1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Tài liệu tham khảo - MBEUEL 2012 - 2014 t25P1_ChuongXXVII

7 50 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 7
Dung lượng 55,5 KB

Nội dung

674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận Chơng XXVII - vai trò tín dụng chơng XXVII vai trò tín dụng sản xuất t chủ nghĩa Trên đây, nhận xét chung chế độ tín dụng mà có dịp nói đến nh sau: I Việc thành lập chế độ tín dụng cần thiết để làm môi giới cho việc san tỷ suất lợi nhuận hay trình san đó, trình làm sở cho toàn sản xuất t chủ nghĩa II Giảm bớt chi phí lu thông 1) Một chi phí lu thông chủ yếu thân tiền chừng mực mà tiền tự có giá trị Tiết kiệm đợc tiỊn b»ng biƯn ph¸p tÝn dơng, cã ba c¸ch: A Bằng cách hoàn toàn không dùng đến tiền phần lớn giao dịch B Bằng cách đẩy nhanh vận động phơng tiện lu thông 85) Điểm có phần trùng với điều phải nói đoạn 2) Một mặt, việc đẩy nhanh thuộc mặt kỹ thuật, nghĩa 85) "Hồi năm 1812, số lợng giấy bạc trung bình Ngân hàng Pháp lu thông 106 538 000 phrăng; năm 1818 101 205 000 phrăng; số lợng tiền lu thông, tức tổng khối lợng tất khoản thu vào phát ra, năm 1812 837 712 000 phrăng; năm 1818 665 030 000 phrăng Nh vậy, mức hoạt động tiền lu thông Pháp năm 1818, so với năm 1812 so với Bộ máy điều tiết lớn tốc độ lu thông tín dụng Chính giải thích thị tr êng tiỊn tƯ cã mét søc Ðp d÷ déi, thờng thờng đồng thời có luồng lu thông mạnh mẽ" ("The Currency Theory Reviewed etc.", p 65) - với đại lợng số lợng chu chuyển 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận hàng hóa thực tế làm môi giới cho tiêu dùng, số lợng tiền hay ký hiệu tiền tệ đủ để thực đợc công việc Việc gắn liền với kỹ thuật ngành ngân hàng Mặt khác, tín dụng đẩy nhanh tốc độ biến hóa hình thái hàng hóa đó, đẩy nhanh tốc độ lu thông tiền tệ C Bằng cách dùng giấy thay cho tiền vàng 2) Dùng tín dụng để đẩy nhanh giai đoạn lu thông, biến hóa hình thái hàng hóa, tiếp biến hóa hình thái t bản, đẩy nhanh trình tái sản xuất nói chung (Mặt khác, tín dụng lại giúp cho ngời ta làm cho hành vi mua tách khỏi hành vi bán khoảng thời gian dài tạo sở cho việc đầu cơ.) Những quỹ dự trữ đợc thu hẹp lại; việc xét hai mặt: mặt, giảm bớt phơng tiện lu thông và, mặt khác, rút bớt phận t luôn phải tồn dới hình thái tiền86) III Những công ty cổ phần đợc thành lập Nhờ mà: "Trong thời gian từ tháng Chín 1833 đến tháng Chín 1843, Anh xuất gần 300 ngân hàng phát hành giấy bạc riêng họ; kết việc giảm đợc 21/2 triệu số giấy bạc lu thông; cuối tháng Chín 1833, số 36 035 244 p.xt., đến cuối tháng Chín 1843 33 518 544 p.xt." (nh trên, tr.53) - "Lu thông Xcốt-len mạnh mẽ cách kú diƯu khiÕn cho nã cã thĨ, víi 100 p.xt., thực đợc số lợng công việc giao dịch mà Anh phải cần đến 420 p.xt làm đợc" (nh trên, tr 55 Điểm cuối có liên quan đến mặt kỹ thuật nghiệp vụ mà thôi) 86) "Trớc ngân hàng đợc thiết lập, tổng số t cần thiết cho chức phơng tiện lu thông nhiều số lợng cần thiết cho lu thông thực tế hàng hóa" ("Economist" [15 Chơng XXVII - vai trò tÝn dơng th¸ng Ba] 1845, tr 238) 1) Quy mô sản xuất đợc mở rộng cách to lớn, xuất xí nghiệp mà với t riêng lẻ ngời ta thiết lập đợc Đồng thời, có xí nghiệp, trớc phủ, đợc tổ chức thành công ty 2) T bản, tự vốn dựa phơng thức sản xuất xã hội đòi hỏi phải có tËp trung x· héi vỊ t liƯu xÝ nghiƯp vµ sức lao động, trực tiếp mang hình thái t xã hội (t cá nhân trực tiếp liên hiệp lại với nhau) đối lập với t t nhân; xí nghiệp biểu xí nghiệp xã hội đối lập với xí nghiệp t nhân Đó thủ tiêu t với t cách sở hữu t nhân giới hạn thân phơng thức sản xuất t chủ nghĩa 3) Biến nhà t thật hoạt động thành ngời giản đơn điều khiển quản lý t ngời khác, biến ngời sở hữu t thành ngời sở hữu túy, thành nhà t - tiền tệ túy Ngay nh nÕu nh÷ng sè lêi chia cho hä bao gồm lợi tức lợi nhuận doanh nghiệp, nghĩa tổng lợi nhuận (vì lơng bổng ngời điều khiển hay phải đợc coi - khoản tiền công trả cho loại lao động chuyên nghiệp đặc biệt, mà giá đợc quy định thị trờng lao động nh giá loại lao động khác), số tổng lợi nhuận đợc thu dới hình thái lợi tức thôi, nghĩa giản đơn với t cách số tiền thù lao trả cho quyền sở hữu t bản, nh quyền sở hữu t hoàn toàn tách rời với chức t trình tái sản xuất thực tế, hệt nh chức ®ã, ë ngêi cđa ngêi ®iỊu khiĨn, ®· t¸ch rời với 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận quyền sở hữu t Nh vậy, lợi nhuận biểu chiếm hữu lao động thặng d ngời khác (đấy phận lợi nhuận, tức lợi tức nữa, có phận ngời vay kiếm đợc lợi nhuận); kết chuyển hóa t liệu sản xuất thành t bản, nghĩa tình trạng t liệu sản xuất tách rời ngời thật sản xuất, tình trạng t liệu sản xuất, với t cách sở hữu ngời khác, đối lập với tất ngời thật hoạt động sản xuất, kể từ viên giám đốc ngời làm công nhật thấp Trong công ty cổ phần, chức t tách rời với quyền sở hữu t bản; lao động vậy, hoàn toàn tách rời với quyền sở hữu t liệu sản xuất lao động thặng d Đó kết phát triển cao sản xuất t chủ nghĩa, điểm độ tất nhiên để t lại chuyển thành sở hữu ngời sản xuất, nhng với t cách sở hữu t nhân ngời sản xuất riêng lẻ nữa, mà với t cách sở hữu ngời sản xuất liên hiệp, thành sở hữu xã hội trực tiếp Mặt khác công ty cổ phần điểm độ để biến tất chức trình tái sản xuất gắn liền với quyền sở hữu t đơn giản thành chức ngời sản xuất liên hiệp, tức thành chức xã hội Trớc nói tiếp, cần phải nêu lên mặt quan trọng sau phơng diện kinh tế: lợi nhuận túy mang hình thái lợi tức, xí nghiệp nh tồn đợc trờng hợp chúng đem lại lợi tức; lý làm cho tỷ suất lợi nhuận chung khỏi sụt, xí nghiệp này, - xí nghiệp t bất biến vô to lớn so với t khả biến, - không thiết phải tham gia vào việc san tỷ suất lợi nhuận chung Chơng XXVII - vai trò tín dụng {Từ Mác viết dòng này, đến ngời ta biết nhiều hình thái xí nghiệp công nghiệp phát triển, công ty cổ phần bậc lũy thừa hai lũy thừa ba Cái tốc độ ngày lớn mà ngày ngời ta đẩy nhanh sản xuất tất lĩnh vực đại công nghiệp, mâu thuẫn với tình trạng chậm chạp thờng xuyên tăng thêm việc mở rộng thị trờng để tiêu thụ sản phẩm ngày nhiều Sản phẩm làm vài tháng phải chờ vài năm may tiêu thụ đợc hết Hơn nữa, sách thuế quan bảo hộ mà nớc công nghiệp dùng để đóng cửa không cho hàng nớc khác vào đặc biệt hàng Anh vào, lại làm cho sản xuất nớc tăng lên cách giả tạo Kết là: sản xuất thừa kinh niên mặt, giá sụt, lợi nhuận giảm sút chí không nữa; tóm lại, chế độ tự cạnh tranh tiếng từ lâu đời hết phép mầu nhiệm, tự phải tuyên bố phá sản rõ ràng nhục nhã Sự phá sản biểu chỗ: nớc, nhà đại công nghiệp ngành định họp lại để thành lập các-ten nhằm mục đích điều tiết việc sản xuất Một ủy ban đợc đặt để ấn định cho xí nghiệp số lợng hàng đợc sản xuất, để phân phối với quyền tối hậu định đơn đặt hàng nhận đợc Trong vài trờng hợp, có lúc chí có các-ten quốc tế, chẳng hạn nh các-ten Anh Đức sản xuất gang thép Nhng đến hình thái xã hội hóa sản xuất cha đủ Sự đối lập lợi ích hãng khác thờng hay làm cho hình thái tan vỡ, khôi phục lại cạnh tranh 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận Vì vậy, số ngành mà trình độ sản xuất cho phép làm đợc, ngời ta đến tập trung toàn sản xuất ngành vào công ty cổ phần lớn có lãnh đạo thống Việc đợc thực nhiều lần châu Mỹ; châu Âu, điển hình tới vÉn lµ "United Alkali Trust", tËp trung toµn bé viƯc sản xuất a-mô-ni-ắc nớc Anh vào tay hãng Những chủ nhà máy cũ - ba mơi ngời - đợc trả giá trị ớc lợng tất thiết bị họ cổ phiếu, tổng cộng vào khoảng triệu p.xt t cố định tơ-rớt Quyền điều khiển kỹ thuật để tay ngời cũ, nhng quyền điều khiển thơng nghiệp tập trung vào tay ban tổng giám đốc T lu động (floating capital) vào khoảng triệu p.xt., đợc đa mời công chúng góp Vậy tổng số t triƯu p.xt Nh vËy lµ ë Anh, ngµnh nµy, ngành sở tất công nghiệp hóa học, cạnh tranh đợc thay độc quyền, việc chuẩn bị cách tốt đẹp đờng cho toàn thể xã hội, tức cho toàn dân, đến tớc đoạt sau - Ph.Ă} Đây thủ tiêu phơng thøc s¶n xt t b¶n chđ nghÜa ë lòng phơng thức sản xuất t chủ nghĩa, tức mâu thuẫn tự lại thủ tiêu nó, mâu thuẫn prima facie 1* giản đơn giai đoạn độ sang hình thức sản xuất Với t cách mâu thuẫn nh vËy, nã còng thĨ hiƯn sù biĨu hiƯn cña nã Trong mét sè lÜnh vùc, nã thiÕt lËp chÕ ®é ®éc qun, ®ã ®a ®Õn sù can thiệp nhà nớc Nó tái sinh tầng líp q téc tµi chÝnh míi, mét * - trớc hết Chơng XXVII - vai trò tín dụng loại ăn bám mới, dới hình thái kẻ chuyên làm đề án, sáng lập viên giám đốc danh nghĩa; hệ thống lừa đảo bịp bợm việc sáng lập, phát hành buôn bán cổ phiếu Đó sản xuất t nhân kiểm soát quyền sở hữu t nhân IV Nếu không nói đến chế độ cổ phần, - chế độ thủ tiêu công nghiệp t chủ nghĩa t nhân sở thân chế độ t chđ nghÜa; nã cµng lan réng vµ cµng bao trùm lĩnh vực sản xuất phá hoại công nghiệp t nhân, - tín dụng đem lại cho nhà t cá biệt, hay mét ngêi nµo cã thĨ coi lµ mét nhµ t cá biệt, quyền sử dụng tuyệt đối, giới hạn định, t ngời khác, sở hữu ngời khác, sức lao động ngời khác87) Đợc quyền sử dụng t xã hội, t mình, nên sử dụng đợc lao động xã hội Bản thân t bản, dù t mµ ngêi ta thùc tÕ cã, hay chØ cã d luận công chúng, trở thành sở cho kiến trúc thợng tầng tín dụng Đặc biệt ngành bán buôn nh vậy, tối đại phận sản phẩm xã hội phải qua tay đây, tất tiêu chuẩn, tất lý nhiều có sở phơng thức sản xuất t chủ nghĩa, biến Cái mà gã thơng nhân bán buôn đa vào mạo hiểm đầu cơ, tài sản riêng hắn, mà tài sản xã hội Câu nói rỗng tuếch t tiết kiệm mà có, vô nghĩa nh vậy, kẻ đầu đòi hỏi ngời khác phải dành dụm thay cho {Thí dụ, nớc Pháp gần dành dụm tỷ rỡi phrăng cho bọn lừa đảo vụ kênh đào Pa-nama tất lừa đảo vụ kênh đào Pa-na-ma 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận thực đợc miêu tả đúng, 87) Ví dụ, xem tờ "Times" 118 danh sách ngời vỡ nợ năm khủng hoảng, nh năm 1857, ta so sánh tài sản riêng họ với số nợ họ - "Sự thật sức mua ngời có t có tín dụng, vợt xa sức tởng tợng ngời hiểu biết thực tế thị trờng đầu cơ" (Tooke, "Inquiry into the Currency Principle", p.79) - "Một ngời có tiếng có đủ vốn để kinh doanh cách đặn đợc tín nhiệm ngành mình, sôi tin hàng sản xuất gặp tình hình thị tr ờng thuận lợi, bắt đầu trình đầu cơ, gặp đợc thời thuận lợi tiến hành khoản mua với quy mô khổng lồ, so với số t hắn" (nh trên, tr 136) - "Các chủ xởng, nhà buôn, v.v., thực công việc nhiều gấp bội số vốn họ Ngày nay, vốn sở ®Ĩ dùa vµo cho cã tÝn nhiƯm mµ ®i vay, giới hạn giao dịch việc buôn bán nào" ("Economist" [20 tháng M ời một] 1847, tr 333) hai mơi năm trớc xảy vụ - Ph.Ă.] Những câu khác nói tiết chế bị xa hoa t bác bỏ cách dứt khoát, thân xa hoa trở thành phơng tiện để vay Có quan niệm, vào thời kỳ sản xuất t chủ nghĩa phát triển thấp, có ý nghĩa đó, nhng trở thành hoàn toàn vô nghĩa Thành công nh thất bại, đồng thời dẫn đến tập trung t dó, đến tớc đoạt quy mô rộng lớn Sự tớc đoạt lan từ ngời sản xuất trực tiếp đến nhà t nhỏ trung bình Sự tớc đoạt điểm xuất phát phơng thức sản xuất t chủ nghĩa; mục đích phơng thức thực tớc đoạt ấy, đặc biệt tớc đoạt t liệu sản xuất tất cá nhân; với phát triển sản xuất xã hội, t liệu sản xuất không làm t liệu sản phẩm sản xuất t nhân nữa, mà Chơng XXVII - vai trò cđa tÝn dơng chØ cã thĨ lµm t liƯu sản xuất tay ngời sản xuất liên hiệp, tức làm sở hữu xã hội họ, nh chúng sản phẩm xã hội họ Nhng giới hạn thân chế độ t chủ nghĩa, tớc đoạt biểu dới hình thái đối kháng, dới hình thái chiếm hữu tài sản xã hội số Ýt ngêi; vµ tÝn dơng ngµy cµng lµm cho bän ngời có tính chất kẻ chuyên nghề xoay xở Vì quyền sở hữu tồn dới hình thái cổ phiếu, nên vận động chuyển dịch giản đơn trở thành kết trò chơi đỏ đen Sở giao dịch, cá bé bị cá kình nuốt sống cừu bị chó sói Sở giao dịch nuốt tơi Trong chế ®é cỉ phÇn còng ®· cã sù ®èi lËp víi hình thái cũ, tức hình thái t liệu sản xuất xã hội biểu sở hữu t nhân; nhng thân chuyển hóa thành cổ phần cha thoát khỏi đợc giới hạn chế độ t chủ nghĩa, vậy, chuyển hóa phải khắc phục đợc mối mâu thuẫn tính chất cải với t cách cải xã hội tính chất cải với t cách cải t nhân, lại làm cho mâu thuẫn phát triển thêm dới hình thái Trong giới hạn hình thái cũ, thân nhà máy hợp tác công nhân lỗ thủng hình thái đó, đâu, tổ chức thực tế chúng, nhà máy hợp tác dĩ nhiên lắp lại không lắp lại tất khuyết điểm chế độ Nhng đối kháng t lao động đợc xóa bỏ phạm vi nhà máy hợp tác đó, buổi đầu đợc xóa bỏ cách biến ngời lao động liên hiệp thành nhà t thân mình, nghĩa cho họ dùng t liệu sản xuất để bóc lột lao động 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận họ Những nhà máy hợp tác cho ta thấy đến giai đoạn phát triển định lực lợng sản xuất vật chất hình thái sản xuất xã hội tơng ứng với lực lợng sản xuất đó, tất nhiên phơng thức sản xuất phải nảy phát triển sở phơng thức sản xuất cũ Nếu hệ thống công xởng phơng thức sản xuất t chủ nghĩa đẻ ra, nhà máy hợp tác phát triển đợc, nh phát triển đợc chế độ tín dụng phơng thức sản xuất đẻ Là sở chủ yếu việc chuyển hóa xí nghiệp t nhân t chủ nghĩa thành công ty cổ phần t chủ nghĩa, chế độ tín dụng đồng thời phơng tiện để mở rộng quy mô nhiều rộng lớn xí nghiệp hợp tác tới phạm vi toàn quốc Những xí nghiệp cổ phần t chủ nghĩa, nh nhà máy hợp tác, phải đợc coi hình thái độ từ phơng thức sản xuất t chủ nghĩa sang phơng thức sản xuất tập thể, nhng có điểm khác là: xí nghiệp cổ phần t chủ nghĩa, mâu thuẫn đợc giải cách tiêu cực, nhà máy hợp tác, mâu thuẫn đợc giải cách tích cực Từ trớc tới đây, nghiên cứu phát triển chế độ tín dụng xóa bỏ chế độ sở hữu t chủ nghĩa mà chế độ tín dụng mang sẵn cách tiềm tàng, chủ yếu t công nghiệp Trong chơng sau, xét đến tín dụng mối quan hệ với t sinh lợi tức với t cách t sinh lợi tức, xét ảnh hởng tín dụng loại t này, nh xét hình thái mà tín dụng khoác lấy; vấn đề này, phải nêu vài nhận xét nữa, đặc biệt mặt kinh tế Chơng XXVII - vai trò tín dụng Trớc hết, phải nêu điểm này: Nếu chế độ tín dụng đòn bẩy chủ yếu để gây tình trạng sản xuất thừa nạn đầu mức thơng nghiệp, đây, trình tái sản xuất, tính chất co dãn nó, bị đẩy lên đến mức cực, phần lớn t xã hội đợc kẻ t sử dụng đó, họ bắt tay vào công việc cách khác hẳn với ngời sở hữu t bản, ngời sở hữu t bản, tự hoạt động, thờng cân nhắc cách rụt rè giới hạn mà t riêng cho phép Điều chẳng qua chứng tỏ việc làm cho t tăng thêm giá trị, dựa tính chất mâu thn cđa nỊn s¶n xt t b¶n chđ nghÜa, chØ cho phép phát triển thật tự đến mức độ định thôi, thực tế tạo xiềng xích giới hạn nội sản xuất, nhng xiềng xích giới hạn luôn bị chế độ tín dụng phá vỡ 88) Nh chế độ tín dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển lực lợng sản xuất vật chất hình thành thị trờng giới; đẩy hai yếu tố phát triển đến mức độ định với t cách sở vật chất hình thái sản xuất mới, nhiệm vụ lịch sư cđa nỊn s¶n 88) Th Chlmers ["On Political Economy etc", Glasgow, 1832] xuất t chủ nghĩa Đồng thời tín dụng đẩy nhanh bùng nổ dội mối mâu thuẫn đó, tức khủng hoảng, đó, làm tăng thêm yếu tố làm tan rã phơng thức sản xuất cũ Sau tính chất hai mặt vốn có chế độ tín dụng: mặt làm cho động lực sản xuất t chủ nghĩa - làm giàu cách bóc lột lao 674 675 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận động ngời khác - phát triển lên để biến thành chế độ đầu gian lận túy to lớn, để ngày thu hẹp dần nhúm ngời bóc lột cải xã hội; nhng mặt khác, lại hình thái độ sang phơng thức sản xuất mới, - tính chất hai mặt làm cho nhân vật chủ yếu loan báo chế độ tín dụng, kể từ Lô I-xắc, Pê-rây-rơ, có tính chất hỗn hợp thật thú vị: vừa kẻ lừa đảo, lại vừa vị tiên tri Chơng XXVII - vai trò tín dụng ... việc sản xuất a-mô-ni-ắc nớc Anh vào tay hãng Những chủ nhà máy cũ - ba mơi ngời - đợc trả giá trị ớc lợng tất thiết bị họ cổ phiếu, tổng cộng vào khoảng triệu p.xt t cố định tơ-rớt Quyền điều... biệt tớc đoạt t liệu sản xuất tất cá nhân; với phát triển sản xuất xã hội, t liệu sản xuất không làm t liệu sản phẩm sản xuất t nhân nữa, mà Chơng XXVII - vai trò tín dụng làm t liệu sản xuất... mới, - tính chất hai mặt làm cho nhân vật chủ yếu loan báo chế độ tín dụng, kể từ Lô I-xắc, Pê-rây-rơ, có tính chất hỗn hợp thật thú vị: vừa kẻ lừa đảo, lại vừa vị tiên tri Chơng XXVII - vai

Ngày đăng: 15/12/2017, 17:30

w