Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành rửa tay bằng xà phòng của các bà mẹ người Mông đang nuôi con dưới 5 tuổi tỉnh Sơn La và hiệu quả can thiệp
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 28 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
28
Dung lượng
507,03 KB
Nội dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG BÙI HỮU TOÀN THỰCTRANGVÀMỘTSỐYẾUTỐLIÊNQUANĐẾNKIẾNTHỨC,THỰCHÀNHRỬATAYBẰNGXÀPHÒNGCỦACÁCBÀMẸNGƯỜIMÔNGĐANGNUÔICONDƯỚITUỔITỈNHSƠNLAVÀHIỆUQUẢCANTHIỆP CHUYÊN NGÀNH MÃ SỐ : Vệ sinh xã hội học Tổ chức Y tế : 62 72 01 64 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2018 CƠNG TRÌNH NÀY ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Huy Nga GS.TS Phùng Đắc Cam Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án bảo vệ Hội đồng đánh giá luận án Tiến sỹ cấp Viện Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương Vào hồi……….ngày………tháng…… năm 2018 Có thể tìm luận án tại: - Thư viện quốc gia - Thư viện Viện vệ sinh Dịch tễ Trung ương DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƢỢC CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊNQUANĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Bùi Hữu Toàn, Nguyễn Huy Nga, Phùng Đắc Cam, Nguyễn Thị Liên Hƣơng, Lƣơng Mai Anh Mộtsốyếutố ảnh hưởng đếnkiếnthứcthựchànhrửatayxàphòngbàmẹMơng ni tuổi, tỉnhSơnla năm 2014 Tạp chí Y học Dự phòng 2017 tâp 27, số tr.128-134 Bùi Hữu Toàn, Nguyễn Huy Nga, Phùng Đắc Cam, Nguyễn Thị Liên Hƣơng, Lƣơng Mai Anh Đánh giá kết truyền thông-giáo dục sức khỏe nâng cao kiếnthứcthựchànhrửatayxàphòng cho bàmengườiMôngnuôituổitỉnhSơnLa năm 2016 Tạp chí Y học Dự phòng 2017 tâp 27, số tr.135-140 CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSHQ : Chỉ sốhiệu RTBXP : Rửatayxàphòng DTTS : Dân tộc thiểu số THCS : Trung học sở ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu TTGDSK : Truyền thông- Giáo dục sức khỏe HQCT : Hiệucanthiệp UNICEF : Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc NS&VSMT : Nước vệ sinh VSMT : Vệ sinh môi trường môi trường QLMTYT : Quản lý môi trường y tế WHO : Tổ chức Y tế giới I ĐẶT VẤN ĐỀ Theo báo cáo Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), hàng năm có khoảng 1,9 triệu trẻ em tuổi quốc gia nghèo chết tiêu chảy Thống kê bệnh truyền nhiễm Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế cho thấy khoảng nửa bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ mắc cao bệnh có liênquan tới nước sạch, vệ sinh môi trường hành vi vệ sinh cá nhân hành vi rửatayRửatayxàphòng (RTBXP) coi cách phòng bệnh có chi phí thấp lại mang lại hiệuphòng bệnh tiêu chảy, giun sán, nhiễm khuẩn hô hấp cao so với biện pháp khác chương trình canthiệp nước vệ sinh môi trường (NS&VSMT) Thói quen rửatayxàphòng trước ăn sau đại, tiểu tiện giúp loại bỏ mầm bệnh theo tay bẩn xâm nhiễm vào thức ăn, nước uống, vào thể gây bệnh tật nguy hiểm cho ngườiCác nghiên cứu Cục Y tế dự phòng (YTDP), Cục Quản lý mơi trường y tế (QLMTYT) cho thấy tỷ lệ ngườirửatay trước ăn và sau vệ sinh thấp dân, đặc biệt nhóm dân tộc người Dân tộc Mơng cho nhóm cầnquan tâm đặc biệt đối diện trước nguy lớn lây nhiễm bệnh nhiễm trùng: Tỷ lệ ngườiMông mù chữ cao (76,8%) Tỷ lệ người dân không tiếp cận với phương tiện truyền thơng cao nhóm dân tộc khác Tỉ lệ không rửatay trước ăn, sau vệ sinh ngườiMông cao so với nhóm dân tộc phía Bắc, ngun nhân chủ yếu thói quen thiếu nước SơnLatỉnh miền núi, địa bàn sinh sống chủ yếu đồng bào dân tộc Mông Cùng với cộng đồng dân tộc khác, dân tộc MôngtỉnhSơnLa phải đối diện với vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng với điều kiện sống khó khăn, thiếu nước sinh hoạt tỷ lệ bệnh truyền nhiễm ngày gia tăng năm gần khơng có xu hướng thun giảm có giảm Năm 2008 - 2010, Tiêu chảy bệnh ln có số ca mắc cao Dân tộc Mông dân tộc có số dân đứng thứ tỉnhSơnLa (147.516 người) tỷ lệ mắc bệnh 100.000 dân cao so với dân tộc khác tỉnh Tỷ lệ cao tỷ lệ chung toàn tỉnh tất bệnh truyền nhiễm khác khơng riêng tiêu chảy Với lý trên, đưa truyền thông - giáo dục sức khỏe (TTGDSK) nhằm cải thiện hiểu biết thựchànhrửa tay, rửatayxàphòng phù hợp cho dân tộc Mơng, tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạngsốyếutốliênquanđếnkiếnthức,thựchànhrửatayxàphòngbàmẹngườiMôngnuôituổitỉnhSơnLahiệucan thiệp” với mục tiêu: Mô tả thựctrạngkiếnthức,thựchànhrửatayxàphòngbàmẹMơngnuôituổisốyếutốliênquantỉnhSơnLa năm 2013 - 2014 Đánh giá hiệucanthiệp Truyền thông - Giáo dục sức khỏe hành vi rửatayxàphòng đối tượng nghiên cứu năm 2014 - 2016 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN - Đánh giá hiệucanthiệpsở cho việc nhân rộng : Nghiên cứu đưa kênh TT-GDSK trực tiếp (thăm hộ gia đình thảo luận nhóm) hoạt động dựa vào lực lượng y tế thơn sẵn có chương trình y tế nơng thơn Trong điều kiện nguồn kinh phí cho hoạt động RTBXP địa phương với nhóm dân đặc biệt (phụ nữ Mơng) chưa có huyện Vân Hồ điểm mạnh luận án Sau thời gian canthiệp 01 năm, hiệucanthiệp đánh giá số liệu thống kê y tế có độ tin cậy, sở cho việc nhân rộng khu vực khác có điều kiện tự nhiên –xã hội tương tự - Xây dựng nội dung hoạt động canthiệp cụ thể, có tính khả thi bền vững: Nghiên cứu dựa đặc điểm thực tế cộng đồng người Mông, nhu cầu từ cộng đồng dựa việc lồng ghép vào nội dung hoạt động Y tế thôn Kết nghiên cứu cung cấp liệu làm chứng khoa học xây dựng kế hoạch đưa hoạt động RTBXP vào cộng động dân tộc người - Cung cấp kiếnthức RTBXP cho nhóm dân đặc biệt phụ nữ Mông: Nghiên cứu xây hoạt động lồng ghép canthiệphiệu phù hợp nội dung hình thức nhằm nâng cao kiếnthứcthựchành RTBXP Hiệu nghiên cứu tạo mơi trường thuận lợi cho nhóm dân đặc biệt cách có kế hoạch khoa học dựa việc tiếp tục trì hoạt động canthiệp TT-GDSK trực tiếp bền vững địa phương BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Nội dung Luận án gồm 101 trang chia thành phần: Đặt vấn đề (02 trang); Tổng quan tài liệu (25 trang); Phương pháp nghiên cứu (19 trang); Kết nghiên cứu (33 trang); Bàn luận (18 trang); Kết luận (02 trang); Khuyến nghị (01 trang) Luận án gồm 43 bảng, hình (bản đồ, biểu đồ, sơ đồ) có 118 tài liệu tham khảo (33 tài liệu tiếng Việt, 85 tài liệu tiếng Anh) phụ lục liênquan CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN Theo khuyến cáo Tổ chức Y tế giới (WHO) Bộ Y tế Việt Nam: Việc khơng rửatayxàphòng vào thời điểm quan trọng trước ăn, sau tiểu/đại tiện, trước cho ăn sau chăm sóc trẻ,… làm gia tăng bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, giun sán, bệnh phổ biến chiếm tỷ lệ cao số bệnh thường gặp vùng nông thôn Việt Nam Ở Việt Nam, hành vi RTBXP thấp Theo kết điều tra vệ sinh môi trường huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Phú Lộc thuộc Bắc Trung năm 2005, tỷ lệ đối tượng nghiên cứu trả lời thường xuyên rửatayxàphòng thấp (dưới 2%), rửatayxàphòng trước ăn 1,7%, sau ăn 1,8% Kết điều tra vệ sinh môi trường (VSMT) huyện Quản Bạ, n Minh, Chiêm Hóa thuộc khu vực miền núi phía Bắc năm 2005 cho thấy: hầu hết người dân vùng miền núi khơng có thói quen RTBXP trước ăn sau đại, tiểu tiện Chỉ có 0,2% đối tượng thường xuyên RTBXP trước ăn 0,8% đối tượng RTBXP sau đại tiểu tiện Một nghiên cứu khác cho thấy, tỷ lệ bàmẹ có RTBXP/chất tẩyrửasố thời điểm quan trọng thấp: trước ăn 15,3%, sau tiểu tiện 4,7%, sau đại tiện 25%, trước cho trẻ ăn 13,2%, sau lau/rửa đít cho trẻ 25% sau dọn phân/đổ bô cho trẻ 29,3% Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phương tiện hữu hiệu để thay đổi thói quen truyền thống sử dụng tẩm hóa chất xua diệt mu i phòng chống bệnh sốt rét, thói quen ăn gỏi cá người dân vùng lưu hành bệnh sán gan thói quen sử dụng bao cao su việc phòng chống lây nhiễm qua đường tình dục AIDS khơng thể thay đổi giai đoạn ngắn Sự tuyên truyền giáo dục kiên trì liên tục nhấn mạnh vào lợi ích việc nằm màn, nấu chín cá nước coi biện pháp có hiệu để phòng, chống bệnh Tỷ lệ khơng rửatayxàphòng cao số dân tộc thiểu số (DTTS) Ba Na, Ra glai, Bru-Vân Kiều, Gia Rai, Mnông, Ê Đê Nếu lấy tỷ lệ ngườirửatayxàphòng trước ăn, sau đại tiện sau tiểu tiện dân tộc Thái 1, tỷ lệ nhóm Kinh-Hoa cao gấp từ 3-4 lần có ý nghĩa thống kê; số dân tộc Mường, Dao, Ba Na, Ê Đê, Ra glai so với dân tộc Thái Các nghiên cứu sức khỏe, dân tộc Mông tập trung chủ yếu vào bệnh mang tính chất lưu hành địa phương Bướu cổ, sốt rét Các bệnh nhiễm trùng Nghiên cứu có đề cập đến DTTS triển khai bình diện rộng nghiên cứu Điều tra Quốc gia vị thành niên niên Việt Nam (SAVY) năm 2003 Bộ Y tế, WHO, UNICEF tiến hànhCác nghiên cứu xác định rào cản lớn hoạt động truyền thông cộng đồng DTTS như: Hầu hết DTTS có trình độ dân trí thấp, tỷ lệ mù chữ tái mù chữ cao khả sử dụng tiếng phổ thơng hạn chế, đặc biệt nhóm nữ Tỷ lệ đối tượng khơng tiếp cận với phương tiện truyền thông đại chúng cao Các nghiên cứu TTGDSK phòng chống bệnh truyền nhiễm đề cập nghiên cứu Nguyễn Huy Nga, Trịnh Hữu Vách đề cập đếnngườiMơng Chưa có nghiên cứu sâu ngườiMông vấn đề sức khỏe CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tƣợng, địa điểm thời gian nghiên cứu 2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu - Phụ nữ người dân tộc Môngnuôituổi 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu triển khai xã huyện Mai Sơn Chiềng Sung, Chiềng Chăn, Cò Nòi xã huyện Vân Hồ Vân Hồ, Lng Lng Chiềng Xuân tỉnhSơnLa 2.1.3.Thời gian nghiên cứu Thời gian triển khai nghiên cứu từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2016 2.2 Thiết kế nghiên cứu Đề tài có thiết kế riêng biệt phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu trước canthiệp (thiết kế mơ tả cắt ngang có phân tích) nghiên cứu canthiệp cộng đồng đánh giá trước sau, có đối chứng 2.3 Chọn mẫu cỡ mẫu điều tra cắt ngang Trong đó: n: mẫu tối thiếu điều tra P: tỉ lệ ước tínhkiếnthứcrửatayxàphòngbàmẹngười dân tộc người 13 % Z1- α/2: giá trị tương ứng CI = 95% 1,96 d: Độ xác tuyệt đối mong muốn, nghiên cứu d = 0,03 Với tham số nêu trên, nghiên cứu tối thiểu cần c mẫu là: n = 482 Đề phòng mẫu sốbàmẹcần cho nghiên cứu 500 Cách chọn mẫu Chọn chủ đích xã Vân Hồ, Lng Lng, Chiềng Xn (huyện Vân Hồ) Chiềng Chăn, Chiềng Sung, Cò Nòi (huyện Mai Sơn), xã chọn có từ Mơng trở lên, m i xã chọn điều tra Mông tổng số chọn điều tra 24 2.3.2 Cỡ mẫu cách chọn mẫu nghiên cứu canthiệp Chọn chủ đích 12 Mơng chọn nghiên cứu thuộc xã Chiềng Xuân, Lng Lng Vân Hồ huyện Vân Hồ vào nhóm canthiệp 2.5 Các khái niệm, thƣớc đo, tiêu chuẩn đánh giá - Tỉ lệ hộ có nguồn nước sử dụng tính sẵn có nguồn nước rửa tay; - Tỉ lệ hộ có xàphòngtính sẵn có; - Tỉ lệ % bàmẹhiểu biết RTBXP; - Tỉ lệ bệnh đường hô hấp hàng năm 1000 trẻ 2.6 Xây dựng nội dung hình thứccanthiệp 2.6.1 Xác định vấn đề cầncanthiệpCác hoạt động canthiệp vào cộng đồng đích Các nội dung mơ hình canthiệp xây dựng nhằm khắc phục rào cản hoạt động truyền thông cộng đồng DTTS xác định Phương pháp can thiệp: Sử dụng phương pháp tài liệu truyền thơng cộng đồng đích Tài liệu truyền thông sử dụng hoạt động canthiệp cộng đồng đĩa VCD, tờ rơi, áp phích in thứ tiếng - Tờ rơi in thứ tiếng thông qua buổi truyền thông trực tiếp qua buổi họp nhóm Nội dung tài liệu truyền thơng phù hợp với đặc điểm phong tục tập quán địa phương 2.6.2 Chương trình canthiệp cộng đồng Các hoạt động truyền thông canthiệp cộng đồng dự kiếntổ chức vòng năm, từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015 2.7 Chỉ số đánh giá kết canthiệp 2.7.1 Chỉ số hoạt động canthiệpthực - Sốcán tập huấn kỹ truyền thông, Số già làng, trưởng bản, bàmẹMông tham gia Hội nghị truyền thông - Số lượng tài liệu truyền thông phân phối 2.7.2 Đánh giá hiệu nâng cao kiếnthứcthựchànhbàmẹ ngƣời Mông Nghiên cứu đánh giá kết biện pháp canthiệp thông quaso sánh tỷ lệ người dân Mông đạt điểm kiếnthứcthựchànhrửatay RTBXP trước sau canthiệp sử dụng sốhiệu (CSHQ) hiệucanthiệp (HQCT) tính sau 10 Có 89,7% hộ gia đình cho đủ nước dùng, 10,3% hộ cho biết thiếu nước dùng sinh hoạt 3.1.2.2 Nguồn xàphòngtính sẵn có hộ bàmẹMơngBảng 3.6 Phân bố loại xàphòng dùng hộ bàmẹMơng Loại xàphòng Có xàphòngXàphòng bánh Bột giặt Khác Vân Hồ n=254 Số Tỉ lệ lượng % 221 87,0 161 63,5 218 86,0 106 41,8 Mai Sơn n=254 Số Tỉ lệ lượng % 200 78,7 72 28,2 198 78,0 103 40,6 Cộng chung n=508 Số Tỉ lệ lượng % 421 82,9 232 45,7 416 82,0 209 41,2 Bảng 3.6 cho biết 82,9% bàmẹMơng sống gia đình có xàphòng nhà, tỉ lệ khơng khác huyện Loại xàphòng họ sử dụng bột giặt, ngồi có 45% hộ gia đình có xàphòng bánh nhà Biểu đồ 3.2 Khoảng cách để xàphòngđến nơi có nguồn nước rửatayQuan sát nơi để xàphòng cho biết có 78,5% xàphòng đặt cạnh nơi rửatay vòng 5m (biểu đồ 3.2) 11 3.1.3 ThựctrạngkiếnthứcthựchànhbàmẹngườiMơngliênquan tới rửatayxàphòng Có 44,7% bàmẹ cho biết có nghe RTBXP, thông tin chủ yếu từ nguồn truyền thông công cộng tivi, đài truyền xã (29,3%) từ nhân viên y tế, chủ yếu y tế xã (36,2%) 3.1.3.2 KiếnthứcbàmẹMông RTBXP Bảng 3.8 Tỷ lệ bàmẹ biết bệnh gây nên bàn tay không Huyện Vân Huyện Mai Cộng chung p Hồ (n = 254) Sơn (n = 254) (n=508) Tên bệnh SL % SL % SL % Tiêu chảy 144 56,7 174 68,3 318 62,5 Khác 46 18,0 48 19,0 94 18,5 p>0,05 Không biết 75 29,7 69 27,3 145 28,5 Kết bảng 3.8 cho biết: Tỷ lệ bàmẹngườiMông không kể tên bệnh bàn tay bẩn gây nên huyện Vân Hồ Mai Sơn (28,5%) Bệnh biết đến nhiều chủ yếu tiêu chảy (62,5%) Bảng 3.9 iểu biết bàmẹngườiMông bàn tay thời điểm rửatay Huyên Vân Hồ Huyện Mai Cộng chung n=254 Sơn n=254 n=508 KiếnthứcSốSốSố % % % lƣợng lƣợng lƣợng Không biết 195 76,8 185 72,8 380 74,8 Có bàn Rửatay 51 20,1 52 20,5 103 20,3 tay RTBXP 3,1 17 6,7 25 4,9 Bảng 3.9 cho kết quả: Chỉ có 25,2% bàmẹ trả lời phải rửatay 74,8% bàmẹ trả lời Khi hỏi cầnrửatay nào, có 16,5% bàmẹMơng trả lời cầnrửatay trước ăn, tỉ lệ cầnrửatay sau vệ sinh bàmẹMông thấp (9,6%) sau đại tiện 9,4% sau tiểu tiện) 3.1.3.3 ThựchànhrửatayxàphòngBảng 3.10 cho biết: có 51,5% nói rửatay sau vệ sinh, 46,2% có rửatay trước ăn, 42,3% rửatay sau lao động 38,5% nói rửatay sau cho trẻ vệ sinh 12 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ bàmẹrửatay trước cho trẻ ăn sau cho trẻ vệ sinh Trong tổng số 335 bàmẹquan sát (170 huyện Vân Hồ 165 huyện Mai Sơn), 124 bàmẹ cho vệ sinh có 25% bàmẹrửatay sau cho vệ sinh (biểu đồ 3.4) 211 bàmẹ cho trẻ ăn có 28 bàmẹrửatay trước cho trẻ ăn (13,2%) 3.2 Mối liênquansốyếutốkiếnthứcthựchànhrửatay 3.2.1 Mối liênquanthựchànhrửatayxàphòng với hiểu biết nhận thứctính sẵn có Bảng 3.11 iên quanyếutố dân số học kiếnthứcbàmẹngườiMông RTBXP KiếnSố điều OR Yếutố p thức đạt tra (95%CI) Dưới 35 235 429 1,1 (0,6Nhóm tuổi >0,05 1,8) Trên 35 34 79 Nghèo, cận nghèo 190 375 Thu nhập 1,4(0,9-2,8) 0,9 Không nghèo 79 133 Dưới TTCS 71 154 Trình độ 1,4(1-2,2)