_ IIIMIENII II NGọC TUẤN CorelDRAW 12 TOAN TAP - © Huĩyg din bat dĩu nhanh chĩng vĩi CorelDRAW 12
_® Lăm việc với câc công cy Object ` Ỉ Lòm việc với Text trong CorelDRAW 12
& Ấp dụng câc mău tô vă cdc outline
Ỉ -Tổ chức câc đối tượng vă úp dụng câc hiệu ứng lA
Trang 4CorelDRAW 12
KS NGUYEN NGOC TUAN
NHA XUAT BAN THONG KE CHIU TRACH NHIEM XUẤT BẢN CÂT VĂN THĂNH Biín tập : Thănh Văn Bìa : Lí Thănh Sửa Bản In : Thế Anh
In 1.000 cuốn, khổ 16 x 24 Tại Xí nghiệp in Nguyễn Minh Hoăng
Địa chỉ: 100 Lí Đại Hănh, P.7, Q.11, TP HCM
DT: 8555812 E-mail: xn-inngminhhoang@hem.vnn.vn
Giấy đăng ký kế hoạch xuất bản số: 26-622/XB-QLXB Do Cục Xuất Bản cấp ngăy 18 thâng 5 năm 2004
Trang 5Lời nói đầu
Thiết kế đổ hoạ với mây tính, đòi hỏi phải có năng khiếu mỹ
thuật vă kỹ thuật đổ hoạ Nhưng với CorelDRAW 12 câc bạn chỉ
cần có một chút thẩm mỹ vă căn bản vẻ tin học, câc bạn có thể lăm mọi thứ với câc ảnh vector vă ânh đổ hoạ.v.v Nhằm đâp ứng nhu cầu câc bạn có thể tự học, thiết kế đỗ họa cũng như câc
tính năng cao cấp khâc một câch dễ dăng vă nhanh chóng chúng
tôi biín dịch vă giới thiệu quyển “CorelDRAW 12 - Toăn Tập”
Sâch được chia thănh 8 phần với 29 chương, hướng dẫn về câc
tính năng mới vă mạnh mẽ của CorelDRAW 12 với nội dung chính như sau:
Phan I Hướng dẫn bắt đầu nhanh chóng với CorelDRAW
12
Phần II Bắt đầu với CorelDRAW 19
Phan III Lăm việc với câc công cu Object
Phần IV Lăm việc với text trong CorelDRAW 12 Phần V Ap dụng câc mău tô va cae outline
Phan VI Tổ chức câc đối tượng vă âp dụng câc hiệu ứng
Phần VII Lăm việc với 3D
Phần VHI Phan nang cao
Sâch được trình băy theo hình thức thực hănh, với hình ảnh minh họa rõ răng, sinh động Chúng tôi hy vọng qua quyển sâch
năy, câc bạn có thể nắm vững vă thực hănh tốt câc tâc vụ cơ bản được hướng dẫn trong sâch qua đó nđng cao kỹ năng xử lý đồ họa, đồng thời âp dụng những gì đê học văo công việc của mình
Chúc câc bạn thănh công
Trang 6CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MGI LA TRONG CORELDRAW 12 7
Phan I Hướng dẫn bắt đầu
nhanh chóng vĩi CorelDRAW 12
Chương |
Những tính năng mới la trong CorelDRAW 12
Cho dù gần đđy bạn thường nđng cấp lĩn CorelDRAW 12 hoặc
lă người mới sử dụng hoăn toăn, thì sẽ giúp bạn khi biết được những tính năng mới mẻ uă khâc biệt so uới những phiín bản
trước đđy Chương năy níu bật những tính năng quan trọng nhất đê được bổ sung hoặc được thay đổi bể từ phiín bản 11 lăm cơ sở
để trình băy cho bạn những thông tin bố sung uí từng tính năng mol nay,
Năng suất cao hơn vă khả năng thực thi tốt hơn
CorelDRAW 12 lă một công cụ vẽ vă xuất hiệu quả hơn Corel
đê nỗ lực nhằm tối ưu hóa phiín bản năy cho những cải tiến hệ điều hănh Windows mới nhất Câc tính năng tùy biến vùng lăm
việc (workspace) đê được nđng cấp nhằm gia tăng khả năng mang
chuyển được vă tính ổn định
Khả năng tối ưu hóa hệ điều hănh hoăn toăn
Bộ chương trình CorelDRAW 12 được tối ưu hóa đầy đủ cho Windows 2000 vă Windows XP, điều năy có nghĩa rằng nó hỗ trợ
giao điện người dùng có khả năng nhận biết theme vă câc style
Trang 78 CORELDRAW 12
tuđn theo những qui tắc quản lý di liĩu vă câc xâc lập chặc chĩ
nhằm tâch biệt câc file có thể được chỉnh sửa bởi người dùng vă
câc xâc lập mặc định của ứng dụng với trình ứng dụng vă câc xâc lập khâc
Câc người dùng Windows sẽ đồi hỏi một Windows 2000 tối
thiểu với service pack mới nhất được căi đặt hoặc Windows XP (Home Edition hoặc Professional Edition; chạy trín một bộ xu lý
Pentium II tối thiểu, với tốc độ 200 MHz hoặc cao hơn được trang
bị 128MB RAM; một chuột hoặc tablet; độ phđn giải măn hình 1024 x 768; ổ đĩa CD-ROM, vă 600MB khoảng trống đĩa cứng có
sẵn cho một sự căi đặt tối thiểu
Bạn cũng sẽ cần Microsoft Internet Explorer 5 (hoặc cao hơn) hoặc Netscape Navigator 4 (hoặc cao hơn) để truy cập thănh công
Web site đăng ký sản phẩm của Corel vă Adobe Acrobat Reader
3.0 (hoặc cao hơn) để tương thích với câc tính năng PDF (portable
document file) của CorelDRAW 12
Tính mang chuyển được tốt hơn cho câc vùng lăm việc vă sự tùy biến
Corel đê thiết kế lại câc tính năng workspace của CorelDRAW 12 để cung cấp sự chuyển đổi vùng lăm việc tốt hơn giữa câc hệ
thống Bđy giờ câc workspace được lưu trữ theo một dạng workspace
XML, điều năy có nghĩa rằng chúng có thể được mở vă / hoặc được
chỉnh sửa trong một bộ hiệu chỉnh text Khi xuất câc phần của
một workspace dĩ trao đổi với những người dùng khâc, CorelDRAW 12 sử đụng một dạng file biến đổi XML vốn chứa câc qui tắc để chbo phĩp đữ liệu workspace dễ dăng được kết nhập văo workspace
của người dùng thứ hai Dạng XML mới cũng cung cấp những tính năng cho câc nhă quản lý mạng để triển khai câc workspace được
tùy biến qua nhiều trạm lăm việc Để thông tin về việc tùy biến
CorelDRAW 12, hêy xem chương 28
Xử lý đối tượng
CorelDraw có nhiều tính năng xử lý đối tượng mới Bđy giờ bạn
Trang 8CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 9
lăm việc cùng với câc chế độ truy chụp đối tượng mới, cao cấp hơn Tính năng Symbol đê được cải tiến để hỗ trợ vă chia sẻ thư viện tốt hơn, vă câc lệnh Align bđy giờ có cấu trúc text dănh cho câc đối tượng text Artistic vă Paragraph
Bay giờ câc công cụ Eyedropper vă Paintbucket cải tiến cho
phĩp bạn lấy mẫu vă âp dụng bất kỳ số đặc tính, kiểu biến đổi hoặc những hiệu ứng được âp dụng giữa câc đối tượng
Giới thiệu câc đường hướng dẫn động (Dynamie Guides) Câc đường hướng dẫn động cung cấp những tính năng vẽ mạnh
mẽ hơn vă chính xâc hơn, cho bạn khả năng vẽ với độ chính xâc hơn bao giờ Những đường hướng đẫn mới tuyệt vời năy tạm thời
xuất hiện, trợ giúp trong việc định vị câc đối tượng hoặc câc nút Di chuyển cursor dọc theo câc đường hướng dẫn để xem câc điểm
truy chup (snap point), cde gid tri gĩc (angle) va cdc sĩ do khoảng câch (như được minh họa trong hình 1.1) Chọn từ câc tùy chọn
hiển thị đường hướng dẫn động cao cấp vă câc tùy chọn hănh vi
chẳng hạn như Angle Screen Tips, Distance Screen Tips, Snap to Ticks, Extend Along Segment, vă tùy biến câc góc đường hướng dẫn mặc định Một khi bạn đê lăm việc với tính năng năy, bạn sẽ
tự hỏi nếu không có chúng thì bạn đê từng lăm như thế năo Để tìm hiểu tất cả về những tính năng mới của đường hướng dẫn
động, hêy xem chương ð
Câc chế độ truy chụp sang đối tượng cao cấp mới
Bđy giờ bạn có thể điều khiển hănh vi truy chụp theo câc câch chính xâc khi vẽ hoặc di chuyển câc đường thẳng hoặc những đối
tượng bằng câch sử dụng câc chế độ truy chụp (snapping modes)
Điều năy sẽ cho phĩp bạn tùy biến hănh vi nhằm phù hợp với loại công việc vẽ mă bạn đang thực hiện Điều khiển ngưỡng truy chụp
(snapping threshold) vă chọn lín đến 9 chế độ truy chụp tùy ý
(được minh họa trong hình 1.2), kể cả node (nút), intersection
Trang 910 CORELDRAW 12 Hình 1.1 Câc đường hướng dẫn động giúp bạn định uị câc đối tượng hoặc câc nút một câch chính xâc hơn
T]snap to Objects On (AR+Z} Snapping threshold {Medium [vj
Trang 10CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 11
Tính năng Symbol cải tiến
Tính năng Symbol được được
tìm kiếm bởi những người dùng - BÊề ¡hôi ~
vốn tạo nhiều bản sao của câc [Tai ong
đối tượng tương tự vă muốn giữ 1 Elcemer — [Jmgh
lại câc kích cỡ file để kiểm tra
Khả năng xâc định câc đối
tượng dưới dạng “symbol” lă
một tính năng được thiết kế
lại hoăn toăn cho CorelDraw
12 vă đâng được khảo sât nếu
bạn tạo câc hình vẽ vốn có nhiều bản sao của câc đối tượng Câc
chức năng Symbol bđy giờ được điều khiển bởi docker Symbol
Manager (được minh họa trong hình 1.3), vốn cho phĩp bạn tổ
chức câc tập hợp thănh câc thư viện có thể được chia sẻ giữa câc file tai Hiệu vă / hoặc giữa câc người dùng trín một mạng Để biết thông tin về docker Symbol Manager vă việc sử dụng tính năng thư biện Symbol, hêy xem chương 11
Câc lệnh Align được thiết kế lại
Hộp thoại Align đê được thiết kế lại để cho phĩp bạn điều khiển nhiều hơn đối với câc chức năng canh
chỉnh đối tượng Câc tùy chọn trang mới
cho phĩp ban st dung Active Objects, Edge —_™ symbot manager «x of Page, Center of Page, Grid va Specified | SymbolPreview: sumbolt Point (được xâc lập một câch tương tâc) Syme
lăm vùng canh chỉnh Câc tùy chọn canh HNG4 TH
chỉnh nhạy text mới cho phĩp bạn sử dụng Unnested
First Line Baseline hoac Last Line Baseline a) @
Mp Graphict £2-@ Local Symbols
của câc đối tượng text dănh cho việc canh
chỉnh Để biết thím thông tin, hêy xem
chương 11
Hình 1.3 Bđy giờ docher Symbol Manager gas
Trang 1112 CORELDRAW 12
Câc tính năng mạnh mẽ hơn của công cụ Eyedropper vă Paintbucket
Hai công cụ năy đê trải qua một sự tu sửa đâng kể vă bđy giờ cho phĩp bạn lấy mẫu hầu như bất kỳ đặc tính đối tượng, kiểu biến đổi hoặc hiệu ứng được âp dụng để âp dụng văo những đối tượng khâc tương tự như trước đó, Eyedropper được sử dụng để
lấy mẫu vă Paintbucket được sử dụng để âp đụng, nhưng những gì
chúng có thể lấy mẫu vă âp dụng đê được cải tiến đâng kể Sử dụng câc tùy chọn Property Bar để lấy mẫu vă âp dụng mău hoặc
chon Objects Attributes chang han nhu Properties (fill, ouline, vă /
hoặc text), Transformations (size, rotation, vA / hodc position), hodc
bất hiệu ứng có sẵn của CorelDRAW 12)
Bạn sẽ tìm thấy câc tính năng công cụ mới năy được thảo luận
qua suốt sâch năy trong câc chương giải thích câc đặc tính vă hiệu ứng [cee se | see=s= [se] % 5 5 412 4 = Effects R W)Perspective 4, : Envelope ; one v extrude @ [Mcontow 2, len
Hỗ trợ text vă ngôn ngữ tốt hơn
Bạn sẽ nhận thấy những cải tiến rất lớn trong câc lĩnh vực kết xuất ký tự, xử lý font vă sự hỗ trợ ngôn ngữ cho phiín bản năy Sau đđy lă một phần tổng kết nhanh về những gì mă bạn sẽ tìm
thấy:
® Chuyển đổi ngôn ngữ: Trong suốt quâ trình căi đặt
CorelDRAW 12, bạn sẽ có tùy chọn để căi đặt nhiều ngôn ngữ Với nhiều ngôn ngữ được căi đặt, lần đầu tiín
CorelDraw 12 được khởi động, tùy chọn Select Language
Trang 12CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 18
phần Global của hộp thoại Options được truy cập bằng
câch chọn Tools > Options, nhấp Global trong thư mục cđy vă chọn một ngôn ngữ cho giao diện người dùng (Z]Enable carm Select the Language for the user interface: ones
[ll ask me the next time the software starts
Note: Restart the application to epply
@ 4H trg Unicode va Encode: Mac di khia canh ky thuat
có thể không lăm bối rối mọi người dùng, nhưng bđy giờ
CorelDRAW đê được vận hănh bằng Unicode vă Encode
Về khía cạnh lịch sử, câc tính năng text của CorelDRAW đê dựa văo ASCH (vă giới hạn chỉ trong 256 bộ ký tự), nhưng toăn bộ trình ứng dụng bđy giờ dựa văo Unicode
Điều năy có nghĩa rằng text được nhập trín một hệ thống English sẽ hiển thị một câch chính xâc trín một hệ điều
hanh Czech, Greek, hodc Asian Khi mĩ cdc file từ câc hệ
điều hănh ngôn ngữ khâc nhau, bđy giờ bạn có thể chọn:
phương phâp Encode vă Code Page để ânh xạ câc giâ trị ký tự vă xem trước kết quả khi mở hoặc nhập câc file, cho
phĩp bạn xử lý câc sự cố trước khi chúng xảy ra Để tìm hiểu thím về câc tính năng Unicode vă Encode, xem chương 12 1253 (ANS! - Grek) 2 {1254 (ANST - Turkish) les of type: 1255 {ANSI - Hebrew) 1252 (ANSI - Latin 1) Keywords; mo œứđ
® Chỉn câc thay đổi của Doeker Character: Bay gid In-
sert Character hiển thị đầy đủ câc dêy ký tự Unicode cho
một font được chọn Bạn cũng có thể sử dụng menu Code
Page mới để nhảy đến câc trang mê cụ thể trong một font
® Panose Font Matching: Khi sử dụng tính năng Panose
Font Matching cho câc font tăi liệu bị thiếu, bđy giờ bạn có thể chọn câc tùy chọn filter để xem chỉ câc font vốn
Trang 1314 CORELDRAW 12 trong tăi liệu Tùy chon năy cũng có thể được tắt để hiển thị tất cả trang mê nếu một font sẽ được liệt kí trong một trang mê cụ thể L raert Character ax i8 lu te Page: icd3 (ANSI - Greek) 1254 (SNSI - Turkish) 1255 (ANSI - Hebrew) 1256 (ANSI - Arabic) Š 1287 (ANSI - Baltic) 1258 (ANSI/OEM - Viet Nam) 20127 (UIS-ASCIT) 20261 (T.61) t 20866 (Russian - KOI8) 1866 (krainian - KOTRAD
@ H6 tr¢g cho dinh dang byte kĩp: Khi ban lam viĩe vĩi
câc tăi liệu chia text Asian, cĩng cu text cia CorelDRAW bđy giờ sĩ cho phĩp ban 4p dung cdc font Asian va Latin
vao text Asian thĩng qua Property Bar -mĩt tinh nang ma
trước đó chỉ có sẵn trong hộp thoại Format Text
@® Text có diện mạo đẹp hơn: Câc mă CorelDRAW kết
xuất text sang măn hình đê được cải tiến nhằm cho phĩp dễ dăng điều chỉnh font vă khoảng câch hoặc sự co giên (kerning) mă không cần phóng to
Câc công cụ mới vă cải tiến
Một phiín bản mới của CorelDRAW sẽ như thế năo nếu không
có ít nhất hai công cụ mới? Hêy thử Virtual Segment Delete Tool mới để phđn đoạn nhanh câc đối tượng hoặc Smart Drawing Tool,
để nhận biết câc hình dang ty do được phâc thảo một câch thông
minh
Virtual Segment Delete Tool
Virtual Segment Delete Tool (được minh họa trong hình 1.4) lă
một bổ sung mới cho câc công cụ vĩ hinh dang trong CorelDRAW 12 Mặc dù tín gọi hơi phức tạp, nhưng về cơ bản nó lăm việc giống như một công cụ xĩn tương tâc, cho phĩp bạn xóa câc phần
được chọn trín đường dẫn của một đối tượng nơi chúng giao với
Trang 14CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 15
ngay lập tức đoạn của đường dẫn nơi nó giao với câc đường đẫn khâc Để xem câc hướng dẫn về việc sử dụng Virtual Segment
Delete Tool, xem chương 10
Small Drawing Tool
Công cụ mới năy kết hợp sự tự do của việc phâc thảo bằng tay
vă sự nhận biết đối tượng thông minh Small Drawing Tool mới
cho phĩp bạn vẽ thô câc hình dạng bình thường chẳng bạn như câc hình hộp vă hình oval vă chuyển đổi chúng ngay lập tức thănh
những hình dạng mă bạn thường tạo bằng Rectangle Tool hoặc Elipse Tool hoặc Perfect Shape Tool Phâc thảo bằng chuột hoặc tablet vẽ vă điều khiển Shape Recognition Level vă Smart Smooth-
ing Level để tùy biến hănh vi của công cụ mới năy Để biết câch
sử dụng công cụ Smart Drawing Tool mới vă xâc lập hănh vi của nó, hêy xem chương 8
1 Cĩng cu Virtual Segment Delete Tooi; 9 Câc đoạn bị xóa
Hình 1.4 Virtual Segment Delete Tool cho phĩp ban xĩa ngay ttc thi
câc đoạn đường dẫn cụ thể
Trang 15
16 CORELDRAW 12
Những cải tiến của câc công cụ vẽ
3-Point Rectangle Tool, 3-Point Elipse Tool, vă 3-Point Curve Tool (được minh họa trong hình 1.5), đê được giới thiệu đầu tiín trong phiín bân 11, được cải tiến để cho phĩp bạn tạo câc hình chữ nhật có góc, câc hình elipse vă câc đường cong một câch chính
xâc Sau khi nhấp - rí với 3-Point Tool dĩ xâc định đường cơ sở hoặc đường tđm của một đối tượng mới, chiều rộng của câc đối tượng bđy giờ sẽ bị khóa Để biết thím thông tin về việc vẽ với
công cụ 3-Point Tool năy, hêy xem chương 8 vă 9
1.,.3-Point Ellipse Tool; 2 3-Point Rectangle Tool; 3 3-Point Curve Tool
Hình 1.5 Câc công cụ 3-Point Rectangle, 3-Point Elipse va 3-Point Curve
Những tính năng sâng tạo mới
CorelDRAW 12: có một giao diện quen thuộc, nhưng bạn sẽ nhận
thấy một văi thay đổi tỉnh vi đối với một số tính năng quen thuộc
mă bạn sẽ sử dụng thường xuyín
Măn hình chăo dĩn (Welcome Screen)
Bín đưới hạng mục của câc thay đổi “nhỏ nhưng hữu ích”, bđy
giờ bạn có thể truy cập câc file được mở gần đđy từ hộp thoại Welcome Sereen thđn thiện Mở một trong năm file được đặt tín
ngay lập tức bằng câch sứ dụng một cú nhấp (như được minh họa
Trang 16Câc hiệu ứng biến dạng
Câc nhânh hoa vă tân được sắp xếp, dạng cânh hoa năy được tạo ra bằng câc
hiệu ứng biến dạng của CorelDRAW Xem “Tìm hiểu câc hiệu ứng biến dạng”
trong chương 18
2âc hiệu ứng thấu kính sâng
âc hiệu ứng đê được âp dụng với một hiệu ứng Brighten Lens Ví dụ bín trâi sử
lụng một giâ trị tỉ lệ 25%, khi đó ví dụ bín phải sử dụng một giâ trị -25 Xem “hiệu
Trang 17Hiệu ứng Color Add Lens
Sử dụng Color Add Lens, ví dụ bín trâi thím mău đỏ, trong khi đó ví dụ bín phải thím mău lục lam Xem “hiệu ứng Color Add Lens” trong chương 20 Mău đỏ thím văo với tỉ lệ 80% Ạ a 7 Mău lục lam thím văo với tỉ lệ 80%
Hiệu ứng thấu kính giới hạn mău
Nhìn văo kính bín trâi giới hạn mău đồ ở tỉ lệ 50%, trong khi đó một ví dụ bín phải giới hạn mău lục lam 50% Xem “hiệu ứng thấu kính giới hạn mău” trong chương 20
Mău đỏ được giới hạn ở tỉ lệ 50%
/ Mău lục lam được
Trang 18Câc hiệu ứng thấu kính Custom Color Map
Bốn hiệu ứng thấu kính Custom Color Map sử dụng ba tùy chọn xoay palette cơ bản Xem “hiệu ứng thấu kính Custom Color Map” trong chương 20
Palette trực tiếp từ
đen sang trắng Palette trực tiếp từ trắng sang đen
Cầu vòng về phía trước, Cầu vòng ngược từ đỏ sang xanh từ đỏ sang xanh
Hoăn tất hiệu ứng thấu kính Fish Eye
Trang 19Hiệu ứng thấu kính Haet Map
Âp dụng những tay đổi của câc thấu kính Heat Map cho câc trường hợp kính tăng
sang mật độ mău Xem “hiệu ứng thấu kính Heat Map” trong chương 20 Vòng xoay Palette 75% Vòng xoay Palette 25% Vong xoay Palette 0%
Hiệu ứng thấu kính đổi
Ví dụ năy cho thấy hiệu ứng được tạo bởi Invert Lens Xem “hiệu ứng thấu
Trang 20Hiệu ứng thấu kính Magnify
Một hiệu ứng thấu kính Magnifi bằng 1,5 lần mở rộng con côn trùng năy mă hình dạng không trở nín quâ biến dạng Xem “hiệu ứng thấu kính Magnify" trong chương 20 Tỉ lệ phóng đại được xâc lập lín 1,5 lần
Hiệu ứng thấu kính Tined Grayscale
Trang 21Hiệu ứng thấu kính trong suốt
Ba mẫu kính xem năy mỗi mẫu sử dụng một giâ trị tỉ lệ thấu kính trong suốt 50%
nhưng được âp dụng với câc tỉ lệ mău khâc nhau Xem “hiệu ứng thấu kính trong
suốt” trong chương 20 50% mău văng 100% mău trắng 50% mău lục lam
Hiệu ứng thấu kính khung dđy
Hiệu ứng thấu kính khung dđy được âp dụng cho kính xem bằng câch sử dụng hai kiểu mău khâc nhau Xem “hiệu ứng thấu kính khung dđy” trong chương 20
Khung dđy với nền tố
ău xanh vă khung
viền mău đỏ
Khung dđy với nền tô mău văng
vă khung viền mău xanh
Trang 22Câc chế độ trộn trong suốt
Ba nhóm đa giâc hình sao được tô nền mău trắng, xâm vă đen vă được âp dụng
với tính trong suốt đồng nhất bằng câch sử dụng nhiều chế độ trộn khâc nhau có
sẵn Xem “sử dụng câc hoạt động trong suốt (chế độ trộn)” trong chương 20
50% nền tô
Nền tô mau den 499% nĩn to mau trang mau den
Goc Bình thường
Trang 23Câc hiệu ứng trong suốt được âp dụng
Một minh họa về độ sđu trín đa giâc năy sử dụng sự trong suốt được âp dụng cẩn
thận Xem “câc hiệu ứng trong suốt được âp dụng” trong chương 20
x
A
Câc độ sâng hình sao trín text năy được âp dụng độ trong suốt để mô phỏng
độ sâng phản chiếu Xem “câc hiệu ứng trong suốt” trong chương 20
Trang 24CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MGIL-LA TRONG CORELDRAW 12 17
1 Câc file được mở gần đđy
Hình 1.6 Truy cập nhanh năm file sau cùng mă bạn đê lăm uiệc một
câch trực tiếp từ hộp thoại Welcome
Câc hộp thoại có thể mở rộng
Khi mở, lưu, nhập, hoặc xuất, câc hộp thoại đê được thiết kế lại để có thể mở rộng Mỗi hộp thoại có một mức Options để mở rộng hoặc thu nhỏ kích cỡ của hộp thoại nhằm chuyển đổi việc xem câc tùy chọn bổ sung Save as type: | CDR - CorelDRAW File name: [ Options >>
Câc palette mău đốm cố định mới
Hai palette mău đếm cố định mới đê được thím văo bộ sưu tập
câc palette mău của hêng thứ ba của CorelDRAW Bđy giờ bạn có thể chọn câc mău mực từ bộ sưu tập EURO của Pantone (bđy giờ có process, solid-to-process, metallic, vă pastel) hoặc sử dụng pal- ette SVG (scalable vector graphics) W3C dugc tiĩu chuẩn hóa Bạn có thể truy cập những palette năy từ bất kỳ thanh chọn của pal- ette trong câc hộp thoại mău khâc nhau Để biết thím thông tin
Trang 2518 CORELDRAW 12
; Reft Palette: | PANTONE(R} solid coated wi t eference
i-@9 PANTONE(R) solid uncoated
po) PANTONE(R) solid matte
G} PANTONE(R) process coated
~<@ PANTONE(R) hexachrome(R) coated SẾ) PANTONE(R) hexachrome(R) uncaate
PANTONE(R} metallic enated PANTONE(R) pastel coated
PANTONE(R) pore uncoated i+: Web-safe Colors EJ SVG Colors ~G TRUMATCH Colors FOCOLTONE Colors Tint: ~@ SpectraMaster Colors La TAVA 7C 25D ETRMED Nhập vă xuất
Rhi nói việc trao đổi câc đối tượng, text hoặc những hình ảnh
với câc trình ứng dụng khâc, Corel đê luôn dẫn đầu trong lĩnh vực
năy vă bộ dĩ hoa Corel 12 lă không ngoại lệ Điều năy bao hăm sự hỗ trợ cho câc đạng file mới nhất, khả năng tương thích nhiều hơn
với câc trình ứng dụng thông dụng khâc vă sự hồi tiếp thông
minh hon cia import cursor
Sự hồi tiếp của cursor nhập file mới
Khi nhập một hay nhiều file ảnh văo CorelDRAW 12, sự hồi tiếp của cursor da được cải tiến để hiển thị tín của Ble hiện được nhập văo cũng như câc kích thước chiều rộng vă chiều cao gốc của nó Bđy giờ bạn cũng có thể nhấn ENTER để đặt ảnh được nhập
tại tđm của trang trong suốt quâ trình nhập một không định lại
kích cỡ Để tìm hiểu thím về việc nhập câc ảnh hêy xem chương
3ê
Khả năng tương thích của việc nhập vă xuất file
Bo dĩ hoa CorelDRAW 12 tương thích với nhiều dạng ñle khâc nhau hơn bao giờ hết Bạn sẽ tìm thấy câc bộ lọc nhập vă xuất file được cập nhật cho nhiều dạng được cải tiến gần đđy, chẳng hạn
nhu cdc dang file dĩc quyĩn cua Corel, cing nhu Scalable Vector
Graphics (SVG), Computer Graphics Metafile (CGM), HPGL, Visio 2000 va 2002, RTF va DOC, AutoCAD (DXF va DWG), portable
Trang 26CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 19
Tinh tương thich cua CorelDRAW
Một trong những mục đích chính của Corel trong phiín bản 12
lă lăm cho sự chuyển đổi file giữa Corel Designer vă CorelDRAW
hoăn toăn tương thích Bđy giờ bạn có thể mở một fñle CorelDRAW
trong Corel Designer mă không lăm mất câc thuộc tính đối tượng không được nhận biết hoặc câc hiệu ứng được âp dụng Nếu file
chứa đữ liệu Corel Designer được lưu dưới dạng một file CorelDRAW
vă được mở trong Designer, câc đặc tính đối tượng vă câc hiệu ứng được âp dụng sẽ vẫn nguyín vẹn
Hỗ trợ Scalable Vector Graphics cao cấp
Trong nỗ lực nhằm duy trì sự dẫn đầu của CorelDRAW như lă
một trình ứng dụng tạo vă chỉnh sửa 5VG, Corel đê tỉnh chỉnh
đâng kể tính năng nhập vă xuất SVG Đđy lă một dạng file chuẩn
mở rộng mạnh mẽ mô tả để họa 2D bằng câch sử dụng Extensible Markup Language ŒXML), một ngôn ngữ được tạo vă được chứng nhận bởi tập đoăn World Wide Web (W3C) Sau đđy lă phần mô
tả nhanh về những cải tiến mới mă Corel đê thực thi
® Xem trước câc fñle SVG trong một bộ trình duyệt trước khi xuất bằng câch sử dụng nút lệnh Preview trong hộp thoại
SVG Export
® Su hĩ tro cho di liệu, câc thuộc tính không được nhận
biết vă meta data cho câc hoạt động nhập vă xuất
® Sự hỗ trợ Dnicode cho câc phương phâp mê hóa UTE8 vă
UTF 16 :
® Sw hĩ tro cai tiĩn cho cdc symbol, thuĩc tinh text, cdc kiĩu
biến đổi trín câc đường dẫn, sự nhận biết nhóm vă đối tượng được nhập, câc file SVG được xếp lồng vă bín ngoăi, câc ảnh nhị phđn được nhúng, câc lớp ẩn vă sự hỗ trợ
được bổ sung cho câc hiệu ứng rollover động (d8VG@)
Sự hỗ trợ text DOC vă RET ;
Corel đê cải tiến câc bộ lọc nhập DOC vă -Rich Text Format (RFT) để đưa văo sự hễ trợ đẩy di cho Unicode, câc bảng biểu
(table) vă câc đạng file của riíng Microsoft Office XP, kể cả câc bộ
Trang 2720 CORELDRAW 12
Microsoft Word, bạn có tùy chọn để nhập trong khi duy trì font vă / hoặc định dạng của tăi liệu hay loại bỏ cả hai
Tính năng nhập vă xuất AutoCAD DXF / DWG tĩt hon
Khi xuất sang câc dang file AutoCAD DXF vă DWG, những cải tiến bộ lọc mới sẽ giữ lại câc kiểu đường vă câc kiểu tô map vă cung cấp những tùy chọn cho câc kiểu tô không được hỗ trợ Câc
hiệu ứng bút thư phâp (Calligraphic), câc đường gạch vă đường
chấm, câc đầu mũi tín vă câc ảnh bitmap cũng được hỗ trợ Khi nhập bằng câch sử dụng những dạng năy, câc bộ lọc AutoCAD mới cao cấp của CorelDRAW hỗ trợ nhiều đặc tính đối tượng hơn
bao gôm việc chia những cấu trúc đường phức tạp thănh câc đường
nhỏ hơn, ít phức tạp hơn vă giữ lại câc kiểu đường vă bể day
đường Câc tín font text sẽ giữ lại bằng câch sử dụng câc tính
năng Panose Font Matching mới vă câc mê định dạng đặc biệt
(bao gồm câc mê phần trăm, Unicode, vă câc mê nhiíu byte) được
hỗ trợ Câc Polyline, đường bậc hai, câc spline bậc ba, vă câc
đường cong Bĩzier cũng được hỗ trợ Bạn sẽ tìm thấy câc mẫu mặt cất, câc đường kết cấu (được ânh xạ sang câc đường hướng
dan), RTEXT, MTEXT, cdc anh bitmap mau trong suốt vă text
kích thước sẽ được chuyển đổi chính xâc khi được nhập văo
Những cải tiến khâc trong bộ CGS 12
Ngoăi những tính năng mới được để cập cho đến thời điểm năy,
sau đđy lă một văi tính năng khâc mă bạn nín lưu ý:
@ Object Data Manager Docker Objects Data Manager cua
CorelDRAW 12 được sử dụng để âp dụng câc giâ trị dữ liệu văo những đối tượng, đê được thiết kế lại để giúp gân
câc giâ trị một câch dễ dăng hơn Bđy giờ bạn có thể chọn một đối tượng vă kiểm tra dữ liệu năo mă bạn muốn kết
hợp với nó vă chỉnh sửa trực tiếp di liệu trong docker
Khi xuất sang SVG, đữ liệu được phđn loại vă được lưu trữ
theo dang file Dĩ biĩt thĩng tin vĩ Object Data Manager,
xem chuong 11
@ M6t co mĩi cho PHOTO-PAINT 12 St dung Touch-up
Brush mdi trong PHOTO-PAINT 12 lam một công cụ chuyín
Trang 28CHƯƠNG 1 NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI LẠ TRONG CORELDRAW 12 21 vùng được chọn
® Sựhỗ trợ maero VBA của PHOTO-PAINT 13 Câc macro
được lưu bđy giờ có thể được tùy biến văo giao diện của
PHOTO-PAINT 12 từ bín trong trình ứng dụng, cho phĩp bạn truy cập vă chạy từ câc script hiệu ứng vă câc chức
Trang 2922 : CORELDRAW 12
Chuong 2
Lam quen vĩi giao diĩn cua CorelDRAW 12
Khi nói vĩ su lam viĩe trong CorelDRAW 12, ban sĩ tu nhdn
thấy bản thđn bạn sử dụng rất nhiíu thănh phần giao điện nhằm
cho phĩp bạn điều khiển mọi thứ mò bạn thực hiện Giao điện năy lă một giao diện phúc tạp dường như lăm cho trở nín phức tạp bởi
sự xuất hiện của câc biểu tượng uă hý hiệu để nhận biết bằng hình
ảnh hầu như mọi thú mă bạn thấy Trong chương năy, bạn sẽ
khâm phâ câch sử dụng tất cả thănh phđn giao diện phần mềm
năy
Cấu trúc của cửa sổ
Bằng câch nhìn văo một tăi liệu đang mở, bạn sẽ thấy một loạt
câc nguồn tăi nguyín hiện hữu trín hai câch cấp độ: Điều khiển ứng dụng vă điều khiển tăi liệu Nếu bạn mới lăm việc với một
trong hai mức độ năy, sự khảo sât chỉ tiết về cả hai mức độ năy
có thể giúp ích nhiều cho bạn
Cửa sổ trình ứng dụng của CorelDRAW 12
Cửa sổ trình ứng dụng chủ yếu lă những gì mă bạn thấy trong khi CorelDRAW mở ra Ngay cả nếu câc tăi liệu không mở thì bạn
vẫn có thể truy cập câc menu, thanh công cụ năo đó, hộp công cụ (toolbox), thanh trạng thâi (Status Bar) vă Color Palette Hình 2.1
Trang 30CHƯƠNG 2 LĂM QUEN VỚI GIAO DIỆN CUA CORELDRAW 12 23 An eee re wer HA St OOS uate ewe 2 Bel nat WE DEBS 7 POPNA PUBOOKR DRL eT itd ae
rl 96 12.06) | next ite re sck; Sondd-kie Aubea/Wer;DU-đö9tmi súng baits Soak mete Ae ee
1 Thanh tiíu đề xâc định của số tăi liệu hoạt động, 2 Câc thanh công cụ;
3 Hộp công cụ; 4 Thanh trạng thâi; & Của sổ tăi liệu được thu nhỏ tối
thiĩu; Palette mau; Nut Close; Nut Maximize / Restore; Nut Minimize
Hình 2.1 Cửa sổ trình ứng dung cilia CorelDRAW 12 cĩ nhitng ving
giao diĩn nay
Trong khi bạn có một tăi liệu đang mở, câc xâc lập mă bạn thấy trong thanh công cụ được âp dụng văo tăi liệu hiện hănh
Việc nhấp nút Close nằm ở phía bín phải thanh tiíu để sẽ đóng
CorelDRAW 12 trong khi nhấp nút Minimize hoặc Maximize / Re-
store sẽ cho phĩp bạn hiển thị hoặc che giấu CorelDRAW 12 hoặc để thay đổi kích cỡ của chính cửa sổ trình ứng dụng một câch
nhanh chóng
Thủ thuật
Với CorelDRAW mĩ ra va tết cả câc tăi liệu được đóng, bạn uẫn
có thể thực hiện những điều năo đó, chẳng hạn như sử dụng câc
lệnh file, truy cập câc tùy chon Tool, tuy biĩn ving lam viĩc, mĩ
cde docker, xem cdc chu diĩm Help, va truy cĩp cde nguĩn tai
Trang 3124 CORELDRAW 12
Cấu trúc của cửa số tăi liệu
Cửa sổ tăi liệu mở có mọi thứ trín cấp độ tăi liệu Tương tự
như cửa sổ trình ứng dụng, cửa sổ tăi liệu cũng có câc thanh tiíu
đề vốn nhận biết tín tăi liệu cũng như câc nút Minimize, Maxi-
mize / Restore, vă Close (xem hình 9.9) HT 151 > W\ Paget i ci l> mu]
1 Đường uiễn trang tăi liệu; 9 Thanh tiíu dĩ có đường dẫn uỉ tín tăi
liệu; 3 Nút Close (đóng cửa sổ tăi liệu); 4 Nút Maximize J Restore (trong trạng thâi không được phĩng to tĩi da); 5 Nut Minimize; 6 cdc thanh trang thâi; 7 Viet navigator (nut dinh hudng xem); 8 Chi bdo trang va cdc tab chon
Hình 2.2 Một của sổ tăi liệu mở có những nút điều khiển co ban
năy
CorelDRAW 12 có một giao điện đa tăi liệu, nghĩa lă bạn có thể có mỗi lần nhiều tăi liệu Để chuyển đổi giữa câc cửa sổ tăi liệu,
chọn Window > document name (trong đó document name lă tín
thực sự của tăi liệu CorelDRAW 12)
Trang 32CHƯƠNG 2 LĂM QUEN VỚI GIAO DIỆN CỦA CORELDRAW 12 25
chọn Window > New Window sẽ mở một cửa sổ mới của tăi liệu
hoạt động Bạn cũng có thể sử dụng Window > document name: N
(trong đó Ñ lă số khung xem được âp dụng tự động), để chuyển đổi giữa câc khung xem Mở bao nhiíu cửa sổ tùy ý - tính năng
năy chỉ bị giới hạn bởi câc nguồn tăi nguyín hệ thống có sẵn Em Help New Window Lạ.) Cascade BB Tile Horizontally Tile Vertically Arrange trons Color Palettes > Qockers > Toolbars » Close (Bh close at ge Refresh Window = Chr+w a —
1 Nhiều khung xem của cùng một tăi liệu
Xâc định câc giâ trị của thanh công cụ vă hộp
thoại
Mặc dù chắc chắn có nhiều bước tắt lệnh vă câc nút điều khiển tương tâc, nhưng chắc chắn bạn sẽ cần nhập câc giâ trị số đo hoặc giâ trị số; chọn câc tùy chọn vă trạng thâi; vă điều khiển hănh vi
của câc thănh phđn giao diện trong câc thanh công cụ, câc hộp thoại Trong bất kỳ tính năng giao diện mă bạn sử dụng dường
như kỳ lạ hoặc bối rối khi sử dụng, câc phần sau đđy sẽ giúp ích
cho bạn:
® - Câc hộp số (num boxes) Để xâc định câc giâ trị số, bạn sẽ tìm thấy câc hộp số Để nhập một giâ trị, nhấp cursor trong hộp vă gõ nhập hoặc bật sâng giâ trị hiện có bằng
câch sử dụng một thao tâc nhấp - rí vă gõ nhập lại một
giâ trị mới Nhấn TAB để đi chuyển nhanh cursor từ một hộp số năy đến hộp số kế tiếp trong nhóm, hoặc nhấn SHIFT + TAB để di chuyển đến hộp trước đó Trong câc hộp thoại, việc nhấp Apply hoặc OK sẽ đóng hộp thoại
năy vă âp dụng câc giâ trị hoặc tùy chọn mới Trong câc
Trang 3326 : CORELDRAW 12 sẽ thực hiện điều tương tự | 0.755." »AIBEENW | (100.0 % -0.141 " ¡2.176 ” 100.0 | % ¥ 1 Nhấp cursor trong hĩp va gĩ nhdp vao gid tri "Thủ thuật
Ngay cả bạn có thể thực hiện câc phĩp tính trong câc hộp số bằng
câch sử dụng những phương trình toân học đơn giản Gõ nhập
câc ký hiệu giữa câc giâ trị để tạo câc chuỗi phương trình Sử
dụng câc phím cộng (+) uă phím trừ (-) để thím uă trừ va phim ddu sao va phim ddu xẹt tiến (l) để nhđn va chỉa Việc nhấn
ENTER sẽ thực hiện phĩp tính
® Cac hĩp combo Combo (viĩt tắt của eombination) lă
một hộp số có một nút chọn có thể nhấp được để truy cập đến câc giâ trị được xâc lập sẵn Bạn có thể nhập một giâ
trị cụ thể văo một hộp combo bằng câch gõ nhập hoặc
chọn một giâ trị từ thanh chọn Câc hộp combo của Toolbar
vă docker thường đòi hỏi nhấn phím ENTER để âp dụng giâ trị mới trong khi việc nhấp Apply hoặc OK trong câc
hộp thoại sẽ thực hiện điều tương tự To Selected To Fit To Page To width To Height 10% 25%
1 Nhập giâ trị hoặc nhấp nút để chọn giâ trị được xâc lập sốn
® Câc menu tùy chọn flyout vă câc popout Trong câc thanh công cụ vă docker nhất định, bạn sẽ tìm thấy câc menu flyout va popout thường được truy cập bằng câch
nhấp một nút có hình tam giâc Câc popout thường lă câc
thanh chọn trong đó bạn có thể chọn một tùy chọn không
Trang 34CHUONG 2 LAM QUEN VGI GIAO DIEN CUA CORELDRAW 12 27
lập tức trong khi câc menu khâc đòi hỏi chúng được đóng
trước tiín bằng câch sử dụng ký hiệu X nhỏ thường được tìm thấy ở góc phải phía trín Câc ví dụ về mỗi menu
được minh họa trong hi nh sau đđy: ——' 0bject Manager | +
Lae t New Master Layer
GC) Pose 1 1 O @@ A Bayer! 8 - Delete Layer ” _
| ie? Curve - Filk None, Outline: Move To Layer
ị & Locked Curve - Fill: None, ¢ Copy To Layer
i i 7? RPE 001
qe 8] Symbol - Fil: None Hide Object Properties
l| E}-C] Master Page w Edit Across Layers
OS JM Guides S| v Expand To Show Selection
ị sẽ ⁄Mpsstoo Show Pages And Layers op nzxz8xF=r ø Show Pages (8) Show Layers ee] wal (alte wp 1 Menu Flyout; 2 menu Popout © ie ca Show Start New End Show End
Cae thanh chon mau (Color selector): Cac thanh chon
mău thường xuất hiện trong câc hộp thoại hoặc thanh công
cụ dưới dạng một nút có thể nhấp có chức năng phụ lă hiển thị mău hiện được chọn Việc nhấp sẽ mở một thanh
chọn để hiển thị palette mău hiện hănh vă cho phĩp bạn
nhấp một lần để xâc định một mău Hầu hết câc thanh chọn mău cũng có một nút Other vốn
12
mău đđy đủ
dẫn đến công cụ mău của CorelDRAW
Trang 3528 CORELDRAW 12
Câc thanh chọn danh sâch (List selector): Đđy lă câc
nút vốn hiển thị một tập hợp câc giâ trị nhên cho phĩp bạn nhấp để chọn một giâ trị, kích cỡ, trạng thâi, chế độ hoặc style "n: URL 4) Bookmark
1 Nhấp để truy cập câc giâ trị được đặt tín
Câc nút radio vă câc hộp tùy chọn: Hai thănh phần
giao điện năy hơi khâc nhau không chỉ về hình dạng mă
còn trong câc tùy chọn mă chúng cung cấp Câc nút radio có dạng tròn vă thường xuất hiện trong câc nhóm, cho phĩp bạn chọn một tùy chọn năy hoặc tùy chọn kia nhưng chỉ một tùy chọn Câc hộp tùy chọn có dạng vuông vă cho phĩp bạn chọn một tùy chọn hoặc trạng thâi để mở (có
một đấu kiểm) hoặc tắt (không có một dấu kiểm)
Tố ee ee
=Elbuobsipsvaml [20 Bi rites 2— ee Oars Tener ee
© Specific Folder
L {CNDoowmenks and setteos -
(Clete bag on save
1, Nhấp để kích hoat tay chon; 2 Nhdp dĩ chọn giữa câc tay chon
Câc nút button: Câc nút xuất hiện qua suốt CorelDRAW
vă có thể thực hiện một trong văi chức năng Câc nút lệnh
thực thi câc lệnh cùng một lúc trong khi câc nút chuyển
đổi điều khiển (vă chỉ định) câc trạng thâi on (mở) vă off (tắt) của một tính năng cụ thể bằng câch sử dụng một điện mạo được nhấn hoặc không được nhấn Thông thường,
một trạng thâi được nhấn chỉ định trạng thâi “mở” trong
khi trạng thâi không được nhấn chỉ định “tắt” Câc nút tắt
mở hộp thoại sang câc tùy chọn bổ sung trong khi câc nút
thanh chọn mở danh sâch câc lựa chọn xâc lập sẵn
——c=b¬
¡ii ta xa tal ala)
Trang 36CHƯƠNG 2 LĂM QUEN VOI GIAO DIEN CUA CORELDRAW 12 29 Spinners: Cac hộp năy tương tự như câc hộp combo, trong
đó chúng có thể được sử dụng để xâc định câc giâ trị bằng
câch gõ nhập hoặc sử dụng câc thao tâc chuột Việc nhấp
đơn văo câc nút mũi tín hướng lín vă hướng xuống sẽ
tăng hoặc giảm câc giâ trị theo gia số, nhưng bạn cũng có
thể nhấp vă giữ trín đường phđn tâch giữa hai nút mũi tín vă rí lín hoặc mang để tăng hoặc giảm giâ trị we rar 1p Al a Fe dig Be h 1 Gõ nhập giâ trị trong hộp; 2 Nhấp để tang ! giảm; 3 Nhấp - rí để tăng / giảm
Câc thanh trượt (slider): Những thanh trượt năy cho phĩp bạn xâc định câc giâ trị trong một dêy được cho - thường lă giữa 0 vă 100, dựa văo phần trăm - bằng câch nhập câc
giâ trị hoặc bằng câch rí một thanh trượt diĩu khiển Để
xử lý một giâ trị của thanh trượt, sử dụng một thao tâc
nhấp - rí để di chuyển thanh trượt sang phải (để tăng) hoặc trâi (để giảm) av ae 1 Nhập giâ trị, 9 Nhấp - rí để tăng! giảm
Câc menu bật lín (popup Move Here
menu): Để truy cập câc lệnh vă Cony Here
câc tùy chọn của menu bật lín, Copy it Here nhấp nút chuột phải (thay vì nhấp Copy Outline Here
trâi thông thường) văo bất cứ thời | ©®#tmœsms |Ƒ1
điểm năo Menu bật lín đóng tự
động sau khi chọn một tùy chọn
Trang 3730 CORELDRAW 12
Lăm việc với câc docker
Câc docker cho phĩp bạn truy cập câc tính năng trình ứng dụng
cho hầu như mọi thứ trong CorelDRAW 12, nhưng nhiều tính năng
trở nín dư thừa với câc công cụ tương tâc, thanh Property, hoặc
chức năng nút chuột phải Bất kể như thế, câc docker có thể được điều khiển theo nhiều câch khâc nhau
Mở, đi chuyển vă đóng câc docker
Câc docker có thể được mở bằng câch sử dụng câc phím tắt
hoặc câc lệnh menu hoặc thông qua câc thanh công cụ Ví dụ, để mĩ Color Docker, chon Window > Dockers > Color Theo mac dinh, câc docker mở sang trạng thâi được sử dụng sau cùng của chúng, được neo hoặc được mở neo Khi không được neo (docked), chúng
có thể được gắn văo cạnh phải của cửa sổ trình ứng dụng trong khi sự cđn bằng của măn hình được chiếm giữ bởi cửa sổ tăi liệu
mở Trong khi được mở neo (undocked), chúng “di động” trín cửa
sổ tăi liệu vă có thể được đặt ở bất cứ nơi năo trín măn hình Hình 2.3 minh họa câc ví dụ về câc đocker được neo vă được mở neo
Dù di động hay không, câc docker có một kiểu thiết kế chung Mỗi đocker có một thanh tiíu để vă một nút Close Trong khi được mở neo, câc docker di động có thể được định vị lại để tăng hoặc giảm kích cỡ của chúng bằng câch nhấp vă rí tại câc cạnh hoặc câc mĩp đây Bạn cũng có thể nhấp nút Collapse Expand để thu nhỏ tối thiểu hoặc phóng to tối đa chúng một câch nhanh chóng Để di chuyển một docker đi động, nhấp -rí ở bất cứ nơi năo trín thanh tiíu để của nó Câc docker di động được thu nhỏ tối thiểu chỉ xuất hiện dưới dạng câc thanh tiíu để di động (vă
thường có câc nút lệnh) trín măn hình Câc docker được neo thu
nhỏ xuất hiện dưới đạng câc thanh tiíu để thẳng đứng nằm ở phía bín phải cửa sổ trình ứng dụng
Câc docker được xếp lồng
Trong khi nhiều docker đang mở, chúng thường xuất hiện ở dạng được xếp lễng, nghĩa lă nhiều docker phủ chồng lín nhau ở
phía bín phải cửa sổ trình ứng dụng Trong khi câc docker được
xếp lồng, việc nhấp câc thanh tiíu để hoặc câc tab tín riíng biệt
Trang 38CHƯƠNG 2 LĂM QUEN VỚI GIAO DIỆN CỦA CORELDRAW 12 31 ** Object Properties====——=—=^ X > @ ales width: Style: |_—— | ™ 5 -| | ns |9 8 * 1 | ss Color , Eeehnd fit | CJ Frozen (Scale with image Ci viewpoint L lRemove Face Apply | _ ị
.1 Docker di dĩng; 2 Thanh tiĩu dĩ; 3 Nut Collapse | Expand; 4 Nút Close; 5.Nut Collapse / Expand; 6 Nut Close; 7 Docker dugc neo
Hình 2.3 Những docker diĩn hinh nay cho thay câc trạng thâi được neo uă được mở neo
Câc docker được mở neo vă được xếp lềng xuất hiện với câc thanh tiíu để của chúng được định hướng theo chiều ngang vă
trong khi được neo, chúng xuất hiện với hướng thẳng đứng (xem hình 2.4)
Mặc dù việc xếp lổng câc docker (được neo hoặc được mở neo)
có thể lă câch tốt nhất để lăm việc với nhiều docker, nhưng bạn có thể nhanh chóng tâch biệt vă “hủy xếp lông” chúng nếu bạn thích Để lam diĩu nay, sử dụng một thao tâc nhấp / rí bằng câch nhấp tab tín nhận biết docker vă rí ra khỏi bố cục docker xếp lồng Khi bạn thực hiện điểu năy, bạn nhận thấy một đường viền
Trang 3932 CORELDRAW 12
hủy xếp lồng câc docker để di động bằng câch rí chúng ra khỏi vị
trí được neo của chúng bằng câch sử dụng cùng một thao tâc Việc
xếp lồn nhiều đocker lại với nhau về cơ bản sẽ đòi hỏi đảo ngược thao tâc năy cho di cde docker di động hoặc được neo Để lăm điểu năy, nhấp - rí trín thanh tiíu để (trong khi đi động) hoặc
tab tín của docker vă rí nó đến một vi trí bín trong câc đường biín của một dđocker di động khâc 1 ** Blend +Ö x|x C— — x |H8EB ƒ a @ Lens [”] Color @Number of steps ® + „'Fixed spacing g a8 7 5 8 2 Rotate: 8 a Ci is [0 me He - cự BH | Ra "_——'j| |—=—¬
Hình 2.4 Hai cặp docber cho thấy câc trạng thâi di động va được neo
khi được xếp lông _ Thủ thuật
Để xâc lập uiệc câc thanh tiíu đề trong câc docker di động có nhìn thấy được hay không, mở hộp thoại Options dẫn sang trang General của phần Worbspdce, nơi bạn sẽ thấy một tùy chọn có tín la Show Titles On Floating Dockers Dĩ truy cdp tiy chon nay, chon Tools > Options (Ctrl + J) vad nhĩp General bín dưới
tiíu dĩ Workspace trong thư mục cđy nằm phía bín trâi hộp thoại
Để biết thím thông tin uề uiệc tùy biến Worbspace, xem chương
Trang 40CHƯƠNG 2 LĂM QUEN VỚI GIAO DIỆN CUA CORELDRAW 12 33
Sw dung Toolbox
Toolbox la mĩt thănh phần của cửa sổ trình ứng dụng va lă nơi mă bạn sẽ tìm thấy tất cả câc công cụ có sẵn trong CorelDRAW 12 Bởi vì nó lă một thanh công cụ, bản thđn Toolbox có thể được thay đổi theo nhiều câch khâc nhau Theo mặc định, Toolbox được neo, nhưng bạn có thể mở neo nó để trôi nổi trín cửa sổ tăi liệu, điều năy thường tiện lợi hơn đối với việc truy cập câc công cụ Để
tâch Toolbox ra khối vị trí được neo của nó, nhấp - rí đường đôi ở phần trín cùng của Toolbox được neo ra khỏi mĩp của măn hình như được minh họa ở đđy:
(ag ie Higalliusie st ta ade wf i oat i Ry
1 Nhấp - rí ở đđy dĩ lam di dĩng Toolbox
Một Toolbox được mở neo có một thanh tiíu để vă một nút Close khi di động, bạn có thĩ di chuyển nó xung quanh bằng câch nhấp - rí trín thanh tiíu để của nó Việc nhấp đôi thanh tiíu để
sẽ neo lại Toolbox ngay lập tức Việc nhấp nút Close sẽ che giấu
Toolbox Nhấp phải văo bất cứ nơi năo trong cửa sổ tăi liệu vă chọn View > Toolbox từ menu bật lín để hiển thị nó trở lại | RAD eEMOSO BA EA Ga Bạn có thể truy cập câc nhóm công cụ bằng câch nhấp câc nút
có câc nút flyout Một thao tâc nhấp đơn sẽ chọn công cụ có thể
nhìn thấy từ nhóm trong khi một thao tâc nhấp vă giữ sẽ mở
flyout của công cụ Bạn cũng có thể tâch biệt câc flyout riíng lẻ ra
khổi Toolbox vă lăm cho chúng đi động một câch độc lập Để thực hiện điều năy, nhấp - giữ để mở bất kỳ nhóm công cụ vă sau đó sử dụng một thao tâc nhấp - rí bằng câch nhấp đường đôi của flyout
vă rí ra khổi Toolbox Kết quả lă một bản sao của flyout công cụ
dưới đạng một nhóm Toolbox đi động vốn có thể được xem lă bất
kỳ thanh công cụ di động Để che giấu nhóm Toolbox mini bản