Em hãy đọc thầm bài sau : MẸ CON CÁ CHUỐI Bơi gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướn
Trang 1Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu,
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Kiến thức Tiếng Việt:
-Cách sử dụng dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép, dấu gạch ngang trong một
trường hợp cụ thể.
-Biết phân biệt và sử dụng thành thạo
từ ghép, từ láy – Danh từ , động từ;
tính từ; Câu hỏi, câu kể Ai làm gì?
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
1
1
1
1
4
3
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý
nghĩa trong bài đọc.
-Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc,
hiểu ý nghĩa của bài.
-Giải thích được chi tiết trong bài bằng
suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin
từ bài đọc.
Số câu
Số điểm
2
1
2
1
1
1
1
1
6
4
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4
TT Chủ đề TNMức 1TL TNMức 2TL TNMức 3TL TNMức 4TL Tổng
hiểu
văn
bản
Số câu
Câu
7;10
thức
Tiếng
Việt
Số
Câu số
8;9
Trang 2PHÒNG GD&ĐT VŨ THƯ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN TIẾNG VIỆT: BÀI ĐỌC - HIỂU LỚP 4
( Thời gian học sinh làm bài: 35 phút )
Họ và tên: lớp 4 SBD
I Em hãy đọc thầm bài sau :
MẸ CON CÁ CHUỐI
Bơi gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào
bờ Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu, rất khó nhận ra phương hướng Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre Trời bức bối, ngột
ngạt Lắm lúc Chuối mẹ chỉ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre Tìm một chỗ Chuối
mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy Trời nóng hầm hập Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa gần đó thèm thuồng Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi, vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá
Đầu tiên cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao Đàn Chuối con ùa lại
tranh nhau đớp tới tấp Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê Chuối bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt
Theo XUÂN QUỲNH
II Trả lời câu hỏi và bài tập sau:
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất )
Câu 1: Cá Chuối mẹ và đàn con gặp khó khăn gì?
A Nước hồ cạn, không có chỗ để sống
B Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu
C Thức ăn khan hiếm, không đủ để nuôi đàn con, đàn con đang đói
D Trời bức bối, ngột ngạt
Câu 2: Vì sao Cá Chuối mẹ cố tìm hướng bơi vào bờ?
A Vì ở đó có dòng nước mát
B Vì cá Chuối mẹ thưong đàn con đang đói nên cố đi tìm mồi
C Vì ở đó có cảnh đẹp
D Vì ở trên bờ có đàn kiến lửa
………
………
………
……
Trang 3B Dùng chính thân mình để nhử kiến đến.
C Dùng bẫy để nhử kiến đến
D Dùng khóm tre để nhử kiến đến
Câu 4: Tại sao cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình?
A Vì cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho con
B Vì cá Chuối mẹ không tìm được hướng bơi vào bờ
C Vì bọn kiến lửa bò đầy mình cá Chuối mẹ, coi cá Chuối mẹ là một miếng mồi
D Vì Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy
Câu 5: Câu nào sau đây có hình ảnh nhân hoá?
A Trời bức bối, ngột ngạt
B Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả đau
C Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao
D Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu, rất khó nhận ra phương hướng
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước.” là :
A Chuối mẹ liền lấy đà
B Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh
C Chuối mẹ
D Chuối
Câu 7: Vì sao Chuối mẹ quên cả những chỗ đau khi bị Kiến đốt?
Câu 8 Đặt câu với từ: “quyết tâm”
Câu 9: Tìm động từ, tính từ trong câu sau:
Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.
Động từ là: Tình từ là:
Câu 10: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
Trang 4PHÒNG GD&ĐT VŨ THƯ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP 2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
A/ Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1 Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( 3 điểm)
Đề bài đọc thành tiếng: (Thời gian học sinh đọc bài: 1phút / 1HS)
HS đọc một trong các bài sau:
1 Đọc bài “Ông Trạng thả diều” – Sách Tiếng Việt 4 tập I- trang 104
Đọc đầu bài và đoạn: Từ đầu đến “ chơi diều”
2 Đọc bài “Người tìm đường lên các vì sao” – Sách Tiếng Việt 4 tập I- trang 125
Đọc đầu bài và đoạn: Từ đầu đến “ hàng trăm lần”
3 Đọc bài “Văn hay chữ tốt” – Sách Tiếng Việt 4 tập I- trang 129
Đọc đầu bài và đoạn: “Sáng sáng văn hay chữ tốt.”
B Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm)
II.Kiểm tra viết(10 điểm)
1.Chính tả (2 điểm): (Nghe- viết) 20 phút.
Viết chính tả đầu bài và đoạn văn sau:
CỬA TÙNG
Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển Bình minh, Mặt Trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục Đồng bào nơi đây nhận xét: “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời” Người xưa đã
ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển
THỤY CHƯƠNG
2.Tập làm văn (8 điểm) :35 phút
Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em thích
Trang 5(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất )
Câu 1: D ( 0,5điểm)
Câu 2: B ( 0, 5 điểm)
Câu 3: B ( 0, 5 điểm)
Câu 4: C ( 0, 5 điểm)
Câu 5: B ( 0, 5 điểm)
Câu 6: C ( 1điểm)
Câu 7: Vì đàn Chuối con được một mẻ no nê Chuối mẹ nhìn đàn con đớp mồi, vui
quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt ( 1 điểm)
Câu 8 VD Em quyết tâm học tập tốt ( 1 điểm)
Câu 9: ( 0,5 điểm)
Động từ là: nở, hót
Tình từ là: vàng rực
Câu 10:
Tình yêu thương của chuối mẹ dành cho các con thật là cao cả Chuối mẹ sẵn sàng hi sinh thân mình để dành cho các con những gì tốt đẹp nhất ( 1điểm)
II Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1 Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( 3 điểm)
Đề bài đọc thành tiếng: (Thời gian học sinh đọc bài: 1phút / 1HS)
III Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1 Chính tả: (2 điểm)
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 đến 20 phút:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch,
đẹp
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)
2 Tập làm văn
a) Viết được một bài văn (đúng cấu trúc
* Mở bài ).( 1điểm)
* Thân bài : ( 4,5 điểm)
- Bài viết đúng nội dung,
- Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp; Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí
*Kết bài : ( 1điểm)
b) Kỹ năng:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả ( 0,5 điểm)
- Viết có sáng tạo ( 1điểm)