SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.
Trang 1MỤC LỤC PHẦN I - MỞ ĐẦU
1 Lí do chọn đề tài 2
2 Mục đích sáng kiến kinh nghiệm 2
3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN II - NỘI DUNG ĐỀ TÀI 1 Cơ sở lý luận 3
2 Thực trạng vấn đề: 3
3 Đề xuất giải pháp: 3
4 Thực hiện giải pháp: 3
5 Nội dung: 4
5.1 Soạn tài liệu tóm tắt lí thuyết và biểu thức của chương: 4
5.1.1 Mắt: 4
5.1.2 Kính lúp 4
5.1.3 Kính hiển vi 6
5.1.4 Kính thiên văn 8
5.2 Bảng tổng hợp kiến thức 10
5.3 Vận dụng vào bài tập 11
5.3.1 Dạng 1: Xác định khoảng đặt vật 11
5.3.2 Dạng 2: Xác định số bội giác của kính 13
5.3.3.Dạng 3: Xác định góc trông, năng suất phân li của mắt, kích thước tối thiểu của vật 14
5.3.4.Dạng 4 Xác định độ dịch chuyển của kính 15
6 Kết quả 15
PHẦN III - KẾT LUẬN 1 Ý nghĩa, hiệu quả sáng kiến 17
2 Ý kiến đề xuất 17
Trang 2PHẦN I – MỞ ĐẦU
1 Lí do chọn đề tài
Chương Mắt và các dụng cụ quang là một mảng kiến thức quan trọng và khó học đối với học sinh Chương học vừa trừu tượng lại khá dài tuy nhiên thời lượng lên lớp thì khá hạn hẹp Thế nên các bài toán về mắt và dụng cụ quang là phần mà học sinh 11 hoang mang và ngần ngại nhất với môn Vật Lí 11_HKII Học sinh có cố gắng tìm thêm bài tập trên mạng hoặc từ bạn bè nhưng vẫn còn khá nhiều bài không giải được vì thiếu công thức, do kiến thức sách giáo khoa chỉ công bố ở vài trường hợp thường gặp mà thôi Nhưng các bài tập
có yêu cầu ngoài sách giáo khoa lại xuất hiện khá nhiều trong mảng này Bên cạnh đó, học sinh lại không thể tự chứng minh thành lập cho mình công thức tính như yêu cầu bài toán cho Các sách tham khảo cũng tuyên bố, không chứng minh nên chưa đáng tin cậy Và không phải em nào cũng tìm được sách có ghi những công thức cần thiết đó
Vì thế, tôi chọn đề tài này nhằm cung cấp thêm công thức vận dụng để tính toán và vận dụng giải một số bài toán minh họa
2 Mục đích sáng kiến kinh nghiệm
Xuất phát từ thực trạng về sự khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức của học sinh và tầm quan trọng của vấn đề cần nghiên cứu
Mục đích nêu ra giải pháp ôn tập chương có hiệu quả vừa đảm bảo tiến độ vừa có thể trang bị được khối lượng kiến thức cần thiết, vừa kích thích được trí sáng tạo của người học
Nêu ra một cách tiếp cận khác sách giáo khoa
Nêu ra phương án tổng kết gióp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ
3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Học sinh khối Trung học phổ thông (khối 11, 12)
- Kiến thức về phần quang hình học Đặc biệt là chương mắt và dụng cụ quang Những bài toán quang hình thường gặp trong khối 11
Trang 3PHẦN II- NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1 Cơ sở lý luận
- Dựa vào đặc điểm của ảnh qua thấu kính và hệ thấu kính
- Đặc điểm của mắt, sự điều tiết, điểm cực cận, cực viễn, giới hạn nhìn rõ, góc trông và năng suất phân li của mắt
- Các biểu thức (đã chứng minh) về số bội giác
2 Thực trạng vấn đề:
- Kiến thức về quang hình khá trừu tượng
- Thời lượng mỗi bài không đủ để cho học sinh có thể vận dụng kiến thức thành thạo để giải một bài toán quang hình
- Với hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan thì học sinh cần có cách thức giải nhanh các câu hỏi
- Trong khi, có những yêu cầu chỉ cần thiết lập biểu thức một lần là có thể áp dụng cho các bài khác
3 Đề xuất giải pháp:
Vì những lí do nổi cộm trên mà tôi, người giáo viên giảng dạy môn Vật lí cần hỗ trợ lực thêm cho các em có thêm động lực vượt qua các câu hỏi khó trong quá trình học Bằng cách lập bảng tổng hợp kiến thức và công thức mỗi bài thành một bảng ghi nhớ và đưa thêm vào một số biểu thức tính toán mà sách giáo khoa không đề cập đến
4 Thực hiện giải pháp:
- Giáo viên soạn tài liệu về kiến thức trọng tâm mỗi bài trong cả chương,
có thống kê công thức và câu hỏi trắc nghiệm
- Phát tài liệu về lớp ở bài học thứ 2 của chương Nhằm kích thích sự hứng thú theo dõi môn học của học sinh đối với bài đã học và những bài tiếp theo Qua đó, cũng hình thành cho các em khả năng tự đọc và nghiên cứu tài liệu
- Khi lên lớp, giáo viên sẽ tranh thủ kiến thức bài học mà chứng minh vài biểu thức mở rộng có trong tài liệu để các em dễ theo dõi
Trang 4- Học sinh có thời gian để chuẩn bị các bài tập ở nhà và giáo viên cũng thuận tiện dặn dò các em nội dung ôn tập nếu cần
- Học sinh sẽ định hướng tốt các bài tập khó về quang hình đặc biệt là bài Mắt và các bài về dụng cụ quang
5 Nội dung:
5.1 Soạn tài liệu tóm tắt lí thuyết và biểu thức của chương:
5.1.1 Mắt: Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự và độ tụ thay đổi được nhờ
thay đổi độ cong của thủy tinh thể
- Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất trên trục chính mà đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ khi điều tiết tối đa (fmin)
- Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất trên trục chính mà đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ khi không điều tiết (fmax)
- Giới hạn nhìn rõ: Từ điểm CC đến điểm CV
- Cách sửa tật cận thị: đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp
- Cách sửa tật viễn thị: đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp
* Lưu ý: Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới luôn không đổi
* Phương pháp giải:
Sơ đồ tạo ảnh
AB A1B1
d (d < f) d’ =d df f
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A1 trùng với điểm Cc (Mắt điều tiết tối đa)
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A1 trùng với điểm Cv (Mắt không điều tiết)
5.1.2 Kính lúp
5.1.2.1 Tác dụng của kính lúp.
- Làm tăng góc trông ảnh của vật bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
5.1.2.2 Cấu tạo:
Ok
Trang 5- Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ (TKHT) có tiêu cự ngắn.
5.1.2.3 Cách điều chỉnh.
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính hoặc từ kính đến mắt
Sơ đồ tạo ảnh
AB
d (d < f) d’
5.1.2.4 Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A1 trùng với điểm Cc
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A1 trùng với điểm Cv
- Ngắm chừng ở vô cùng: A1 ở vô cùng
5.1.2.5 Số bội giác.
- Trước hết đưa ra định nghĩa số bội giác của một dụng cụ quang học (Kính lúp và kính hiển vi)
0
tan
G Trong đó:
c 0
OC
Đối với kính lúp: A OA B d A'Bl
' ' '
' ' tan
Suy ra: G A AB B d OC c l k d OCc l
' '
' ' 0
tan
tan
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: d' l OC c G c k c
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn:
v
c v v v
OC
OC k G OC l
d'
- Ngắm chừng ở vô cùng:
f
OC d
OC d
d l d
OC k G
d l d
c c
' '
' '
Lưu ý
Ok A1B1
Trang 6- Ở đây ta dùng số bội giác và số phóng đại vì đó là những đại lượng không thứ nguyên và đây là số bội giác của kính không phải của ảnh
- Để làm rõ bản chất việc tạo ảnh qua kính nên vẽ đường truyền của tia sáng một cách trọn vẹn từ điểm xuất phát cho đến vị trí ảnh ở màng lưới
- Trường hợp mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính (l = f)
f
OC f
d
OC f
d f l d
OC k
'
' '
Nhận xét: Nếu mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính thì độ bội giác không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
5.1.3 Kính hiển vi.
5.1.3.1 Kính hiển vi và tác dụng của kính hiển vi
- Kính hiển vi: Là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật rất nhỏ
- Làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
5.1.3.2 Cấu tạo của kính hiển vi
- Vật kính: TKHT có tiêu cự rất ngắn
- Thị kính: TKHT có tiêu cự ngắn
- Bộ phận chiếu sáng
* Lưu ý: học sinh vật kính và thị kính được đặt đồng trục và khoảng cách giữa chúng không thể thay đổi được
5.1.3.3 Cách điều chỉnh.
A’
B
Trang 7- Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính để ảnh cuối cùng nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và góc trông min
Trang 8Sơ đồ tạo ảnh.
AB
d1 d1’ d2 d2’
5.1.3.4 Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A2 trùng với điểm Cc
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A2 trùng với điểm Cv
- Ngắm chừng ở vô cùng: A1 ở vô cùng
5.1.3.5 Số bội giác
- Theo định nghĩa ta có
0 tan
tan
c
OC
AB
0 tan
- Đối với kính hiển vi:
2
1 1 '
2
2 2 2 2
2 2 2
2 2 tan
d
B A d
B A A O
B A OA
B A
Suy ra
2
1 2
1 1
' 2
' 2
2 2
d
OC k d
OC AB
B A G
d
OC k d
OC AB
B A G
c c
c c
- Xét 3 cách ngắm chừng:
+ Ngắm chừng ở điểm cực cận:
2 1
' 2 2
.k
k k G
OC d
C A
c c
c c
Dựa vào sơ đồ tạo ảnh
2 1
' 2
' 1 2 1 1
' 1 1
' 1 1
2
' 1 2
' 2 2
' 2 2 2
' 2
.
d d
d d k k f d
f d d
d l d f d
f d d C O
v
c v v
OC
OC k
G
+ Ngắm chừng ở vô cùng:
Trang 92 1
2 1
2 1 2 1 2 1
' 1 1
2 1 2 1
2 2
' 2
.
f f
OC G
f
OC f
f f O O f
OC f
d f G
G k f
OC k G
f d d
c
c c
c
Lưu ý
- Các công thức trên đây chỉ áp dụng khi mắt đặt sát thị kính
- Ngắm chừng ở vô cùng số bội giác không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
- Nếu đặt mắt quan sát tại tiêu điểm ảnh của thị kính ta có: l =
f2
f
OC k d f
OC f
d f k l d
OC AB
B A G l d
B
2 1 ' 2 2 2
' 2 2 1 '
2
2 2 '
2
2 2 tan
Nhận xét: Nếu mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì số bội giác bằng
số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cùng.
5.1.4 Kính thiên văn
5.1.4.1 Kính thiên văn và tác dụng của kính thiên văn
- Kính thiên văn: Dụng cụ quang học hỗ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật ở xa
- Tác dụng: Tạo ảnh ảo có góc trông lớn hơn vật nhiều lần
5.1.4.2 Cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
- Vật kính: TKHTcó tiêu cự lớn
- Thị kính: TKHT có tiêu cự nhỏ
* Lưu ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thay đổi được
5.1.4.3 Cách điều chỉnh
- Đặt mắt sát thị kính và thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính để ảnh cuối cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Sơ đồ tạo ảnh: AB O1 A O2
1B1 A2B2 d
1
d1’
d
2
d2’
Trang 105.1.4.4 Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A2 trùng với điểm cực cận
- Ngắm chừng ở vô cùng: A2 ở vô cùng
Trường hợp ngắm chừng ở vô cùng phải điều chỉnh kính sao cho ảnh A1B1
nằm ở tiêu diện vật F2 của thị kính lúc đó tiêu điểm ảnh F1 của vật kính trùng với tiêu điểm ảnh của thị kính Khi đó O1O2 = f1 + f2
5.1.4.5 Số bội giác của kính thiên văn
0 tan
tan
G Trong đó , 0 là góc trông ảnh của vật qua dụng cụ (kính thiên văn) và góc trông trực tiếp vật khi đặt mắt tại vị trí đặt kính
Ta có:
1
1 1 0 tan
f
B A
2
1 ' 2
1 1 1
2 2 0
2
1 1
2 '
2
2 2 2
2 2
tan tan tan
) O ( tan
d
f d
f B A
B A G
d
B A
O d
B A OA
B A
- Ngắm chừng ở điểm cực cận:
c
1 2 OC
f k
G c
- Ngắm chừng ở vô cùng:
2
1 2
2
f
f G f
d
Trang 115.2 BẢNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC
TÊN
DỤNG
CỤ
QUANG
TÁC DỤNG
CÁCH ĐIỀU CHỈNH, CÁCH NGẮM CHỪNG
SỐ BỘI GIÁC
KÍNH
LÚP
- Làm tăng
góc trông
bằng cách
tạo ra một
ảnh ảo cùng
chiều và lớn
hơn vật
- Điều chỉnh vị trí
của vật hoặc kính sao cho ảnh của vật hiện ra trong khoảng nhìn rõ của mắt
- Có 3 cách ngắm chừng
Ngắm ở Cc
Ngắm ở Cv
Ngắm ở
l d
OC k l d
OC AB
B A
' '
' ' 0
tan
tan
- Ngắm ở Cc:d' l OC c G c k c
- Ngắm ở Cv:
v
c v v v
OC
OC k G OC l
d'
- Ngắm ở
f
OC d
OC d
d l d
OC k G
d l d
c c
' '
' '
- Tác dụng
làm tăng góc
trông ảnh
của những
vật rất nhỏ
với độ bội
giác rất lớn
so với kính
lúp
- Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống
để ảnh A2B2 nằm trong khoảng nhìn
rõ của mắt
- Có 3 cách ngắm chừng
2
1 2
1 1
' 2
' 2
2 2
d
OC k d
OC AB
B A G
d
OC k d
OC AB
B A G
c c
c c
- Ngắm ở Cc
2 1
' 2 2
.k
k k G
OC d
C A
c c
c c
2 1
' 2
' 1 2 1 1
' 1 1
' 1 1
2
' 1 2
' 2 2
' 2 2 2
' 2
.
d d
d d k k G f d
f d d
d l d f d
f d d C O d
c
c
- Ngắm ở Cv
Trang 12DỤNG
CỤ
QUANG
TÁC DỤNG
CÁCH ĐIỀU CHỈNH, CÁCH NGẮM CHỪNG
SỐ BỘI GIÁC
KÍNH
HIỂN
VI
v
c v v
OC
OC k
G
- Ngắm ở
2 1
2 1
2 1 2 1 2 1
' 1 1
2 1 2 1
2 2
' 2
.
f f
OC G
f
OC f
f f O O f
OC f
d f G
G k f
OC k G
f d d
c
c c
c
KÍNH
THIÊN
VĂN
- Tác dụng
tạo ảnh có
góc trông lớn
nhiều lần
- Thay đổi khoảng cách giữa vật kính
và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho ảnh A2B2 nằm trong khoảng nhìn
rõ của mắt
- Thông thường người quan sát ngắm chừng ở vô cùng
2
1 ' 2
1 1 1
2 2 0 tan
tan
d
f d
f B A
B A
- Ngắm ở Cc :
c
1 2 OC
f k
G c
- Ngắm ở :
2
1 2
2
f
f G f
d
5.3 VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP
5.3.1 Dạng 1: Xác định khoảng đặt vật.
Phương pháp:
- Xác định vị trí các điểm vật cho ảnh tại điểm Cc, Cv
- Sơ đồ: M
Hệ quang học
Cv
Trang 13- Sơ đồ: N
- Phạm vi ngắm chừng: d d M d N
Bài 1: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và giới
hạn nhìn rõ là 35 cm Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu
cự 5 cm Mắt cách kính 10 cm Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
Gợi ý : dM’= OOk – OkCv = 10 – 35 = -25 cm
Suy ra dM = ' . 4 , 17
'
f d
f d
M
dN’= OOk – OkCc = 10 – 15 = -5 cm nên dN = ' . 2 , 5
'
f d
f d
N
Vậy: 2 , 5cmd 4 , 17cm
Bài 2: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 1cm, f2 = 4 cm Độ dài quang học của kính 15cm Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
Gợi ý : M M’ M’’OC v
d11 ? d12 =f2 d12’=
nên d11’=f1+ =16 cm suy ra d11 = . 1 , 066
1
' 11 1
'
f d
f d
cm
N N’ N’’OC c 20cm
d21 ? d22 d22’= -20 cm
d22 = . 3 , 333
2
' 22 2
'
f d
f d
cm
do đó: d21’=f1+ +f2- d22= 16,667 cm
dM dM’ = - OkCv = -(OOk - OkCv)
Cc
dN dN ‘ = - OkCc = -(OOk -
OkCc)
Trang 14suy ra: d21= cm
f d
f d
0638 , 1 1
' 21 1
'
Vậy d d11 d21 1 , 0667 1 , 0638 0,0029 cm = 2,9 mm
5.3.2 Dạng 2: Xác định số bội giác của kính
Phương pháp
- Áp dụng các công thức tổng quát về độ bội giác
- Áp dụng các công thức tính độ bội giác trong trường hợp đặc biệt
Lưu ý các trường hợp
- Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính hoặc thị kính
- Độ bội giác ghi trên vành quang cụ
f
G 0,25 5 0 , 05
Bài 1: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 1cm, f2 = 4cm Hai kính cách nhau 17cm
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực (Đ = 25 cm) b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận
2 1
f f
OC
b) N N’ N’’OC c 25
d11 ? d12 ? d12’= -25
d12 = . 3 , 448
2
' 12 2
'
f d
f d
cm
d11’=f1+ +f2- d12= 13,552 cm
suy ra: d11= cm
f d
f d
082 , 1 1
' 11 1
'
Trang 15Vậy 90 , 813 91
.
2 1
' 2
'
d d
d d
Độ phóng đại ảnh: k = - 23
1
'
d d
Bài 2: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m Thị kính có tiêu cự f2 = 4cm Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
Gợi ý : l= f1+f2=124 cm
30
2
f
f G
Đs: 124cm; 30
Bài 3: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm.
hai kính đặt cách nhau 12,2 cm Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là bao nhiêu?
Đs: 13,28
5.3.3.Dạng 3: Xác định góc trông, năng suất phân li của mắt, kích thước tối thiểu của vật.
Phương pháp
- Công thức tính góc trông vật:
l
AB
tan
- Công thức tính góc trông ảnh: tan ' ''
OA
B A
- Năng suất phân li của mắt: Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được hai điểm
- Điều kiện để mắt nhìn thấy ảnh min tan tan min min
Bài 1: Mắt cận khi về già có điểm cực cận cách mắt 1/3m điểm cực viễn
cách mắt 50 cm Mắt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp, vật cách kính 0,4 mm
a Tính số bội giác của kính lúp biết mắt quan sát trong trạng thái không điều tiết