1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMXDSX HOÀNG HÀ.

122 298 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 829,92 KB

Nội dung

Do đĩ để lựa chọn những chiến lược phù hợp với nguồn lực của mình và hạn chế những rủi ro thì tự bản thân doanh nghiệp phải thấy được những biến động về tài chính trong tương lai của doa

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

NGUYỄN NGỌC DUNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LUẬN VĂN CỬ NHÂN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 06/2009

Trang 2

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại

Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM-XD-SX HOÀNG HÀ” do

NGUYỄN NGỌC DUNG, sinh viên khóa 31, ngành KẾ TOÁN đã bảo vệ thành công

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

♦ Thời gian bốn năm không phải là quá ngắn nhưng cũng không đủ dài để cho tôi và các bạn sinh viên khác có thể hiểu và vận dụng những kiến thức từ những lời giảng dạy của quý thầy cô giáo Đối với tôi, bốn năm qua là một thử thách lớn và thử thách ấy đã được chinh phục bằng khoá luận tốt nghiệp này Bên cạnh những nổ lực cố gắng của chính bản thân tôi, là sự giúp đỡ nhiệt tình của các quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên của Công ty THHH TM- SX- XD Hoàng Hà

♦ Khoá luận tốt nghiệp không chỉ là quá trình gặt hái được sau bốn năm gắn bó với trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, mà nó còn là lòng biết ơn sâu sắc tới

Bố Mẹ tôi, những người thân yêu của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian tôi học tập tại trường, giúp tôi vượt qua những khó khăn Em xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ

và truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình học tập tại trường Chân thành cảm ơn

Cô Đàm Thị HảiÂu là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc Công ty THHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng Hà, các anh chị trong phòng Kế Toán và toàn bộ các anh chị trong xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực tập Sau cùng xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập

♦ Xin chân thành cảm ơn!

TPHCM, ngày 20 tháng 06 năm 2009 Sinh viên

Nguyễn Ngọc Dung

Trang 4

Nội dung phân tích:

* Đánh giá khái quát tình hình tài chính tại Công ty

+ Phân tích sự biến động của Tài sản- Nguồn vốn

+ Phân tích khái quát Kết quả HĐSXKD

+ Phân tích khái quát Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

* Phân tích tình hình tài chính của Công ty thông qua các tỷ số tài chính

+ Phân tích khả năng sinh lời của hoạt động ROS

+ Phân tích khả năng sinh lời của tài sản ROA

+ Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE

Từ việc phân tích trên thấy được những thuận lợi, khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt Từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm phát huy thế mạnh, khắc phục những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 5

MỤC LỤC

Trang

Danh mục các chữ viết tắt viii

Danh mục các bảng ix

Danh mục các biểu đồ x

Danh mục phụ lục x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1

1.1 Đặt vấn đề 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận 3

1.4 Cấu trúc của khóa luận 4

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 5

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng Hà 5

2.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty 6

2.3 Chức năng, nhiệm vu, mục tiêụ và quyền hạn của Công ty TNHH Hoàng Hà 7

2.3.1 Chức năng 7

2.3.2 Nhiệm vụ 7

2.3.3 Mục tiêu 8

2.3.4 Quyền hạn 8

2.4 Tình hình hoạt động trong năm 2008 8

2.5 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp 8

2.5.1 Thuận lợi 8

2.5.2 Khó khăn 9

2.6 Phương hướng hoạt động và phát triển 9

2.7 Tổ chức bộ máy quản lý 11

2.7.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 11

2.7.2 Nhiệm vụ của các bộ phận- Mối quan hệ giữa P Kế toán và các bộ phận khác 12

2.8 Tổ chức công tác kế toán 15

2.8.1 Hình thức kế toán 15

2.8.2 Chính sách kế toán 16

2.8.3 Tổ chức bộ máy kế toán 17

Trang 6

2.8.4 Công cụ kế toán 18

3.1 Khái niệm và mục tiêu của việc phân tích BCTC 19

3.1.1 Khái niệm 19

3.1.2 Mục tiêu 19

3.2 Phương pháp tiến hành phân tích BCTC 20

3.2.1 Đánh giá kết quả quá khứ và tình hình tài chính hiện hành 21

3.2.2 Đánh giá những tiềm lực tương lai và những rủi ro liên quan 21

3.3 Các tiêu chuẩn để phân tích BCTC 21

3.3.1 Thước đo thực tế 21

3.3.2 Kết quả quá khứ của doanh nghiệp 21

3.3.3 Các tiêu chuẩn của ngành 22

3.4 Phương pháp phân tích 22

3.4.1 Tiêu chuẩn so sánh 22

3.4.2 Điều kiện so sánh được 22

3.5 Nội dung phân tích BCTC 23

3.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính 23

3.5.2 Khả năng thanh toán 24

3.5.3 Phân tích nguồn vốn 26

3.5.4 Phân tích lưu chuyển tiền tệ 27

3.5.5 Phân tích kết quả kinh doanh 30

3.5.6 Phân tích hiệu quả hoạt động 32

3.5.7 Phân tích khả năng sinh lời 35

3.5.8 Dự báo nhu cầu tài chính 36

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 39

4.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính 39

4.1.1 Xem xét sự biến động của tổng tài sản 39

4.1.2 Phân tích kết cấu Tài sản của Doanh nghiệp 46

4.1.3 Khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính 49

4.1.4 Khả năng thanh toán 50

4.2 Phân tích nguồn vốn 59

4.2.1 Phân tích cơ cấu của nguồn vốn 59

4.2.2 Phân tích kết cấu Tài sản của Doanh nghiệp 65

4.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ 67

4.3.1 Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ 67

Trang 7

4.3.2 Phân tích tình hình công nợ 77

4.4 Phân tích kết quả kinh doanh 79

4.4.1 Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả HĐKD 79

4.4.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, KQKD 81

4.5 Phân tích hiệu quả hoạt động 88

4.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho 88

4.5.2 Các tỷ số về các khoản phải thu 90

4.6 Phân tích khả năng sinh lời 97

4.6.1 Phân tích khả năng sinh lời của hoạt động:( ROS) 97

4.6.2 Phân tích khả năng sinh lời của tài sản: (ROA) 98

4.6.3.Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu: (ROE) 100

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104

5.1 Kết Luận 104

5.2 Kiến nghị 107

Trang 8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn

TM- XD- SX Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất

BHXH Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT Bảo Hiểm Y Tế

CBCNV Cán Bộ Công Nhân Viên

BCTC Báo Cáo Tài Chính

TSCĐ Tài Sản Cố Định

HĐKD Hoạt Động Kinh Doanh

CP QLDN Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

TSLĐ Tài Sản Lưu Động

VLĐ Vốn Lưu Động

GTGT Giá Trị Gia Tăng

CK ĐT NH Chứng Khoán Đầu Tư Ngắn Hạn

ĐTTC Đầu Tư Tài Chính

Trang 9

TNDN Thu Nhập Doanh Nghiệp GVHB Giá Vốn Hàng Bán

KQKD Kết Quả Kinh Doanh

DTT Doanh Thu Thuần

LNT Lợi Nhuận Thuần

LNTT Lợi Nhuận Trước Thuế

HTK Hàng Tồn Kho

TTS Tổng Tài Sản

HĐ ĐT Hoạt Động Đầu Tư

HĐKD Hoạt Động Kinh Doanh

Trang 10

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 4.1 Phân Tích Sự Biến Động Của Tài Sản 39

Bảng 4.2 Phân Tích Kết Cấu Của Tài Sản 46

Bảng 4.3 Hệ Số Đảm Bảo Về Mặt Tài Chính 49

Bảng 4.4 Hệ Số Thanh Toán Ngắn Hạn 51

Bảng 4.5 Hệ Số Thanh Toán Nhanh 52

Bảng 4.6 Hệ Số Thanh Toán Hiện Hành 54

Bảng 4.7 Số Lần Hoàn Trả Lãi Vay 56

Bảng 4.8 Nợ Phải Trả Trên Vốn Chủ Sỡ Hữu 57

Bảng 4.9 Phân Tích Cơ Cấu Nguồn Vốn 59

Bảng 4.10 Phân Tích Kết Cấu Của Tài Sản 65

Bảng 4.11 Phân Tích Mức Độ Tạo Tiền 68

Bảng 4.12 Tỷ Suất Dòng Tiền/ Lợi Nhuận 69

Bảng 4.13 Tỷ Suất Dòng Tiền/ Doanh Thu 71

Bảng 4.14 Tỷ Suất Dòng Tiền/ Tài Sản 72

Bảng 4.15 Phân Tích Khả Năng Chi Trả Thực Tế Của Doanh Nghiệp 73

Bảng 4.17 Phân Tích Kết Cấu Dòng Tiền Thuần Từ Hoạt Động Tài Chính 76

Bảng 4.18 Phân tích tình hình công nợ 78

Bảng 4.19 Xem Xét Sự Biến Động Của Từng Chỉ Tiêu Trên Báo Cáo Kết Quả HĐKD 80

Bảng 4.20 Tỷ Suất Giá Vốn Hàng Bán/ Doanh Thu Thuần 81

Bảng 4.21 Tỷ Suất Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp/ Doanh Thu Thuần 82

Bảng 4.22 Tỷ Suất Chi Phí Tài Chính/ Doanh Thu Thuần 84

Bảng 4.23 Tỷ Suất Lợi Nhuận Thuần/ Doanh Thu Thuần 85

Bảng 4.24 Tỷ Suất Lợi Nhuận Trước Thuế/ Doanh Thu Thuần 86

Bảng 4.25 Số Ngày Bình Quân Một Vòng Quay Kho 88

Bảng 4.26 Số Vòng Quay Các Khoản Phải Thu 90

Bảng 4.27 Số Vòng Quay Của Tổng Tài Sản 92

Bảng 4.28 Suất Hao Phí Của Tổng Tài Sản 93

Trang 11

Bảng 4.29 Số Vòng Luân Chuyển Vốn Lưu Động 95

Bảng 4.30 Phân Tích Khả Năng Sinh Lời Của Hoạt Động 97

Bảng 4.31 Phân Tích khả Năng Sinh Lời Của Tài Sản 98

Bảng 4.32 Phân Tích Khả Năng Sinh Lời Của Vốn Chủ Sở Hữu 100

Bảng 5.1 Bảng Tổng Kết Các Chỉ Tiêu Phân Tích 104

Trang 12

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 4.1 Xu hướng biến động HS đảm bảo về mặt tài chính 50

Biểu đồ 4.2 Xu hướng biến động HS thanh toán bằng tiền 51

Biểu đồ 4.3 Xu hướng biến động HS thanh toán nhanh 53

Biểu đồ 4.4 Xu hướng biến động HS thanh toán hiện hành 55

Biểu đồ 4.5 Xu hướng biến động HS trả lãi vay 56

Biểu đồ 4.6 Xu hướng biến động HS Nợ so với NV CSH 57

Biểu đồ 4.7 Xu hướng biến động tỷ suất dòng tiền/ LNT 69

Biểu đồ 4.8 Xu hướng biến động tỷ suất dòng tiền/doanh thu 71

Biểu đồ 4.9 Xu hướng biến động tỷ suất dòng tiền/ tài sản 72

Biểu đồ 4.10 Xu hướng biến động tỷ suất dòng tiền/ nợ ngắn hạn 74

Biểu đồ 4.11 Xu hướng biến động tỷ suất GVHB/ DTT 81

Biểu đồ 4.12 Xu hướng biến động tỷ suất CP QLDN/ DTT 83

Biểu đồ 4.13 Xu hướng biến động tỷ suất CP Tài chính/DTT 84

Biểu đồ 4.14 Xu hướng biến động tỷ suất LNT/ DTT 85

Biểu đồ 4.15 Xu hướng biến động tỷ suất LNTT/ DTT 87

Biểu đồ 4.16 Xu hướng biến động vòng quay HTK 88

Biểu đồ 4.17 Xu hướng biến động số ngày lưu kho bình quân 90

Biểu đồ 4.18 Xu hướng biến động số vòng quay các khoản phải thu 91

Biểu đồ 4.19 Xu hướng biến động số vòng quay TS 92

Biểu đồ 4.20 Xu hướng biến động suất hao phí của TS 94

Biểu đồ 4.21 Xu hướng biến động vòng quay vốn lưu động 95

Biểu đồ 4.22 Xu hướng biến động số ngày luân chuyển vốn lưu động 96

Biểu đồ 4.23 Xu hướng biến động ROS 97

Biểu đồ 4.24 Xu hướng biến động tỷ suất ROA 99

Biểu đồ 4.25 Xu hướng biến động ROE 100

Trang 13

Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam từ hơn thập kỉ qua kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các doanh nghiệp và nhất là trong phương thức quản lý Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự

do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn và thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường Thế thì doanh nghiệp phải làm gì để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt?

Đứng trước những thử thách đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực của mình Để thực hiện điều đó thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ được “tình trạng sức khỏe” của mình để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp, và không có gì khác hơn phản ánh một cách chính xác nội lực của doanh nghiệp thông qua tình hình tài chính Có thể nói rằng tài chính như

là dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp mà bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh

Trang 14

hưởng xấu đến tồn bộ doanh nghiệp Bởi vì, trong quá trình hoạt động từ khâu sản xuất đến tiêu thụ, các vấn đề nảy sinh đều liên quan đến tài chính

Hơn nữa, trong bối cảnh của nền kinh tế hội nhập hiện nay, để kinh doanh ngày càng hiệu quả, tồn tại bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu trong tương lai Đứng trước hàng loạt những chiến lược được đặt ra đồng thời doanh nghiệp phải đối diện với những rủi ro Do đĩ để lựa chọn những chiến lược phù hợp với nguồn lực của mình và hạn chế những rủi ro thì tự bản thân doanh nghiệp phải thấy được những biến động về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp mình, trên cơ sở

đĩ tiến hành hoạch định ngân sách tạo nguồn vốn cần thiết cho quá trình hoạt động kinh doanh

Vì vậy để kinh doanh cĩ hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro cĩ thể xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự báo lập kế hoạch trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính.Từ đĩ cĩ các giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng trưởng bền vững

Phân tích báo cáo tài chính là cơng cụ cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư,nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên gĩc

độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ Chính vì vậy, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là cơng việc làm thường xuyên khơng thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nĩ cĩ ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài Đánh giá đúng nhu cầu về vốn, tìm được nguồn tài trợ, sử dụng chúng một cách hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào Chính vì tầm quan trọng đĩ

em chọn đề tài “ Phân tích báo cáo tài chính tại Công Ty TNHH TM-XD-SX HOÀNG HÀ” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp

Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trên cả nước nĩi chung và địa bàn TP.HCM nĩi riêng Cơng ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hồng Hà rất quan tâm

về việc quản lý, điều hành vốn và sử dụng vốn sao cho quá trình sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao

Trang 15

Chuyên đề được hoàn thành trên cơ sở phân tích nghiên cứu để thấy được thực trạng, tiềm năng tài chính tại công ty nhằm có những chính sách, giải pháp, những quyết định tài chính đúng đắn và nhanh chóng, những vấn đề liên quan đến tình hình tài chính còn tồn đọng của DN Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và giúp công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn

Vận dụng chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp các số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số liệu trên báo cáo tài chính

và các thông tin để xác định xu hướng phát triển và mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu, từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp phân tích các tỉ số

Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực tập ngắn, kinh nghiệm thực tế không nhiều và việc vận dụng vào công việc còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót Kính mong sự chỉ bảo góp ý của quý Thầy Cô hướng dẫn

và các Anh Chị trong Công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn về kiến thức cũng như kinh nghiệm sau này

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu tình hình tài chính với mục đích nhận biết được tình hình sử dụng vốn, nhu cầu khả năng huy động vốn ảnh hưởng đến kết quả HĐSXKD Qua đó thấy được những ưu, nhược điểm trong công tác quản trị nguồn vốn, phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế những nhược điểm mắc phải giúp Công ty hoạt động có hiệu quả hơn

1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

Đề tài thực hiện trong giới hạn về phạm vi nghiên cứu như sau:

Không gian: Tại Công Ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng

Thời gian: Từ ngày 02/03/2009 đến ngày 02/06/2009

Nội dung nghiên cứu: Phân tích Báo cáo Tài Chính của Công Ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng Hà

Năm nghiên cứu: 2005-2006-2007-2008

Trang 16

1.4 Cấu trúc của khóa luận

Luận văn gồm 5 chương có bố cục như sau:

và khó khăn của Công ty trong giai đoạn hiện nay

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Trình bày tổng quát các phương pháp nghiên cứu, các khái niệm, công thức và các chỉ tiêu liên quan đến quá trình Phân tích Báo cáo Tài chính của Công Ty

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Phân tích, đánh giá khái quát cơ cấu tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Phân tích tài chính theo hương phân tích DUPONT

Từ đó có nhận xét về tình hình tài chính và hoạt động thực tế của Công ty

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Từ những vấn đề nghiên cứu tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động, trên cơ sở đó nêu ra những nhận xét, đề xuất ý kiến, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả HĐSXKD của Công ty

Trang 17

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng Hà

- Công ty TNHH TM- XD- SX Hoàng Hà là nhà thầu chuyên nghiệp Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, hệ thống đường ống điều không, các hạng mục kết cấu thép, vì kèo thép nhà tiền chế, sản xuất, lắp ráp và kinh doan các sản phẩm cơ khí tiêu dùng và chuyên dùng

- Công Ty TNHH TM XD SX Hoàng Hà tiền thân xuất phát từ đội thi công từ năm 1991 chuyên làm các công trình nhà xưởng trong các khu công nhiệp

- Năm 2001 thành lập công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 4602000171 trực thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương

- Trụ sở chính đặt tại: QL 13 Ấp Đông Nhì – TT Lái Thiêu – H.Thuận An tỉnh Bình Dương Với số vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng

- Năm 2005 thành lập văn phòng đại diện tại Tp Hồ Chí Minh, đặt tại 129 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh, trực thuộc Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4122002195

- Năm 2006 thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Phước địa chỉ: xã Tân Thành – Thị Xã Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước

- Năm 2007 đây là năm có tính chất bước ngoặt của Công ty vì với sự hội nhập của Việt Nam vào WTO đã thúc đẩy các nhà đầu tư sang Việt Nam kinh doanh chính

vì thế với quy mô ngày càng phát triển và lớn mạnh để phù hợp với xu thế của sự phát triển Ban Giám đốc Công ty đã quyết định:

+ Dời Văn phòng đại diện từ 129 Nguyễn Cữu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh sang 351/31 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp ( Chung cư cửu long, Lầu II, Phòng 5,6,7)

Trang 18

+ Đồng thời trong năm Công ty cũng đã nâng vốn điều lệ của Công ty lên: 10.000.000.000 đồng

- Con người là nguồn lực và là sức mạnh kiên định của Công ty TNHH Hoàng

Hà Với hơn 50 cán bộ kỹ thuật, quản lý chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng, năng động, nhiệt tình và xông xáo trong công việc và hơn 200 công nhân lành nghề, tích cực lao động và luôn gắn bó với công ty nhằm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tiến độ công trình; Công ty Hoàng Hà luôn tự hào về năng lực công ty và không ngần ngại nâng cao đẳng cấp và cạnh tranh quốc tế

- Năm 2005, Công ty Hoàng Hà được xếp loại doanh nghiệp năng động tỉnh Bình Dương 2005 Với những nổ lực liên tục và những thành tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh, Công ty Hoàng Hà đã được Công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa trao tặng bằn khen có thành tích tốt trong thi công công trình Nhà máy đường đạt chất lượng cao và đúng tiến độ năm 2006, được trao tặng bằng khen Thương Hiệu Việt Uy Tín- Chất Lượng trong năm 2007, đạt danh hiệu Cúp Vàng Chất Lượng Hội Nhập WTO 2008 do Thương Hiệu Việt trao tặng và Cục Sở Hữu Trí Tuệ Chứng Nhận Nhãn Hiệu Cạnh Tranh – Nổi Tiếng Quốc Gia năm 2008

2.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty

- Tên doanh nghiệp : Công Ty TNHH Thương Mại- Xây Dựng- Sản Xuất Hoàng Hà

- Tên tiếng Anh : Hoang Ha Traiding and Manufacturer Co.,LTD

- Địa điểm : QL 13 Ấp Đông Nhì – TT Lái Thiêu – H.Thuận An tỉnh Bình Dương

- Số điện thoại : 0650 757 910

- Số Fax : 0650 759 255

- Văn phòng đại diện : Nhà 6-8 Block A, Lầu II Chung cư Cửu Long, 351/31

Nơ Trang Long, P.13, Q.Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Trang 19

- Sản xuất, lắp ráp hệ thống điều hòa không khí, vì kèo thép nhà tiền chế

- Tư vấn, thiết kế, thi công và giám sát chất lượng công trình xây dựng

- Tư vấn lập dự án, thiết kế, thi công các công trình xử lý chất thải, nước thải, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch quản lý môi trường và giám sát môi trường

- Cung cấp dịch vụ chuyên chở hàng hóa và kho bãi

- Cung cấp dịch vụ thong mịa, xuất nhập khẩu và du lịch

2.3 Chức năng, nhiệm vu, mục tiêụ và quyền hạn của Công ty TNHH Hoàng Hà 2.3.1 Chức năng

- Xây dựng các công trình nhà xưởng kết cấu thép

- Xây dựng các công trình xử lý nước thải liên quan đến xử lý môi trường

- Thực hiện các công trình chế tạo thiết bị, hệ thống điều không

2.3.2 Nhiệm vụ

- Trong cơ chế thị trường ngày càng mở rộng thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều nhất là lĩnh vực nhà xưởng, nay là điều kiện thuận lợi để công ty phát triển mạnh về lĩnh vực này, nên nhiệm vụ cơ bản hiện nay là khi thi công phải tạo được uy tín để đảm bảo nhận được các công trình tiếp theo

- Xây dựng công trình bền vững, đúng tiến độ, chất lượng tốt và thực hiện bảo

vệ môi trường trên các công trình; đảm bảo chất lượng dịch vụ duy tu và bảo dưỡng thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của khách hàng là chính sách hoạt động ưu tiên của Công ty Hoàng Hà

- Là công ty hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam công ty luôn thực hiện theo đúng chủ trương, chính sách, và pháp luật của nhà nước

- Bảo tồn và phát triển vốn, sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả

- Thực hiện và hoàn thành các mục tiêu do Ban giám đốc đề ra

- Tổ chức, bố trí, hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo, chăm lo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên

- Thực hiện tốt các chính sách của nhà nước đối với người lao động

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước

Trang 20

2.3.3 Mục tiêu

Công ty với mục tiêu là không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể có được của công ty, nâng cao giá trị công ty và không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước

2.3.4 Quyền hạn

- Công ty có quyền được xây dựng các quy chế trong khuôn khổ của công ty như: xây dựng áp dụng các định mức lao động, đơn giá tiền lương, vật tư trên một đơn

vị sản phẩm trong khuôn khổ các định mức của nhà nước, của ngành

- Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp

- Được quyền tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động và các quyền lợi khác do luật lao động và các luật khác quy định

2.4 Tình hình hoạt động trong năm 2008

Trong năm 2008 công ty đã thực hiện thi công các công trình lớn: như nhà máy dầu thực vật Tường An, trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ Vinh, xây dựng trại giam Cao Lãnh, … đồng thời cũng hoàn thiện những công trình còn đang dở dang năm 2007

Doanh thu trong năm 2008 tăng gấp đôi năm 2007 và khối lượng hợp đồng thi công cũng tăng lên nhiều

Trong năm 2008 khi các lĩnh vực sản xuất khác đang gặp khó khăn về vốn thì công ty do chủ động được nguồn vốn nên khối lượng công việc thi công liên tục không gián đoạn do đó không ảnh hưởng đến kế hoạch của ban giám đốc đề ra Với mục tiêu làm việc với chủ đầu tư là các công ty nước ngoài nên công ty không gặp khó khăn về thu nợ khi công trình đã hoàn thành bàn giao

2.5 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp 2.5.1 Thuận lợi

- Thành lập trong môi trường có áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển của tỉnh Bình Dương, là điều kiện tốt để doanh nghiệp phát triển với chế độ

ưu đãi cao

Trang 21

- Với chính sách của nhà nước là đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để trở thành một nước công nghiệp điều này tạo điều kiện để công ty thực hiện nhiều hợp đồng hơn trong thời gian tới

- Doanh nghiệp sở hữu một lực lượng cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề và chuyên môn cao nên thuận lợi trong việc triển khai công việc và hoàn thành nhanh chóng công trình

- Là công ty TNHH nên công ty chủ động được trong quyết định sử dụng vốn của mình sao cho hiệu quả nhất

-Từ khi thành lập cho đến nay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này khá lâu nên đã có uy tín trên thị trường, do đó doanh nghiệp được nhiều chủ đầu tư quan tâm và ưu tiên trong việc thi công

- Do khi thi công xong công trình, chủ đầu tư không tiến hành thanh toán nên làm cho doanh nghiệp khó khăn trong quá trình thu hồi vốn để đầu tư vào các công trình tiếp theo

2.6 Phương hướng hoạt động và phát triển

- Duy trì kế hoạch sản xuất bình thường, bám sát thị trường để ký hợp đồng với khách hàng

- Song song với việc tổ chức thi công, sản xuất theo kế hoạch công ty cũng tham gia đấu thầu để nhận lấy các công trình mới

- Trong quá trình thi công phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư để giải quyết khó khăn ngay trong quá trình thi công, tránh khi thi công xong lại gặp khúc mắc ảnh hưởng cho công việc nghiệm thu

Trang 22

- Thường xuyên phát động các phong trào thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến

kỹ thuật để không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường Công ty luôn đặt tiêu chí gắn kết chất lượng công trình với

an toàn trong thi công lên hàng đầu

Trang 23

BỘ PHẬN

CƠ ĐIỆN

BỘ PHẬN SẢN XUẤT

KHỐI KẾT CẤU XÂY LẮP

KHỐI ĐIỀU KHÔNG

KHỐI KẾT CẤU THIẾT

BỊ

KHỐI MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN

BỘ PHẬN

KỸ THUẬT

PHÒNG KINH TẾ

KẾ HOẠCH

PHÒNG

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÒNG

HC - NS

GIÁM ĐỐC

Trang 24

2.7.2 Nhiệm vụ của các bộ phận- Mối quan hệ giữa P Kế toán và các bộ phận khác

a) Phòng Kinh tế - Kế hoạch

- Thiết lập kế hoạch tháng, quí, năm của công ty

- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch trong toàn Công ty

- Lập các hợp đồng kinh tế với các đối tác A-B

- Lập các hợp đồng giao khoán nội bộ với các đơn vị thành viên

- Xây dựng và thiết lập đơn giá dự toán, xây lắp phục vụ cho công tác đấu thầu

và quản lý hợp đồng

- Phối hợp với các phòng ban chức năng công ty, các đơn vị thành viên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế từ lúc bắt đầu cho đến lúc nghiệm thu bàn giao quyết toán để thu hồi vốn cho Công ty

- Phối hợp với Phòng Kỹ thuật đầu tư để quyết toán và thanh lý các hợp đồng giao khoán nội bộ và hợp đồng A-B

- Theo dõi việc thực hiện khối lượng để phối hợp với Phòng Kế toán – Tài chính tạm ứng tiền nhân công và vật tư cho các đơn vị

- Đề xuất Lãnh đạo Công ty về giá cả, nguồn thu mua vật tư, giá bán các loại sản phẩm do Công ty sản xuất, vật tư lưu chuyển sử dụng trong việc cung ứng nội bộ giữa các đơn vị thành viên

- Xây dựng định mức về vật tư tiêu hao nguyên liệu và giám sát chặt chẽ các loại chi phí lưu thông, các định mức vật tư cấp phát trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

b) Phòng Tổ chức Hành chánh

- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về các lĩnh vực: quản lý nhân sự, tổ chức cán bộ, quản lý lao động và tiền lương, BHXH, BHYT, và các chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động

- Xây dựng điều lệ và tổ chức họat động của Công ty và quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên

- Làm thủ tục thành lập, giải thể, sát nhập các phòng ban và các đơn vị thành viên

Trang 25

- Đề xuất sửa đổi điều chỉnh, bổ sung cơ cấu bộ máy ở Công ty, Xí nghiệp cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển sản xuất kinh doanh

- Tổ chức nhận xét đánh giá phân loại cán bộ, đề xuất bố trí nhân sự, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh quản lý phòng – ban nghiệp vụ Công ty

- Xây dựng kế hoạch và biên chế lao động hằng năm – theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty

- Thực hiện việc lập hồ sơ tuyển dụng lao động với từng loại hình công việc đúng theo nội dung bộ luật lao động của Nhà nước

- Xây dựng đơn giá tiền lương trên cơ sở định mức lao động của Công ty Lập

kế hoạch phân bổ đơn giá tiền lương cho các đơn vị thành viên, xác định quỹ tiền lương được sử dụng theo quy định của Nhà nước

- Xây dựng chức danh , tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật đối với công nhân trực tiếp sản xuất

- Tổ chức bồi dưỡng nâng bậc thợ, đề xuất lập danh sách đề nghị xếp bậc lương cho công nhân

- Hướng dẫn người lao động thực hiện chế độ BHXH, BHYT , BH tai nạn con người

- Theo dõi và lập danh sách người lao động, lập sổ lao động, sổ bảo hiểm , đóng

và hưởng chế độ BHXH, BHYT, BH tai nạn con người Thực hiện giải quyết chế độ thôi việc, nghỉ hưu, mất sức, tai nạn lao động …

- Theo dõi và thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật

- Tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ, in ấn, đánh máy, phát hành công văn, chỉ thị, quan hệ điện đài (tổng đài) Fax , quản lý sử dụng con dấu Lập sổ sách ghi chép có số thứ tự rõ ràng

- Thực hiện công tác lễ tân, tổ chức hội nghị, liên quan, tổng kết, lập hồ sơ, bố trí phòng làm việc, trang thiết bị văn phòng, cho cán bộ lãnh đạo và các phòng ban, đơn vị thành viên

- Thực hiện công tác y tế – chăm sóc sức khỏe CBCNV Giữ vệ sinh sạch sẽ trụ

sở, văn phòng làm việc Bảo vệ cơ quan an ninh trật tự Quản lý hệ thống điện, nước

và lập thủ tục thanh toán tiền điện , nước hàng tháng cho Nhà nước

Trang 26

- Phối hợp cùng phòng kế toán thực hiện việc kiểm kê, đánh giá tài sản mỗi năm một lần theo hướng dẫn của Nhà nước tổ chức bảo vệ an toàn văn phòng cơ quan Công ty

- Lập kế hoạch tài chính của Công ty theo định kỳ tháng – quý – năm

- Kết hợp với các phòng ban chức năng Công ty thực hiện báo cáo thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước

- Quan hệ với Ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để thực hiện công tác kế toán tài chính của Công ty

- Phối hợp với phòng Kỹ thuật, phòng Kinh tế để thực hiện việc thanh quyết toán, thu hồi vốn các công trình đã hoàn thành bàn giao

- Phối hợp với phòng Kinh tế trong công tác thu hồi tiền bảo hành công trình đúng theo thời gian quy định của hợp đồng

- Phối hợp với các phòng chức năng có kế hoạch về tài chính như: tiền nhân công, tiền vật tư đáp ứng kịp thời cho tiến độ thi công từng công trình

- Phối hợp với phòng Kỹ thuật, phòng Kinh tế chi tạm ứng cho các công trình trên cơ sở phòng Kỹ thuật xác nhận khối lượng thực hiện và phòng Kinh tế xác nhận

đề nghị cho tạm ứng theo khối lượng kể cả tạm ứng tiền vật tư

- Phối hợp với phòng Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đóng BHXH , BHYT theo quy định của bộ Luật Lao động

- Lên và thực hiện hạch toán giá thành cho từng hợp đồng, từng công trình một cách nhanh nhất, đầy đủ và chính xác nhất từ khi kết thúc thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình

- Xác định đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán lời lỗ từng công trình và thực hiện việc báo cáo định kỳ cho lãnh đạo Công ty và cơ quan cấp trên

Trang 27

- Phối hợp cùng các phòng, và các đơn vị thành viên tổ chức triển khai công tác kiểm kê, đánh giá tài sản của Công ty theo định kỳ hằng năm

e) Xưởng Sản Xuất

- Thực hiện các kế hoạch của ban giám đốc đề ra

- Giải quyết các vấn đề liên quan đến các công tác tổ chức sản xuất sắp xếp lịch sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ thi công của công trình

- Thực hiện đào tạo công nhân để nâng cao khả năng tay nghề của mỗi người

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công nhân khi thi công tại xưỡng sản xuất

- Phổ biến nội quy, quy định liên quan đến công tác bảo hộ lao động

- Giám sát quá trình sản xuất kịp thời tránh xảy ra hiện tượng mất vật tư trong quá trình sản xuất

2.8 Tổ chức công tác kế toán

2.8.1 Hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, tập trung và hạch toán độc lập, các công việc như phân loại chứng từ, kiểm tra, đối chiếu chứng từ, định khoản kế toán, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại phòng kế toán

Trang 28

Sơ đồ: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán

Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

- Hình thức sổ kế toán: doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ

- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu có 2 trường hợp:

- sổ chi tiết 621,622,627,154

-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

Trang 29

+ Nếu xuất từ kho của doanh nghiệp thì được tính theo đơn giá bình quân cuối tháng

+ Nếu không qua kho mà xuất thẳng cho công trình thì giá ờ đây được tính theo phương pháp thực tế đích danh

- Phương pháp trích khấu hao thao quyết định 206

2.8.3 Tổ chức bộ máy kế toán

2.8.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán phần hành

2.8.3.2 Nhiệm vụ của từng cá nhân

a) Kế toán trưởng

- Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành công tác kế toán tại doanh nghiệp

- Giúp giám đốc thực hiện đúng pháp lệnh của chê độ kế toán Việt Nam, và các điều luật trong tổ chức lĩnh vực sản xuất kinh doanh

- Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo của doanh nghiệp về công tác kế toán

- Thực hiện kiểm tra, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quản của công tác quản lý phòng kế toán

- Thu thập, kiểm tra và phân tích thông tin chính xác, kịp thời cung cấp cho ban giám đốc

- Đồng thời lên kế hoạch sử dụng tài chính sao cho hiệu quả nhất

b) Kế toán vật tư – tổng hợp

- Theo dõi nhập xuất tồn vật tư

- Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến hoạt động xuất kho vật tư, thực hiện lệnh xuất kho trên phần mếm kế toán

- Tính giá thành của tất cả các công trình cũng như đơn đặt hàng

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN VẬT

TƯ – TỔNG HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN THANH TOÁN

Trang 30

- Lập bảng kê giá trị sản phẫm dở dang cuối kỳ

- Cuối năm tiến hành kiểm kê kho xác định thừa thiếu ra sao và tiến hành điều chỉnh

c) Kế toán thanh toán

- Theo dõi, kiểm tra và lập chứng từ thu, chi tiền mặt, tiền gữi ngân hàng

- Hàng tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ phụ ngân hàng và sổ quỹ tiền mặt

- Theo dõi công nợ của doanh nghiệp với nhà cung cấp

- Làm báo cáo thuế hàng tháng

d) Kế toán công nợ

- Theo dõi nợ phải thu, phải trả của khách hàng và nhà cung cấp

- Tiến hành làm giấy đề nghị thanh toán khi khối lượng đã hoàn thành xong

- Theo dõi tiến độ bảo hành công trình khi công trình nào đã hết thời hạn bảo hành thì tiến hành làm giấy đề nghị thanh toán yêu cầu thanh toán số tiền bảo hành

- Theo dõi lượng xuất hóa đơn và thu tiền của từng hợp đồng

Trang 31

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Khái niệm và mục tiêu của việc phân tích BCTC

3.1.1 Khái niệm

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh

số liệu về các kết quả tài chính hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu

3.1.2 Mục tiêu

Báo cáo tài chính cung cấp nhiều thông tin tổng hợp và chi tiết cho nhà quản lý

và người quan tâm Tuy nhiên để sử dụng báo cáo tài chính có hiệu quả cần phải thực hiện phân tích, đánh giá thông tin tài chính

Phân tích tài chính là thực hiện tổng thể các phương pháp để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện tại, giúp các nhà quản lý đánh giá và đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác giúp những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán đúng đắn về mặt tài chính và đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế- tài chính của doanh nghiệp, mỗi đối tượng lại theo đuổi một mục tiêu khác nhau Vì vậy phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các vấn đề chuyên môn khác nhau, có mục tiêu khác nhau

a) Đối với nhà quản lý

Các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp sử dụng phân tích báo cáo tài chính nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là bảo toàn và phát triển vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu trên, các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán dài hạn, khả

Trang 32

năng tạo ra đủ tiền qua các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài trợ…

b) Đối với chủ sở hữu

Thông qua phân tích báo cáo tài chính để giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị, cũng như quyết định phân phối kết quả kinh doanh

c) Đối với chủ nợ

Các chủ nợ cung cấp tín dụng bằng các hình thức như bán chịu, thương phiếu, trái phiếu, để hưởng tiền lời Họ mong đợi các khoản đầu tư sẽ được hoàn trả theo các điều khoản tín dụng Nhưng họ có thể phải đối diện với rủi ro là các con nợ không có khả năng trả nợ Vì vậy thông qua phân tích báo cáo tài chính giúp họ đánh giá đơn vị

có khả năng trả nợ hay không trước khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho doanh nghiệp

d) Đối với nhà đầu tư

Họ quan tâm mức độ an toàn của vốn, khả năng sinh lời của vốn, khả năng hoàn vốn của doanh nghiệp Họ có thể dựa vào các kết quả phân tích không chỉ tình hình tài chính chung của doanh nghiệp mà còn có thể phải dựa vào kết quả phân tích của từng lĩnh vực họat động của doanh nghiệp, qua đó họ có thể quyết định đầu tư vào lĩnh vực họat động nào của doanh nghiệp, và bằng hình thức đầu tư như thế nào Tóm lại, họ phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh

e) Đối với cơ quan chức năng

Giả sử thông qua kết quả phân tích cơ quan thuế quan biết được mức thuế mà doanh nghiệp phải đóng góp, họ cũng sử dụng thông tin từ đây để hình thành thang mức thuế phù hợp Ngành thống kê có thể có được thông tin để hình thành các tỷ số thống kê chính xác hơn

3.2 Phương pháp tiến hành phân tích BCTC

Mục tiêu cụ thể khi phân tích báo cáo tài chính của từng đối tượng sử dụng báo cáo tài chính là khác nhau Tuy nhiên tất cả các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính, khi phân tích báo cáo tài chính đều tiến hành theo hai cách sau đây

Trang 33

3.2.1 Đánh giá kết quả quá khứ và tình hình tài chính hiện hành

Nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư hoặc chủ nợ xem xét xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận thuần, dòng tiền, và tỷ lệ hoàn vốn đầu tư quá khứ không chỉ như là một phương tiện để đánh giá kết quả quá khứ mà còn như là một dấu hiệu của kết quả tương lai

Phân tích tình hình tài chính hiện hành sẽ cho biết tài sản nào doanh nghiệp nào đang làm chủ, nhưng khoản nợ nào phải được trả Phân tích tình hình tài chính hiện hành còn cho biết tình hình tiền mặt ra sao, có bao nhiêu khoản nợ doanh nghiệp đang gánh chịu trong mối tương quan với nguồn vốn chủ sở hữu, hàng tồn kho và các khoản phải thu hợp lý ra sao

3.2.2 Đánh giá những tiềm lực tương lai và những rủi ro liên quan

Thông tin quá khứ và hiện tại chỉ có ích khi nó mang lại những quyết định liên quan đến tương lai Một nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lợi, tiềm năng của một doanh nghiệp do khả năng sinh lời sẽ ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp

và số cổ tức sẽ trả Một chủ nợ sẽ đánh giá khả năng chi trả tiềm năng của một doanh nghiệp

3.3 Các tiêu chuẩn để phân tích BCTC

Ba tiêu chuẩn so sánh thường được sử dụng là: thước đo thực tế, kết quả quá khứ của doanh nghiệp, và các tiêu chuẩn của ngành

3.3.1 Thước đo thực tế

Thước đo thực tế là thước đo kết quả tài chính của một doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm thực tế, không phải dựa vào lý thuyết Chỉ nên sử dụng thước đo thực tế nhằm xác định phạm vi cần nghiên cứu thêm

3.3.2 Kết quả quá khứ của doanh nghiệp

Kết quả quá khứ của doanh nghiệp đóng vai trò là thước đo kết quả tài chính hiện hành của chính doanh nghiệp đang phân tích

Bằng thước đo này, các nhà phân tích có cơ sở để đánh giá kết quả tài chính kỳ phân tích đã biến động theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi so với quá khứ Nó cũng

có ích trong việc chỉ ra các xu hướng tương lai có thể xảy ra

Trang 34

3.3.3 Các tiêu chuẩn của ngành

Tiêu chuẩn này của ngành cho biết doanh nghiệp đang được phân tích có kết quả tài chính so với các doanh nghiệp cùng ngành ra sao

Nếu có ít thông tin về kết quả quá khứ của doanh nghiệp thì tiêu chuẩn ngành

có thể cung cấp một tiêu chuẩn tốt nhất để phán xét kết quả hiện hành của doanh nghiệp

3.4 Phương pháp phân tích

Tiêu chuẩn này của ngành cho biết doanh nghiệp đang được phân tích có kết quả tài chính so với các doanh nghiệp cùng ngành ra sao

Nếu có ít thông tin về kết quả quá khứ của doanh nghiệp thì tiêu chuẩn ngành

có thể cung cấp một tiêu chuẩn tốt nhất để phán xét kết quả hiện hành của doanh nghiệp

- Khi nghiên cứu sự biến động so với tiêu chuẩn đặt ra, kỳ gốc được chọn là tài liệu kế hoạch dự toán Thông qua sự so sánh này thấy được mức độ phấn đấu của doanh nghiệp như thế nào

- Khi nghiên cứu mức độ tiên tiến hay lạc hậu, kỳ gốc được chọn là mức độ trung bình của ngành Thông qua sự so sánh này đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp so với các đơn vị khác trong ngành

3.4.2 Điều kiện so sánh được

Điều kiện so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế phải được quan tâm cả về thời gian lẫn không gian

Những chỉ tiêu kinh tế được hình thành trong cùng thời gian cần chú ý các điều kiện sau:

- Phản ánh cùng một nội dung kinh tế

- Có cùng phương pháp tính toán

Trang 35

- Có cùng đơn vị tính toán

Ngoài ra, các chỉ tiêu đó phải được quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh tương tự như nhau

3.5 Nội dung phân tích BCTC

Nội dung phân tích bao gồm :

- Phân tích khái quát tình hình tài chính

- Phân tích nguồn vốn

- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán

- Phân tích kết quả kinh doanh

- Phân tích hiệu quả hoạt động

- Phân tích khả năng sinh lời

- Dự báo nhu cầu tài chính

3.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính

Phân tích đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp Công việc này cung cấp cho người sử dụng thông tin biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan

Để phân tích tình hình tài chính, ta tiến hành các bước công việc sau:

3.5.1.1 Xem xét sự biến động của tổng tài sản

Xem xét sự biến động của Tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa số dư cuối năm với số dư đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp

Khi xem xét vấn đề này, cần quan tâm đến tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và chính sách tài chính của doanh nghiệp trong việc tổ chức huy động vốn

3.5.1.2 Xem xét cơ cấu tài sản

Xem xét cơ cấu tài sản thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại giữa cuối năm và đầu năm để thấy sự biến động của cơ cấu tài sản

Trang 36

3.5.1.3 Khả năng tự đảm bảo về tài chính

Khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính cũng cho thấy một cách khái quát tình hình tài chính của Doanh nghiệp Vì vậy cần tính ra và so sánh chỉ tiêu “ Hệ số tự tài trợ”

số vốn của mình và ngược lại

3.5.2 Khả năng thanh toán

Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan

tư quá mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu của doanh nghiệp Và tài sản lưu động

dư thừa thường không tạo thêm doanh thu Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá đáng vốn của mình vào tài sản ngắn hạn, số vốn đó sẽ không được sử dụng có hiệu quả

Hệ số thanh toán ngắn hạn được các chủ nợ chấp nhận là K= 2 Nhưng để đánh giá hệ số thanh toán của một doanh nghiệp là tốt hay xấu thì ngoài việc dựa vào hệ số

K còn phải xem xét 3 yếu tố sau:

- Bản chất nghành kinh doanh

- Cơ cấu tài sản ngắn hạn

Trang 37

Tổng tài sản

Hệ số thanh toán hiện hành =

Tổng nợ phải trả

- Hệ số quay vòng của một số loại tài sản ngắn hạn

a) Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với số vốn bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền, doanh nghiệp có bảo đảm thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không

Hệ số thanh toán nhanh có giá trị nhỏ là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh nghiệp về nguy cơ sẽ gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán công nợ khi dến hạn, có khả năng phải bán gấp tài sản để trả nợ Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá lớn lại phản ảnh tình hình sử dụng tiền không tốt, vòng quay vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp Công thức tính:

Tiền + đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh (lần) =

Nợ ngắn hạn

b) Hệ số thanh toán hiện hành

Hệ số thanh toán hiện hành phản ảnh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp Hệ số này cho biết, với toàn bộ giá trị tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả hay không Hệ số có giá trị càng lớn, khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp càng cao, và ngược lại.công thức tính:

d) Khả năng thanh toán dài hạn

Khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp gắn với khả năng sống còn của doanh nghiệp qua nhiều năm Mục đích của phân tích khả năng thanh toán dài hạn là để chỉ ra sớm nếu doanh nghiệp đang trên con đường phá sản

Trang 38

e) Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu

Tăng số nợ phải trả trong cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp là có rủi ro Doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp lý trong việc chi trả lãi vay đúng kỳ và trả nợ gốc khi đáo hạn Nghĩa vụ này có hiệu lực bất kể mức lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu Nếu không thanh toán nợ phải trả, doanh nghiệp có thể bị buộc phá sản

Tỷ số này càng cao, doanh nghiệp có nghĩa vụ cố định càng lớn, và do đó càng lâm vào tình thế rủi ro hơn.công thức tính:

Tổng số nợ phải trả

Nợ phải trả trên vốn chủ sỡ hữu =

Vốn chủ sỡ hữu

f) Số lần hoàn trả lãi vay

Số lần hoàn trả lãi vay là phương tiện để đo lường mức độ bảo vệ cho các chủ

nợ khỏi nguy cơ doanh nghiệp không trả được lãi

3.5.3 Phân tích nguồn vốn

3.5.3.1 Phân tích cơ cấu của nguồn vốn

Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá được chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính thông qua chính sách đó, mà còn cho phép thấy được khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp Nếu

tỷ trọng nguồn vốn của chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại

Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng

tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn

Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay

Số lần hoàn trả lãi vay =

Chi phí lãi vay

Trang 39

3.5.3.2 Phân tích sự biến động của nguồn vốn

Phương pháp phân tích là so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối năm và đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối, xác định và so sánh giữa cuối năm và đầu năm

về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng số

3.5.4 Phân tích lưu chuyển tiền tệ

3.5.4.1 Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ

Tài liệu phân tích chủ yếu là số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đây là báo cáo cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra luồng tiền trong quá trình hoạt động Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được tiến hành trên các nội dung sau:

a) Phân tích khả năng tạo tiền

Việc phân tích được thực hiện trên cơ sở xác định tỷ trọng luồng tiền thu của từng hoạt động trong tổng luồng thu trong kỳ của doanh nghiệp Tỷ trọng này thể hiện mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh nghiệp

Nếu tỷ trọng luồng tiền thu từ hoạt động kinh doanh cao thể hiện tiền được tạo

ra chủ yếu từ HĐKD bằng việc bán hàng được nhiều, thu tiền từ khách hàng lớn, giảm các khoản phải thu tránh rủi ro…

Nếu tỷ trọng luồng tiền thu từ đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, bán tài sản cố định,…Nếu

do thu lãi thì đó là điều tốt.Trường hợp do thu hồi tiền đầu tư và nhượng bán tài sản cố định thì phạm vi ảnh hưởng của doanh nghiệp bị thu hẹp và năng lực sản xuất kinh doanh sẽ giảm sút

Nếu tiền thu được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc đi vay…điều đó cho thấy trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn

b) Đánh giá năng lực của dòng tiền

* Tỷ suất dòng tiền / lợi nhuận

Trang 40

Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ với lợi nhuận Tỉ số này được tính như sau:

Những vấn đề về dòng tiền có thể xảy ra nếu tỷ số này nhỏ hơn đáng kể so với

1

* Tỷ suất dòng tiền / doanh thu

Tỷ số này đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh ở những mức doanh thu khác nhau

Tỷ số này có ích hơn khi được tính chi tiết cho các bộ phận, nhà quản trị có thể thấy được bộ phận nào tạo ra (hoặc sử dụng) nhiều tiền nhất trong mối quan hệ với doanh thu Tỷ số này được tính như sau:

* Tỷ suất dòng tiền / tài sản

Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ với tài sản Tỉ số này được tính như sau:

c) Phân tích khả năng chi trả thực tế của doanh nghiệp

Trong thực tế, các chủ nợ, người cho vay, những nhà đầu tư thường sử dụng các

hệ số thanh toán dựa vào lượng tiền thuần nhiều hơn bởi nó cho thấy một cách sinh

động về các nguồn mà doanh nghiệp có thể huy động để trả các khoản nợ khi tới hạn

Chỉ tiêu được sử dụng là: Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn

Lượng tiền thuần từ HĐKD

Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn

Dòng tiền thuần từ HĐKD

Tỷ suất dòng tiền / lợi nhuận =

Lợi nhuận thuần

Dòng tiền thuần từ HĐKD

Tỷ suất dòng tiền / doanh thu =

Doanh thu thuần

Dòng tiền thuần từ HĐKD

Tỷ suất dòng tiền / tài sản =

Tổng tài sản bình quân

Ngày đăng: 12/09/2018, 18:44

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w