1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Chủ đề: Hidro hóa học 8

14 4,1K 58

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 200 KB

Nội dung

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8Môn học: HÓA HỌC 8CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO (4 TIẾT)I) MỤC TIÊUKiến thức: Học sinh nêu đư¬ợc các tính chất vật lý và hóa học của hiđro. Hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. Hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Học sinh biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, ph¬ương pháp, cách thu). Hiểu đ¬ược phư¬ơng pháp điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu đ¬ược khái niệm phản ứng thế. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm. Biết làm thí nghiệm về tính chất hóa học của hiđro, cách tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Biết viết PTHH minh họa cho các tính chất húa học của hiđro. Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. Giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm hóa chất khi tiến hành thí nghiệm hóa học.2) Năng lực cần hướng tới: Năng lực chung: 1. Năng lực tự học2. Năng lực giải quyết vấn đề3. Năng lực sáng tạo4. Năng lực tự quản lý5. Năng lực giao tiếp6. Năng lực hợp tác7. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực chuyên biệt1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học2.Năng lực thực hành hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức.3. Năng lực tính toán4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.5) Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.II. CHUẨN BỊ1. Giáo viên + Dụng cụ: Dụng cụ điều chế H2 cải tiến (bình kíp), ống dẫn thuỷ tinh (V và L), ống cao su có gắn ống thủy tinh chữ S, 2 lọ thu sẵn khí oxi 250ml, 5 ống nghiệm + giá đựng, đèn cồn + bật lửa, 3 cốc thuỷ tinh loại 200ml. (T.n hình 5.1, 5.2 SGK106), giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm, nút ống nghiệm có gắn ống thủy tinh chữ L. Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, thìa thủy tinh.Dụng cụ điều chế Hiđro cải tiến (bình kíp) Dụng cụ hình 5.4 (SGK_114); hình 5.5 (SGK T115), bình điện phân nước + nguồn điện, ống vuốt nhọn, ống cao su, đèn cồn + bật lửa và 3 lọ đựng khí loại 250ml có nút, 5 ống nghiệm + giá đựng, giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm, + Hoá chất: 200ml dd HCl, 50g Zn, O2 thu sẵn vào 2 lọ 250ml, 40g CuO, khí H2 thu sẵn vào 2 túi lilon 500ml, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông.+ Tranh: Điều chế và ứng dụng của hiđro (hình 5.3SGKT108)2. Học sinhĐọc SGK106, 107.Phiếu học tậpSTTTên thí nghiệmTiến hành thí nghiệmHiện tượng quan sát đượcGiải thích –Kết luận.1Hiđro tác dụng với oxi2Hiđro tác dụng với đồng oxit3Kẽm tác dụng với axit4Điện phân nướcIII. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp đàm thoại gợi mở Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu: qua hình vẽ, qua quan sát thí nghiệm,... Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức.IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG Tiết 1 2: Tính chất Ứng dụng của hiđro Tiết 3 4: Điều chế hiđro Phản ứng thế Luyện tậpA. Hoạt động khởi độngCâu 1. Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu và khinh khí cầu có thể bay được:

Trang 1

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8

Môn học: HÓA HỌC 8 CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO (4 TIẾT)

I) MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Học sinh nêu được các tính chất vật lý và hóa học của hiđro

- Hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất Các phản ứng này đều tỏa nhiệt

- Hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt

- Học sinh biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu) Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp Hiểu được khái niệm phản ứng thế

- Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm Biết làm thí nghiệm về tính chất hóa học của hiđro, cách tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm Biết viết PTHH minh họa cho các tính chất húa học của hiđro

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH

- Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học

- Giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm hóa chất khi tiến hành thí nghiệm hóa học

2) Năng lực cần hướng tới:

* Năng lực chung:

1 Năng lực tự học

2 Năng lực giải quyết vấn đề

3 Năng lực sáng tạo

4 Năng lực tự quản lý

5 Năng lực giao tiếp

6 Năng lực hợp tác

7 Năng lực sử dụng ngôn ngữ

* Năng lực chuyên biệt

1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

2.Năng lực thực hành hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức

Trang 2

3 Năng lực tính toán

4 Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

5) Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

II CHUẨN BỊ

1 Giáo viên

+ Dụng cụ: Dụng cụ điều chế H2 cải tiến (bình kíp), ống dẫn thuỷ tinh (V và L), ống cao

su có gắn ống thủy tinh chữ S, 2 lọ thu sẵn khí oxi 250ml, 5 ống nghiệm + giá đựng, đèn cồn + bật lửa, 3 cốc thuỷ tinh loại 200ml (T.n hình 5.1, 5.2 SGK-106), giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm, nút ống nghiệm có gắn ống thủy tinh chữ L Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, thìa thủy tinh

Dụng cụ điều chế Hiđro cải tiến (bình kíp) Dụng cụ hình 5.4 (SGK_114); hình 5.5 (SGK-T115), bình điện phân nước + nguồn điện, ống vuốt nhọn, ống cao su, đèn cồn + bật lửa

và 3 lọ đựng khí loại 250ml có nút, 5 ống nghiệm + giá đựng, giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm,

+ Hoá chất: 200ml dd HCl, 50g Zn, O2 thu sẵn vào 2 lọ 250ml, 40g CuO, khí H2 thu sẵn

vào 2 túi lilon 500ml, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông

+ Tranh: Điều chế và ứng dụng của hiđro (hình 5.3SGK-T108)

2 Học sinh

Đọc SGK/106, 107.

Phiếu học tập

STT Tên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng quan

sát được

Giải thích –Kết luận

1 Hiđro tác dụng

với oxi

2 Hiđro tác dụng

với đồng oxit

3 Kẽm tác dụng

với axit

4 Điện phân nước

III PHƯƠNG PHÁP

- Phương pháp đàm thoại gợi mở

- Phương pháp đặt vấn đề

- Phương pháp nghiên cứu: qua hình vẽ, qua quan sát thí nghiệm,

- Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức

Trang 3

IV CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG

- Tiết 1 - 2-: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

- Tiết 3 - 4: Điều chế hiđro- Phản ứng thế- Luyện tập

A Hoạt động khởi động

Câu 1 Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu và khinh khí cầu có thể bay được:

Nhờ tính chất nào của hiđro mà khí cầu bay lên được khi không cần động cơ?

Câu 2 Ngày nay khinh khí cầu hiđro không được sử dụng do thường xuyên xảy ra tai nạn

cháy nổ liên quan đến khí hiđro: Những thập niên đầu của thế kỉ 20 là thời hoàng kim của những chiếc khinh khí cầu chở khách Tuy nhiên, vụ thảm họa khí cầu Hindenburg (Mỹ) vào năm 1937 đã chính thức chấm dứt thời kì này

Qua đó, em có thể dự đoán được tính chất hóa học nào của hiđro?

B Hoạt động hình thành kiến thức

- Tiết 1 - 2-: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

- Tiết 3 - 4: Điều chế hiđro- Phản ứng thế- Luyện tập

Trang 4

Hoạt động 1: Tìm hiểu, nghiên cứu tính chất vật lý của khí hiđro

cần đạt

GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học

? Em hãy cho biết KH, CTHH, NTK,

PTK của hiđro

? Quan sát lọ đựng hiđro cho biết trạng

thái, màu sắc?

? Quan sát quả bóng bay em có nhận

xét gì?

? Hãy tính tỉ khối của hiđro với không

khí?

GV: Thông báo: Hiđro là chất ít tan

trong nước 1l nước ở 150C hòa tan

được 20ml khí hiđro

? Hãy tổng kết những tính chất vật lý

của hiđro?

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

- HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi

Năng lực quan sát,

sử dụng ngôn ngữ hoá học,

*Kết luận:

I Tính chất vật lý của hiđro:

- KHHH: H

- CTHH: H2

- NTK: 1

- PTK: 2

- Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, nhẹ nhất trong các chất khí, tan ít trong nước

dH2/kk = , nhẹ nhất trong tất cả các chất

Hoạt động 2: Tìm hiểu, nghiên cứu tính chất hóa học của khí hiđro

HS

Năng lực cần đạt

Nội dung 1: Nghiên cứu tính chất hiđro tác dụng với oxi

GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm - HS quan sát thí Năng lực

Trang 5

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS

Năng lực cần đạt

- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế hiđro, giới

thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro (ống thủy tinh dẫn

khí hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình nhỏ) Khi biết

chắc hiđro đã tinh khiết GV châm lửa đốt

? Quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí?

GV: Đa ngọn lửa hiđro đang cháy vào trong bình chứa

oxi, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét?

? Viết PTHH xảy ra?GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa

nhiệt vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì oxi –

axetilen đẻ hàn cắt kim loại

=  Hỗn hợp gây nổ mạnh

(Phản ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích nước mới tạo thành

giãn nở đột ngột gây sự chấn động không khí và gây nổ)

GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để hiểu về hỗn hợp

nổ)

nghiệm và nhận xét hiện tượng

- HS lắng nghe GV giới thiệu

-HS đọc bài đọc thêm SGK

thực hành hoá học

Kết luận:

II Tính chất hóa học

1 Tác dụng với oxi:

- Hiđro cháy ngoài không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt

Hiđro cháy trong oxi mạnh hơn trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước

2H2 + O2 2H2O

cần đạt

Nội dung 2: Nghiên cứu tính chất hiđro tác dụng với đồng oxit

GV: Chia nhóm để học sinh làm

việc theo nhóm

GV: Hướng dẫn các thao tác thí

nghiệm

- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều

chế hiđro ở tiết trước

- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở

Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình

- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng và nhận xét, viết PTHH

Năng lực thực hành hoá học

Trang 6

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực

cần đạt

(Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản

GV: Yêu cầu HS quan sát màu của

CuO sau khi luồng khí hiđro đi qua

ở nhiệt độ thường

? màu của CuO thay đổi nh thế

nào?

GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng

khí hiđro đi qua CuO nóng thu

? Hãy viết PTHH?

? Nhận xét thành phần các chất

tham gia và tạo thành sau phản

ứng?

? Hiđro thể hiện vai trò gì?

? Hãy viết PTHH khí H2 khử các

oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO

GV: Nhận xét bài làm của các

nhóm

? Nêu kết luận về tính chất hóa học

của H2

- HS quan sát qua hình vẽ, kết hợp thực tiễn để trả lời câu hỏi của GV

- HS quan sát GV làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng, trả lời câu hỏi của GV

và viết PTHH

* Kết luận:

II Tính chất hóa học

2 Tác dụng của hiđro với đồng (II) oxit:

- Khi cho luồng khí hiđro nóng đỏ đi qua CuO thì thu được Cu và H2O

CuO + H2 Cu + H2O

 H2 chiếm oxi trong hợp chất CuO H2 có tính khử (khử oxi)

- Ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với oxi đơn chất mà còn có khả năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại (Hiđro có tính khử)

cần đạt

Nội dung 3: Vận dụng

GV Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS nhận xét và rút ra kiến thức Năng lực

Trang 7

Đốt cháy 2,8 l khí hiđro sinh ra nước

Viết PTHH xảy ra

a Tính thể tích và khối lượng oxi

cần dùng cho phản ứng trên

b Tính khối lượng nước thu được

(TT các khí đo ở ĐKTC)

vận dụng hóa học vào thực tiễn

Bài tập:

 n H2 = 2,8: 22,4 = 0,125 mol

a.Viết PTHH xảy ra: 2H2 + O2 t 2H2O

b TPT n O2 = 1/2 nH2 => V o2 = 1/2 VH2 = 2,8:2 = 1,4l

m O2= (0,125: 2) 32 =2g

c n H2O = n H2 = 0,125 mol => m H2O = 1,125 18= 2,25g

cần đạt

Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro

GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3

? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở

khoa học của những ứng dụng đó?

GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt

- HS nhận xét và rút ra kiến thức Năng

lực phát hiện kiến thức hoá học

III.

Ứng dụng của hiđro:

- Hiđro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử để điều chế kim loại , bơm vào khinh khí cầu bóng thám không

Hoạt động 3: Tìm hiểu, nghiên cứu phương pháp điều chế, thu khí hiđro

cần đạt

Nội dung 1: Điều chế, thu khí hiđro trong phòng thí nhiệm

GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro

trong PTN

GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu

khí hiđro

? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng

Năng lực thực hành hoá học

Trang 8

thí nghiệm.

? Đa que đóm tàn vào miệng ống

nghiệm Nhận xét?

- Cô cạn dung dịch được ZnCl2 hãy

viết PTHH?

- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác

nhau như thế nào?

Viết PTHH sau:

Lu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể

hiện hóa trị II

GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp

(Đọc bài đọc thêm)

IV Điều chế khí hiđro

1 Trong phòng thí nghiệm

- HS quan sát thí nghiệm mẫu và làm thí nghiệm theo nhóm

Nêu hiện tượng xảy ra

Nguyên liệu:

- Một số kim loại Zn, Al, Fe

- Dung dịch: HCl, H2SO4

- Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit

- PTHH:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

- Cách thu khí H2: Bằng hai cách:

+ Dựng H2 đẩy khụng khớ ra khỏi bình thu

+ Dựng H2 đẩy nước ra khỏi bình thu

Lưu ý: Úp ngược bình thu

cần đạt

Nội dung 2: Sản xuất khí hiđro trong công nghiệp

GV: Giới thiệu nguyên liệu điều chế

H2 trong công nghiệp

- H2O, khí thiên nhiên, dầu mỏ

- Tiếp nhận thông tin

- Ghi nhớ

Năng lực quan sát,

sử dụng

Trang 9

GV: Giới thiệu phơng pháp điều chế.

Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân

nước

? Nhận xét các phản ứng 1;2

Nguyên tử Cu, Zn đã thay thế nguyên

tử nào của hợp chất?

? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản

ứng thế?

ngôn ngữ hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

2 Trong công nghiệp:

(HS tự đọc thông tin)

Phương trình hóa học: H2O 2H2 + O2

Hoạt động 4: Tìm hiểu, nghiên cứu phản ứng thế

cần đạt Tìm hiểu phản ứng thế

- Yêu cầu HS quan sát phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất)

→Nhận xét: phân loại các chất tham gia

và sản phẩm tạo thành trong phản ứng?

+ Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử

nào trong axit HCl để tạo thành muối

ZnCl2?

-Dùng phấn màu để biểu diễn:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

→Phản ứng này được gọi là phản ứng

thế

-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:

2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 +3H2

(đ.chất)(h.chất) (h.chất) (đ.chất)

→Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản

ứng thế?

- HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:

+ Zn và H2 là đơn chất

+ ZnCl2 và HCl là hợp chất

+ HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl

-Nhận xét:

Nguyên tử Al đã thay thế nguyên

tử H trong hợp chất H2SO4

Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng

hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất

Năng lực quan sát,

sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

*Kết luận:

IV Phản ứng thế

- Xét các VD:

Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1)

Trang 10

Cu + AgNO3  Cu(NO3)2 + Ag (2)

- Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất

Ví dụ:

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

Sn + 2HCl  SnCl2 + H2

Trang 11

IV CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

A) Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề

Nội dung Loại câu hỏi/

bài tập

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (Mô\ tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Tính chất

vật lý, tính

chất hóa

học của

hiđro

Điều chế

hiđro

Câu hỏi/bài tập định tính

- Nêu được tính chất vật

lý, tính chất hóa học, lập PTHH minh họa

- Nêu được phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm

- Xác định các PƯ

có thể xảy ra và điều kiện PƯ

- Phân biệt được phản ứng thế với các PUHH đã học

- Nhận biết, điều chế hiđro

- Vận dụng tính chất hóa học của hiđro để dự đoán các chất trong phản ứng ho¸ häc cụ thể

Bài tập định lượng

- Tính lượng chất tham gia PƯ và sản phẩm

- Xác định chất tham gia

và tạo thành trong puhh

- Dựa vào tính chất của các chất để phân biệt chất

- Vận dụng TCHH của hiđro để giải bài tâp

Bài tập thực hành/thí nghiệm

- Mô tả và nhận biết hiện tượng xảy ra

- Lắp ráp dụng cụ (theo y/c của thí nghiệm)

- Giải thích hiện tượng

- HS tự lựa chọn hóa chất

để thực hiện TN

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống

- Giải thích việc vận dụng kiến thức trong thực tiễn

Trang 12

B) Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.

*Câu hỏi/bài tập định tính

Mức độ nhận biết:

Câu 1: Nêu tính chất hóa học của hiđro và viết PTHH minh họa? (GV đưa ra trong phần

TCHH của hiđro)

Câu 2 Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trong PTN

A Zn và HCl B Cu và H2SO4

C Fe và H2O D Na và NaCl

(GV đưa ra trong phần điều chế hiđro)

Câu 3 Thu khí hiđro vào bình bằng cách:

A Đặt đứng bình thu B Đặt ngang bình thu C Ứp ngược bình thu

(GV đưa ra trong phần thu hiđro)

Câu 4: Quan sát và nhận xét hiện tượng TN khi đốt khí hđro ngoài không khí và đốt khí

hiđro trong bình khí oxi? (GV đưa ra trong phần TCHH của chế hiđro)

* Mức độ thông hiểu:

Câu 1 Viết PTHH sau:

Fe + HCl

Fe + H2SO4

Al + H2SO4

Al + HNO3

Lu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II

(GV đưa ra trong phần phản ứng thế))

Câu 2: Hãy giải thích vì sao người ta dùng khí hiđro để bơm vào khinh khí cầu hay bóng

thám không? (GV đưa ra trong phần TC vật lí của hiđro)

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn a gam Zn bằng dung dịch HCl Thu được 2,24 lít khí hiđro

(đktc) Giá trị của a là:

A 0,65 gam B 13 gam

C 6,5 gam D 65 gam

(GV đưa ra sau khi học phần điều chế hiđro)

Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4.Thể tích khí hiđro thu được ở điều

kiện tiêu chuẩn là:

A.6,72 lít B.67,2 lít

C.33,6 lít D 3,36 lít

(GV đưa ra sau khi học phần điều chế hiđro)

* Mức độ vận dụng thấp:

Câu 1: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?

Trang 13

1 P2O5 + H2O  H3PO4

2 Cu + AgNO3  Cu(NO3)2 + Ag

3 Mg(OH)2  MgO + H2O

4 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

(GV đưa ra sau khi học phần phản ứng thế)

Câu 2: Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l

- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 đ

(GV đưa ra sau khi học phần phản ứng thế)

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được

6,72 lit H2 (đktc) Kim loại A là:

A Mg B.Fe C Zn D.Ca

(GV đưa ra khi luyện tập )

Câu 4: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít

H2 (ở đktc) Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

(GV đưa ra khi luyện tập)

Câu 5: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4

a Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

(GV đưa ra khi luyện tập )

* Mức độ vận dụng cao.

Câu 1 Có ba lọ mất nhãn chứa chứa một trong ba chất khí gồm: O2, không khí và H2 Hãy

nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi khí trên? Viết phương trình hoá học minh họa

(GV đưa ra khi luyện tập)

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng cacbonoxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và

dùng khí H2 để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao

a Viết PTHH của các PUHH đã xảy ra?

b Tính số lít CO và H2 ở ĐKTC cần dùng cho mỗi phản ứng?

c So sánh số gam sắt thu được ở mỗi PUHH?

(GV đưa ra khi luyện tập)

6 Nhận xét, rút kinh nghiệm:

Ngày đăng: 06/03/2018, 22:48

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w