Xây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự độngXây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động
GI I THI U CHUNG
GI I THI U H TH
Hình 1.4 Hai thùng cân riêng g loadcell sát màn hình
CÁC THI T B U KHI N H TH NG
GI I THI U PLC S7 200 CPU 224
T ng quát v PLC
Hình 2.1 Hình dáng bên ngoài plc S7 200 y tính là các
2.1.2 C u trúc , nguyên lý ho ng c a PLC
- M t b nh m r ng thêm m t s b nh ngoài EPROM ).
- M t b vi x lý có c ng giao ti p dùng cho vi c ghép n i v i PLC
2.1.2.2 Nguyên lý ho ng c a PLC x lý trung tâm
- Address Bus a ch truy a ch n các Modul khác nhau
- Control Bus u khi truy n các tín hi nh u khi ng b các ho ng trong PLC song song.
EPROM (Electrically Programmab nên t dài
- Các PLC lo i nh có th ch a t 300 ÷1000 dòng l nh tùy vào công ngh ch t o
- Các PLC lo i l c t 1K ÷ 16K, có kh a t 2000 ÷16000 dòng l nh.
X
PLC SIMATIC S7-200 CPU 224
Hình 2.3 Hình dáng bên ngoài plc S7 200 CPU 224
Timer 1ms, 16 Timer 10ms và 108 Timer 100ms.
GI I THI U V HMI
THI T B S LÝ TÍN HI
Gi i thi u v loadcell
2.3.1.2 Nguyên lý ho ng loadcell. khác. load
- chính xác: cho bi t ph
- Công su nh m c : giá tr kh ng l n nh t mà loadcell có th c
- Tr u vào : tr nh thông qua chân
- Tr u ra : tr nh thông qua chân E- t n i ho c ch không t i
- Giá tr ra: k t qu c (mV)
- Quá t i an toàn : là công su t mà loadcell có th t quá.
B khu i Loadcell chu n công nghi p
Module analog
2.3.3.1 Gi i thi u chung v module analog
2.3.3.2 Nguyên lý ho ng chung c a các c m bi n và các tín hi chu n trong công nghi p. là c
- 20 mA, 0-20mA, 10mA. e analog EM235.
Hình 2.14 Module analog EM235 a Các thành ph n c a module analog EM235.
T ng quát cách n i dây: d t d i tín hi u vào
N FF FF N FF FF ± 25 mV 12.5 uV
FF N FF N FF FF ± 50 mV 25 uV
FF FF N N FF FF ± 100 mV 50 uV
N FF FF FF N FF ± 250 mV 125 uV
FF N FF FF N FF ± 500 mV 250 uV
N FF FF FF FF FF ± 2.5 V 1.25 mV
FF N FF FF FF FF ± 5 V 2.5 mV
FF FF N FF FF FF ± 10 V 5 mV
THI T K T U KHI N
Ngu n 220V s c c p t bên ngoài vào t u khi n t u vào aptomat m u ra c a CP1 s n b ngu n l y ngu n b n v s 03 c t 1 hàng E và F , và b n v s 04 c ng th i ngu n 220V c c p t i b n v s 02 c t 3 hàng A và F, và b n v s 03 c t 2 hàng A.
Nguồn 220V được cung cấp cho 01 cặp 4 hàng E sử dụng để điều khiển xi lanh thông qua các tín hiệu từ các rơ-le Cặp tín hiệu 5&9 của rơ-le RA2 sẽ xuất tín hiệu cho thùng cân số 1 (FAST1) Cặp tín hiệu 5&9 cũng được khóa chéo với tín hiệu từ xi lanh SV3 xuất tín hiệu cho thùng cân 1 (OPEN1), trong khi đó các cặp tín hiệu của các rơ-le sẽ điều khiển các xi lanh của thùng cân số 2.
PLC và ngu n 24VDC c a b n v s 01 c t 5 hàng c dùng làm ngu n u khi u ra c n i vào 1L và 2L c a PLC và t các u ra Q0.X n i vào chân s 14 c i vào chân s 13 c a n th ng m i v n hành khi nh u vào I0.0.
Ngu n 24VDC t b n v 01 c c c p ngu n vào chân
L+ và M c a kh i m r ng th i c p ngu n 24VDC cho 2 b khu i tín hi u LAC 74.1 Tín hi u tr v t loadcell s chân Exg+, Exg-, Inp+, Inp- ,còn tín hi u ra c a c a b khu i s c i chân A+, A- và B+, B- Các ký hi u trong b n v giúp xác định các kết nối và chức năng của thiết bị một cách rõ ràng.
RA2, RA3, RA5, RA6 Rowle 24VDC
SV2, SV3, SV5, SV6 Xilanh
XÂY D
Gi i thi u ph n m m STEP7 MicroWin
STEP7 MicroWin là phần mềm chạy trên hệ điều hành Windows, đóng vai trò trung gian giữa lập trình viên và PLC Phần mềm này bao gồm ba khối lập trình chính: khối dữ liệu (Data Block) và khối hệ thống (System Block) Bên cạnh đó, PLC S7 200 còn hỗ trợ bốn khối lập trình phụ, bao gồm: khối biểu tượng (Symbol table), khối xem trạng thái các biến (Status chart), khối tham chiếu (Cross Reference) và khối truyền thông (Communication).
B ng 3.2 Các lo phân gi ng
+ IN1 IN2 so sánh khác
- -200 có các hàm Move sau:
XÂY D
Gi i thi u ph n m m WINCC FLEXIBLE 2008
Phần mềm WinCC Flexible 2008 của hãng SIEMENS là công cụ chuyên dụng để thiết kế các hệ thống HMI trong tự động hóa công nghiệp, thay thế cho phần mềm ProTool đã ngừng phát hành.
-Microsoft Window Vista Business (32bit), Ultimate (32bit)
- Thi t k và l p trình h th ng t u khi n giám sát quy trình s n xu t.
- Mô ph ng b ng hình nh các s ki n x y ra trong quá trình ho ng m t cách tr c quan giúp h th ng d ki m tra và s a ch a.
- Ngoài ra WinCC Flexile 2008 còn cung c p nhi u ch n th các thông báo hay các báo cáo trong quá trình b ng s li h a , x ng , các b ng ghi báo cáo
Thu c tính n i b t trong WinCC Flexible
Trong WinCC, tag nội không giao tiếp với các bộ điều khiển lập trình bên ngoài, mà được quản lý thông qua tên của tag và kiểu dữ liệu Do đó, việc đặt tên tag phù hợp là rất quan trọng.
Tag ngoại là những vùng nằm bên trong bộ khiển lập trình hoặc thiết bị mô phỏng, thường gắn liền với máy chủ và kiểu dữ liệu nhất định WinCC quản lý các tag ngoại thông qua tên của chúng, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và điều khiển các thông số trong hệ thống.
Menubar là thành phần quan trọng trong thiết kế giao diện, cung cấp công cụ và thông tin cần thiết cho người dùng Nó bao gồm các nút cho phép thực hiện các lệnh một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tool: Cung c p cho chúng ta nh ng chu ng thong minh ( OL control, ng Windows ( Button, Check p các d ch v v u khi n ho ng c a giao di t, t
Cú pháp: ReSetbitInTag (Tag,bit)
Giao di n màn hình HMI
Hình 3.24 Màn hình hi n th chính HMI
Màn hình là phần giao diện chính của hệ thống, giúp người dùng quan sát tình trạng hoạt động của cân Nó hiển thị quá trình xử lý thùng cân (SLOW), quá trình cân (FAST), và quá trình xác thực thùng cân khi giá trị analog đạt 0 kg bằng nút ZERO.
Hình 3.25 Màn hình ph n Setting Trong giao di n SETTING ta có 2 nút ch N HÀNH và
Hiệu chỉnh là quá trình điều chỉnh các tham số cần cân bằng, bao gồm thời gian x và trọng lượng Hiệu chỉnh chính xác giúp tránh sai số sau một khoảng thời gian hoạt động, đảm bảo độ chính xác trong các phép đo.
Ph t thông s cân ta có th i kh ng cân , th i m bù, t rung và th i gian x c a t sao cho phù h p v i nhi u lo i tr ng khác nhau.
Hình 3.27 Màn hình hi u ch nh cân
Khi sử dụng cân điện tử, việc thực hiện cân chính xác là rất quan trọng để đảm bảo giá trị đo được chính xác Ví dụ, khi cân 5Kg, chúng ta cần chuyển đổi thành 5000g và xác nhận rằng giá trị đo được tương ứng với 5Kg Quá trình này yêu cầu sử dụng hai loại cân khác nhau để đảm bảo độ chính xác trong việc thực hiện.
K T LU N là một tài nguyên hữu ích với người dùng, cung cấp nhiều kiến thức và kỹ năng Nhờ vào nghiên cứu, em đã tiếp xúc với nhiều lĩnh vực như môi trường, hệ thống cân bằng và cân trọng trên xe, đồng thời tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan.
V ph u khi t nhi u ki n th c v PLC S7
200 và màn u khi ng th i trang b cho em k d ng các ph n m m quan tr STEP7 MicroWin,
WINCC FLEXIBLE 2008 và k ng m t d án.