TỔNG KHỞI NGHĨA
195 5/1945 HN QSBK họp quyết định thống nhất và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang Thành lập Ủy Ban QSBK.
196 16/4/1945 Tổng Bộ VM ra chỉ thị thành lập Ủy Ban DTGPVN và Ủy Ban DTGP các cấp.
Trang 8197 5/1945 VNTTGPQ và CQQ thống nhất thành VNGPQ.
198 6/1945 Khu GP Việt Bắc được thành lập.
199 Tân Trào được chọn làm Thủ Đô của khu Giải Phóng và là Trung Tâm chỉ đạo CM cả nước.
TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG 8
200 Hoàn Cảnh Lịch Sử: Nhật đầu hàng Đông Minh Lệnh Tổng Khởi Nghĩa được ban bố.
201 15/8/1945 Nhật tuyên bố đầu hàng Quân nhật suy sụp, rệu rã Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang.
202 Điều kiện Khách Quan có lợi cho ta đã đến.
203 13/8/1945 Đảng và tổng Bộ Việt minh thành lập Ủy ban Khởi Nghĩa Toàn quốc Ra quân lệnh số 1 Chính thức phát động Tổng Khởi Nghĩa.
204 14-15/8/1945 Hội Nghị toàn quốc họp ở Tân Trào quyết định phát động Tổng Khởi Nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội và đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
205 16-17/8/1945 Đại Hội quốc dân họp ở Tân Trào.
+ Tán thành chủ trương Tổng Khởi Nghĩa của Đảng
+ Thông qua 10 chính sách của Mặt Trận Việt Minh
+ Cử ra Ủy Ban dân tộc Giải Phóng VN do Hồ Chí Minh làm chủ tịch
DIỄN BIẾN TỔNG KHỞI NGHĨA
206 14/8 nhiều địa phương đã phát động Tổng Khởi Nghĩa.
207 16/8 quân Giải Phóng do Võ Nguyên Gíap chỉ huy từ Tân Trào tiến về Giải Phóng thị xã Thái Nguyên.
208 18/8 bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất.
209 19/8 Hà Nội giành được chính quyền Từ đây cuộc Khởi Nghĩa nổ ra nhanh hơn.
210 23/8 Huế giành chính quyền (Sau Hà Nội 4 ngày).
211 24/8 Sài Gòn giành chính quyền (Sau Huế 1 ngày).
212 Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã quyết định thắng lợi của cuộc Tổng Khởi Nghĩa
213 Trong vòng 15 ngày (14-28/8/1945) Tổng Khởi Nghĩa đã giành được chính quyền trong cả nước.
214 30/8/1945 Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho chính quyền CM Từ đây chế độ PK tồn tại hàng ngàn năm ở VN sụp đổ.
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ĐƯỢC THÀNH LẬP
215 25/8/1945 Hồ Chí Minh và TW Đảng về đến Hà Nội.
216 28/8/1945 Ủy Ban Dân Tộc Giải Phóng VN cải tổ thành Chính Phủ Lâm Thời Nước VN Dân Chủ Cộng Hòa.
217 2/9 tại Ba Đình-Hà Nội, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên Ngôn Độc Lập khai sinh nước
VN Dân Chủ Cộng Hòa.
218 Nội dung của tuyên ngôn:
+ Tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân PK, thiết lập nên 1 quốc gia độc lập theo chính thể Cộng Hòa.
+ Khẳng định quyết tâm của toàn thể Dân Tộc VN trong việc giữ gìn và bảo vệ nền Độc Lập vừa giành được.
Trang 9219 Tuyên Ngôn Độc Lập là văn kiện Lịch Sử có giá trị sâu sắc là thiên anh hùng ca vẻ vang của Dân Tộc VN.
220 Thắng lợi của cuộc Cách Mạng Tháng 8 đã phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật, lật đổ ngai vàng PK, lập nên nước VN Dân Chủ Cộng Hòa.
221 Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách Mạng VN Mở ra một kỉ nguyên mới trong LS Dân Tộc - Kỉ nguyên độc lập tự do, Nhân dân làm chủ đất nước; Kỉ nguyên Giải Phóng Dân Tộc gắn liền với Giải Phóng Xã Hội.
VIỆT NAM TỪ 1945 – 1954 NƯỚC VNDCCH SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN 19/12/1946
222 Khó khăn về giặc ngoại xâm Là khó khăn lớn nhất.
223 Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng kéo vào nước ta
224 Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, 1 vạn quân Anh kéo vào nước ta, dung túng cho Pháp trở lại xâm lược VN
225 Cả nước còn khoảng 6 vạn quân Nhật.
226 90% dân số mù chữ
227 Vận mệnh nước ta sau Cách Mạng Tháng 8 như ngàn cân treo sợi tóc.
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
228 6/1/1946 cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội 90% cử tri đi bỏ phiếu 333 đại biểu
trúng cử Quốc Hội khóa 1
229 3/1946 Quốc Hội họp phiên họp đầu tiên, thành lập chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh làm chủ tịch
230 11/1946 Quốc Hội thông qua hiến pháp nước VN Dân Chủ Cộng Hòa.
231 Về Quân Sự: lực lượng vũ trang được trú trọng xây dựng
232 5/1946 Quân Đội Quốc Gia VN ra đời
233 Để giải quyết nạn đói, Chính Phủ nước ta đề ra nhiều biện pháp:
- BP trước mắt:
+ Quyên góp điều hòa thóc gạo
+ Chủ Tịch HCM kêu gọi nhường cơm sẻ áo
- Biện Pháp lâu dài:
+ Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất
+ Giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp đất hoang cho dân nghèo thiếu ruộng.
234 Giải quyết nạn dốt: HCM kí sắt lệnh Nha Bình Dân học vụ
235 Cuối năm 1946 có 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người
236 Giải quyết khó khăn về tài chính:
- Biện Pháp trước mắt:
+ Chính Phủ kêu gọi tinh thần đóng góp tự nguyện, xây dựng Quỷ độc lập, Tuần lễ vàng
- Biện Pháp lâu dài:
+ Phát hành tiền mặt VN Lưu hành ngày 23/11/1946.
ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN
Trang 10BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
237 Ngay sau quân Nhật đầu hàng, Pháp thành lập đội quân viến chinh sang Đông Dương
238 2/9/1945 Pháp xã súng vào cuộc mít tinh của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn làm 47 người chết
239 Đêm 22 rạng 23 Pháp tấn công Sài Gòn Chính thức mở đầu cuộc xâm lược VN lần 2.
240 23/9/1945 là ngày Nam Bộ kháng chiến.
241 10/1945 Pháp được tăng viện trợ, tiến hành mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Trung Bộ
242 TW Đảng, Chính Phủ, Chủ Tịch HCM lãnh đạo Kháng Chiến, đưa đoàn binh Nam tiến vào Miền Nam
243 Ý nghĩa: Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của địch Góp phần bảo vệ Chính Quyền CM.
ĐẤU TRANH VỚI TRUNG HOA DÂN QUỐC VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG
TỪ SAU CMT8 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 6/3/1946
244 Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột vũ trang với Tưởng
245 Tránh tình trạng 1 lúc phải đối phó với 2 kẻ thù: Pháp và Tưởng
246 Biện pháo đối phó:
- Đối với quân tưởng và bọn tay sai:
o Kinh tế: ta nhượng cho chúng 1 số quyền lợi, cung cấp Lương Thực Thực Phẩm, phương tiện Giao Thông, nhận tiêu tiền của chúng,
o Chính Trị: cho chúng 70 ghế trong Quốc Hội và 4 ghế Bộ Trưởng, 1 ghế phó Chủ Tịch nước.
- Đối với bọn phản Cách Mạng:
o Vạch trần âm mưu phá hoại của chúng
o Những kẻ có tội đủ bằng chứng thì trị tội theo Pháp Luật
HOÀ HOÃN VỚI PHÁP ĐẨY TRUNG HOA DÂN QUỐC RA KHỎI NƯỚC TA
TỪ NGÀY 6/3/1946 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
247 Sau khi chiếm các đô thị MN, đầu năm 1946 Pháp đề ra kế hoạch tấn công MB
248 28/2/1946 Pháp kí với Tưởng Hiệp ước Hoa Tưởng (Trùng Khánh).
249 VN phải chọn 1 trong 2 con đường: Đánh Pháp hay là hòa Pháp.
250 3/3/1946 TW Đảng hợp dưới sự chủ trì của NAQ đã chọn biện pháp hòa để đánh
HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ 6/3/1946
251 Nội dung:
- Chính Phủ Pháp công nhận VN là 1 quốc gia Tự Do nằm trong khối liên hiệp Pháp, có Chính Phụ,
nghị viện riêng
- Ta để cho 15.000 Pháp vào Bắc thay Tưởng, số quân này sẽ rút dần trong vòng 5 năm
- Hai bên ngừng xung đột vũ trang, giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ để đi đến đàm phán chính thức
- Ý nghĩa:
o Đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước, giảm khó khăn cho CM
o Tránh được xung đột vũ trang quá sớm bất lợi cho ta
o Tạo được thời gian hòa bình để tranh thủ cho cuộc Kháng Chiến lâu dài về sau