1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo án Vật lý 11 bài 25: Tự cảm

4 360 6
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 217,5 KB

Nội dung

Kiến thức + Phát biểu được định nghĩa từ thông riên và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ.. + Viết được công thức tính suất điện động tự cảm.. + Nêu được bản chất và viết

Trang 1

BÀI 25 - TỰ CẢM

I MỤC TIÊU

1 Kiến thức

+ Phát biểu được định nghĩa từ thông riên và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ

+ Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện

+ Viết được công thức tính suất điện động tự cảm

+ Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm

2 Kĩ năng

- Giải các bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm và năng lượng từ trường

3 Thái độ

- Học sinh biết liên hệ hiện tượng tự cảm trong thực tế

II CHUẨN BỊ

1 Giáo viên

- Chuẩn bị thí nghiệm về hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện

2 Học sinh

- Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

- Chúng ta đã nghiên cứu hiện

tượng cảm ứng điện từ trong

vòng dây kín khi từ thông qua

mạch biến thiên Hôm nay

chúng ta tiếp tục nghiên cứu

hiện tượng cảm ứng điện từ do

chính bản thân mạch điện gây

ra,hiện tượng cảm ứng điện từ

như trên gọi là hiện tượng tự

cảm

- HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thông riêng của mạch

- Giả sử một mạch kín ( C) có

dòng điện i, dòng điện i gây

ra một từ trường, từ trường

gây ra một từ thông  qua

( C) được gọi là từ thông

riêng của mạch ( C)

- Từ thông riêng có phụ thuộc

vào dòng điện i hay không?

- GV xác nhận và thông báo:

 = Li với L là hệ số tỉ lệ,

phụ thuộc cấu tạo và kích

thước của mạch kín (C ),

- HS theo dõi bài giảng của GV

- HS dựa vào kiến thức từ thông và cảm ứng từ để trả lời:

- HS ghi nhận khái niệm độ tự cảm ống dây

I Từ thông riêng qua một mạch kín

- Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua:

 = Li

L l hệ số chỉ phụ thuộc vo cấu tạo và kích thước của mạch ( C) được gọi là độ tự cảm ống dy

- Đơn vị là henri (H)

Trang 2

được gọi là độ tự cảm.

- Trong hệ SI độ tự cảm đo

bằng đơn vị gì?

Từ cụng thức:  = Li, suy ra

khi i biến thiờn thỡ từ thụng

biến thiờn nờn xuất hiện dũng

điện cảm ứng

- GV hướng dẫn HS xõy dựng

cụng thức tính độ tự cảm của

ống dõy hỡnh trụ

- GV giao cho HS bài toỏn:

Cĩ một ống dây dẫn chiều dài

l, tiết diện S, gồm N vịng

dây, trong đĩ cĩ dịng điện i

chạy qua Tính L

+ Để tính L ta dùng cơng thức

nào?

+ Tính từ thơng bằng cơng

thức nào?

+ Tính cảm ứng từ B bằng

cơng thức nào?

- GV kết luận: L = 4.10-7

l

N2

.S

- GV: Vậy để cĩ được ống

dây cĩ độ tự cảm lớn ta phải

làm như thế nào?

- GV: Đối với ố ng dây cĩ lõi

sắt L=4 10-7  N2S/l

Trong ủoự :  gói laứ ủoọ

tửứ thaồm ủaởc trửng cho tửứ

tớnh cuỷa loừi saột

- HS ghi nhận

- Các nhĩm nhận nhiệm vụ được giao, thảo luận nhĩm

- HS trả lời: dựng cụng thức:

 = Li

- HS trả lời:  = N.B.S

- HS trả lời: B 4 .107N.i

l

 

- HS tiếp thu: L =

S l

N2 7

10

4 

- Dựng lừi sắt đặt vào bờn trong lũng ống dõy

- HS ghi nhận khỏi niệm độ từ thẩm lừi sắt

1H =

Độ tự cảm của một ống dây:

L = 4.10-7

l

N2

.S

- Độ tự cảm của ống dây cĩ lõi sắt:

L = 4.10-7. .S + gọi là độ từ thẩm đặc trưng cho từ tính của lõi sắt

Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng tự cảm

- GV thơng báo hiện tượng tự

cảm là hiện tượng cảm ứng điện

từ xảy ra trong một mạch cĩ

dịng điện mà sự biến thiên từ

thơng qua mạch được gây bởi

sự biến thiên của cường độ

dịng điện trong mạch

- Khi xảy ra hiện tượng tự cảm

thì dịng điện cảm ứng cĩ tác

dụng gì?

- HS ghi nhận định nghĩa về

hiện tượng tự cảm

- HS trả lời: dịng điện cảm ứng cĩ tác dụng cản trở nguyên nhân sinh ra nĩ

II Hiện tượng tự cảm

1 Định nghĩa

- Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch cĩ dịng điện

mà sự biến thiên của từ thơng qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dịng điện trong mạch

Trang 3

- GV tiến hành thì nghiệm 1,

yêu cầu HS quan sát hiện tượng

và giải thích kết quả thí

nghiệm?

- GV tiến hành thì nghiệm 2,

yêu cầu HS quan sát hiện tượng

và giải thích kết quả thí

nghiệm?

- GV yêu cầu HS làm câu C2

- HS trả lời:đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ

Vì khi đóng khóa K dòng điện trong ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống dây xẩy ra hịên tượng tự cảm Suất điện động cảm ứng xuất hiện có tác dụng cản trở nguyên nhân sinh ra nó nghĩa

là cản trở dòng điện qua L

Do đó dòng điện qua L và qua đèn 2 tăng lên từ từ, không tăng nhanh như đèn 1

- HS trả lời: Đèn sáng bừng lên trước khi tắt

- HS giải thích hiện tượng

- HS làm câu C2

2 Một số ví dụ về hiện tượng

tự cảm

a) Ví dụ 1: Hiện tượng tự cảm khi đóng mạch điện.

Giải thích: sgk

b) Ví dụ 2: hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch.

Giải thích: sgk

Hoạt động 4: Công thức tính suất điện động tự cảm và năng lượng từ trường của ống dây tự cảm

- Thông báo: Khi có hiện

tượng tự cảm xảy ra trong một

mạch điện thì suất điện động

cảm ứng xuất hiện trong mạch

gọi là suất điện động tự cảm

- Có thể áp dụng công thức

nào để tính suất điện động tự

cảm?

- Gợi ý: Có thể sử dụng công

thức tính suất điện động cảm

ứng để tính suất điện động tự

cảm được không?

+  là gì? Tính  bằng

công thức nào?

- Em cú nhận xét gỡ về biểu

thức tớnh suất điện động tự

cảm vừa thu được?

- GV giải thớch sự cú mặt của

dấu trừ trong cụng thức là để

phự hợp với định luật Len –

- HS ghi nhớ khái niệm suất điện động tự cảm

- Thảo luận nhóm

- Trả lời:

+ etc = - trong đó  là

từ thông riêng được cho bởi :

 = Li

Vì L không đổi nên  = Li Suy ra : etc = - L

- HS trả lời: suất điện động tự cảm cú độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dũng điện trong mạch

- HS ghi nhận

Trang 4

- Trong thớ nghiệm 2, Khi

ngắt khóa K đèn sáng bừng lên

rồi mới tắt chứng tỏ đã có một

năng lượng giải phóng trong

đèn

- Năng lượng này chính là

năng lượng đã tích lũy trong

ống dây tự cảm khi có dòng

điện chạy quavà gọi là năng

lượng từ trường trong ống dõy

- Người ta chứng minh được

công thức tính năng lượng đã

tích lũy trong ông dây tự cảm

khi có dòng điện chạy qua là

W =

- HS theo dừi bài giảng GV

- HS ghi nhận trong ống dõy

cú dũng điện chạy qua tồn tại năng lượng từ trường

- HS ghi nhớ cụng thức tớnh năng lượng từ trường trong ống dõy

Hoạt động 5 : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm.

- Yêu cầu học sinh nêu một

số ứng dụng của hiện tượng

tự cảm

- Giới thiệu các ứng dụng

của hiện tượng tự cảm

- HS nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm mà

em biết

- Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng tự cảm

IV Ứng dụng

- Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp

Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò

- Từ thông riêng và biểu thức tính từ thông riêng của mạch

- Hiện tượng tự cảm và điều kiện xuất hiện hiện tượng tự cảm

- Năng lượng từ trường trong ống dây tự cảm

IV RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

Ngày đăng: 30/08/2018, 15:10

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w