1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu Đại học xây dựng Part 1

70 1K 8

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 3,27 MB

Nội dung

MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP” 2 3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO 2 CHƯƠNG 1 3 NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU 3 1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU 3 1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU ....................................................................................10 1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU 11 1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu 11 1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu 14 1.3.3. Phân tích môi trường đấu thầu 15 1.3.4. Kết luận 18 CHƯƠNG 2 19 LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU 19 2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT 19 2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆKỸ THUẬT THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU 23 2.2.1. Công tác khoan nhồi 23 2.2.1.1. Yêu cầu thiết kế 23 2.2.1.2. Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi 24 2.2.1.3. Quy trình thi công cọc khoan nhồi 24 2.2.1.4. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi 25 2.2.1.5. Lựa chọn máy thi công cọc khoan nhồi 31 2.2.1.6. Chi phí quy ước cọc khoan nhồi 35 2.2.1.7. Biện pháp thi công cọc khoan nhồi 36 2.2.2. Công tác thi công đào đất móng 39 2.2.2.1. Lựa chọn công nghệ thi công đào đất móng 39 2.2.2.2. Phương án thi công đào đất móng 40 2.2.2.3. Biện pháp thi công đào đất móng 45 2.2.3. Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ 46 2.2.3.1. Công nghệ tổ chức thi công bê tông móng 46 2.2.3.2. Tính toán, lựa chọn phương án thi công 47 2.2.3.3. Biện pháp và đặc điểm tổ chức thi công bê tông móng 63 2.2.3.4. Công tác san lấp móng 63 2.2.4. Thi công phần khung bê tông cốt thép 64 2.2.4.1. Chọn giải pháp công nghệ thi công 64 2.2.4.2. Tính toán lựa chọn phương án thi công 65 2.2.4.3. Biện pháp tổ chức thi công bê tông cốt thép phần thân................103 2.2.5. Thi công công tác xây tường 103 2.2.5.1. Phương hướng thi công ............................................................... 103 2.2.5.2. Tính toán lựa chọn phương án thi công ..................................... .103 2.2.5.3. Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công phần xây tường 116 2.2.6. Phần hoàn thiện 116 2.3. THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 117 2.3.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình 117 2.3.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công của công trình 117 2.4. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 120 2.4.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng thi công 120 2.4.2. Các nguyên tác thiết kế tổng mặt bằng thi công 120 2.4.3. Tính toán nhu cầu kho bãi, nhà tạm, điện nước cho công trình 120 2.4.3.1. Tính diện tích nhà tạm và các loại nhà kho 120 2.4.3.2. Tính nhu cầu về điện. nước trên công trường 122 2.4.3.3. Thiết kế tổng mặt bằng thi công 125 2.4.3.4. Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường 126 CHƯƠNG 3 127 TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU 127 3.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU 127 3.1.1. Các căn cứ lựa chọn giá tranh thầu 127 3.1.2. Phân tích lựa chọn chiến lược giá 127 3.2. XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU KIỂM TRA 127 3.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU 129 3.3.1. Các bước tiến hành lập và quyết định giá dự thầu 129 3.3.2. Các căn cứ xác định 129 3.3.3. Tính toán chi phí vật liệu (VLdth) 130 3.3.3.1. Phân bổ vật liệu luân chuyển vào chi phí vật liệu 130 3.3.3.2. Chi phí vật liệu chính 134 3.3.4. Xác định chi phí nhân công (NCdth) 134 3.3.5. Xác định chi phí máy thi công (Mdth) 136 3.3.6. Chi phí trực tiếp khác (TT) 138 3.3.7. Chi phí trực tiếp (T) 140 3.3.8. Chi phí chung (C) 140 3.3.8.1. Chi phí chung cấp công trường (Cdthctr) 140 3.3.8.2. Chi phí chung cấp doanh nghiệp (Cdthdn) 143 3.3.9. Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công 144 3.3.10. Dự trù lợi nhuận tính trước trong giá dự thầu (Ldth) 145 3.3.11. Tổng hợp giá dự thầu 145 3.3.12. So sánh giá dự thầu và giá gói thầu kiểm tra 146 3.4. THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU 146 3.4.1. Chiết tính đơn giá cho 10 công tác chủ yếu 146 3.4.2. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ 154 CHƯƠNG 4 157 LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ 157 4.1. HỒ SƠ THÔNG TIN NHÀ THẦU 157 4.1.1. Thông tin chung về nhà thầu 157 4.1.2. Năng lực – kinh nghiệm nhà thầu 157 4.2. HỒ SƠ LẬP CHO GÓI THẦU 157 4.2.1. Đơn xin dự thầu 157 4.2.2. Bảo lãnh dự thầu 158 4.2.3. Kết luận – Kiến nghị 159

Trang 1

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

1 MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1

2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP” 2

3 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO 2

CHƯƠNG 1 3

NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU 3

1.1 GIỚI THIỆU GÓI THẦU 3

1.2 GIỚI THIỆU NHÀ THẦU 10

1.3 NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU 11

1.3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu 11

1.3.2 Kiểm tra khối lượng gói thầu 14

1.3.3 Phân tích môi trường đấu thầu 15

1.3.4 Kết luận 18

CHƯƠNG 2 19

LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU 19

2.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT 19

2.2 LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ-KỸ THUẬT THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU 23

2.2.1 Công tác khoan nhồi 23

2.2.1.1 Yêu cầu thiết kế 23

2.2.1.2 Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi 24

2.2.1.3 Quy trình thi công cọc khoan nhồi 24

2.2.1.4 Tổ chức thi công cọc khoan nhồi 25

2.2.1.5 Lựa chọn máy thi công cọc khoan nhồi 31

2.2.1.6 Chi phí quy ước cọc khoan nhồi 35

2.2.1.7 Biện pháp thi công cọc khoan nhồi 36

2.2.2 Công tác thi công đào đất móng 39

2.2.2.1 Lựa chọn công nghệ thi công đào đất móng 39

2.2.2.2 Phương án thi công đào đất móng 40

Trang 2

2.2.2.3 Biện pháp thi công đào đất móng 45

2.2.3 Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ 46

2.2.3.1 Công nghệ tổ chức thi công bê tông móng 46

2.2.3.2 Tính toán, lựa chọn phương án thi công 47

2.2.3.3 Biện pháp và đặc điểm tổ chức thi công bê tông móng 63

2.2.3.4 Công tác san lấp móng 63

2.2.4 Thi công phần khung bê tông cốt thép 64

2.2.4.1 Chọn giải pháp công nghệ thi công 64

2.2.4.2 Tính toán lựa chọn phương án thi công 65

2.2.4.3 Biện pháp tổ chức thi công bê tông cốt thép phần thân 103

2.2.5 Thi công công tác xây tường 103

2.2.5.1 Phương hướng thi công 103

2.2.5.2 Tính toán lựa chọn phương án thi công 103

2.2.5.3 Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công phần xây tường 116

2.2.6 Phần hoàn thiện 116

2.3 THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 117

2.3.1 Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình 117

2.3.2 Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công của công trình 117

2.4 THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 120

2.4.1 Mục đích thiết kế tổng mặt bằng thi công 120

2.4.2 Các nguyên tác thiết kế tổng mặt bằng thi công 120

2.4.3 Tính toán nhu cầu kho bãi, nhà tạm, điện nước cho công trình 120

2.4.3.1 Tính diện tích nhà tạm và các loại nhà kho 120

2.4.3.2 Tính nhu cầu về điện nước trên công trường 122

2.4.3.3 Thiết kế tổng mặt bằng thi công 125

2.4.3.4 Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường 126

CHƯƠNG 3 127

TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU 127

3.1 LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU 127

3.1.1 Các căn cứ lựa chọn giá tranh thầu 127

Trang 3

3.1.2 Phân tích lựa chọn chiến lược giá 127

3.2 XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU KIỂM TRA 127

3.3 XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU 129

3.3.1 Các bước tiến hành lập và quyết định giá dự thầu 129

3.3.2 Các căn cứ xác định 129

3.3.3 Tính toán chi phí vật liệu (VLdth) 130

3.3.3.1 Phân bổ vật liệu luân chuyển vào chi phí vật liệu 130

3.3.3.2 Chi phí vật liệu chính 134

3.3.4 Xác định chi phí nhân công (NCdth) 134

3.3.5 Xác định chi phí máy thi công (Mdth) 136

3.3.6 Chi phí trực tiếp khác (TT) 138

3.3.7 Chi phí trực tiếp (T) 140

3.3.8 Chi phí chung (C) 140

3.3.8.1 Chi phí chung cấp công trường (Cdthctr) 140

3.3.8.2 Chi phí chung cấp doanh nghiệp (Cdthdn) 143

3.3.9 Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công 144

3.3.10 Dự trù lợi nhuận tính trước trong giá dự thầu (Ldth) 145

3.3.11 Tổng hợp giá dự thầu 145

3.3.12 So sánh giá dự thầu và giá gói thầu kiểm tra 146

3.4 THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU 146

3.4.1 Chiết tính đơn giá cho 10 công tác chủ yếu 146

3.4.2 Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ 154

CHƯƠNG 4 157

LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ 157

4.1 HỒ SƠ THÔNG TIN NHÀ THẦU 157

4.1.1 Thông tin chung về nhà thầu 157

4.1.2 Năng lực – kinh nghiệm nhà thầu 157

4.2 HỒ SƠ LẬP CHO GÓI THẦU 157

4.2.1 Đơn xin dự thầu 157

4.2.2 Bảo lãnh dự thầu 158

4.2.3 Kết luận – Kiến nghị 159

Trang 4

MỞ ĐẦU

1 MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG

Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêngkhông giống các ngành kinh tế khác Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớntiền vốn và vật tư Cùng với đà phát triển của nền kinh tế đất nước, tốc độ đầu tư nóichung và đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh vàlớn mạnh không ngừng Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có nhữngbước phát triển mạnh mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai tròquan trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế Xây dựng cơ bản cótầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra những tài sản

cố định cho nền kinh tế

Để mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thịtrường xây dựng, phương thức đấu thầu là phù hợp với quy luật phát triển Đó là mộtđiều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thông qua tính tích cực,hiệu quả mang lại là hạ giá thành công trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, sản phẩm xâydựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng Đấu thầu đã thúc đẩy lựclượng sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng, đổimới công nghệ thi công từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóahiện đại hóa đất nước

Trong quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầu là một phương thức phổ biến và cóhiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường xây dựng góp phầnthúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển Đấu thầu là một thể thức thực hiện hợp đồngkhoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúp cho chủ đầu tư cóthể tránh được những sơ hở và sai lầm có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất và uy tín.Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, đảm bảo tính công bằng,minh bạch để lựa chọn nhà thầu phù hợp với yêu cầu đặt ra của chủ đầu tư, trong đóchủ yếu là tiết kiệm chi phí và lựa chọn được những nhà thầu có đủ năng lực về kinhnghiệm, trình độ kỹ thuật thi công để thực hiện dự án Đấu thầu ngày nay được xemnhư một điều kiện tất yếu để đảm bảo cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn các nhà thầu.Ngoài ra đấu thầu còn bảo đảm sự công bằng và thông qua cạnh tranh kích thích cácnhà thầu này nâng cao năng lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tác giữa cácbên nhằm mục đích đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, tài chính,môi trường, lợi ích kinh tế xã hội của dự án, do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất

cả các chủ đầu tư lẫn các nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội

1.1 Đối với toàn bộ nền kinh tế

- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựachọn nhà thầu phù hợp

Trang 5

- Đấu thầu xây lắp đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, hạn chế được tình trạngthất thoát, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra tronglĩnh vực xây dựng cơ bản.

1.2 Đối với người mua - Chủ đầu tư

- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư

về kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý

- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu

- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu

- Thúc đẩy khoa học công nghệ và lực lượng sản xuất phát triển

1.3 Đối với người sản xuất - Nhà thầu

- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tòi kỹ thuậtcông nghệ, biện pháp thi công tốt nhất để có thể thắng thầu

- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc để giữ uy tín với khách hàng

2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP”

Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt độngxây dựng Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấuthầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầucủa gói thầu

Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sựphát triển của doanh nghiệp Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả vềcác biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bảnpháp lý liên quan

Nhận thức được tầm quan trọng của Đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tếhiện nay, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đề tài tốt nghiệp

3 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO

“Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp công trình Nhà ở học viên và nhà ăn HV5 - Học viện An ninh - Văn Mỗ - Hà Đông”

Địa điểm xây dựng: Ô đất CT - Phường Văn Mỗ – Quận Hà Đông – Tp Hà NộiKết cấu của đồ án: Ngoài mở đầu và kết luận, đồ án gồm 4 chương:

+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu

+ Chương 2: Lập, lựa chọn kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu

+ Chương 3: Tính toán lập giá gói thầu và thể hiện giá dự thầu

+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý

Trang 6

CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU

VÀ GÓI THẦU

1.1 GIỚI THIỆU GÓI THẦU

- Tên gói thầu: “Xây lắp công trình Nhà ở học viên và nhà ăn HV5 - Học viện Anninh - Văn Mỗ - Hà Đông”

- Chủ đầu tư: Học viện An ninh Nhân dân

Địa chỉ: Km9 – Nguyễn Trãi – Hà Đông – Hà Nội

- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước TP Hà Nội

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Diện tích sàn kỹ thuật thang máy: 34 m2

- Chiều dài nhà (tim trục ): 39 m

Thi công xây dựng nhà ở cao tầng:

- Phần cọc bê tông bao gồm cọc thí nghiệm và cọc đại trà

- Phần kết cấu móng, bể tự hoại và bể nước ngầm

- Phần kết cấu thân nhà

Trang 7

- Phần kiến trúc và các công tác khác.

1.1.3 Kết cấu công trình

- Kết cấu công trình cột, dầm, sàn bằng BTCT chịu lực, trên nền hệ móng cọcBTCT ép trước

- Bao che xung quanh nhà tường xây gạch

- Hệ thống giao thông trong nhà gồm: 2 thang bộ và 2 thang máy

1.1.4 Hoàn thiện công trình và các công tác khác

- Lát nền các phòng, sảnh, phòng sinh hoạt chung bằng gạch ceramic

- Khu vệ sinh láng vữa tạo dốc, lát gạch chống trơn 200x200

- Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Levis 1 nước lót, 2 nước phủ

- Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, khu vệ sinh bằng sơn Levis 1 nước lót 2nước phủ màu trắng

Trang 8

Hình 1.1 Mặt bằng tầng 1

Trang 9

+8.95 +15.55

PA - 06

A B

C D

E F

Hình 1.2 Mặt bằng tầng điển hình (tầng 3)

Trang 10

y3 y4

y5 y6

tho¸t n íc m¸i tho¸t n íc m¸i

600x200 600x200 600x200

lç tho¸ng

600x200

600x200 600x200

Trang 11

tÇn g 1 tÇng 2 tÇng 3

±0.00 +4.50 +9.00 +12.30 +15.60

tÇng 9 tÇn g 10 tÇn g 11 tÇng tum +38.70

Y3 Y2

Trang 12

+42.90 +45.70

+43.60

+45.58

Hình 1.5 Mặt đứng trục X1-X6

Trang 14

162 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội

Trang 15

1.2 GIỚI THIỆU NHÀ THẦU

1.2.1 Thông tin nhà thầu

- Tên giao dịch:

+ Tiếng Việt: Công ty cổ phần xây dựng số 2

+ Tiếng Anh: VIETNAM CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY No.2

- Tên viết tắt: VINACONEX 2

- Trụ sở chính: Số 52 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

- Điện thoại: (84-4).3753 0936, Fax: (84-4) 3836 1012

xử lý nền đất yếu, các công trình xâu dựng cấp thoát nước, lắp đặt đường ống công nghệ và

áp lực, điện lạnh

2 Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản

3 Sửa chữa, thay thế, lắp đặt máy móc thiết bị, các loại kết cấu bê tông, kết cấu thép,các hệ thống kỹ thuật công trình (thang máy, điều hòa, thông gió, phòng cháy, cấp thoátnước

4 Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng

5 Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án tư vấn đầu thầu, tưvấn giám sát, quản lý dự án

6 Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu tiêu dùng,nguyên liệu sản xuất, dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị tự động hóa

7 Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh mặt hàng phục vụ cho sản xuất

và tiêu dùng

1.2.2 Năng lực nhà thầu

Công ty cổ phần xây dựng số 2 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựngViệt Nam_ VINACONEX vì vậy nền tảng năng lực sẵn có; đã và đang là cộng sự đắc lựccho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư Xây dựng

Công ty cổ phần xây dựng số 2 là đơn vị chuyên nghành Xây dựng và dân dụng, cóđội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và lực lượng công nhân lành nghề,

Trang 16

có cơ cấu tổ chức quản lý hoàn chỉnh, có công nghệ xây dựng tiên tiến hoạt động trên nhiềulĩnh vực khác nhau.

1.2.3 Thành tích của nhà thầu

Công ty cổ phần xây dựng số 2 có thế mạnh và tham gia thi công nhiều nhà cao tầngcủa các dự án: Tòa nhà hỗn hợp MD Conplex Tower, Trụ sở làm việc Sở giao dịch 1 ngânhàng Phát triển Việt Nam

Công ty cổ phần xây dựng số 2 cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tưvấn chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả trong đầu tư xây dựng

1.3 NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU

1.3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu

1.3.1.1 Yêu cầu về tư cách của nhà thầu

- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu thi công gói thầu này thực hiện theohình thức đấu thầu rộng rãi nhà thầu tham dự, nhưng phải chứng minh đạt yêu cầu và cácquy định dưới đây đối với HSDT: các tài liệu này phải có xác nhận của cơ quan có thẩmquyền (Cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế, đơn vị kiểmtoán độc lập, cơ quan cấp trên) hoặc nếu là bản sao phải được công chứng

- Thông tin chung (theo mẫu)

- Tư cách pháp lý của Nhà thầu: Là doanh nghiệp được phép hoạt động hợp pháp theoquy định của Luật Doanh nghiệp và phạm vi ngành nghề hoạt động ứng với gói thầu này

- Nhà thầu phụ (nếu có)

- Nhà thầu chính chỉ được đăng ký và chịu trách nhiệm một nhà thầu phụ (nếu có)trong HSDT, nhà thầu phụ cũng phải có đủ tư cách, năng lực với phần công việc được giao,các công việc mà nhà thầu chính giao cho nhà thầu phụ được thống kê rõ ràng theo danhmục bảng tiên lượng mời thầu song giá trị giao không quá 30% giá trị hợp đồng

1.3.1.2 Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

- Có tài liệu chứng minh là bản sao được chứng thực và công chứng các hợp đồng vàbiên bản nghiệm thu công trình đã đưa vào sử dụng

Trang 17

b Năng lực

- Có chỉ huy trưởng công trường có chuyên môn đại học xây dựng công trình, năng lựchành nghề thi công xây dựng công trình từ 5 năm trở lên là kỹ sư xây dựng có thời gian liêntục làm công tác thi công tối thiểu là 05 năm, đã chỉ huy trưởng của ít nhất 01 công trìnhcấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại là công trình nhà ở chung cư

- Có đủ kỹ sư thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với loại công trình thi công xây

dựng, có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình kiến trúc đến cấp II trở lên.Nhà thầu phải bố trí tại công trường ít nhất 05 cán bộ chỉ đạo sản kỹ thuật, giám sát thi công

là kỹ sư XD có kinh nghiệm công tác 05 năm

- Có đủ công nhân kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận, công nhân

kỹ thuật có bằng nghề ≥ 50 người

- Nhà thầu phải cung cấp bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ của các cán bộ chủ

chốt, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng…

Xe máy thiết bị thi công và thí nghiệm:

- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công công trình đến cấp II trở lên, có hệ thống

quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000

Tài chính:

- Vốn điều lệ ≥ 25 tỷ.

- Doanh thu bình quân trong 3 năm gần đây đạt mức ≥ 100 tỷ đồng/ năm.

- Tình hình tài chính lành mạnh, doanh thu trong 2 năm gần đây là có lãi

- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hiện nay ≥ 1

- Giá trị ròng ( Vốn chủ sở hữu)> 0.

- Chứng nhận của cơ quan Thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong 3 năm gần

đây, và các tài liệu chứng minh về doanh thu và khả năng thanh toán hay giá trị ròng…

1.3.1.3 Yêu cầu về thời gian thực hiện gói thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng là thời gian tối đa mà chủ đầu tư yêu cầu, đốivới gói thầu này là 20 tháng kể từ ngày bàn giao mặt bằng cho bên B (thời gian trên không

kể ngày lễ, tết theo quy định; khối lượng phát sinh được chủ đầu tư tính thêm thời gian thicông)

1.3.1.4 Yêu cầu về chất lượng công trình

- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế Các loại vậtliệu, vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng của cơquan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất

Trang 18

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu

đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có bố trínhân sự, các giải pháp kỹ thuật

- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình

- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như antoàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng

1.3.1.5 Đồng tiền dự thầu

Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do Nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam đồng

1.3.1.6 Một số yêu cầu khác

- Thời gian hiệu lực của HSDT: 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu

- Bảo đảm dự thầu: giá trị bảo đảm ≤ 3% Ggói thầu , với dự án quy mô nhỏ thì bằng1%

- Thời gian hiệu lực của BĐDT = Thời gian hiệu lực của HSDT + 30 ngày

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng: giá trị bảo đảm ≤ 3% Ggói thầu

- Tạm ứng hợp đồng: tỷ lệ tạm ứng tối thiểu 10%

- Bảo lãnh tạm ứng: giấy bảo lãnh ngân hàng

- Cụ thể nội dung đánh giá trình bày trong bảng:

Bảng 1.1 Nội dung đánh giá nhà thầu

TT Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu đạt được đánh giá là đáp ứng (đạt)

1

Năng lực kinh nghiệm

1.1 Kinh nghiệm chung về thi công xây

dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi

1.3 Số lượng hợp đồng xây lắp tương tự đã

thực hiện có giá trị >30 tỷ đồng trong thời

gian 05 năm gần đây.

1.4 Đối với nhà thầu liên danh, các thành

viên liên danh phải có 03 hợp đồng xây lắp

tương tự với phần công việc đảm nhận

trong liên danh.

Trang 19

2.1 Năng lực hành nghề xây dựng: quy

định theo điều 7 và điều 73 Luật Xây dựng

Nhà thầu phải có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình, có chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình phù hợp và có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn

và chất lượng công trình 2.2 Nhân sự chủ chốt

2.2.1 Chỉ huy trưởng công trường Theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 - NĐ16 2.2.2 Các nhân sự khác

3

Năng lực tài chính

a Doanh thu

≥30.000.000.000 đồng Doanh thu trung bình hàng năm, trong

năm 2009

b Tình hình tài chính lành mạnh

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình

hình tài chính lành mạnh không bị thua lỗ

(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ

trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình

thình tài chính

Từ 03 năm trở lên

1.3.2 Kiểm tra khối lượng gói thầu

Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành kiểmtra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu Sau khi kiểm tra nhàthầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể Đồng thờitiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác Vì vậy nhà thầuquyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để lập biệnpháp thi công và tính giá dự thầu công trình của nhà thầu

Trang 20

1.3.3 Phân tích môi trường đấu thầu

1.3.3.1 Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu

a Điều kiện tự nhiên:

- Vị trí địa lý: Công trình được xây dựng trong khuôn viên trường Học viện An ninh

Nhân dân, Phường Văn Mỗ, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội

- Đặc điểm khí hậu địa hình:

+ Khu vực xây dựng công trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, tươngđối ổn định, mùa hè mát ẩm, mùa đông khô lạnh Hướng gió chủ đạo hướng Đông Nam + Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng

b Hiện trạng mặt bằng thi công

- Hiện nay trên mặt bằng công trường là một khu bãi trống, bề mặt hiện trạng khu đấttương đối bằng phẳng

- Mặt bằng công trình khá rộng rãi, xung quanh ít nhà dân, công trình năm gần đườnglớn

- Xung quanh công trình có một vài công trình khác nằm trong tổng thể dự án do cácđơn vị bạn thi công

c Điện, nước thi công và thoát nước mặt bằng

- Điện thi công

Nguồn điện thi công hiện trên mặt bằng chưa có nhưng qua khảo sát thấy phía trướccông trình có nguồn điện khu vực chạy qua Nhà thầu sẽ kết hợp với Chủ đầu tư làm việcvới công ty điện lực đấu nối điện thi công

- Nước thi công

Qua khảo sát mặt bằng hiện trạng phần nước tại vị trí thi công chưa có Nhà thầu cùngChủ đầu tư lập hợp đồng với công ty nước để đấu nối lấy nước phục vụ thi công

d Hiện trạng về giao thông

- Công trình nằm cạnh đường giao thông khu vực thuận tiện cho thi công

- Công trình nằm ở vùng ven của thành phố nên không bị hạn chế trong việc lưuthông, các loại xe chở vật tư có thể ra vào công trường được dễ dàng

Trang 21

- Trong mặt bằng công trình chưa bố trí các tuyến đường tạm Các tuyến nhánh đườngthi công, mặt bằng khu phụ trợ thi công do nhà thầu tự thực hiện; nhưng phải phù hợp vớiquy hoạch chung, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác và giao thông chung củacác nhà thầu thi công khác.

e Điều kiện sống của địa phương

Công trường ở khu vực Hà Nội điều kiện kinh tế xã hội đều rất ổn định Công trườngnằm trong khu đô thị mới nên tất cả các điều kiện xã hội đều rất tốt để thi công công trìnhthuận lợi và đảm bảo an toàn khi thi công công trình

1.3.3.2 Phân tích điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động

a Điều kiện cung ứng vật tư

Công trình nằm xa trung tâm của thành phố, khoảng cách từ công trình đến các khuvực cung ứng vật tư là không xa, bên cạnh đó các loại xe chở vật liệu đến công trình có thể

tự do đi lại mà không bị cấm đường nên giúp cho nhà thầu có thể chủ động trong việc cungứng các loại vật tư phục vụ thi công

b Điều kiện về thiết bị, lao động

- Công ty có đủ các loại máy móc thiết bị, lực lượng lao động phục vụ thi công

- Trong trường hợp cần huy động thêm máy móc, lao động thì nhà thầu cũng có khảnăng huy động dễ dàng do công trình nằm tại thành phố Hà Nội

1.3.3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Qua tìm hiểu chung về công trình, môi trường đấu thầu thì Nhà thầu xác định đượcmột số đối tượng cạnh tranh sau:

- Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng

- Công ty xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc Phòng

- Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1

- Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà

Có thể nhận thấy các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, chiến lược cạnhtranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá của các nhà thầu này như sau:

 Công ty xây dựng Hồng Hà

- Công ty có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội và các chinhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh

- Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề chính như:

+ Xây dựng các công trình dân dụng nhóm B, C; công trình công nghiệp và các côngtrình kĩ thuật hạ tầng khu dân cư

+ Xây dựng các công trình đường bộ cấp III và các cống nhỏ trên đường bộ

+ Xây dựng đường ống cấp thoát nước quy mô vừa và nhỏ

Trang 22

+ Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi.

+ Kinh doanh khách sạn và dịch vụ du lịch

+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, tư liệu xản xuất và tư liệu tiêu dùng

=> Thế mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà có nhiều kinh nghiệm thi công trong lĩnh

vực thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nhiệp (34 năm); đội ngũ chuyên gia,

kĩ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề Mặt khác doanh nghiệp này cũng đã tham gia thicông nhiều công trình dân dụng có quy mô tương tự gói thầu này Đây là điểm mà doanhnghiệp ta cần chú ý

=> Điểm yếu: Công ty xây dựng Hồng Hà đang thi công một số công trình có quy môlớn nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị, nhân lực và huy động vốn cho gói thầu nàygặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu

 Công ty xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc Phòng

Công ty này được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình thuộc Bộquốc phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình thuộc lĩnh vực dân sự

=> Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên cótrình độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại

=> Điểm yếu: Công ty chỉ đặc biệt có ưu thế khi tham gia đấu thầu xây dựng các côngtrình ngầm, công trình biển, công trình cảng đường thuỷ Với các công trình dân dụng khác,

do công ty chủ yếu chỉ có những thiết bị đặc thù để xây dựng các công trình biển nênthường không phát huy được ưu thế về năng lực máy móc khi tham gia các gói thầu

Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1:

Địa chỉ: Nhà G1, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

=> Điểm mạnh: thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công cơ giới, xử lý nềnmóng, xây dựng các công trình ngầm qui mô lớn, garage của các tòa cao ốc với lực lượngthiết bị hiện đại được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Đức, HànQuốc LICOGI đã tham gia xây dựng hàng trăm công trình thuộc các lĩnh vực: côngnghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, đặc biệt là các công trình nguồn điện, cầu đường,cảng hàng không, cảng biển

=> Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm những năm gần đay kém, họ chỉ chuyên môn thicông phần ngầm là chủ đạo Đồng thời họ đang thi công các công trình đường vào giai đoạnchính, nên tập trung tài chính nhân lực, máy móc lớn Vì vậy khó có thể đáp ứng được yêucầu trong hồ sơ mời thầu

Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà

Trang 23

Địa chỉ: Tầng 5 tháp B, Tòa nhà Twin Tower HH4 Sông Đà Mỹ Đình, Từ Liêm, HàNội

=> Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng lựcmáy móc thiết bị, tài chính Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi, cónhiều công nhân kỹ thuật lành nghề, có ưu thế thi công loại hình công trình kỹ thuật ngầmtrong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công cọc nhồi …

=> Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm trong xây dựng chung cư cao tầng còn ít, họ chỉchuyên môn thi công đường, thuỷ điện Đồng thời họ đang thi công các công trình đườngvào giai đoạn chính, nên việc tập chung tài chính nhân lực, máy móc cho gói thầu tham giađấu thầu này là khó khăn

1.3.4 Kết luận

Từ những phân tích về điều kiện môi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình, địa

chất), điều kiện kinh tế - xã hội (giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật tư, thiết

bị, lao động, ), đối thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấy có đầy đủ điều kiện về năng lực đápứng thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ với chi phí hợp lý, mang lại lợinhuận cho công ty và đặc biệt là có khả năng thắng thầu cao

CHƯƠNG 2

Trang 24

LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ

CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU

2.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT

Xuất phát từ đặc điểm kết cấu công trình, các yêu cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mờithầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật,điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhàthầu, nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau:

- Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các côngtác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công

- Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn để rút ngắnthời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểmcông trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý

- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến

độ thi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tông khung sàn, công tác xây Cáccông tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnhtiến độ thi công một cách hợp lý

Nhà thầu chia công trình chính thi công làm 3 phần: Phần ngầm, phần thân và phầnhoàn thiện

a Phần ngầm

Gồm các công tác chính sau:

+ Công tác cọc khoan nhồi

+ Công tác đào đất

+ Công tác thi công móng bê tông cốt thép

* Công tác cọc khoan nhồi: Thi công cọc theo phương pháp dùng máy khoan gầu xoayphản tuần hoàn, dùng dung dịch Bentonite giữ vách

* Công tác đào đất: Khối lượng đất đào trên một diện tích rộng nên nhà thầu sẽ dùngphương pháp đào bằng máy kết hợp sửa hố móng bằng thủ công Đất đào bằng máy đượcchuyển lên xe ô tô để đổ cách công trình 5km

* Công tác thi công móng bê tông cốt thép: Thi công dây chuyền, sử dụng ván khuônthép định hình, bê tông thương phẩm, đổ bê tông móng bằng xe bơm

b Phần thân

* Công tác thi công khung sàn: Thi công dây chuyền, sử dụng bê tông thương phẩm,

đổ bê tông cột, vách bằng cần trục tháp; đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ bằng

máy bơm

Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụngthêm cây chống thép để chống bổ sung

Trang 25

Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi công trên các tầng bằngcần trục tháp, công nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.

* Công tác xây tường: Thi công liên tục từ tầng thấp lên tầng cao Vận chuyển gạch,vữa xây trộn dưới đất bằng vận thăng lên các tầng

c Phần hoàn thiện

- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng

- Vữa trát được trộn dưới mặt đất bằng máy trộn vữa, sau đó được vận chuyển bằng xecải tiến và vận thăng

- Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh công trình theotiến độ thi công

Các công tác chính có ảnh hưởng lớn đến tiến độ, chi phí thi công, nhà thầu sẽ đưa racác phương án khả thi và tiến hành so sánh, đánh giá chọn phương án tối ưu về kỹ thuậtcông nghệ đồng thời đạt hiệu quả về kinh tế

Để so sánh lựa chọn phương án tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi sau đódùng chỉ tiêu chi phí thi công của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa chọn Tuynhiên để cho đơn giản trong tính toán, có thể giả thiết các phương án thi công có chi phí vậtliệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi công quy ước (Z) để so sánhphương án về mặt kinh tế

ĐGi - Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i (đồng/ngày công)

Bảng 2.1 Đơn giá nhân công của nhà thầu

Đơn vị tính: Đồng

1 Bậc 3/7 230.000 299.000

Đào đất Bê tông lót móng Bê tông móng

Tháo ván khuôn móng Bắc giáo và xây giữa dây,…

2 Bậc 3,5/7 260.000 338.000

Ép cọc Lắp dựng ván khuôn móng Lắp dựng cốt thép móng, cột, dầm, sàn, thang bộ Bê tôngcột, dầm, sàn, cầu thang.Trát tường, ốp tường,

3 Bậc 4/7 300.000 390.000 Lắp cốt thép, ván khuôn cột, dầm, sàn, thang bộ Xây đố trụ và bắt mỏ,…

- Chi phí sử dụng máy thi công (M):

Trang 26

M = MLV + MNV + M1 lần (nếu có)Trong đó: MLV = LV* LV

DG - Đơn giá ca máy ngừng việc của máy loại j

Bảng 2.2 Đơn giá ca máy của nhà thầu

Đơn vị tính: Đồng

Đơn giá ca máy làm việc

Đơn giá

ca máy ngừng việc

- Chi phí trực tiếp khác (TK): Bao gồm chi phí bơm nước, vét bùn, di chuyển nhân

lực, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh,…

Trang 27

Theo số liệu thống kê của nhà thầu thì tỉ lệ chi phí trực tiếp khác của các công trình tương tựlà: 2,3%.

- Chi phí chung (CPC): Bao gồm chi phí chung cấp công trường (dành cho ban quản

lý công trường, chi phí bảo hiểm y tế, xã hội, khấu hao, phân bổ công cụ, dụng cụ, cấp điệnnước, lán trại tạm,…) và chi phí chung cấp doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp(cho bộ máy quản lý cấp doanh nghiệp) Theo kinh nghiệm của nhà thầu đã thi công cáccông trình tương tự thì tỷ lệ chi phí chung là 6,3%

Tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ước của các phương án vào bảng sau:

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ước

Đơn vị tính: Đồng

chi phí

Đơn giá

2.1 Chi phí máy làm việc LV

Trang 28

2.2 LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU

2.2.1 Công tác cọc khoan nhồi

2.2.1.1 Yêu cầu thiết kế

- Tổng số lượng cọc là 63 cọc Trong đó có 2 cọc thí nghiệm, nhà thầu chỉ phải thicông 61 cọc

- Sức chịu tải của một cọc đơn dự tính (P)

+ Cọc D1000 là 450 tấn

+ Cọc D800 là 300 tấn

- Dung dịch giữ thành hố khoan dùng bentonite

- Quy trình thi công cọc nhồi tuân theo TCXDVN 326:2004

- Bê tông M300, bê tông thương phẩm đổ bằng bơm

(Xem chi tiết Phụ lục chương 2, Bảng PL2.1, 2.2)

y1 y2

y3 y4

y5 y6

c1-1

c1-4 c1-5

c1-6

c1-9 c1-8

c1-7

c1-10 c1-11

c1-12

c1-15 c1-14

c1-13

c1-16 c1-17

c1-21

Hình 2.1 Mặt bằng bố trí cọc

Trang 29

2.2.1.2 Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi

Căn cứ vào địa chất công trình Nhà thầu chọn biện pháp thi công cọc khoan nhồidùng máy khoan gầu xoay phản tuần hoàn, dùng dung dịch Bentonite giữ vách

Phương pháp này lấy đất lên bằng gầu xoay có đường kính bằng đường kính cọc vàđược gắn trên cần Kelly bar: Gầu có răng cắt đất nắp để đổ đất ra ngoài Với độ sâu 5,4mbên trên dùng ống vách thép để giữ thành đỡ sập vách khi thi công Sau đó vách được giữbằng dung dịch Bentonite Khi đến độ sâu thiết kế, trong trường hợp cần tiến hành thổi rửađáy hố khoan bằng phương pháp bơm ngược, thổi khí nén (khi chiều dày lớp mùn đáy

>10cm) Độ sạch của đáy hố được kiểm tra bằng hàm lượng các trong dung dịch Bentonite.Lượng mùn còn sót lại được lấy ra nốt khi đổ bêtông theo phương pháp vữa nâng

2.2.1.3 Quy trình thi công cọc khoan nhồi ( Sơ đồ hình 2.2)

- Trước khi triển khai thi công khoan cọc đại trà, chủ đầu tư đã cho khoan thử nén tĩnh

và siêu âm thí nghiệm cọc tại 2 vị trí theo thiết kế là cọc số C1B - 43 và cọc số C2B - 8 (bản

vẽ mặt bằng bố trí cọc) Các cọc thí nghiệm được nén tĩnh với tải trọng tối đa là 200% SCT

dự kiến Quy trình thí nghiệm được tiến hành theo TCXDVN 269 - 2002, kết hợp với kinhnghiệm thực tế và là công việc trong phạm vi trách nhiệm của chủ đầu tư cũng như tư vấnthiết kế, công việc này nhà thầu không phải tiến hành

- Theo thiết kế, móng nhà được đặt trên nền gia cố bằng cọc BTCT đường kính 800(43 cọc) và 1000 (20 cọc) mác 300 đá 1x2, được thi công bằng thiết bị khoan gầu xoay vàdùng vữa Bentonite để giữ ổn định vách lỗ khoan Cọc được ngàm vào lớp cuội sỏi 1m

- Các quá trình thi công theo phương pháp dây chuyền tuần tự sau khi khoan tạo lỗxong khoan tạo lỗ tiếp theo

- Việc thi công thực hiện liên tục, tạo điều kiện cho công tác vận chuyển đổ bê tông

- Thi công cọc tiếp theo không ảnh hưởng cọc thi công trước vào khoảng thời gian chophép ninh kết của bê tông

- Do đất đào lên có chứa dung dịch Bentonite nên phải đổ vào thùng chứa mùn để lọcBentonite trước khi xúc lên ô tô đổ đi

- Nhà thầu sử dụng 2 tổ đội thi công song song 2 cọc khoan nhồi trong 1 ngày

Quy trình công nghệ thi công cọc khoan nhồi:

Kiểm tra chọn trạm

cung cấp bê tông Trộn thửkiểm tra Trộn bêtông Vận chuyển bêtông

Trang 30

Hình 2.2 Quy trình thi công cọc khoan nhồi 2.2.1.4 Tổ chức thi công cọc khoan nhồi

a Thứ tự các công tác thi công

1 Công tác chuẩn bị, định vị tim cột 6 Hạ lồng thép, ống siêu âm

2 Khoan mồi 7 Thổi rửa làm sạch đáy hố khoan

3 Hạ ống vách 8 Đổ bê tông

4 Khoan tạo lỗ 9.Rút ống vách

5 Xử lý lắng cặn 10 Lấp đầu cọc, rào bảo vệ

b Xác định khối lượng công tác cho một cọc khoan nhồi

- Cọc được hạ tới độ sâu - 46, 25m so với cốt 0,000 ; Cốt tự nhiên là - 0,75m

Vậy chiều sâu lỗ khoan là: L = 46,25 - 0,75 = 45,5 m

- Ống vách dày 10mm có đường kính lớn hơn đường kính cọc 0,1m ; ống vách dài6m được đặt ở phần trên miệng hố khoan nhô lên khỏi mặt đất 0,6m => Chiều sâu khoanmồi hạ ống vách (casing) là: L1=6 – 0,6 =5,4 m Vậy chiều sâu khoan còn lại sau khi hạ ốngvách là L2 = 45,5 – 5,4 = 40,1 m

- Khối lượng đất khoan cho cọc D1000 là:

V = (5,4*3,14*0,62 )m3 + (40,1*3,14*0,52 )m3 = 37,58 m3

- Khối lượng đất vận chuyển: Vc= kt*Vk = 37,58*1,3 = 48,95 m3

(Với kt: hệ số tơi của đất, kt=1,3)

=> Khối lượng đất cần vận chuyển đi cho 1 cọc là: Vc= 19*48,95 = 48,85 m3

- Khối lượng Bentonite cần cung cấp: Vb= V*1,1 = 37,58*1,1 = 41,42 m3

- Khối lượng bê tông cho cọc D1000 là: VBT = 45,5*3,14*0,52 = 35,72 m3

- Khối lượng cốt thép cho cọc D1000 là: : ∅≤18: 0,539 tấn; ∅> 18: 1,733 tấn Tính tương tự với cọc D800, ta có bảng thống kê khối lượng sau:

Gia côngcốt thép

Buộc dựnglồng thép

Vận chuyểntập kết

Chuẩn

bị

Địnhvị

Lắp đặtcốt thép

Đổ bêtông

Trộn ddbentonite

Cất chứa ddbentonite

Cấp bentonite

Lọccát

Thu hồi ddbentoniteKiểm tra

Kiểm tra

Trang 31

Bảng 2.4 Khối lượng cọc khoan nhồi đại trà (1 cọc)

Loại cọc

KHỐI LƯỢNGĐào đất

(m3) Bentonite(m3) Bê tông(m3)

Cốt thépd<=18mm(tấn)

Cốt thépd>18mm(tấn)

(m3)

Bentonit(m3)

Bê tông(m3)

Cốt thépd<=18mm(tấn)

Cốt thépd>18mm(tấn)

Bảng 2.6 Hao phí ca máy và thời gian thi công 1 cọc D1000

Máy thi công

Thời gian (giờ)

Định mức (giờ/đvt)

Hao phí giờ máy (giờ)

Bảng 2.7 Hao phí ca máy và thời gian thi công 1 cọc D800

Trang 32

vị lượng Định mức (giờ/đvt) Hao phí giờ máy (giờ) gian

* Xác định hao phí nhân công

Bố trí tổ đội thi công:

- Tổ phục vụ công tác khoan bao gồm: 5 công nhân bậc 4,0/7

- Tổ phục vụ công tác gia công cốt thép:

Dựa vào khối lượng cốt thép từng cọc và định mức hao phí nhân công của doanhnghiệp ra có bảng sau:

Bảng 2.8 Hao phí lao động công tác gia công và lắp dựng lồng thép

Nhân công Định mức

(công/đvt)

Hao phí nhân công (công)

- Tổ phục vụ công tác hạ lồng thép: 5 công nhân bậc 3,5/7

- Tổ phục vụ công tác bê tông: 7 công nhân bậc 3,5/7

- Tổ phục vụ công tác điện nước: 3 công nhân bậc 3,5/7

Bảng 2.9 Bố trí tổ đội thi công cọc khoan nhồi

Trang 33

Tổ Thành phần công việc Bậc thợ Số công nhân

Hạ ống váchMóc ống váchCăn chỉnh ống vách khi hạKhoan tạo lỗ

Kiểm tra dung dịch Bentonite

Mở nắp gầu khoanKiểm tra độ sâu đàoLàm sạch lần 1

3

Hạ lồng thép

Móc cẩu lồng thépCăn chỉnh hạ lồng thépBuộc nối lồng thépHàn nối thép và ống siêu âm

Điện chiếu sáng, bơm, hàn,…

* Tiến độ thi công cọc khoan nhồi

Từ tính toán ở trên, ta có tiến độ thi công các cọc khoan nhồi như sau:

Trang 34

0,5 0.71

0,5

4,81

1 1,1

1

2,36

0,28 0,5

Hình 2.3 Tiến độ thi công 1 cọc khoan nhồi D1000

1

0,5 0,71

Hình 2.4 Tiến độ thi công 1 cọc khoan nhồi D800

* Sơ đồ di chuyển máy thi công cọc khoan nhồi

Trang 35

y1 y2

y3 y4

y5 y6

1'

3'

5'

2' 4'

6'

7' 9'

11'

8' 10'

18'

Hình 2.5 Sơ đồ di chuyển máy

Ngày đăng: 21/05/2018, 14:01

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w