Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 27 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
27
Dung lượng
464,83 KB
Nội dung
ẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG TRẦN THỊ THÚY HÀ THỰCTRẠNGVÀHIỆUQUẢCANTHIỆPBỆNHHENPHẾQUẢNCỦACÔNGNHÂNTIẾPXÚCBỤIBÔNGTẠICƠSỞDỆT,MAYNAMĐỊNH(2014 – 2016) Chuyên ngành : Y tế côngcộng Mã số : 97.20.701 TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CƠNGCỘNG hụ TS Phạm Văn Trọng HI PHềNG - 2018 CễNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Bùi Mỹ Hạnh PGS.TS Phạm Minh Khuê Phản biện 1: PGS.TS Đinh Ngọc Sỹ Phản biện 2: GS.TS Phạm Văn Thức Luận án bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Vào hồi …… ……ngày …… tháng …… năm 2018 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Henphếquản (HPQ) vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất nhóm tuổi Theo báo cáo Tổ chức toàn cầu hen (GINA) năm 2014: Tỷ lệ người mắc henphếquản tăng lên nhiều quốc gia Henphếquảnbệnh hơ hấp có nhiều yếu tố nguy yếu tố khởi phát phức tạp Một bệnh nguyên thường gặp henphếquản dị ứng, đặc biệt dị ứng với dị nguyên hô hấp Ngành dệt-may ngành tập trung nhiều lao động (đặc biệt lao động nữ), dây chuyền nhà máy dệt may, loại bụi chủ yếu bụibơng Trong năm gần có nhiều nghiên cứu khảo sát mơi trường lao động tình hình sức khỏe cơngnhân dệt maycó báo cáo chi tiết, hệ thống thựctrạng mối liên quan tỷ lệ mắc bệnh HPQ HPQ dị ứng dị nguyên bụi (DNBB) với yếu tố nguy phân xưởng cơng ty sản xuất có phát sinh bụibơngHenphếquản HPQ dị ứng với DNBB nhà máy bông, len, vải sợi đề tài ý Việt Nam phát triển ngành dệt may ngày mạnh.Do tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạnghiệucanthiệpbệnhhenphếquảncôngnhântiếpxúcbụisởdệt,mayNamĐịnh (2014-2016)” Nghiên cứu gồm mục tiêu sau đây: Mô tả thựctrạngsố yêu tố liên quan đến bệnhhenphếquảnhenphếquản dị ứng với dị nguyên bụicôngnhânsởdệt,mayNamĐịnhnăm 2016 Đánh giá kết biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe bệnhhenphếquảncôngnhân hai sở NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án cung cấp số liệu có Việt Nam tình trạng mắc henphếquảnhenphếquản dị ứng với dị nguyên bụicôngnhân dệt may Đây số liệu tham khảo tốt cho nhà nghiên cứu lĩnh vực sức khỏe nghề nghiệp Y học dự phòng bối cảnh 15 năm trở lại chưa có nghiên cứu Việt Nam đánh giá cách toàn diện bệnhhenphếquản HPQ dị ứng với dị nguyên bụicôngnhân dệt may, đặc biệt địa bàn tỉnh NamĐịnh - nơi mệnh danh “Thành phố dệt” Kết canthiệp biện pháp truyền thơng giáo dục sức khỏe góp phần vào sở liệu phục vụ cho công tác chăm sóc sức khỏe cơngnhân dự phòng cán y tế nhà máy, giúp y tế nhà máy tìm biện pháp canthiệp phù hợp, hiệu quả, khả thi có tính bền vững sức khỏe người lao động lĩnh vực CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Phần luận án dài 139 trang, bao gồm phần sau: Đặt vấn đề: trang; Chương 1- Tổng quan: 37 trang; Chương - Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 25 trang; Chương - Kết nghiên cứu: 36 trang; Chương - Bàn luận: 36 trang; Kết luận: trang; Khuyến nghị: trang Luận án có 124 tài liệu tham khảo, 34 tài liệu tiếng Việt 90 tài liệu tiếng Anh Luận án có 47 bảng, 32 hình Phần phụ lục gồm phụ lục dài 18 trang Chương TỔNG QUAN 1.1 Bệnhhenphếquản 1.1.1 Dịch tễ học henphếquản Trong thập kỷ gần đây, nghiên cứu cộng đồng nhiều nơi giới cho thấy gia tăng nhanh chóng HPQ nói riêng bệnh dị ứng hơ hấp nói chung Ngồi ra, số liệu không đủ song người ta thấy tỷ lệ HPQ ngày tăng dần nước phát triển cơng nghiệp hóa Kết nhiều nghiên cứu cho thấy nguy mắc hen tăng lên người lao động ngành công nghiệp truyền thống, lâm nghiệp, phi công nghiệp 1.1.2 Nguyên nhân gây henphếquản Các nghiên cứu tác giả nước chia nguyên nhân gây henphếquản bao gồm: Di truyền; Các yếu tố mơi trường: hố chất, bụi, khói ; Các dị nguyên: dị nguyên gây HPQ phấn hoa, đặc biệt dị nguyên bụi nhà máy dệt mạt bụi nhà Nhiễm virus; Khói thuốc lá; Thể tạng Atopy 1.2 HPQ dị ứng dị nguyên bụicôngnhân dệt may 1.2.1 Dị ứng nghề nghiệp bụi Tỷ lệ mắc bệnh dị ứng nghề nghiệp liên quanbụi cao, cho thấy vai trò độc hại bụi khơng so với bụi hóa chất Nghiên cứu tác giả Antoine Vikkey Hinson CS cho kết quả: Các đối tượng tiếpxúc với bụibơngcó nhiều triệu chứng hô hấp đối tượng chưa tiếpxúc (36,9% so với 21,2%) 1.2.2 Henphếquản dị ứng với DNBB HPQDƯ với DNBB tình trạngbệnhnhân mắc bệnh HPQ nguyên nhân hít phải bụitiếpxúc lâu dài (trong môi trường làm việc) Đa số ngành công nghiệp sản xuất sinh bụi nghề nghiệp, bụi từ môi trường lao động thâm nhập trực tiếp vào đường thở cơngnhân Trong bụibơng tác nhân gây bệnh đáng ý nghiên cứu nhiều nước giới 1.2.3 Các yếu tố liên quan đến HPQ cơngnhân nhà máy dệt Ngồi tác hại bụi sản xuất, sức khỏe côngnhân bị ảnh hưởng tiếng ồn, mơi trường nhà xưởng, stress nghề nghiệp Vấn đề phòng hộ lao động cải thiện môi trường sản xuất nước ta đề từ nhiều năm, song chưa thực được, chủ yếu kinh phí 1.2.4 Chẩn đoán henphếquản dị ứng Hỏi trực tiếp người bệnh triệu chứng thường gặp bệnh (ho, khó thở thành cơn, thở khò khè, tức nặng ngực); Đo chức hô hấp (thể rối loạn thơng khí kiểu tắc nghẽn); Test hồi phục phếquản dương tính; Test dị nguyên dương tính 1.2.5 Điều trị henphếquản GINA 2015 đề xuất thành phần liên quan đến điều trị hen suyễn: 1) hợp tác bệnhnhân bác sĩ (ví dụ kế hoạch hành động bệnh hen); 2) xác định giảm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 3) đánh giá, điều trị theo dõi bệnh hen; 4) quản lý đợt trầm trọng; 5) chăm sóc cá nhân thời gian mang thai viêm mũi xoang polyp mũi, trào ngược dày thực quản, bệnh suy hô hấp Aspirin 1.2.6 Henphếquản chất lượng sống Những bệnhnhân HPQ thường cảm thấy mặc cảm, sức khỏe hơn, lo lắng trầm cảm nhiều đặc biệt hạn chế hoạt động người bình thường Vì mức độ cải thiện chất lượng sống liên quan đến sức khoẻ (CLCS-SK) khía cạnh cần xem xét đánh giá hiệu điều trị, dự phòng HPQ 1.3 Các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ henphếquảncôngnhân ✓ Giải pháp chế độ sách ✓ Giải pháp cơng nghệ điều kiện lao động ✓ Giải pháp truyền thông, giáo dục sức khỏe Chương ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng, địa điểm, thời gian giai đoạn nghiên cứu 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 2.1.1.1 Đối tượng nghiên cứu mô tả (mục tiêu 1) - 1082 người lao động làm việc trực tiếp phân xưởng/xí nghiệp có phát sinh bụi chọn vào nghiên cứu Loại trừ cơngnhân khơng có mặt sở thời gian tiến hành điều tra (nghỉ ốm, nghỉ thai sản, công tác, học); côngnhâncó thâm niên làm việc 12 tháng - Mơi trường lao động bao gồm yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm), bụi phân xưởng/xí nghiệp chọn 2.1.1.2 Đối tượng nghiên cứu canthiệp (mục tiêu 2) Tồn cơngnhâncó kết chẩn đốn mắc HPQ đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn không vi phạm tiêu chuẩn loại trừ Loại trừ người không tự nguyện sau giải thích mục đích mục tiêu nghiên cứu 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu tiến hành sởdệt,mayNam Định: Nhà máy Sợi NamĐịnh thuộc Tổng công ty cổ phần dệt NamĐịnhCông ty cổ phần may Sông Hồng, tỉnh NamĐịnh 2.1.3 Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu tiến hành năm 2014 – 2016 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu Đề tàithực theo thiết kế nghiên cứu liên tiếp nghiên cứu dịch tễ học mơ tả cắt ngang có phân tích sởdệt,mayNamĐịnh kết hợp với nghiên cứu canthiệpso sánh trước sau 2.2.2 Cỡ mẫu chọn mẫu 2.2.2.1 Cỡ mẫu chọn mẫu cho nghiên cứu thựctrạng mắc henphếquảncơngnhânCơngthức tính cỡ mẫu: Áp dụng theo công thức: n = Z²(1-α/2) x p(1 - p) d2 Trên thực tế điều tra 1082 côngnhân 2.2.2.2 Cỡ mẫu cho nghiên cứu xét nghiệm môi trường Côngthức tính cỡ mẫu: s2 n = Z (1-α/2) ( X ) 2 Trong trình nghiên cứu đo tối thiểu 30 mẫu cho số doanh nghiệp 2.2.2.3 Cỡ mẫu cho nghiên cứu canthiệp Sử dụng cơngthức tính cỡ mẫu can thiệp: 2pq n = Z²(,) x (p1 - p ) Sau tính tốn, cỡ mẫu cho nghiên cứu canthiệp tính n = 70 Trên thực tế tiến hành canthiệp tồn 80 bệnhnhân chẩn đốn xác định mắc henphếquản 2.3 Chi tiết kỹ thuật công cụ thu thập số liệu 2.3.1 Thu thập số liệu cho mục tiêu 1: Mô tả thựctrạngsố yêu tố liên quan đến bệnh HPQ HPQDƯ với DNBB côngnhânsởdệt,may 2.3.1.1 Chẩn đoán xác định HPQ HPQDƯ với DNBB CN dệt may: Tiến hành vấn, khám lâm sàng, đo chức hô hấp, làm test lẩy da với DNBB lấy máu làm xét nghiệm định lượng IgE *) Tiêu chuẩn chẩn đoán henphế quản: Áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán hencộng đồng theo GINA 2016 chẩn đoán hencơng nhân: - Tiền sử có triệu chứng hơ hấp thay đổi, có nhiều triệu chứng: thở khò khè, khó thở, nặng ngực ho Và: + Các triệu chứng dấu hiệu hay xảy nặng lên đêm, khó thở hay xuất nặng lên sau gắng sức, cảm xúc mạnh, thay đổi thời tiết, nhiễm khuẩn hô hấp cấp, tiếpxúc dị nguyên lông thú, bụi nhà, phấn hoa, khói + Hoặc: tiền sử thân mắc bệnh dị ứng, gia đình mắc hen dị ứng; kết hợp với điều trị thuốc giãn phế quản, corticoid mà đáp ứng tốt với điều trị - Tỷ lệ FEV1/FVC < 75% (chỉ số Gaensler < 75%); Test hồi phục phếquản (+) *) Tiêu chuẩn chẩn đoán hen dị ứng DNBB: Được chẩn đoán mắc Henphếquản (theo tiêu chuẩn trên), có tiền sử dị ứng gia đình (điểm tiền sử dị ứng ≥ điểm) định lượng IgE huyết > 100 UI/ml test lẩy da (+) với dị nguyên bụi 2.3.1.2 Khảo sát môi trường lao động để xác định yếu tố liên quan Đo số môi trường theo thường quy kĩ thuật Viện sức khỏe nghề nghiệp môi trường - Bộ Y tế MTLĐ đánh giá thông qua tiêu vi khí hậu, nồng độ bụi Đo yếu tố môi trường lao động đầu, cuối phân xưởng; Thời điểm đo: đầu ca, ca, cuối ca lao động Đo ngang tầm hô hấp 2.3.2 Thu thập số liệu cho mục tiêu 2: Đánh giá kết canthiệp biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe Thực đánh giá Kiến thức-Thực hành bệnhhenphế quản, mức độ kiểm soát hen, kỹ xịt thuốc, kiến thứcthực hành rửa mũi điểm CLCS bệnhnhânhenphếquản thời điểm: trước can thiệp; sau tháng, sau canthiệp tháng 2.3.2.1 Thu thập số liệu trước can thiệp: Đánh giá Kiến thức-Thực hành phòng chống HPQ 80 đối tượng chẩn đoán mắc hen, đánh giá mức độ kiểm soát hen điểm chất lượng sống đối tượng nghiên cứu thời điểm tháng 5/2016 (trước can thiệp) 2.3.2.2 Thu thập số liệu sau canthiệp tháng (lần 1) tháng (lần 2): Tại thời điểm tháng sau canthiệp (tháng 8/2016) tháng sau canthiệp (tháng 11/2016), 80 côngnhân nhóm đối tượng nghiên cứu canthiệp vấn lại câu hỏi trước canthiệp 2.3.2.3 Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức, thực hành phòng chống henphế quản: Bộ câu hỏi gồm 30 câu hỏi, chia thành lĩnh vực (kiến thứcthực hành) Điểm đánh giá quy theo thang điểm 10, xếp loại sau: Xếp loại tốt (8 ≤ điểm ≤ 10); Xếp loại (6,5 ≤ điểm < 8); Xếp loại trung bình (5 ≤ điểm < 6,5); Xếp loại (< điểm) - Đánh giá kỹ xịt thuốc cắt cơn, dự phòng Ventolin Inhaler 100 mcg sử dụng bình xịt định liều; Đánh giá kiến thứcthực hành rửa mũi sau ca làm việc - Đánh giá mức độ kiểm soát hen theo câu hỏi ACT - Đánh giá chất lượng sống: CLCS bệnhnhânhenphếquản đánh giá theo câu hỏi AQLQ(S) thiết kế Juniper vào năm 1992 Điểm trung bình (TB) tính riêng cho lĩnh 11 Bảng 3.13 Tỷ lệ mắc henphếquản theo nhà máy (n=1082) Henphếquản HPQDƯ với DNBB Mắc Không Mắc Không p p (n,%) (n,%) (n,%) (n,%) 32 336 22 346 Nhà máy Sợi (n=368) (8,7) (91,3) (5,98) (94,0) 0,240 0,043 48 666 24 690 Công ty may (n=714) (6,7) (93,3) (3,36) (96,6) 80 1002 46 1036 Tổng (n=1082) (95,7) (7,39) (92,6) (4,25) Nhận xét: Tỷ lệ mắc henphếquản nhà máy sợi NamĐịnh 8,7%; Nhà máy tỷ lệ mắc công ty may 6,7% (p>0,05) Tỷ lệ mắc hen dị ứng với DNBB nhà máy sợi 5,98%, cao công ty may Sông Hồng (3,36%) với khác biệt có ý nghĩa thống kê (p