1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Hướng dẫn sử dụng iGateAW300N HDSD

10 916 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 1,15 MB

Nội dung

1.1 Dịch vụ Internet - Đăng nhập vào modem theo địa chỉ: 192.168.1.1 theo user/pass: admin/vnpt - Chọn thẻ Network Settings -> WAN -> ADSL Mode - Nhập các thông số PVI/VCI, Select Servi

Trang 1

VNPT Technology

IGATE AW300N

Tài liệu hướng dân cấu hình các dịch vụ cơ bản

Trang 2

Mục lục

IGATE AW300N 1

1.1 Dịch vụ Internet 3

1.2 Dịch vụ IPTV 4

1.3 Cấu hình Wifi 6

1.4 Cấu hình tính năng Repeater 9

Trang 3

1.1 Dịch vụ Internet

- Đăng nhập vào modem theo địa chỉ: 192.168.1.1 theo user/pass: admin/vnpt

- Chọn thẻ Network Settings -> WAN -> ADSL Mode

- Nhập các thông số PVI/VCI, Select Service Configuration chọn EOA, Wan Service chọn PPPoE, nhập thông tin username, password trong PPP Username

and Password

32

32

32

Trang 4

- Lưu ý muốn tắt chức năng NAT và Firewall chọn vào mũi tên trỏ ở góc click bỏ

chọn

- Chọn Apply/Save

Chọn thẻ Network Settings -> WAN -> ADSL Mode

- Nhập các thông số PVI/VCI, Select Service Configuration chọn EOA, Wan Service chọn

Bridging, chọn Apply/Save

63

63

Trang 5

- Chọn thẻ Advanced Features -> Interface Grouping -> Add

- Điền Group Name: MyTV, Wan interface chọn đúng bridging cho IPTV vừa

tạo, chọn lan4.0 để MyTV phát ra cổng này (mục đích là nhóm bridging này với cổng lan4 thành 1 group), chọn Aplly/Save

- Enable IGMP trên group vừa tạo, chọn Network Settings -> LAN Trong mục GroupName chọn “MyTV”, tích chọn Standard Mode, tính chọn Disable DHCP

Lưu ý: Muốn IPTV chạy đc qua Wifi thì trong mục Wireless cần tạo thêm 1 SSID cho dịch

vụ này và enable tính năng WMF (cho multicast có thể phát qua wireless) Trong Interface Grouping thì tích chọn thêm SSID vừa tạo

63

Trang 6

1.3 Cấu hình Wifi

a Khai báo SSID (ex: VNPT WIFI)

Trong thẻ Network Settings => Basic

63

Trang 7

b Khai báo tính năng bảo mật cho Wifi

Trong thẻ Network Settings => Security

- Select SSID: VNPT WIFI

- Network Authentication: khuyến cáo nên chọn WPA2-PSK để phù hợp cho việc cấu hình tính năng repeater

- WPA/WAPI pasphrase: 1234567890

- WPA/WAPI Encryption: TKIP+AES

- Enable WPS: disable tính năng này nếu không sử dụng

c Khai báo tính năng nâng cao

- Channel: khuyến cáo nên để kênh tĩnh 6, 7 hoặc 8 Do đặc tính của anten sẽ cho chất lượng búp sóng tốt nhất

- Bandwidth: đặt giá trị 20MHz với môi trường có nhiều sóng wifi để giảm can

nhiễu

Trang 8

d Phần mềm hỗ trợ kiểm tra

- Windows: inSSIDer

- Android: Wifi Analyzer

- IOS: Wifi Explorer

Trang 9

1.4 Cấu hình tính năng Repeater

Mô hình:

a AP1: Nguồn phát

- SSID: VNPTwifi

- Network Authentication: WPA2-PSK

b AP2: Thu sóng AP1 và phát ra SSID khác là PhatVNPTwifi

Các bước thực hiện trên AP2

Bước 1:

Đăng nhập vào modem http://192.168.1.1 , admin/vnpt Vào thẻ Network Setting -> Wireless -> Basic Đặt SSID trùng tên với SSID của nguồn phát AP1 Và enable SSID:

PhatVNPTwifi Chọn Apply/Save

Bước 2:

Vào thẻ Network Setting -> Wireless -> Security Với SSID VNPTwifi cần đặt trùng loại network authentication và passwork

Trang 10

Với SSID PhatVNPTwifi chọn network authentication và passwork tùy vào người dùng

Vào thẻ Network Setting -> Wireless -> Advanced ON chức năng Range Extender

Truy cập vào thẻ Network Setting -> LAN Chỉnh IP LAN Gateway của AP2 không trùng dải mạng với AP1 và disable tính năng DHCP

Ngày đăng: 20/04/2018, 09:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w