TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
2.1.1 Sơ lược ngành thủy sản Việt Nam
Việt Nam hiện là một trong sáu quốc gia hàng đầu thế giới về xuất khẩu thủy sản, với sản phẩm được phân phối tại 160 quốc gia Trong ngành nghề cá toàn cầu, Việt Nam đứng thứ 12 về khai thác, thứ ba về nuôi trồng thủy sản, và thứ sáu về giá trị xuất khẩu thủy sản.
Năm 2010, ngành thủy sản Việt Nam đã vượt qua nhiều thách thức như thiên tai, dịch bệnh và biến động thị trường, đạt kết quả ấn tượng với giá trị sản xuất tăng 6,1%, sản lượng khai thác tăng 7,6% và nuôi trồng tăng 5,4% Đặc biệt, xuất khẩu thủy sản đạt 4,94 tỷ USD, tăng 16% so với năm 2009 Để phát triển bền vững và nâng cao giá trị sản xuất cũng như xuất khẩu, Trung tâm Tư vấn và Quy hoạch phát triển thủy sản đã đề xuất kịch bản phát triển cho ngành chế biến thủy sản trong 10 năm tới, với mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 6,5 tỷ USD mỗi năm trong giai đoạn 2011 - 2015, tương đương sản lượng 1.620 ngàn tấn, và tiếp tục tăng lên 8 tỷ USD trong 5 năm tiếp theo.
USD và 1.900 ngàn tấn/năm
Năm 2011 do đó được xem là năm có nhiều tiềm năng và kỳ vọng đối với ngành
Ngành thủy sản Việt Nam đang chứng kiến sự đầu tư mạnh mẽ từ doanh nghiệp và các chương trình phát triển của chính phủ Mục tiêu đến năm 2020 là phát triển ngành thủy sản theo hướng hiện đại và bền vững, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngư dân là một nhiệm vụ quan trọng, gắn liền với việc bảo vệ môi trường sinh thái và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng biển, đảo của Tổ quốc Các giải pháp cần được triển khai bao gồm cải thiện điều kiện làm việc, tăng cường hỗ trợ kỹ thuật, phát triển các mô hình kinh tế bền vững, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, và xây dựng cộng đồng ngư dân đoàn kết, mạnh mẽ Việc kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho ngư dân, đồng thời giữ gìn an ninh biển đảo cho đất nước.
Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững cho ngành Thủy sản, cần thực hiện nhiều chương trình đồng bộ và có kế hoạch rõ ràng Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay là bảo vệ môi trường, vấn đề mang tính toàn cầu Để tối ưu hóa tiềm năng của ngành, công tác quản lý và giám sát chất lượng môi trường cần được chú trọng hơn Tuy nhiên, việc đầu tư vào quản lý và xử lý ô nhiễm môi trường vẫn là một bài toán khó mà các doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng.
2.1.2 Ngành chế biến thủy sản
Chế biến thủy sản là một phần quan trọng trong ngành sản xuất thủy sản, bao gồm các hoạt động như đánh bắt, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy hải sản Ngành thủy sản không chỉ đóng góp vào nền kinh tế mà còn tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam rất đa dạng với nhiều sản phẩm khác nhau, bao gồm chế biến và kinh doanh thủy hải sản tươi sống, thủy hải sản đông lạnh và xuất khẩu, cũng như các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thủy sản như chả cá (surimi) và các sản phẩm liên quan.
Việt Nam có một đường bờ biển dài và vùng biển ấm, mang lại tiềm năng hải sản phong phú Các sản phẩm hải sản chế biến như cua, tôm, mực, ốc, hai mảnh và cá biển ngày càng được ưa chuộng và có giá trị kinh tế cao Hơn nữa, hệ thống sông ngòi dày đặc, đặc biệt là hai vùng sông, cũng góp phần vào nguồn cung cấp hải sản đa dạng.
Hồng và sông Cửu Long là những yếu tố quan trọng giúp phát triển ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản nước ngọt, đặc biệt là xuất khẩu cá Basa Mỗi loại thủy sản có yêu cầu sản xuất và công nghệ chế biến riêng, nhưng nhìn chung, công nghệ chế biến thủy sản tại Việt Nam đang được cải tiến theo hướng hiện đại và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến Hiện nay, lao động thủ công chỉ còn được sử dụng ở một số cơ sở chế biến nhỏ lẻ với năng suất thấp.
7 ệt Nam 1) 2.1.4 Nguyên liệu thô, quy trình sản xuất
2.1.4.1 Nguyên liệu Đông lạnh đóng vai trò quan trọng trong nhiều dạng chế biến thủy sản: đông lạnh, đóng gói, sấy khô, nước mắm, bộ Hiện tại, những đơn vị chế biến mang tính công nghiệp ở VN chủ yếu là những đơn vị sản xuất đông lạnh; những sản phẩm được chế biến quan trọng có giá trị xuất khẩu cao cũng là đông lạnh Đặc điểm phổ biến nhất của những đơn vị chế biến mang tính công nghiệp là họ tập trung chủ yếu vào xuất khẩu Gần đây, thị trường nội địa đã được quan tâm Thiết bị và công nghệ áp dụng được dựa trên những sản phẩm chính và phụ thuộc vào khách hàng Mặt khác, những đơn vị sản xuất với quy mô nhỏ, chế biến bằng tay và chế biến theo hộ gia đình, tập trung chủ yếu và những sản phẩm truyền thống của ngành công nghiệp thủy sảnvà thị trường nội địa như nước mắmvà cá khô, những sản phẩm này được sản xuất bằng thiết bị đơn giản Những đơn vị khác tập trung và những nguyên liệu thô cho những đơn vị sản xuất mang tính công nghiệp Nhìn chung, kiểu này phát triển tốt tại những thị trường làng và những khu vực có tính truyền thống, tạo ra những sản phẩm đa dạng ở dạng thô và được lọc, và nhiều nhân công
Bảng 2.1 Sự phát triển của sản phẩm thủy sản và xuất khẩu từ 1999 đến 2003
0 Những sản phẩm đông lạnh
Bảng 2.2 Thực hiện kế hoạch hàng năm của ngành công nghiệp thủy sản
Tổng sản phẩm của ngành công nghiệp thủy sản(tấn)
Nghề nuôi trồng thủy sản
Giá trị xuất khẩu (1,000 USD)
Diện tích nuôi trồng thủy sản (ha)
Nhân công lao động trong ngành (1,000 người)
Nguồn: Trung tâm tin học ngành công nghiệp thủy sản, 2005
Bảng 2.3 Xuất khẩu thủy sản từ Tháng 1 đến tháng 8 2007
Sản lượng (Tấn) Giá trị (USD) Tôm 73,347.4 720,985,405
Cá tra, cá basa 213,578.6 564,762,570 Động vật thân mềm 48,837.1 165,636,695
Cá khô 18,798.2 68,326,099 Những loài giáp xác khác 7,896.6 59,633,086
Cá đã chế biến 28,842.2 41,460,524 Mực ống khô 6,149.2 39,918,630 Động vật 2 vỏ 8,404 21,757,985 Tôm khô 2,745.3 37,06,114
Những loài động vật thân mềm khác 243.7 460,685
Nguồn: Trung tâm tin học ngành công nghiệp thủy sản, 2.1.4.2 Công nghệ chế biển thủy, hải sản
Công nghệ chế biến thủy sản phụ thuộc vào chất lượng những sản phẩm cuối Ở
Việt Nam, công nghiệp chế biến thủy sản chính là sản xuất sản phẩm đông lạnh cho
10 sản phẩm hải sản, đặc biệt là sản phẩm đông lạnh, được chế biến bằng phương pháp đông lạnh nhanh từng cá thể (IQF) Để hiểu rõ nguồn ô nhiễm trong quá trình chế biến thủy sản, cần nghiên cứu các bước như róc xương cá, toàn bộ quy trình chế biến thủy sản, lọc vỏ tôm, cũng như chia nhỏ bạch tuộc và mực.
Hình 2.1: Quy trình chế biến thủy sản tiêu biểu ở Việt Nam (1)
Hình 2.2 : Quy trình chế biến thủy sản tiêu biểu ở Việt Nam (2)
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN FOOD JSC
2.2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Sài Gòn Food JSC
Tên công ty: Công ty CP Sài Gòn Food JSC
Sản phẩm:Thủy sản đông lạnh; thủy sản khô; nông sản đông lạnh, đồ hộp… Địa chỉ: Lô C24-24B/II, Đường 2F KCN Vĩnh Lộc, H.Bình Chánh, TPHCM Điện thoại: 08 37652061
Email: sgfisco@hcm.vnn.vn
Ngày 14/04/2011, Công ty CP Hải sản S.G (S.G FISCO) đã chính thức công bố việc chuyển đổi tên gọi thành Công ty CP Sài Gòn Food
+ Sản phẩm xuất khẩu: 3500 tấn/ năm
+ Sản phẩm nội địa: 1200 tấn/ năm
- Hệ thống quản lý chất lượng:
+ Đạt chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO
+ Đạt Code xuất hàng vào thị trường EU: DL 366
- Các giải thưởng về sản phẩm đã đạt được:
+ Huy chương vàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn An toàn vệ sinh thực phẩm
+ Huy chương vàng sản phẩm tại các hội chợ chuyên ngành Vietfish 2005, 2006
+ Huy chương vàng sản phẩm tại hội chợ Vietfood 2004, 2005, 2006
S.G Food cam kết mang đến sự thỏa mãn tối đa cho khách hàng bằng cách nghiên cứu và cung cấp các sản phẩm độc đáo, bổ dưỡng với giá cả hợp lý Với tổng diện tích 10.000m² và hai xưởng sản xuất rộng 4.800m², cơ sở hạ tầng của S.G Food được đầu tư hoàn thiện, bao gồm kho đông lạnh có sức chứa 800 tấn, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.
Máy cấp đông nhanh có khả năng xử lý 20 tấn thực phẩm mỗi ngày, kết hợp với máy làm đá vảy công suất tương tự, đảm bảo cung cấp đá lạnh cho quy trình bảo quản Bên cạnh đó, thiết bị dò kim loại trong thực phẩm giúp đảm bảo an toàn cho sản phẩm, trong khi máy đóng gói hút chân không tăng cường độ tươi ngon và kéo dài thời gian bảo quản Hệ thống làm cá viên, cắt rau củ quả và phối trộn gia vị góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, cùng với phòng kiểm nghiệm vi sinh đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
- Hệ thống siêu thị Saigon Coop
- Hệ thống siêu thị Metro
- Hệ thống siêu thị Big-C
- Hệ thống siêu thị Lotte
- Hệ thống siêu thị Maxi Mark
-Và các hệ thống siêu thị và đại lý khác
2.2.2 Trang thiết bị và Công suất nhà máy
Tổng diện tích xưởng sx 2,000m 2 2,000m 2
Các line chế biến 4 line 4 line
Công suất cấp đông 10 tấn / ngày 10 tấn / ngày
Nhiệt độ phòng chế biến 20 – 22 o C 18 – 20 o C
Công suất kho lạnh 400 tấn 400 tấn
1 Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh : TPC, Coliform, E-Coli, Salmonella, Vibrio Cholera, Staphylocoscus
Thiết bị sản xuất Số lượng Công suất Số lượng Công suất
Băng chuyền IQF 2 500kgs /15’ / cái 1 500kgs /15’
Tủ đông tiếp xúc 2 1,000kgs /
Tủ đông gió 1 500kgs / giờ 4 500kgs / giờ
Máy làm đá vảy 2 5 tấn / ngày / cái 2 10 tấn / ngày / cái
Phòng trữ lạnh 2 2 tấn / cái 4 2 tấn / cái
Máy chiết rót tự động 1
Máy định hình cá viên 2
Hệ thống xử lý nước Nguồn nước của thành phố qua hệ thống xử lý của Công ty trước khi sử dụng
2.2.3 Quy trình sản xuất và tính chất nước thải
Tùy thuộc vào loại nguyên liệu như tôm, cá, sò, mực và cua, công nghệ chế biến sẽ có những đặc điểm riêng Tuy nhiên, quy trình sản xuất thường được phân chia thành nhiều dạng khác nhau.
Quy trình công ngh ệ s ả n xu ấ t các s ả n ph ẩ m khô c ủ a công ty Sài Gòn Food
(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Food, 12/2011)
Sơ chế (chải sạch cát, chặt đầu, lặt dè, bỏ sống…)
Phân cỡ, loại Đóng gói
Quy trình công ngh ệ s ả n xu ấ t các s ả n ph ẩ m đ ông l ạ nh c ủ a công ty Sài Gòn
(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Food, 12/2011)
Nguyên liệu tươi ướp cá Rửa
Xếp khuôn Đông lạnh Đóng gói
Quy trình công ngh ệ s ả n xu ấ t các s ả n ph ẩ m đố ng h ộ p c ủ a công ty Sài Gòn Food
(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Food, 12/2011)
Nguyên liệu (tôm, thịt chín ướp lạnh)
Rửa Loại bỏ tạp chất Luộc sơ bộ Đóng vào hộp
Cho nước muối vào Ghép mí hộp Khử trùng Để nguội Dán nhãn Đóng gói Bảo quản
2.2.4 Thành phần và tính chất nước thải
Trong các công ty chế biến đông lạnh, chất thải gây ô nhiễm chủ yếu được phân loại thành ba dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí Bên cạnh đó, quá trình sản xuất còn tạo ra các nguồn ô nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và nguy cơ cháy nổ.
Chất thải rắn từ quá trình chế biến tôm, mực, cá và sò bao gồm đầu vỏ tôm, vỏ sò, da, mai mực và nội tạng, chủ yếu chứa các chất hữu cơ giàu đạm, canxi và phốtpho Toàn bộ phế liệu này không chỉ được tận dụng để chế biến các sản phẩm phụ mà còn được bán làm thức ăn cho gia súc.
Ngoài ra, còn tồn tại một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, bao gồm các bao bì, dây niềng hư hỏng hoặc đã qua sử dụng, đặc trưng cho rác thải đô thị.
Nước thải từ công ty chế biến đông lạnh chủ yếu phát sinh trong quá trình sản xuất, bao gồm nước rửa nguyên liệu và bán thành phẩm, nước vệ sinh cho nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, cũng như nước dùng cho vệ sinh công nhân.
Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất
Khí thải sinh ra từ công ty có thể là:
- Khí thải Chlor sinh ra trong quá trình khử trùng thiết bị, nhà xưởng chế biến và khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm
- Mùi tanh từ mực, tôm nguyên liêu, mùi hôi tanh từ nơi chứa phế thải, vỏ sò, cống rãnh
- Hơi tác nhân lạnh có thể bị rò rỉ: NH 3
- Tiếng ồn xuất hiện trong công ty chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt động của các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển…
- Trong phân xưởng chế biến của các công ty thuỷ sản nhiệt độ thường thấp và ẩm hơn so khu vực khác
Bảng 2.4 So sánh tính chất nước thải và QCVN 11 : 2008 / BTNMT Cột B
Chỉ tiêu Tính chất nước thải
QCVN 11 : 2008 / BTNMT Cột B Đơn vị
(Nguồn: Công ty cổ phần Sài Gòn Food SJC, tháng 12/2011)
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH
2.3.2.1 Công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng
Công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng nổi bật trong việc tuân thủ quy định xử lý nước thải và bảo vệ môi trường Hiện nay, công ty đang tích cực thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường.
Thắng đã xây dựng hoàn chỉnh và cho đi vào hoạt động HT XLNT với công suất
200m 3 /ngày đạt tiêu chuẩn xả thải Cột B, QCVN 11:2008/BTNMT
Quy trình s ả n xu ấ t – ch ế bi ế n
(Ngu ồ n: Đề án bảo vệ môi trường công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng) Ép nước
Tiếp nhận nguyên liệu Cắt đầu, bỏ nội tạng
Tỉ lệ Nước đá/Cá = 2/1 Rửa (máy rửa)
Tách nước 2 Đánh trắng (Refiner) Đóng khuôn 10kgs/PE/khay Bồn trộn phụ gia
Cấp đông, < -18 o C Đóng thùng, bảo quản
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất Hòa Thắng
Sản phẩm chính của công ty Hòa Thắng là chả cá (surimi) với quy mô sản xuất là 7 tấn sản phẩm/ngày
Nguồn nguyên liệu cá biển cung cấp chủ yếu từ các đơn vị khai thác tại tỉnh bà
Nhu cầu lao động hiện thời của công ty là 150 người
Quy trình công ngh ệ x ử lý n ướ c th ả i
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ XLNT Hòa Thắng
Nước thải vào Song chắn rác
Bể sinh học hiếu khí
(Ngu ồ n: Thuyết minh kỹ thuật HTXLNT công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng)
Hệ thống xử lý nước thải của công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng được công nhận là hiệu quả, với nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Quy chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT.
B theo nhận định của Chi cục bảo vệ môi trường(CC.BVMT) tỉnh Bà Rịa – Vũng
Biện pháp xử lý chính là sinh học kỵ khí và hiếu khí với công nghệ UASB và
Hệ thống Aerotank, kết hợp với bể tách mỡ, nổi bật với khả năng xử lý BOD cao Sự kết hợp giữa hai bể sinh học kỵ khí ngược dòng UASB và bể bùn hoạt tính Aerotank mang lại hiệu suất xử lý vượt trội Hệ thống này có khả năng chịu tải lên đến khoảng 12kg.
COD/m 3 ngày tại bể UASB
Quy trình công nghệ hiện tại chưa có công trình nào hiệu quả trong việc khử N và P từ nước thải Hơn nữa, hệ thống xử lý chưa có thiết bị tách vảy cá khỏi nước thải, dẫn đến nguy cơ tắc nghẽn và hỏng hóc thiết bị trong quá trình vận hành Hệ thống xử lý nước thải này chỉ đạt hiệu quả tối ưu khi hàm lượng N và P không vượt quá nhu cầu của vi sinh vật, và vảy cá được thu thập hiệu quả tại song chắn rác tinh.
Hi ệ u qu ả x ử lý n ướ c th ả i
Bảng 2.5: Hiệu quả xử lý nước thải Hòa Thắng
(Ngu ồ n: Thuyết minh kỹ thuật HTXLNT, công ty TNHH Thủy sản Hòa Thắng)
2.3.2.2 Công ty TNHH Thịnh An
Quy trình s ả n xu ấ t – ch ế bi ế n
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất Thịnh An
(Ngu ồ n: Báo cáo giám sát môi trường công ty TNHH Thịnh An, tháng 5/2010)
Nguyên liệu Cắt đầu, bỏ nội tạng, rửa cá
Tách xương Thu hồi da thịt
Khuấy đảo Làm ráo lần 1
Làm ráo lần 2 Đảo trộn và phụ gia
Tách nước Đông lạnh nhanh Đóng thùng
Bảo quản trong kho lạnh
Quy trình công ngh ệ x ử lý n ướ c th ả i
Sơ đồ 4: Quy trình công nghệ XLNT Thịnh An
(Ngu ồ n: Báo cáo nghiệm thu xây dựng HTXLNT, công ty TNHH Thịnh An)
Bể gom tách dầu mỡ
Bể lắng sơ cấp Bể lắng thứ cấp
Bể sinh học hiếu khí
Công ty TNHH Thịnh An là đơn vị thứ 2 được CC.BVMT tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu đánh giá là đã xây dựng hệ thống XLNT đạt tiêu chuẩn theo QCVN hiện hành cho nước thải chế biến thủy sản
Hệ thống xử lý nước thải áp dụng đồng thời hai biện pháp hóa lý và sinh học, sử dụng công nghệ keo tụ - lắng trước khi vào bể bùn hoạt tính aerotank Công nghệ này giúp giảm tải trọng COD và hàm lượng SS hiệu quả, đồng thời hạn chế sốc cho vi sinh vật Sau quá trình lắng sơ bộ có hỗ trợ keo tụ, lắng thứ cấp được thực hiện để nâng cao hiệu quả lắng và chủ động ngăn ngừa quá tải Thêm vào đó, quy trình xử lý còn bao gồm giai đoạn tách vảy tại thiết bị tách vảy nhằm giảm thiểu tối đa lượng vảy cá vào hệ thống xử lý nước thải.
Hệ thống này gặp hạn chế tương tự như công ty Hòa Thắng trong việc khử hợp chất dinh dưỡng (N, P) trong nước thải Do đó, hiệu quả tối ưu của hệ thống chỉ đạt được khi nồng độ N, P trong nước thải không vượt quá mức kiểm soát của vi sinh vật trong bể bùn hoạt tính.
Hi ệ u qu ả x ử lý n ướ c th ả i
Bảng 2.6 Hiệu quả xử lý nước thải Thịnh An
STT Ch ỉ tiêu phân tích Đơ n v ị Tr ướ c x ử lý
(Ngu ồ n: Báo cáo nghiệm thu xây dựng HTXLNT, công ty TNHH Thịnh An)
Công ty TNHH Thịnh An được công nhận là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc xử lý nước thải, đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường Với những nỗ lực không ngừng, công ty cam kết bảo vệ môi trường và góp phần vào sự phát triển bền vững.
Công ty đã cải tạo hệ thống xử lý nước thải (XLNT) và đưa vào hoạt động từ tháng 10/2010 Trước đó, hệ thống XLNT cũ đã được xây dựng nhưng không đạt yêu cầu, khiến nước thải đầu ra vượt ngưỡng cho phép Do đó, công ty đã quyết định đầu tư cải tạo lại hệ thống để đảm bảo hiệu quả xử lý.
Quy trình công nghệ chế biến và sản phẩm của hai công ty Hòa Thắng và
HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XLNT TẠ
NGUỒN GỐC, LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI PHÁT SINH TẠI NHÀ MÁY 28 3.2 THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY
Ngoài lượng nước sử dụng trực tiếp và thải ra trong quy trình sản xuất, một lượng lớn nước cũng được tiêu thụ cho việc vệ sinh sàn nhà xưởng, máy móc thiết bị và dụng cụ.
Trong quy trình sản xuất, nước chủ yếu được sử dụng trong các giai đoạn rửa nguyên liệu, thịt cá và khử trùng sản phẩm đông lạnh Do đó, nước thải phát sinh chủ yếu từ những giai đoạn này, với lưu lượng lớn và nồng độ ô nhiễm cao.
Ngoài nước thải từ quá trình cấp nước, một nguồn nước thải khác ít được chú ý là nước trong thịt cá rỉ ra sau các công đoạn ép và tách nước Nguồn nước thải này có mức độ ô nhiễm cao do chứa nhiều bột thịt cá, đạm và protein.
Nước đi vào quá trình chế biến thủy sản luôn được làm lạnh đến mức cần thiết
Để bảo vệ chất lượng sản phẩm, nhiệt độ nước được duy trì từ 0-5 độ C khi đưa vào các bồn đảo, giúp ngăn chặn sự phân hủy protein trong thịt cá Sau khi nước thải được xả ra khỏi hệ thống thu gom và chuyển đến nơi xử lý, nhiệt độ sẽ nhanh chóng tăng trở lại nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải.
Nước mưa được thu gom từ mái che và nước tưới cây sẽ được dẫn qua mương riêng biệt, sau đó xả ra môi trường mà không cần xử lý.
Tổng lưu lượng nước thải hiện tại của công ty là 1000m 3 /ngày đượ
3.2 THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY
Các hoạt động theo mùa, phương pháp vận chuyển, các loại cá và phương pháp chế biến làm thay đổi lớn về số lượng và chất lượng nước thải
Mức độ BOD cao trong nước thải xuất hiện khi có sự thải ra đột ngột các chất như máu, gia vị nguyên chất và nước luộc.
Nhiều protein hòa tan là những chất độc có trong nước thải
Nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ ô nhiễm nước thải từ ngành chế biến thủy sản rất nghiêm trọng, với mức vi sinh vật Coliform vượt quá 100 – 200 lần so với tiêu chuẩn cho phép Nguyên nhân chính là do nước thải này chứa hàm lượng protein và lipid cao, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật, đặc biệt trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam.
Tóm lại: Nước thải sinh ra từ ố:COD, BOD 5
, Nitơ tổng, Photpho tổng vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép Về mặt cảm quan nước thả , bố
Bảng 3.1: Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu vào tạ
Chỉ tiêu Tính chất nước thải
QCVN 11 : 2008 / BTNMT Cột B Đơn vị
Lưu lượng trung bình 1000 m 3 /ngày đêm pH 6.9 – 7.9 5.5 – 9
Bảng 3 2: Các chỉ tiêu lựa chọn để thiết kế hệ thống XLNT tạ
Chỉ tiêu Tính chất nước thải
QCVN 11 : 2008 / BTNMT Cột B Đơn vị
HỆ THỐNG XLNT TẠ D JSC
3.3.1 Sơ đồ hệ thống XLNT tại nhà máy Để giải quyết các vấn đề tồn đọng về mặt nước thải của nhà máy như: mùi hôi, các khí sinh học,…
Hiện nay nhà máy đã xây dựng và đang áp dụng hệ thống xử lí nước thải như sau:
Hình 3.1: Hệ thống XLNT tại nhà máy
3.3.2 Thuyết minh sơ đồ hệ thống XLNT
Nước thả ứa nhiều chất hữu cơ sau khi đi qua song chắn rác để loại bỏ các loại vật chất có kích thước lớn như vỏ
Nước thải sẽ được điều hòa để ổn định lưu lượng và pH, đồng thời thực hiện quá trình làm thoát sơ bộ và chống lắng cặn trước khi đưa vào bể UASB.
Nước thải sau khi được đưa qua bể điều hòa sẽ được phân phối điều trong bể
UASB là công nghệ xử lý nước thải, nơi vi sinh vật kị khí phân hủy các chất hữu cơ thành khí methane (CH4) và carbon dioxide (CO2) Quá trình này tạo ra hỗn hợp khí, cặn và nước di chuyển từ dưới lên trên trong bể.
Hỗn hợp khí sau khi được đẩy lên sẽ va chạm với các thanh chắn, dẫn đến việc tách rời khí trong hỗn hợp Quá trình này giúp thu gom khí để sử dụng làm nhiên liệu cho sản xuất.
Trong quá trình xử lý, nước và bùn cặn sẽ được tách riêng tại ngăn lắng cặn Một phần bùn cặn sẽ được tuần hoàn trở lại ngăn phản ứng, trong khi phần còn lại lắng xuống đáy và được xả ra ngoài qua ống xả bùn dư Nước sau đó sẽ dâng lên vào máng thu và được chuyển sang hệ thống hồ sinh học để tiếp tục xử lý.
Nước thải sau khi được xử lí trong bể UASB sẽ đượ
Aeroten Đây là loạ , các vi sinh vậ ạt động cầ
Chúng sử dụng oxy để
Hệ thống xử lý nước thải bao gồm việc lắng và tách bùn hoạt tính khỏi nước thải, trong đó hỗn hợp nước và bùn được dẫn vào ống trung tâm, sau đó đi xuống đáy và chảy ngược lên máng thu Một phần hỗn hợp bùn nước này sẽ được tuần hoàn trở lại bể aerotank để tối ưu hóa quá trình xử lý.
Bùn sau lắng được bơm sang bể nén bùn để làm giảm độ ẩm
Cuối cùng nước sẽ được chuyể ngăn hin
Bùn được thu gom đưa đi xử lý
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ, HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG
XLNT HIỆN HỮU TẠI NHÀ MÁY
Bảng 3.3: Thông số thiết kế của song chắn rác hiện hữu
Kích thước Đơn vị Giá trị
Số lượng song chắn rác 4
Chiều rộng song chắn rác B m 0,5
Số khe trong mỗi song chắn rác khe 16 Độ rộng của 1 khe m 0,001 Độ dốc % 0,0008
Theo quan sát cho thấy: Song chắn rác giữ lại các tạp chất có kích thước lớn hơn 8 mm, các tạp chất này chủ yế trong quá trình rửa…
: song chắn rác phù hợp,
Bảng 3.4: Thông số thiết kế củ
, trang 412), thể tích hầm bơm quá nhỏ và sử dụng công nghệ bơm chìm ( B ơ m chìm n ướ c th ả i KTZ Tsurumi315 : Công suất
1.5KW, lưu lượng 30 m3/h, cột áp 8m; ), hiện tại máy bơm đã bị hư hỏng, cần được thay mới và cần mở rộng hầm bơm bằng cách cây dựng thêm hầm bơm có thể tích đảm bảo cho việc tăng công suất và bảo dưỡng sửa chửa dễ dàng hơn.Ố
ựng hầm bơm mới có với công suất 1000m 3
Bảng 3.5: Các thông số trong bể điều hòa hiện hữu Đơn vị Giá trị m 8 x 6 x 6,25 h 4,4
Số lượng máy thổi khí - 2
: B với thời gian lưu nước quá nhỏ, không đảm bảo điều hòa lưu lượng và chất lượng nước thải cho công suất 1000m 3 -
Kiểm tra hệ thống bơm nước
Hãng SX: ABS – Thụy Điển
Lưu lượng trung bình giờ trên thực tế là 62,5 m3/h
Số lượng 2 bơm, 1 hoạt động, 1 dự phòng
Kiểm tra hệ thống phân phối khí:
Máy thổi khí hiện bị cháy, không thể tiếp tục hoạt động,
Vận tốc chuyển động trong ống dẫn khí chính khi máy thổi khí vẫn hoạt động đương kính ống 90mm là: 10,2m/s
Qua ghi nhận thực tế cho qua quá trình hoạt động hệ thống phân phối khí vẫn hoạt động tốt chức năng phân phối khí đều khắp bể
Kết luận: Để đảm bảo bể điều hòa hoạt động hiệu quả với công suất 1000m³, cần mở rộng hệ thống bằng cách xây dựng thêm một bể điều hòa mới, tái sử dụng bể cũ và thay thế máy cấp khí.
Bảng 3.6: Các thông số trong bể UASB hiện hữu
Kích thước Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước Giờ 10
Số lượng ống phân phối nước 10 Đường kính ông phân phối nước chính mm 90
Bảng 3.7: Hiệu quả xử lý của bể UASB hiện hữu
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị đầu vào
Giá trị đầu ra Hiệu suất(%)
Nhận xét: Hiện tại bể UASB tạ
Ngoài ra, tạ ệ thống thu gom lượng khí sinh học sinh ra sau xử lý, nên sinh ra mùi hôi do quá trình này (10 gi s
Bảng 3.8: Các thông số trong Aeroten hiện hữu
STT Các thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
6 Thời gian lưu nước t Giờ 10 Ống thổi khí
1 Đường kính ống thổi khí chính D mm 100
2 Đường kính ống thổi khí nhánh d mm 34
Bảng 3.9: Hiệu quả xử lý của bể Aeroten hiện hữu
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị đầu vào
Giá trị đầu ra Hiệu suất(%)
: Hiện tại bể Aeroten tại công ty đang hoạt động hiệu quả, các chỉ tiêu
COD, BOD5, SS được xử lý đạt hiệu suất chưa cao
- Kiểm tra bơm nước thải, bơm cấp khí trong bể Aerotank
Bể aerotank sử dụng b ơ m chìm ABS hi ệ u AFPK 1042 M40/4D
L ư u l ượ ng78 m 3 /giờ, cột áp 8m
Lưu lượng bơm thực tế: 62,5 m 3 /giờ, Cột áp thực tế: 6,25 m
Số lượng bơm 2, hoạt động luân phiên
Hang sản xuất: Shinmaywa- Nhật Bản, loại: ARS 200
Số lượng : 2 máy hoạt động luân phiên
Lưu lượng thực tế: 7,26 m 3 /phút, cột áp thực tế: 7m
Vận tốc khí chuyển động trong ống dẫn khí chính đường kính ống 110mm : 12,1m/s
Vận tốc khí chuyển động trong ống dẫn khí nhánh đường kính ống 34mm : 13,7m/s
Hệ thống cấp khí có thể đảm bảo khả năng cấp khí cho bể, vận tốc khí trong các đường ống phân phối khí cũng đảm bảo yêu cầu
Kích thước Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước Giờ 3,35
Số lượng bể 1 Đường kính bể m 6
Bể lắng được thiết kế theo tiêu chuẩn, với các thông số tải trọng bề mặt và tải trọng bùn chỉ hơi thấp so với quy định Tuy nhiên, độ chênh lệch này không đáng kể và không ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm.
Máy bơm bùn là bơm li tâm EBARA Series 3M với công suất 2,2kW vẫn hoạt động tốt
Kích thước Đơn vị Giá trị
Thời gian tiếp xúc phút 30
Số lượng bể 1 m 3 x 2 x 4 Đường kính ông phân phối nước mm 110
Thời gian lưu nước hiện tại: 26 phút( phù hợp 15 – 30 phút)
Kích thước Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước Giờ 3,35
Số lượng bể 1 Đường kính bể m 6
Thể tích bể m 3 170 Đường kính ông phân phối nước mm 40
Máy bơm bùn(bơm li tâm EBARA Series với lưu lượng bơm 10 m 3 /giờ, cột áp tối đa 10m) máy bơm vãn hoạt động tốt, có thể sử dụng lại.
Lưu lượng thực tế: 120 m 3 /ngày, cột áp thực tế 6 m
Như vậy bơm bùn tại bể nén bùn lựa chọn phù hợp
3.5 CÁC VẤN ĐỀ, NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI
Hệ thống xử lý nước thải đã cũ, nước thải đầu ra không đạt yêu cầu của KCN ( yêu cầu đạt QCVN 11: 2008 BTNMT cột B)
- Sau khi xử lý các chỉ tiêu vượt cao so với tiêu chuẩn
- Tại nơi xử lý phát sinh mùi hôi
Bảng 3.13: Các vấn đề tồn đọng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
STT Các vấn đề Nguyên nhân Biện pháp
Hệ thống XLNT tại công ty không đáp ứng được nhu cầu xả thải (chất lượng nước đầu ra tại cống thoát không đạt so với QCVN
Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu Nitơ tổng, Photpho tổ ( UASB 5 – 10% , Aerotank 5%)
Trong nhà máy phát sinh nhiều mùi hôi
- Tại khu vực sản xuất nước thải không được thu gom triệt để không khí sinh ra mùi hôi
- Kiểm soát rò rỉ nước thải cũng như chất thải chứa nhiều chất hữu cơ tại khu vực sản xuất
- Công ty cần trồng thêm nhiều cây xanh trong khu vực nhà máy, đặc biệt tại khu vực xử lý
3 Nước thải tại cống thoát có màu đen
Nồng độ chất ô nhiễm cao Hệ thống hồ hoạt động chưa được hiệu quả cao
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XLNT TẠ
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XLNT
4.2.1 Cơ sở lựa chọn phương án nâng cấp
Yêu cầu của nhà máy: Nâng cấp hệ thống XLNT với công suất 1000 m 3 /ngày đạ
Phương án nâng cấp phải phù hợp với các điều kiện sau:
Khi nâng cấp và cải tạo hệ thống, việc đảm bảo sự tương thích giữa thiết bị và hệ thống sẵn có là rất quan trọng Điều này giúp tận dụng tối đa các tài nguyên hiện có, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa chi phí đầu tư.
Để đảm bảo tính khả thi về mặt tài chính, cần ước tính chính xác giá vận hành và bảo trì hệ thống, bao gồm các chi phí liên quan đến năng lượng, vật tư và hóa chất Những chi phí này phải phù hợp với khả năng chi trả của nhà máy, nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh tế và duy trì hoạt động bền vững.
Để đảm bảo hệ thống xử lý hoạt động liên tục và hiệu quả, cần sử dụng các vật tư thiết bị dễ tìm và có sẵn trên thị trường Điều này giúp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu về phụ tùng thay thế khi xảy ra sự cố, từ đó giảm thiểu gián đoạn trong quá trình vận hành và nâng cao khả năng khắc phục các sự cố phát sinh.
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thố phương án 1 thô
Hình 4.2: Sơ đồ hệ thố phương án 2 thô
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải được xử lý qua hệ thống thả bơm, nơi rác có kích thước lớn hơn 8 mm, chủ yếu là vỏ tôm, đầu cá và các chất thải khác, sẽ bị giữ lại Quá trình này giúp loại bỏ phần lớn rác trước khi nước thải tiếp tục vào bể điều hòa.
Tại bể điều hòa, quá trình khuấy trộn và cấp khí đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định lưu lượng các chất ô nhiễm như BOD5 và COD Nước được thả vào bể với một lưu lượng cố định, giúp duy trì chất lượng nước và kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.
Sau đó nước thải sẽ đượ 1- Tại đây, dưới tác dụng củ
đưa qua bồn lọc áp lực
Các công trình trong công nghệ xử lý nước của phương án 1 và phương án 2 về cơ bản là giống nhau Chỉ khác là ở phương án 1 nước thả đế ồ
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạ , xả vào mương tiếp nhận
Bảng 4.1: Bảng dự tính hiệu quả xử lý qua các công trình phương án 1
Hàm lượng Công trình Hàm lượng Đặc tính mg/l Đặc tính Hiệu suất
Dầu mỡ 95 Bể tách dầu Dầu mỡ 70
Dầu mỡ 28,5 Bể điều hòa Dầu mỡ 10
Bảng 4.2: Bảng dự tính hiệu quả xử lý qua các công trình phương án 2
Hàm lượng Công trình Hàm lượng Đặc tính mg/l Đặc tính Hiệu suất
Dầu mỡ 95 Bể tách dầu Dầu mỡ 70
Dầu mỡ 28,5 Bể điều hòa Dầu mỡ 10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT ĐỀ XUẤT
4.3.1 Phương án 1 (xem chi tiết phần B.1 phụ lục 2)
4.3.1.1 Song chắn rác (sử dụng lại)
Theo quan sát thực tế và phân tích đã trình bày ở phần 3.4.1 chương 3, trong phương án XLNT đề xuất sẽ sử dụng lại song chắn rác
Theo quan sát thực tế và phân tích đã trình bày ở phần 3.4.2 chương 3, trong phương án XLNT đề xuất sẽ sử dụng lạ bơm
Các thông số trong bể điều hòa hiện hữu
Kích thước Đơn vị Giá trị m 8 x 6 x 6,25 h 4,4
Các thông số trong bể điều hòa hiện hữu
Thông số Đơn vị Giá trị m 3 x 2 x 3,5 thời gian lưu nước trong bể h 0,5
Kích thước Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước Giờ 3,35
Số lượng bể 1 Đường kính bể m 6
Thể tích bể m 3 170 Đường kính ông phân phối nước mm 40
4.3.2 Phương án 2 (xem chi tiết phần B.2 phụ lục 2)
Bảng 4.13: Các thông số thiết kế bể RBC
4 Tải trọng thủy lực q M 3 /m 2 bề mặt đĩa.ngày 0.08
5 Phần diện tích đĩa ngập nước % 70
7 Khe hở giữa các đĩa cm 2
DỰ TOÁN KINH TẾ (Xem chi tiết phụ lục 3)
Bảng 4.14: Khái quát dự toán kinh tế phương án 1
Tổng chi phí đầu tư 755.562.960 VNĐ
Chi phí khấu hao (niên hạn thiết kế 20 năm) 189.500 VNĐ/ngày
Chi phí quản lý, vận hành 58.463.865 VNĐ/tháng
Giá thành 1 m 3 nước thải VNĐ/ngày
Bảng 4.15: Khái quát dự toán kinh tế phương án 2
Tổng chi phí đầu tư 1.715.892.000 VNĐ
Chi phí khấu hao (niên hạn thiết kế 20 năm) 244.350 VNĐ/ngày
Chi phí quản lý, vận hành 40.290.000 VNĐ/tháng
Giá thành 1 m 3 nước thải VNĐ/ngày
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
- Giá thành xử lý 1 m 3 nước thải cho phương án 1: VNĐ/ngày
- Giá thành xử lý 1 m 3 nước thải cho phương án 2: VNĐ/ngày ắ Về mặt kỹ thuật
Cả hai phương án đều đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008, loại B BTNMT, nhưng phương án 2 có hiệu quả xử lý tốt hơn so với phương án 1 Tuy nhiên, phương án 2 yêu cầu trình độ kỹ thuật cao và chi phí vận hành lớn hơn do có nhiều thiết bị và chế độ vận hành phức tạp, đòi hỏi người vận hành phải có chuyên môn cao để quản lý hiệu quả các pha xử lý.
Kết luận: theo yêu cầu chung của nhà máy, chọn phương án 1 làm phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy