1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án mẫu bê tông cốt thép 2 full (ĐHBK) kèm file excel tính toán đây đủ

65 4,2K 60
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 2,05 MB
File đính kèm BTCT2.rar (1 MB)

Nội dung

Đồ án bê tông cốt thép 2.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Trang 1

_ LI TÔ GỖ NHÓ M 4:30*30

_ CẦU PHONG GỖ NHÓ M 4:40*60,A=500

_ XÀ GỒ GỖ NHÓ M 4:80*160

_ LỚ P VỮ A CHỐ NG THẤM DÀ Y 30 MÁ C 100*

_ SÀ N BTCT

_ VỮ A TRÁ T TRẦN MÁ C 75*

CẤ U TẠO MÁ I M

_ LỚ P SƠN C HỐ NG THẤ M

_ LỚ P VỮ A CHỐ NG THẤM DÀ Y 30 MÁ C 100* TẠO DỐ C

_ SÀ N BTCT

_ VỮ A TRÁ T TRẦN MÁ C 75*

CẤ U TẠO SÊ NÔ SN

_ LÁ T GẠCH C ERAMIC C HỐ NG TRƯỢT 400*400

_ VỮ A LÓ T MÁ C 50*

_ SÀ N BTCT DÀ Y 100 MÁ C 200*

_ VỮ A TRÁ T TRẦN MÁ C 75*

CẤ U TẠO SÀ N S

_ LÁ T GẠCH C ERAMIC C HỐ NG TRƯỢT 400*400

_ VỮ A LÓ T MÁ C 50*

_ BÊ TÔ NG ĐÁ 4*6 MÁ C 50* DÀ Y 100

_ CÁ T ĐẮP ĐẦ M CHẶT

ĐẤT TỰ NHIÊ N

CẤ U TẠO NỀN N

MẶT CẮT A-A

SN

Hình 1 Mặt cắt A-A

Trang 3

Địa điểm xây dựng : TP Quy Nhơn

I LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

+ Nếu thì dùng thép AII có : Rs=Rsc=280 MPa

1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn

Chọn giải pháp sàn sườn toàn khối,không bố trí dầm phụ, chỉ có các dầm qua cột

1.3 Chọn kích thước chiều dày sàn

Chiều dày sàn được chọn theo công thức:

phụ thuộc vào tải trọng, tải trọng lớn thì D lớn và ngược lại

Bản loại dầm lấy

Bản kê bốn cạnh lấy

 Với sàn trong phòng học:

- Hoạt tải tính toán : ps=pc.n=200.1,2=240 (daN/m2)

- Tĩnh tải tính toán ( chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)

Trang 4

Bảng 1 Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn

Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán

Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán: g0= 147,6 (daN/m2)

Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn phòng học là:

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì

+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng học

gs = g0 + = 147,6 + 2500.0,1.1,1 = 422,6 (daN/m2)

+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng học

qs = ps + gs = 240 + 422,6 = 662,6 (daN/m2)

Trang 5

+ Hoạt tải tính toán : phl = pc.n = 300.1,2 = 360 (daN/m2).

+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì

+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang

ghl = g0 + = 147,6+ 2500.0,07.1,1 = 340,1 (daN/m2)

+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang

qhl = ghl + phl = 340,1 + 360 = 700,1 (daN/m2)

 Với sàn mái

+ Hoạt tải tính toán : pm = pc n =75.1,3 = 97,5 (daN/m2)

+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)

Bảng 2 Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn mái.

Trang 6

 Với sàn sê nô

+ Hoạt tải tính toán : psn = pc n =75.1,3 = 97,5 (daN/m2)

+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)

Bảng 3 Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn sê nô.

Do tải trọng trên sê nô nhỏ nên chiều dày ô sàn bé

Ta chọn chiều dày sàn sê nô là: hs4 =8 (cm)

Trang 7

+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn sê nô

gsn = g0 + + Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn sê nô :

qsn = psn + gsn = 97,5 + 350 = 447,5 (daN/m2)

1.4 Lựa chọn kết cấu mái

Kết cấu mái dùng hệ mái ngói gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi

1.5 Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận

 Kích thước tiết diện dầm

Trang 8

Nhịp dầm L= B = 3,9 m

hdn=Chọn chiều cao dầm dọc nhà : hdn = 350 (mm) =0,35 (m)

Kích thước tiết diện cột

Diện tích tiết diện cột xác định theo công thức

a Cột trục C

+ Diện tích truyền tải của cột trục C.

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn

+ Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 200 mm

(ở đây lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng nhà ht = Ht )

+ Lực dọc do tường thu hồi dày 110mm

Trang 9

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái

+ Lực tập trung do dầm truyền vào:

+ Với nhà bốn tầng có ba sàn học và một sàn mái nên ta có tổng lực dọc là:

Để kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k=1,1

c.Cột trục B

+ Diện tích truyền tải của cột trục B (hình 3).

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang

+ Lực dọc do tải trọng lang can ( tường lang can dày 110mm )

( ở đây lấy sơ bộ chiều cao lan can bằng 1 m)

+ Lực dọc do tường thu hồi

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái

Trang 10

+ Lực tập trung do dầm truyền vào:

Với nhà 4 tầng có ba sàn hành lang và một sàn mái nên tổng lực dọc là:

+ Do cột trục B ở vị trí biên chịu nén lệch tâm lớn nên khi kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k =1,3

Diện tích A khá nhỏ nên chọn kích thước cột B là :

bcxhc =25x25 cm có A = 625 (cm2) > 231 (cm2) + Cột trục D và cột truc C có kích thước

- bcxhc = 25x40 (cm) cho cột tầng 1,2,3 và tầng 4

+ Cột trục B có kích thước bcxhc = 25x25 (cm) từ cột tầng 1 đến tầng 4

3900

Trang 11

Hình 3: Diện tích chịu tải của cột.

II SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẰNG

1 Sơ đồ hình học

D

CB

Trang 12

C25x40 C25x40 C25x40 C25x40

Trang 13

Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm Do dầm khung thay

đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn)

+ Xác định chiều cao của cột tầng 1

Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên ( cốt – 0,6 m ) trở xuống :

Trang 14

Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình

Hình 5 S đ k t c u khung ngang ơ ồ ế ấ III XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ

25x30

D- 25x25

25x25

25x25

C-C-25x25

25x60

25x60

25x60

D- 25x40

25x40

25x40

25x40

25x40

25x40

25x40

25x40

C-6300

CB

A

2500

25x30

25x30

25x30

Trang 15

Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình chữ nhật.

b Với ô sàn hành lang, kích thước 2,5 x 3,9 (m)

- Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác Để qui đổi sang dạng tải phân bố hình chữ nhật, ta có hệ số

Trang 16

- Do tỉ lệ kích thước giữa hai cạnh ô sàn nên đây là bản kê bốn cạnh làm việc theo hai phương

V XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG

+ Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chương trình tính toán kết cấu tự tính

+ Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo hai cách :

- Cách 1: chưa quy đổi tải trọng

- Cách 2: quy đổi tải trọng thành phân bố đều

Trang 17

TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m

Cộng và làm tròn

1422

1294 2716

TĨNH TẢI TẬP TRUNG - daN/m

1 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,35  

2 Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao

3,6-0,35=3,25(m) với hệ số giảm lỗ cữa là 0,7

Trang 18

1 Giống như mục 1,2,3 của G D đã tính ở trên 6550

2 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào

2 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào (đã tính ở trên) 966

Do lan can xây tường 110 cao 1000 mm truyền vào

g=340,1

xê nô g=350

Hình 7 Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng mái.

Trang 19

Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định kích thước của tường thu hồi xây trên mái.

Dựa và mặt cắt kiến trúc, ta có diện tích tường thu hồi xây trên nhịp CD là:

St1= 8,495 (m2)Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp CD thì tường có độ cao trung bình là

ht1 = St1/L2 = 8,84/(6,3 + 0,25) = 1,3 (m)

Tính toán tương tự cho nhịp BC, trong đoạn này tường có chiều cao trung bình bằng:

ht2 = St2/L1= 1,702/2,5=0,681 (m)

TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI - daN/m

TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI - daN/m

963×0,625 Cộng và làm tròn

165,76

60

2

Trang 20

TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI - daN/m

1 Giống như mục 1,2 của G Dm đã tính ở trên 2363

2 Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào (đã tính ở trên) 727

3 Giống như mục 3,4 của G Dm đã tính ở trên 1571

Trang 22

V XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG:

1 Trường hợp hoạt tải 1:

Trang 25

HOẠT TẢI 1 – TẦNG MÁI

Sàn tầng mái

P 2ml (daN)  

97,5x2,5=243,7 Đổi ra phân bố đều với : k=0,625 243,7 x 0,625 = 152

152

Trang 26

2 Trường hợp hoạt tải 2:

hoặc sàn tầng 4

P 1 (daN/m)

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:

360x 2,5= 900 Đổi ra phân bố đề với : k = 0,625

P Bll = P Cll (daN)  

Do tải trọng từ sàn truyền vào:  

Trang 28

Hình 14 Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng mái.

HOẠT TẢI 2 – TẦNG MÁI

Trang 32

VI XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ:

Công trình xây dựng tại thành phố Quy Nhơn, thuộc vùng gió III.B có áp lực gió đơn vị: W0 =125(daN/m2) Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn mạnh nên có dạng địa hình C

Công trình cao dưới 40 m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió Tải trọng gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức :

Với qđ – áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (daN/m)

qh – áp lực gió hút tác dụng lên khung (daN/m)

Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đặt ở đầu cột Sđ,Sh với k= 1,084

Trang 33

Tỷ số

Nội suy có Ce1 = -0,77; Ce2 = -0,71

Trị số S tính theo công thức:

S= nkW0B∑Cihi = 1,2 1,084 125 3,9 ∑Cihi =634∑Cihi+ Phía gió đẩy:

Trang 34

4.47 5.07 5.07

3.36

3.36 3.80 3.80

Trang 35

Hình 17 S đ gió trái tác d ng vào khung ơ ồ ụ

3.36

3.36 3.80 3.80

4.47

4.47 5.07

5.07

Hình 18 S đ gió ph i tác d ng vào khung ơ ồ ả ụ

Trang 36

VII XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:

Sử dụng chương trình tính toán kết cấu để tính toán nội lực cho khung

Chú ý khi khai báo tải trọng với trường hợp tĩnh tải phải kể đến trọng lượng bản than của kết cấu, nhân hệ số vượt tải là 1,1

VIII T H P N I L C: Ổ Ợ Ộ Ự

Các bảng tổ hợp nội lực của dầm và cột được trình bày ở các bảng phía dưới

+ Với các phần tử dầm: ta tiến hành tổ hợp nội lực cho ba tiết diện (hai tiết diện đầu dầm và một tiết diện giữa dầm)

+ Với cột: ta tiến hành tổ hợp nội lực cho hai tiết diện (một tiết diện chân cột và một tiết diện đỉnh cột)

Trong khung ta sẽ liệt kê các tổ hợp nội lực có thể có, như vậy các tổ hợp sẽ là:TH1=ADD (TT; HT1)

Trang 37

13 15 17 19

Hình 19 S đ ph n t d m, c t c a khung ơ ồ ầ ử ầ ộ ủ

Trang 38

-103.28 81.94

-82.68 62.55 -61.48

Trang 47

Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm.

+ Gối C: MC = -219,47 (kN.m) ; Momen dương MC = 0

+ Gối D: MD = -220,58(kN.m) ; Momen dương MD = 0

+ Nhịp CD: MCD = 107,81(kN.m) ; Momen âm MCD = 0

Trang 48

Do hai gối có mômen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị mômen lớn hơn để tính cốt thép chung cho cả hai.

+ Tính cốt thép cho gối C và D ( momen âm)

Tính theo tiết diện hình chữ nhật bxh = 25x60 cm

Giả thuyết a=4 (cm)

h0 = 60 -4=56 (cm)Tại gối C và D, với M= 220,58(kN.m)

Có m<R = 0,429

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

+ Tính cốt thép cho nhịp CD (momen dương)

Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f=10 (cm)

Giả thuyết a=4 (cm) h0= 60-4=56 (cm)

Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn các trị số sau:

- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc:

D14

Trang 49

 Tính cốt thép cho gối C (momen âm)

Tính theo tiết diện hình chữ nhật bxh = 25x30 cm

Giả thuyết a=4 (cm)

h0 = 30 -4= 26 (cm)Tại gối C, với M= -52,94 (kN.m)

Có m<R = 0,429

Trang 50

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

 Tính cốt thép cho gối B (momen âm):

 Tính theo tiết diện hình chữ nhật bxh = 25x30 cm

 Tại gối B, với M= -44,66 (kN.m)

Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn các giá trị sau:

- Một nửa khoảng cách thông thuỷ giữa các sườn dọc:

- 1/6 nhịp cấu kiện:

.Tính:

Trang 51

Ta thấy: => trục trung hoà đi qua cánh.

Các giá trị:

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Lượng thép này quá nhỏ nên ta sẽ bố trí cốt thép theo yêu cầu cấu tạo

µ (%) Chọn thép

Dầm 13

Gối B và gối C 52,94 25x25 0,27 0,84 8,68 1,34

Nhịp BC 4,52 109x30 0,002 0,99 0,65 0,1 Dầm 14 Gối C và gối D 220,58 25x60 0,25 0,86 16,41 1,27

Trang 53

a Tính toán cốt đai cho phần tử dầm 14 (tầng 2, phịp CD): bxh = 25x60 cm

+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm

Rsw = 175 MPa= 1750(daN/cm2); Es = 2,1.105 (MPa)

+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với

( với g01 là trọng lượng bản thân dầm 14)

⟹ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

+ Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai

Bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên n = 0

⟹Q > Qbmin⟹ Cần phải đặt cốt đai chịu cắt

+ Xác định giá trị:

Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo f =0

+ Xác định Qb1:

Trang 55

⟹ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính.

b Tính toán cốt thép đai cho phần tử dầm 16,18,20:

Ta thấy trong các dầm nhịp CD thì dầm 14 có lực cắt lớn nhất , dầm

14 được bố trí cốt đai theo cấu tạo nên ta chọn cốt đai theo cho toàn

bộ các dầm 16,18,20

d Tính toán cốt đai cho phần tử dầm 13 (tầng 2, nhịp BC): bxh = 25x30 cm

+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm

Q = 49,31 (kN)

+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với

( với g02 là trọng lượng bản thân dầm 13)

Trang 56

Do chưa bố trí cốt thép đai nên ta giả thuyết w1b1 =1.

Ta có:

⟹ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

+ Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai

Bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên n = 0

⟹ ⟹Đặt cốt đai theo điều kiện cấu tạo

⟹ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

d Tính toán cốt đai cho phần tử dầm 15, 17, 19: bxh = 25x30 cm

Tương tự tính toán dầm 13, ta bố trí thép đai 6a150 cho các phần tử dầm 15, 17, 19

Trang 57

Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 4,55= 3,18 (m) = 318 (cm).

Giả thuyết a = a’ = 4 cm ⟹ h0 = h-a = 40-4 = 36 (cm);

Za = ho –a = 36 - 4 = 32 (cm)

Độ mảnh λh = l0/h = 318/40 = 7,95 > 4

⟹ Xét ảnh hưởng của hệ số uốn dọc

Độ lệch tâm ngẫu nhiên

Trang 58

Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng sau.

M(kN.m)

N(kN)

e1 = M/N(mm)

ea(cm)

e0= max(e1,ea)(cm)

Trang 59

với l0 = 294 cm

Eb = 27 103 Mpa = 270x103 (daN/cm2)Mômen quán tính của tiết diện

(cm4)Giả thiết

cm4

;

Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm

Với bê tông cốt thép thường:

Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn:

với y = 0,5h = 0,5 0,4 = 0,2 m

với bêtông nặngLực dọc tới hạn được xác định theo công thức:

(daN)

Trang 60

Nghiệm của phương trình:

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Trang 61

Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 4,55= 3,185 (m) = 318 (cm).

Giả thuyết a = a’ = 4 cm ⟹ h0 = h-a = 25 - 4 =21 (cm);

Za = ho –a = 21 - 4 =17 (cm)

Độ mảnh λh = l0/h = 318/25 = 12,72> 4

⟹ Xét ảnh hưởng của hệ số uốn dọc

Độ lệch tâm ngẫu nhiên

Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực cột 8 và được ghi chi tiết ở bảng sau

M(kN.m)

N(kN)

e1 = M/N(mm)

ea(mm)

e0= max(e1,ea)(cm)

Trang 62

Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm

Trang 63

Với bê tông cốt thép thường:

Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn:

với y = 0,5h = 0,5 0,25 = 0,125 m

với bêtông nặngLực dọc tới hạn được xác định theo công thức

Trang 64

+Cặp nội lực 3:

Nhận xét:

+ Cặp nội lực 1 đòi hỏi lượng thép bố trí là lớn nhất Vậy ta bố trí cốt thép cột 2 theo

Chọn 2Ø16 có As = 4,02 cm2

+ Các phần tử cột 2, 3, 4 được bộ trí thép giống như cột phần cột 1

5 Tính toán cốt thép đai cho cột

+ Đường kính cốt đai

Ta chọn cốt đai nhóm AI+ Khoảng cách cốt đai “s”

- Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc

Chiều dài neo cốt thép ở nút góc phụ thuộc vào tỉ số

+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực, ta chọn ra cặp nội lực M, N của tổ hợp 5 có độ lệch tâm e0 lớn nhất Có M = 9,7 (kN.m); N = -46,9 (kN) có e0 = 206,82(mm)

Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường hợp

Trang 65

+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực, ta chọn ra cặp nội lực M, N của tổ hợp 5 có độ lệch tâm e0 lớn nhất Có M = 57,17 (kN.m); N = -112,58 (kN) có e0 = 507,8(mm)

Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường hợp có

Ngày đăng: 27/06/2018, 08:01

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w