1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Tài liệu tham khảo - MBEUEL 2012 - 2014 t25P1_ChuongXXI

18 73 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 18
Dung lượng 105,5 KB

Nội dung

Tài liệu tham khảo - MBEUEL 2012 - 2014 t25P1_ChuongXXI tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đồ án, bài tập...

546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận Khi nghiên cứu lần (ở phần II này) tỷ suất lợi nhuận chung hay tỷ suất lợi nhuận trung bình, tỷ suất cha trớc mắt dới hình thái hoàn thành nó, lúc ta thấy san san t công nghiệp đầu t vào lĩnh vực khác Sự nghiên cứu đợc bổ sung thêm phần trên, trình bày tham gia t thơng nghiệp vào việc san Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 Phần thứ năm Sự phân chia lợi nhuận thành lợi tức Và lợi nhuận doanh nghiệp T sinh lợi tức chơng XXI t sinh lợi tức Khi nghiên cứu lần (ở phần II này) tỷ suất lợi nhuận chung hay tỷ suất lợi nhuận trung bình, tỷ suất Khi nghiên cứu lần (ở phần II này) tỷ suất lợi nhuận chung hay tỷ suất lợi nhuận trung bình, tỷ suất cha trớc mắt dới hình thái hoàn thành nó, lúc ta thấy san san t công nghiệp đầu t vào lĩnh vực khác Sự nghiên cứu đợc bổ sung thêm phần trên, trình bày tham gia t thơng nghiệp vào việc san nh lợi nhuận thơng nghiệp đây, tỷ suất lợi nhuận chung lợi nhuận trung bình xuất giới hạn hẹp trớc Trong trình nghiên cứu sau này, nói đến tỷ suất lợi nhuận chung hay tỷ suất lợi nhuận trung bình ta nên nhớ nói đến hình thái thứ hai, tức nói đến tỷ suất lợi nhuận trung bình dới hình thái hoàn thành Vì tỷ suất lợi nhuận trung bình nh t công nghiệp t thơng nghiệp, nên chừng mực xét đến lợi nhuận trung bình không cần thiết phải 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận phân biệt lợi nhuận công nghiệp với lợi nhuận thơng nghiệp Dù t đợc đầu t vào lĩnh vực sản xuất dới hình thái t công nghiệp hay vào lĩnh vực lu thông dới hình thái t thơng nghiệp, đem lại lợi nhuận trung bình hàng năm nh nhau, tỷ lệ với lợng Trong sản xuất t chủ nghĩa, chuyển hóa tiền thành t (ở coi tiền biểu độc lập tổng số giá trị đấy, thực tế giá trị tồn dới hình thái tiền hay hàng hóa) Do chuyển hóa đó, tiền từ chỗ giá trị định trở thành giá trị tự ngày lớn lên sinh sôi nảy nở Tiền sinh lợi nhuận, nghĩa cho phép nhà t bóp nặn công nhân chiếm hữu số lợng lao động không công định, số lợng sản phẩm thặng d giá trị thặng d định Nh vậy, giá trị sử dụng mà đồng tiền có với t cách tiền, tiền có giá trị sử dụng khác làm chức t Lúc giá trị sử dụng tiền chỗ sản sinh lợi nhuận chuyển hóa thành t Với t cách t tiềm đó, công cụ để sản sinh lợi nhuận đó, tiền trở thành hàng hóa, nhng loại hàng hãa sui generis 1* Hay nãi nh thÕ nµy còng vậy: t bản, với t cách t bản, trở thành hàng hóa 54) Giả dụ tỷ suất lợi nhuận trung bình hàng năm 20% Nh vậy, máy trị giá 100 p.xt, đợc sử dụng với t cách 54) có lẽ cần phải dẫn vài đoạn ta thấy nhà kinh tế học thật hiểu vấn đề nh - "Có phải ông" (Ngân hàng Anh)" nhà buôn lớn hàng hóa - t * - đặc biệt Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 không?" - Ngời ta hỏi giám đốc ngân hàng câu thăm dò ý kiến nhân chứng nhân có t ờng trình luật ngân hàng (Hạ nghÞ viƯn, 1857), ["Report on Bank Acts", 1857, p 104] t điều kiện trung bình, với trình độ hiểu biết nghề nghiệp hoạt động hữu ích trung bình, mang lại lợi nhuận 20p.xt Do đó, ngời nắm tay 100p.xt., sÏ cã tay c¸i qun lùc biÕn 100p.xt thành 120p.xt., quyền lực sản sinh 20p.xt lợi nhuận Hắn nắm tay t tiềm 100p.xt Nếu đem nhợng lại 100p.xt năm cho ngời khác thực tế sử dụng làm t bản, trao cho ngời quyền lực sản sinh lợi nhuận 20p.xt., giá trị thặng d mà ngời xu trả vật ngang giá Nếu đến cuối năm, ngời trả cho ngời sở hữu 100p.xt số tiền, giả dụ 5p.xt., tức phần lợi nhuận đợc sản xuất ra, nh trả cho giá trị sử dụng 100p.xt đó, cho giá trị sử dụng chức 100p.xt với t cách t bản, tức chức sản sinh 20p.xt lợi nhuận Cái phần lợi nhuận mà trả cho ngời sở hữu số tiền gọi lợi tức, nh chẳng qua tên gọi riêng, mục riêng để phần lợi nhuận mà nhà t hoạt động phải trả cho ngời sở hữu t bản, không đợc bỏ vào túi Rõ ràng quyền sở hữu 100p.xt ®· khiÕn cho ngêi së h÷u 100 p.xt ®ã cã quyền chiếm phần định số lợi nhuận mà t sản sinh ra, tức lợi tức Nếu không nhờng lại 100p.xt cho ngời khác, ngời sản xuất đợc lợi nhuận, nh dựa vào 100p.xt để làm chức nhà t bản55) 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận 55) "Một ngời vay tiền với ý định kiếm lợi nhuận phải trả cho ngời cho vay phần lợi nhuận, nguyên tắc rõ ràng hợp với nghĩa tự nhiªn" (Gilbart, "The History and Principles of Banking", London, 1834, p 163) mà nói đến "sự nghĩa tự nhiên", nh Ghin-ba (xem thích), thật vô nghĩa Tính chất nghĩa giao dịch diễn ngời đảm nhiệm sản xuất chỗ giao dịch mối quan hệ sản xuất đẻ ra, nh hậu tự nhiên Các hình thái pháp lý giao dịch kinh tế biểu nh hành vi đợc thỏa thuận ngời hữu quan, nh biểu ý chí chung họ, nh giao kèo mà mặt pháp luật ngời ta buộc bên ký kết phải thi hành, - hình thái pháp lý đó, chúng hình thái, nên định đợc thân nội dung giao dịch Chúng nói lên nội dung Nội dung nghĩa chừng mực phù hợp với phơng thức sản xuất, chừng mực thích hợp với phơng thức sản xuất Nội dung phi nghĩa mâu thuẫn với phơng thức sản xuất Trong giai đoạn sản xuất t chủ nghĩa, chế độ nô lệ phi nghĩa, giống hệt nh lừa gạt phẩm chất hàng hóa 100p.xt sản sinh 20 p.xt lợi nhuận, chúng làm chức t bản, không kể t công nghiệp hay t thơng nghiệp Điều kiện sine qua non 1* để chúng làm chức t chúng phải đợc chi với t cách t bản, dùng để mua t liệu sản xuất (nếu t công nghiệp) để mua hàng hóa (nếu t thơng nghiệp) Nhng trớc hết phải có tiỊn ®· råi míi cã thĨ chi * - tất yếu, đợc Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 đợc Nếu A ngời sở hữu 100p.xt., dùng số tiền vào tiêu dùng cá nhân hay cất trữ lại, nhà t hoạt động B tiêu dùng chúng làm t đợc Vả lại, nhà t hoạt động không chi dùng t mình, mà chi dùng t A, nhng chi dùng đợc t đồng ý A Nh vậy, thực tế, A ngời lúc đầu chi 100 p.xt làm t bản, tất chức A phơng diện nhà t giới hạn việc chi dùng 100 p.xt làm t Đối với 100 p.xt này, B làm chức nhà t A nhợng lại 100 p.xt cho hắn, nhợng lại nh vậy, A chi số tiền làm t Trớc hết xét lại lu thông đặc thù t sinh lợi tức Sau xét đến phơng thức đặc biệt mà t sinh lợi tức đợc đem bán với t cách hàng hóa, nghĩa đem cho vay đem nhợng lại hẳn Chúng ta xuất phát từ số tiền mµ A øng cho B ViƯc cho vay nµy phải có vật bảo đảm không; nhng cách thứ lâu đời hơn, trừ trờng hợp ứng tiền cho vay có bảo đảm hàng hóa trái khoán nh hối phiếu, cổ phiếu, v.v Những hình thái đặc biệt không quan hệ tới cả; xét tới t sinh lợi tức dới hình thái thông thờng tay B, tiền thực trở thành t bản; trải qua vòng tuần hoàn T - H - T' quay trở tay A dới hình thái T', tức T + T, T lợi tức Để cho đơn giản, tạm thời không bàn đến trờng hợp t nằm tay B thời gian dài lợi tức trả dần kỳ Nh vậy, vận động là: 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận T - T - H - T' - T' C¸i diƠn diễn lại hai lần 1) việc chi tiền làm t 2) việc tiền quay trở với t cách t đợc thực hiện, với t cách T' hay T + T Trong lu thông t thơng nghiệp T - H - T', hàng hóa bị trao tay hai lần, chí nhiều lần, nh thơng nhân lại bán cho thơng nhân khác; nhng lần chuyển dịch hàng hóa nói lên biến hóa hình thái, bán mua hàng hóa, không kể trình diễn diễn lại lần lúc hàng hóa hẳn vào tiêu dùng Mặt khác, vận động H - T - H, đồng tiền đợc trao tay hai lần; song chuyển dịch nói lên biến đổi hình thái hoàn toàn hàng hóa, đầu chuyển hóa thành tiền, sau từ tiền lại chuyển hóa thành hàng hóa khác Ngợc lại, nói t sinh lợi tức, chuyển dịch lần T hoàn toàn giai đoạn biến hóa hình thái hàng hóa, nh giai đoạn việc tái sản xuất t Sự chuyển dịch T trở thành giai đoạn nh đợc chi lần thứ hai, nhà t hoạt động dùng để kinh doanh thơng nghiệp, để chuyển hóa tiền thành t sản xuất đây, chuyển dịch lần thứ T không biểu khác chuyển tay chuyển dịch tiền từ tay A sang tay B, chuyển dịch thờng đợc tiến hành dới hình thái pháp lý định theo điều quy định định Đợc chi hai lần làm t (việc chi lần thứ chuyển dịch từ tay A sang tay B), tiền Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 quay trở hai lần Tiền bớc khỏi lu thông dới hình thái T, hay T + T, để trở tay nhà t hoạt động B; ngời lại chuyển số tiền cho A với phần lợi nhuận với t cách t thực hiện, tức T + T, T toàn lợi nhuận mà phần lợi nhuận - tức lợi tức Tiền trở với B tiền đợc B chi với t cách t hoạt động, nhng t lại thuộc sở hữu A Cho nên muốn cho trình quay trở kết thúc, B phải hoàn lại tiền cho A Ngoài số t bản, B phải đa cho A, dới danh nghĩa lợi tức, phần lợi nhuận mà B nhờ có t nên sản xuất đợc, A đa tiền cho B với t cách t thôi, nghĩa với t cách giá trị giữ đợc nguyên vẹn vận động mà tạo giá trị thặng d cho ngời sở hữu Tiền chØ n»m tay B chõng nµo nã lµ t hoạt động Đến kỳ hạn ấn định hết, tiền quay trở đồng thời không làm chức t Bởi vậy, với t cách đó, tất nhiên lại phải quay trở tay A, A ngời sở hữu hợp pháp số tiền Vả lại hình thái cho vay này, hình thái vốn có thứ hàng hóa đó, t với t cách hàng hóa, có giao dịch khác thay cho hình thái bán, - hình thái toát từ xác định đây, t biểu thành hàng hóa, hay nói cho hơn, tiền dới hình thái t trở thành hàng hóa chỗ có điều cần phải phân biệt: Chúng ta thấy "T bản", II, ch I) nhắc lại cách vắn tắt trình lu thông, t làm chức t - hàng hóa t - 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận tiền tệ Nhng dới hai hình thái này, t trở thành hàng hóa, với t cách t T sản xuất chuyển hóa thành t hàng hóa, phải đợc ném thị trờng bán làm hàng hóa t giản đơn làm chức hàng hóa Nhà t ngời bán hàng hóa, giống nh ngêi mua chØ lµ ngêi mua hµng hãa Víi t cách hàng hóa, sản phẩm phải thực đợc giá trị trình lu thông, thông qua việc bán, phải mang hình thái chuyển hóa tiền Vì vậy, dù hàng hóa đợc ngời tiêu dùng mua làm t liệu sinh hoạt, hay nhà t mua làm t liệu sản xuất, với tính cách phận cấu thành t bản, hoàn toàn không quan trọng Trong trình lu thông, t - hàng hóa làm chức hàng hóa, làm chức t Khác với hàng hóa thông thờng, t - hàng hóa, là, mang sẵn giá trị thặng d việc thực giá trị t - hàng hóa đồng thời việc thực giá trị thặng d, điều không làm thay đổi việc đơn tồn hàng hóa, sản phẩm có giá định; hai là, chức hàng hóa t hàng hóa giai đoạn trình tái sản xuất t - hàng hóa với t cách t bản, đó, vận động với t cách hàng hóa, vốn vận động phận trình thực hiện, đồng thời vận động t - hàng hóa với t cách t Nhng t - hàng hóa thân hành vi bán, mà mối quan hệ hành vi với toàn vận động tổng số giá trị định làm chức t Cũng nh với t cách t - tiền tệ, t thực tế Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 làm chức tiền, nghĩa làm phơng tiện mua hàng hóa (các yếu tố sản xuất) Việc số tiền đồng thời t - tiền tệ, hình thái t bản, việc hành vi mua mà ra, chức thực tế mà t đảm nhiệm với t cách tiền; mà mối quan hệ hành vi với toàn vận động t bản, hành vi mà t thực với t cách tiền, mở đầu cho trình sản xuất t chủ nghĩa Nhng chừng mực mà t - hàng hóa t tiền tệ thực tế làm chức chúng, chừng mực mà chúng thực đóng vai trò chúng trình, t - hàng hóa hoạt động với t cách hàng hóa t - tiền tệ hoạt động với t cách tiền Xét cách riêng biệt, giai đoạn cá biệt trình biến hóa hình thái, không nhà t đem hàng hóa bán cho ngời mua với t cách t - hàng hóa t bản, - hay lại đem tiền nhợng lại cho ngời mua với t cách t Trong hai trờng hợp, đem bán hàng hóa với t cách đơn hàng hóa đem tiền nhợng lại với t cách đơn tiền, phơng tiện mua hàng hóa Chỉ có mối liên hệ tổng trình, mà điểm xuất phát đồng thời điểm quay trở vận động, hành vi T - T' hay H - H', trình lu thông, t biểu t (còn trình sản xuất, t biểu t chỗ công nhân bị lệ thuộc vào nhà t việc sản xuất giá trị thặng d) Nhng quay trở nh thế, ngời ta không thấy có giai 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận đoạn trung gian Chúng ta thấy có T', hay T + ∆T, tøc lµ mét sè tiỊn b»ng sè ®· øng lóc ban ®Çu céng víi mét sè trội lên, số trội lên giá trị thặng d thực đợc (tổng số giá trị có thêm T tồn dới hình thái tiền, hàng hóa hay yếu tố sản xuất, điều không quan trọng) Và điểm quay trở này, điểm mà t tồn với t cách t đợc thực hiện, với t cách giá trị đợc tăng thêm - chừng mực mà điểm đợc ấn định điểm tĩnh, tởng tợng hay thực tế, - t không bớc vào lu thông nữa, mà ngợc lại, t hình nh rút khỏi lu thông, tựa nh kết tổng trình Nếu t lại đợc chi ra, không đợc đem nhợng lại cho ngời thứ ba khác với t cách t bản, mà đợc đem bán cho ngời đơn với t cách lµ hµng hãa, hay trao cho ngêi nµy víi t cách giản đơn tiền để đổi lấy hàng hóa Trong trình lu thông t bản, không biểu t mà biểu hàng hóa hay tiền, hình thái tồn ngời khác đây, hàng hóa lẫn tiền t bản, chỗ hàng hóa chuyển hóa thành tiền, hay tiền chuyển hóa thành hàng hóa, quan hệ thùc tÕ cđa chóng ®èi víi ngêi mua hay ngêi bán, mà mối quan hệ chúng ý niệm thân nhà t (xét phơng diện chủ quan) với t cách giai đoạn trình tái sản xuất (xét phơng diện khách quan) Trong vận động thực tế, t tồn với t cách t trình lu thông, mà trình sản xuất, trình bóc lột sức lao động Nhng t sinh lợi tức khác; điểm khiến cho t sinh lợi tức có tính chất riêng biệt cđa nã Mét ngêi cã tiỊn mn lµm cho tiỊn sinh sôi Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 nẩy nở với t cách t sinh lợi tức, đem số tiền nhợng lại cho ngời khác; nh ném tiền vào lu thông chuyển hóa tiền thành hàng hóa với t cách t Tiền t ngời sở hữu nó, mà t ngời khác nữa; tiền t kẻ đem nhợng đi, mà từ đầu đợc nhợng lại cho ngời thứ ba với t cách t bản, với t cách giá trị có giá trị sử dụng tạo giá trị thặng d, tạo lợi nhuận Số tiền đợc chuyển nhợng lại với t cách giá trị giữ đợc nguyên vẹn vận động hoàn thành chức nó, quay trở tay ngời chi ban đầu, nghĩa tay ngời sở hữu Nh vậy, tiền chẳng qua rời khỏi tay ngời sở hữu thời gian chẳng qua tạm thời chuyển từ tay ngời sở hữu sang tay nhà t hoạt động, tiền đợc bỏ để toán, bị đem bán đi, mà đem cho vay; tiền đợc đem nhợng lại với điều kiện, là, quay trở điểm xuất phát sau kỳ hạn định, hai là, quay trở điểm với t cách t thực hiện, nghĩa sau thực đợc giá trị sử dụng nó, thực đợc khả sản xuất giá trị thặng d Thứ hàng hóa mà ngời ta đem cho vay dới hình thái t bản, tùy theo tính chất mà đợc cho vay làm t cố định hay t lu động Tiền đợc đem cho vay dới hai hình thái Nó đợc đem cho vay làm t cố định, chẳng hạn nh đợc hoàn lại dới hình thức niên kim suốt đời, có phần t quay trở với lợi tức Một số hàng hóa, theo tính chất giá trị sử dụng chúng, nên không 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận thể đem cho vay với t cách khác t cách t cố định: nhà cửa, tàu bè, máy móc, v.v Song t cho vay, - hình thái nh cách hoàn trả lại thay đổi nh tùy theo tính chất giá trị sử dụng t cho vay, - hình thái đặc biệt t - tiền tệ Cái mà ngời ta đem cho vay số tiền định mà ngời ta dựa vào để tính lợi tức Nhng mà ngời ta đem cho vay tiền t lu động, đợc hoàn trả lại cách giống nh cách mà t cố định quay trë vỊ Ngêi cho vay lÜnh lỵi tøc mét cách định kỳ cộng thêm với phần giá trị bị tiêu hao thân t cố định, tức vật ngang giá trả cho hao mòn thời gian định Hết kỳ hạn, phần t cố định cho vay mà không tiêu dùng đến lại quay trở in natura Nếu t cho vay t lu động quay trở tay ngời cho vay theo nh cách quay trở thông thờng t lu động 1* - dới hình thái tự nhiên Cho nên, trờng hợp, cách thức quay trở nh tuần hoàn thực tế t tự tái sản xuất thân dạng đặc thù định Nhng t cho vay việc quay trở mang hình thái trả lại, việc bỏ t ra, việc nhợng t mang hình thái cho vay Trong chơng này, bàn đến t - tiỊn tƯ hiĨu theo ®óng nghÜa cđa danh tõ này; tất hình thái t cho vay khác t - tiền tệ mà T cho vay hai lần quay trở về: trớc hết, trình tái sản xuất, t cho vay quay trở tay nhà t Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 hoạt động; sau đó, việc quay trở lại diễn lần với t cách chuyển t trở lại tay ngời cho vay, nghĩa trở lại tay nhà t - tiền tệ, ngời sở hữu thật điểm xuất phát mặt pháp lý Trong trình lu thông thực tế, t hàng hóa, tiền; vận động t lại loạt việc mua bán Tóm lại, trình lu thông lại biến hóa hình thái hàng hóa Nhng ta xét toàn trình tái sản xuất, lại nh Nếu lấy tiền làm điểm xuất phát (lấy hàng hóa làm điểm xuất phát thôi, nh lại phải bắt đầu từ giá trị hàng hóa, tức xét thân hàng hóa sub specie tiỊn cđa nã), chóng ta sÏ thÊy lµ mét số tiền đợc chi sau thời gian định, lại quay trở về, lớn thêm lên Số tiền bỏ đợc bù lại quay trở về, cộng thêm với giá trị thặng d Số tiền nguyên tăng thêm lên trải qua vòng tuần hoàn định Nhng tiền đem cho vay với t cách t bản, cho vay với t cách khối lợng 1* - dới hình thái tiền giữ đợc nguyên vẹn lớn thêm lên; sau thời gian định, khối tiền lại quay trở lớn trớc, luôn bắt đầu lại trình Số tiền chi tiêu với t cách tiền, với t cách hàng hóa; dùng để đổi lấy hàng hóa, nh đợc ứng dới hình thái tiền; bị đem bán lấy tiền, nh đợc ứng dới hình thái hàng hóa Ngợc lại, đợc chi tiêu với t cách t Quan hệ 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận t thân nó, nh quan hệ biểu ta xét trình sản xuất t chủ nghĩa với t cách mét tỉng thĨ vµ lµ mét thĨ thèng nhÊt, tøc mối quan hệ t thể tiền đẻ tiền, - mối quan hệ gắn liền với tiền mà không thông qua vận động trung gian nào, đơn nh lµ mét tÝnh chÊt cđa chóng, mét tÝnh quy định chúng Chính với tính quy định mà t đợc đem nhợng đi, đợc đem cho vay với t cách t - tiền tệ Pru-đông ("Gratuité du Crédit" Discussion entre m Fz Bastiat et m Proudhon, Paris, 1850) ®· ®a mét quan điểm thật vai trò t - tiền tệ Pruđông cho cho vay tội ác bán Cho vay lấy lãi "là khả luôn bán lại vật luôn nhận đợc nhợng quyền sở hữu vật bán" (tr 9) 94 Những đồ vật, tiền, nhà cửa, v.v., không thay đổi ngời sở hữu nh trờng hợp bán mua Nhng Pru-đông không thấy nhợng tiền dới hình thái t sinh lợi tức, ngợc lại, ngời ta không nhận đợc vật ngang giá Trong hành vi mua bán, tóm lại có trao đổi, vật phẩm thật ®· ®ỵc nhỵng ®i Ngêi ta bao giê còng nhỵng lại quyền sở hữu vật bán Nhng ngời ta không nhợng giá trị Khi ngời ta bán hàng hóa, ngời ta nhợng lại hàng hóa đó, nhng ngời ta không nhợng lại giá trị nó, ngời ta lấy lại giá trị dới hình thái tiền, dới hình thái khác tiền, nh trái khoán hay phiếu để lĩnh tiền Khi mua, ngời ta trao tiền nh- Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 ợng lại giá trị nó, giá trị đợc thay dới hình thái hàng hóa Trong suốt toàn trình tái sản xuất, nhà t công nghiệp nắm tay (ta gác lại không nói đến giá trị thặng d) giá trị nh thế, nhng dới hình thái khác Nếu ®ã lµ mét sù trao ®ỉi, nghÜa lµ trao ®ỉi vật phẩm, thay đổi giá trị Cũng nhà t nắm tay giá trị nh Nhng nhà t sản xuất giá trị thặng d, trao đổi; diễn trao đổi, giá trị thặng d chứa đựng sẵn hàng hóa Nếu xét hành vi trao đổi riêng lẻ, mà xét toàn vòng tuần hoàn t T - H - T', thấy thờng xuyên lúc có giá trị định đ ợc ứng số giá trị cộng thêm với giá trị thặng d hay lợi nhuận sau lại đợc rút khỏi lu thông Cố nhiên hành vi trao đổi đơn thuần, ta không nhìn thấy trình đợc xúc tiến nh Lợi tức nhà t cho vay tiền dựa vận động T với t cách t bản, bắt nguồn từ vận động "Thật vậy" - Pru-đông nói, - "ngời làm mũ bán mũ thu đợc giá trị mũ, không không Nhng nhà t cho vay thu đợc nguyên vẹn t hắn; nhận đợc nhiều t hắn, nhiều mà bỏ vào trao đổi; số t ra, nhận đợc lợi tức" (tr 69) đây, ngời làm mũ đại biểu cho nhà t sản xuất, đối lập với nhà t cho vay Hiển nhiên Pru-đông hiểu đợc điều bí ẩn là: làm mà nhà t sản xuất lại bán đợc hàng hóa theo giá trị (theo quan niệm ông ta, san thành giá sản xuất ý nghĩa cả) 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận số t mà bỏ vào trao đổi, lại thu đợc lợi nhuận nữa? Giả dụ giá sản xuất 100 mũ 115 p.xt., giá ngẫu nhiên lại giá trị mũ, nghĩa giả dụ t sản xuất mũ có cấu thành xã hội trung bình Nếu lợi nhuận 15%, ngời làm mũ thực đợc lợi nhuận 115 p.xt bán hàng hóa theo giá trị chúng 115 p.xt Đối với anh ta, hàng hóa tốn có 100 p.xt Nếu xuất vốn riêng để sản xuất, bỏ túi số trội lên 15 p.xt.; vốn vay, số 15 p.xt trội lên phải bỏ p.xt chẳng hạn, để trả lợi tức Điều không làm thay đổi giá trị mũ, mà làm thay đổi cách phân phối giá trị thặng d chứa đựng giá trị ngời khác mà Vì việc phải trả số lợi tức không ảnh hởng đến giá trị mũ, nên nói nh Pru-đông, thật vô nghĩa "Vì thơng nghiệp, lợi tức cộng vào tiền công công nhân để hợp thành giá hàng hóa, nên công nhân chuộc lại đợc sản phẩm lao động "Sống lao động" - nguyên tắc, mà dới thống trị lợi tức chứa đựng mâu thuẫn" (tr 105) 56) 56) Theo Pru-đông, "nhà cửa", "tiền bạc", v.v., vay với t cách "t bản", mà để đợc bán với t cách "hàng hóa theo giá thành" (tr 43 - 44) Luy-the hiểu Pru-đông chút Luy-the biết việc nhận đợc lợi nhuận không liên quan tới hình thái cho vay bán "Thế việc buôn bán trở thành việc cho vay nặng lãi! Nhng giải lúc nhiều Bây nên bàn đến điểm: việc cho vay nặng lãi Sau chấm dứt đợc việc (thì thời gian gần nhất) xét đến việc buôn bán nặng lãi" (M Luther, "An die Pfarrherrn wider den Wucher zu predigen Vermanung" Wittemberg, 1540) Câu dới đây, Pru-đông miêu tả vận Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 động t nói chung nh vận động đặc trng t sinh lợi tức, chứng tỏ rõ ràng ông ta không hiểu đợc chất t đến mức nào: "Do việc tích lũy lợi tức mà t - tiền tệ, sau thực loạt trao đổi, lại luôn quay trở điểm xuất phát nó, việc cho vay, lặp lặp lại tay ngời, mang lại lợi tức cho ngời đó" (tr 154) Nh vậy, vận động đặc biệt t sinh lợi tức, điều bí ẩn Pru-đông? Đó phạm trù: mua, giá cả, việc nhợng lại vật phẩm hình thái trực tiếp mà giá trị thặng d khoác lấy đây; tóm lại tợng này: t với t cách t trở thành hàng hóa, mà việc bán trở thành việc cho vay giá biến thành phần lợi nhuận Việc t quay trở điểm xuất phát nó, vận động đặc trng t toàn trình tuần hoàn Điều dấu hiệu riêng biệt riêng t sinh lợi tức Trái lại, phân biệt rõ t sinh lợi tức, hình thái bề việc t quay trở về, hình thái tách khỏi vòng tuần hoàn trung gian Nhà t cho vay bỏ t chuyển giao cho nhà t công nghiệp mà không nhận lại vật ngang giá Sự chuyển giao hành vi trình tuần hoàn thực tế t bản, mà chuẩn bị cho tuần hoàn tuần hoàn nhà t công nghiệp tiến hành Sự chuyển dịch lần đầu tiền không biểu giai đoạn biến hóa hình thái cả, mua bán Không có việc nhợng lại quyền sở hữu, trao đổi ngời ta không nhận đợc vật ngang giá Việc tiền từ tay nhà t công nghiệp quay trở lại tay nhà t cho vay, 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận bỉ sung cho hµnh vi thø nhÊt lµ viƯc chun nh ợng t T đợc ứng dới hình thái tiền thông qua trình tuần hoàn mà quay trở nhà t công nghiệp dới hình thái tiền Nhng t chi không thuộc sở hữu nhà t công nghiệp, nên quay trở thuộc ta đợc T qua trình tái sản xuất mà trở thành sở hữu nhà t công nghiệp đợc Cho nên phải đem trả lại cho ngời cho vay Việc chi lần làm cho t b¶n tõ tay ngêi cho vay chun sang tay ngêi vay, giao dịch mặt pháp lý, không liên quan đến trình tái sản xuất thật t mà chuẩn bị cho trình Việc hoàn lại làm cho t từ tay ngời vay lại trở tay ngời cho vay, giao dịch thứ hai mặt pháp lý, bổ sung cho giao dịch thứ Lần giao dịch thứ chuẩn bị cho trình thật sự, lần giao dịch thứ hai mét hµnh vi cã tÝnh chÊt kÕt thóc, diƠn sau trình Do đó, ta thấy điểm xuất phát điểm quay trở về, việc bỏ t cho vay việc hoàn trả lại số t cho vay, nh vận ®éng cã tÝnh chÊt tïy tiƯn, ®ỵc thùc hiƯn b»ng giao dịch mặt pháp lý giao dịch tiến hành trớc sau vận động thật t bản, không liên quan tới vận động Nếu t từ đầu nhà t công nghiệp đó, lại quay trở với t cách vật sở hữu hắn, điều ®ã còng kh«ng quan träng ®èi víi sù vËn ®éng thật t Với hành vi mở đầu thứ nhất, ngời cho vay đem t nhợng lại cho ngời vay Với hành vi thứ hai lµ hµnh vi bỉ sung vµ kÕt thóc, ngêi vay hoàn lại t cho ngời cho vay Trong chừng mực mà nói đến giao dịch hai nhà t bản, tức nói đến vận động t cho vay Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 ngời cho vay ngời vay (chúng tạm gác lại cha bàn đến vấn đề lợi tức), hai hành vi bao gồm toàn vận động đó, chúng cách khoảng thời gian dài ngắn trình tái sản xuất thực t đợc tiến hành Sự vận động đó, - việc nhợng với điều kiện phải hoàn trả lại - nói chung vận động việc cho vay việc vay, tức hình thái đặc thù việc nhợng lại tiền hay hàng hóa cách có điều kiện Sự vận động đặc trng t nói chung, - tức việc tiền quay trở tay nhà t bản, việc t quay trở điểm xuất phát nó, - t sinh lợi tức mà nói, mang hình thái hoàn toàn có tính chất bề ngoài, tách khỏi vận động thật mà hình thái A nhợng lại tiền với t cách tiền, mà với t cách t đây, t không bị biến đổi gì; đổi từ tay ngời sang tay ngời khác Việc thực chuyển hóa thành t diễn tay B Đối với A, tiền trở thành t chỗ bị nhợng cho B Việc t từ trình sản xuất trình lu thông, thật quay trở xảy với B Đối với A, việc t quay trở diễn dới hình thái giống nh nhợng T từ tay B quay trở tay A Việc nhợng đi, nghĩa việc cho vay tiền khoảng thời gian định việc hoàn lại tiền cho vay có kèm theo lợi tức (giá trị thặng d), tất hình thái vận động t sinh lợi tức với t cách t sinh lợi tức Sự vËn ®éng thËt sù cđa tiỊn cho vay víi t cách t bản, việc diễn bên giao dịch ngời cho vay ngời vay Trong giao dịch này, vận động trung gian biến mất, ta không nhìn thấy nữa; không đợc trực tiếp bao hàm Là hàng hóa đặc biệt, nên t 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận đợc nhợng theo phơng thức đặc biệt Cho nên việc t quay trở không biểu hậu kết loạt hành vi kinh tế định, mà lại biểu kết giao dịch đặc biệt mặt pháp lý ngời mua ngời bán Thời gian quay trở tiến diễn trình tái sản xuất định; t sinh lợi tức, việc t quay trở với t cách t hình nh giản đơn giao ớc ngời cho vay ngời vay định; thành thử, giao dịch mà nói, việc t quay trở về, hình nh lại kết trình sản xuất nữa; việc lại xảy nh thể t cho vay không hình thái tiền Đành thực tÕ, nh÷ng sù quay trë vỊ thËt sù cđa t định giao dịch Nhng điều rõ thân giao dịch Vả lại, thực tiễn, lóc nµo còng nh vËy NÕu viƯc thËt sù quay trở không thực đợc kịp thời, ngời vay tất phải tìm nguồn khác để làm trọn bổn phận ngời cho vay Hình thái đơn t bản, tiền đợc chi dới dạng tổng số A sau thời gian định lại quay trở dới hình thái A + A, mà khoảng thời gian nhân tố khác tác động vào cả, - hình thái hình thái bất hợp lý vận ®éng thùc tÕ cđa t b¶n Trong sù vËn ®éng thùc tÕ cđa t b¶n, viƯc t b¶n quay trë giai đoạn trình lu thông Trớc hết, tiền chuyển hóa thành t liệu sản xuất; trình sản xuất làm cho chuyển hóa thành hàng hóa Việc bán hàng hóa làm cho lại chuyển hóa thành tiền dới hình thái này, tiền quay trở tay nhà t ngời lúc đầu ứng t dới hình thái tiền Nhng t sinh lợi tức, việc t quay trở nh Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 việc nhợng t kết giao dịch mặt pháp lý ngời sở hữu t với ngời khác Chúng ta trông thấy việc cho vay việc hoàn trả lại; tất xảy hai việc bị xóa mờ Vì tiền đợc bỏ với t cách t bản, có đặc tính quay trở vỊ tay ngêi ®· bá tiỊn ra, vỊ tay ngêi chi với t cách t bản, T - H - T' hình thái nội vận động t bản, nên ngời sở hữu tiền đem tiền cho vay với t cách t bản, nghĩa đem tiền cho vay với t cách vật có đặc tính quay trở điểm xuất phát mà giữ đợc nguyên vẹn giá trị đồng thời lại lớn thêm lên trình vận động Tiền đợc nhợng với t cách t bản, sau sử dụng làm t bản, tiền lại quay trở điểm xuất phát sau thời hạn định ngời vay hoàn lại chúng quay trở tay thân ngời Nh vậy, việc đem tiền cho vay với t cách t bản, việc nhợng tiền với điều kiện phải hoàn trả lại sau thời gian định, - việc có nghĩa tiền phải đợc thật sử dụng làm t phải thật quay trở điểm xuất phát Nh tuần hoàn thật tiền với t cách t bản, tiền đề giao dịch mặt pháp lý, mà theo ngời vay phải hoàn trả lại tiền cho ngời cho vay Nếu ngời vay không bỏ tiền đầu t với t cách t bản, việc riêng Ngời cho vay đem tiền cho vay với t cách t bản, với t cách đó, tiền phải đảm nhiệm chức t gồm từ việc tuần hoàn t - tiền tệ việc t quay trở điểm xuất phát nó, dới hình thái tiền 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận Những hành vi lu thông T - H H - T', tổng số giá trị làm chức tiền hay hàng hóa, trình trung gian, giai đoạn cá biệt toàn vận động tổng giá trị Tổng giá trị tiến hành toàn vận động T - T' với t cách t Nó đợc bỏ với t cách tiền hay tổng số giá trị, dới hình thái đó, quay trở với t cách tổng số giá trị Kẻ cho vay tiền đem tiền chi dùng vào việc mua hàng hóa; giá trị tồn dới hình thái hàng hóa, đem bán để lấy tiền, mà đem ứng với t cách t bản, với t cách T - T', tức với t cách giá trị quay trở điểm xuất phát sau thời hạn định Hắn ta đem cho vay, đem mua bán Nh vậy, cho vay tiền hình thái thích ứng với việc đem tiền nhợng với t cách t bản, với t cách tiền hay hàng hóa Nhng mà rút kết luận việc cho vay lại không hình thái giao dịch khác, không liên quan tới trình tái sản xuất t chủ nghĩa Cho tới đây, nghiên cứu vận động t cho vay ngời sở hữu t cho vay nhà t công nghiệp Bây nghiên cứu đến lợi tức Ngời cho vay đem tiền chi với t cách t bản; tổng số giá trị mà nhợng cho ngời khác t bản, cho nªn nã sÏ quay trë vỊ tay Nh ng có việc tổng số giá trị quay trở tay thôi, quay trở giá trị đem cho vay với t cách t bản, mà việc hoàn lại Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 giá trị cho vay Muốn quay trở với t cách t bản, tổng số giá trị ứng phải giữ đợc nguyên vẹn, mà phải sinh sôi nảy nở tăng thêm lên trình vận động; tức phải quay trở có kèm theo giá trị thặng d: T + T, đây, T lợi tức phần lợi nhuận trung bình không nằm lại tay nhà t hoạt động, mà rơi vào tay nhà t - tiền tệ Cái việc nhà t - tiền tệ đem tiền nhợng với t cách t có nghĩa số tiền phải đợc hoàn lại cho dới dạng T + T Sau này, đặc biệt ta phải nghiên cứu hình thái lợi tức quay trở theo kỳ hạn định suốt thời kỳ cho vay, nhng kèm theo t t đợc hoàn trả sau thời gian dài Vậy mà nhà t - tiền tệ trao cho ngời vay, trao cho nhà t công nghiệp gì? Thật nhợng cho ngời vay gì? Vì có hành vi nhợng ®i míi lµm cho viƯc cho vay tiỊn trë thµnh việc đem tiền nhợng với t cách t bản, nghĩa việc nhợng t với t cách hàng hóa Chỉ hành vi nhợng mà t ngời cho vay tiền đợc chuyển cho ngời khác với t cách lµ hµng hãa, hay lµ hµng hãa nắm giữ đợc bỏ cho ngời thứ ba với t cách t Thờng thờng bán, ngời ta nhợng gì? Không phải ngời ta nhợng giá trị hàng hóa đem bán, giá trị thay đổi hình thái Trong hàng hóa, giá trị tồn ý niệm với t cách giá cả, trớc thực tế đợc chuyển sang tay ngời bán dới hình thái tiền đây, giá trị đó, lợng giá trị thay đổi hình thái mà Trong 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận trờng hợp giá trị lợng giá trị tồn dới hình thái hàng hóa, trờng hợp khác chúng tồn dới hình thái tiền Cái mà ngời bán thực tế nhợng đó, chuyển vào lĩnh vực tiêu dùng cá nhân hay tiêu dùng cho sản xuất ngời mua, giá trị sử dụng hàng hóa, hàng hóa với t cách giá trị sử dụng Vậy giá trị sử dụng mà nhà t - tiền tệ nhờng thời gian cho vay trao cho nhà t sản xuất vay gì? Đó giá trị sử dụng mà tiền có đợc chỗ chuyển hóa thành t bản, làm chức t bản, vận động nó, việc giữ nguyên vẹn lợng giá trị ban đầu ra, sản sinh giá trị thặng d định, sản sinh lợi nhuận trung bình (ở đây, số to hay nhỏ lợi nhuận trung bình việc ngẫu nhiên) Đối với hàng hóa khác, cuối giá trị sử dụng chúng ngời mua tiêu dùng đi, đồng thời thực thể hàng hóa giá trị biến theo Trái lại, hàng hóa - t có đặc tính là: giá trị sử dụng đợc đem tiêu dùng đi, hàng hóa - t giữ đợc giá trị giá trị sử dụng nó, mà làm cho giá trị giá trị sử dụng tăng thêm lên Chính giá trị sử dụng tiền với t cách t bản, lực đẻ lợi nhuận trung bình đó, đợc nhà t - tiền tệ nhợng lại cho nhà t công nghiệp thời gian định, nhà t công nghiệp đợc sử dụng số t cho vay Theo ý nghĩa đó, tiền cho vay giống phần với sức lao động quan hệ với nhà t công nghiệp Chỉ có khác điều nhà t công nghiệp trả giá trị sức lao động, chẳng qua lại hoàn lại giá trị t cho vay Đối với nhà t công nghiệp, giá trị sử dụng Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 sức lao động chỗ đợc đem sử dụng, sức lao động sản sinh giá trị lớn (lợi nhuận) so với giá trị mà thân có lớn so với giá trị phải phí tổn để có đợc sức lao động Đối với nhà t công nghiệp, số giá trị tăng lên giá trị sử dụng sức lao động vậy, lực thêm giá trị vào làm cho giá trị tăng thêm lên t cho vay, - lực giá trị sử dụng t cho vay Nhà t - tiền tệ thực tế nhợng giá trị sử dụng đó, mà đem nhợng nhợng với t cách hàng hóa Về mặt đó, hoàn toàn giống với hàng hóa với t cách hàng hóa Thứ nhất, giá trị chuyển từ tay ngời sang tay ngời khác Đối với hàng hóa giản đơn, tức hàng hóa với t cách hàng hóa, tay ngời mua tay ngời bán, giá trị nh thế, nhng dới hình thái khác Ngời bán ngời mua, hai có giá trị nh trớc, giá trị mà họ nhợng đi, ngời thứ nhợng dới hình thái hàng hóa, ngời thứ hai nhợng dới hình thái tiền Đối với việc cho vay, có điều khác giao dịch đó, riêng có nhà t - tiền tệ bỏ giá trị mà thôi; nhng giữ đợc giá trị đó, sau giá trị đợc hoàn lại Trong việc cho vay, có bên nhận đ ợc giá trị, có bên nhợng giá trị Thứ hai, bên nhợng lại giá trị sử dụng thực tế, bên nhận sử dụng giá trị sử dụng Nhng khác với hàng hóa thông thờng, thân giá trị sử dụng giá trị, số tăng trội giá trị ban đầu nó, tiền đợc sử dụng với t cách t Lợi nhuận giá trị sử dụng Giá trị sử dụng tiền cho vay chỗ làm chức t sản sinh lợi nhuận 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận trung bình điều kiện trung bình 57) Thế nhà t công nghiệp trả tiền gì, đó, giá t vay gì? "Cái mà ngời vay trả với t cách lợi tức số tiền vay", theo Mát-xi, "một phần lợi nhuận mà số tiền vay sản xuất ra"58) 57) "Cái quyền đợc đòi hỏi lợi tức không phụ thuộc vào việc ngời vay tiền có kiếm đợc lợi nhuận từ số tiền ngời vay hay không, mà phụ thuộc vào lực tiền vay sản sinh lợi nhuận tiền đợc sử dụng cách đắn" ("An Essay on the Governing Causes of the Natural Rate of Interest, wherein the Sentiments of Sir W Petty and Mr Locke, on that Head, are considered" London, 1750, p 49 Tác giả tác phẩm không ký tên G Mát-xi) 58) "Những kẻ giàu có nớc không tự tay sử dụng tiền mà đem cho ngời khác vay, ngời nhờ mà kiếm đợc lợi nhuận dành phần lợi nhuận cho ngời có tiền" (nh trên, tr 23-24) Một ngời mua hàng hóa thông thờng đó, mua giá trị sử dụng hàng hóa; nhng ngời trả trả giá trị hàng hóa Ngời vay tiền mua giá trị sử dụng tiền với t cách t bản, nhng ngợc lại, trả gì? Đơng nhiên, trả giá giá trị hàng hóa nh trờng hợp hàng hóa khác Giữa ngời cho vay ngời vay, giá trị không thay đổi hình thái nh trờng hợp ngời mua ngời bán, giá trị mặt tồn dới hình thái tiền mặt khác dới hình thái hàng hóa đây, tính đồng giá trị bỏ giá trị thu trở về, biểu cách hoàn toàn khác hẳn Tổng số giá trị, tức tiền, đợc nhợng mà không cần có vật ngang giá đợc hoàn trả lại sau thời gian Ngời cho vay ngời sở hữu giá trị đó, sau giá trị từ tay anh Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 ta chuyển sang tay ngời vay Trong trờng hợp trao đổi hàng hóa giản đơn, tiền phía ng ời mua; nhng trờng hợp vay, tiền phía ngời bán Chính ngời bán đem tiền nhợng thời gian định ngời mua t nhận đợc tiền với t cách hàng hóa Nhng giao dịch xảy chừng mực mà tiền làm chức t đợc ứng với t cách t Tiền đợc vay với t cách t bản, với t cách giá trị tự tăng thêm Nhng lúc ban đầu t tự nó, - giống nh t điểm xuất phát nó, đợc ứng Chỉ thông qua việc sử dụng nó, tiền sinh sôi nảy nở thêm đợc thực với t cách t Nhng ngời vay tiền phải hoàn lại tiền với t cách t đợc thực hiện, nghĩa với t cách giá trị có thêm giá trị thặng d (lợi tức); lợi tức phần số lợi nhuận mà ngời vay thực đợc Chỉ phần thôi, toàn Bởi ngời vay, giá trị sử dụng t đợc vay chỗ t sản xuất lợi nhuận cho Nếu không, phía ngời cho vay nhợng giá trị sử dụng Mặt khác, lợi nhuận thuộc tất ngời vay đợc Nếu không nh thế, hóa trả việc đợc nhợng lại giá trị sử dụng, hóa hoàn lại ngời cho vay số tiền bỏ đơn với t cách tiền với t cách t bản, với t cách t đợc thực hiện, t đợc thực dới hình thái T + T mà Ngời cho vay ngời ®i vay, c¶ hai ®Ịu chi cïng mét sè tiền với t cách t Nhng tay ngời vay số tiền hoạt động với t cách t Cùng số tiền tồn hai lần với t cách t đối 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận với hai ngời, lợi nhuận không mà tăng gấp đôi Số tiền làm chức t hai ngời, lợi nhuận số tiền mang lại đợc đem phân chia Phần lợi nhuận thuộc ng ời cho vay gọi lợi tức Theo giả thiết, toàn giao dịch xảy hai loại nhà t bản, nhà t - tiền tệ nhà t công nghiệp hay thơng nhân Không đợc quên đây, t với t cách t hàng hóa, hàng hóa nói t Do đó, tất điều kiện mà thấy không hợp lý, ngời ta đứng phơng diện hàng hóa giản đơn mà xét, hay đứng phơng diện t mà xét, chừng mực mà t làm chức t - hàng hóa trình tái sản xuất t Cho vay vay mua bán, khác tính chất đặc thù thứ hàng hóa - t mà Cũng nh vậy, đợc trả lợi tức, giá hàng hóa Nếu ngời ta gọi lợi tức giá t - tiền tệ, hình thái không hợp lý giá cả, hình thái hoàn toàn mâu thuẫn với khái niệm giá hàng hóa59) giá bị quy thành hình thái túy trừu tợng nội dung nó: giá số tiền định trả cho cách hay cách khác đóng vai trò giá trị sử dụng; lúc giá cả, theo khái niệm nó, lại giá trị biểu tiền giá trị sử dụng Nói lợi tức giá t bản, nghe ta thấy lời nói hoàn toàn không hợp lý đây, hàng hóa có hai giá trị: trớc hết giá trị, lại giá khác với giá trị đó, giá biểu tiền giá trị Tr ớc hết, t Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 - tiền tệ khác số tiền, hay giá trị khối lợng hàng hóa định ®ỵc thĨ hiƯn b»ng mét sè tiỊn NÕu ngêi ta đem hàng hóa cho vay với t cách t bản, hình thái cải trang số tiền Bởi mà ngời ta đem cho vay với t cách t bản, số pao đó, mà số tiền tơng đơng với giá trị tồn dới hình thái Cho nên, giá t quan hệ với t nh quan hệ với số tiền, tiền lại tiền với t cách "currency", nh ông Tô-ren-xơ nghĩ (xem thích 59 trên) Song, tổng số giá trị lại có giá giá thân nó, giá đợc biểu dới hình thái tiền nó? Giá giá trị hàng hóa, giá trị sử dụng hàng hóa lại nh (giá 59) "Danh từ giá trị (value) dùng để nói tr ờng hợp currency [phơng tiện lu thông] có ba nghĩa currency actually in hand [ph ơng tiện lu thông có ë tay] kh¸c víi còng mét sè currency nh mà vào ngày sau ngời ta tất thu đợc Ngoài giá trị phơng tiện lu thông đợc đo tỷ suất lợi tức, mà tỷ suất lợi tức lại tỷ số khối lợng t cho vay lợng cầu t cho vay định" (Đại tá R Torrens, "On the Operation of the Bank Charter Act of 1844 ect", 2nd ed., [London] 1847 [p.5, 6] thị trờng vậy, giá thị trờng khác với giá trị chất, mà lợng, khác liên quan tới lợng giá trị) Giá mà lại khác chất với giá trị thật mâu thuẫn vô lý 60) T biểu t cách làm tăng thêm giá trị nó; mức độ tăng thêm biểu mức độ mà tự thực với t cách t mặt số lợng Giá trị thặng d, hay lợi nhuận mà t sản sinh 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận - tû st lỵi nhn hay møc lỵi nhn - đo cách so sánh giá trị thặng d với giá trị t ứng Cho nên giá trị t sinh lợi tức tăng thêm nhiều hay ít, điều đo cách so sánh tổng số lợi tức - tức phần tổng lợi nhuận dùng làm lợi tức - với giá trị t ứng Vậy, giá biểu giá trị hàng hóa, lợi tức biểu tăng thêm giá trị t - tiền tệ; nh vậy, lợi tức biểu giá c¶ tr¶ cho ng êi cho vay vỊ sè t - tiền tệ Qua tất điều đây, ta thấy rằng: từ đầu muốn đem điều kiện giản đơn trao đổi, tiỊn lµm trung gian, tøc lµ viƯc mua vµ việc bán, mà áp dụng trực tiếp vào trờng hợp này, nh Pruđông làm, - thật phi lý đây, điều kiện là: tiền phải làm chức t chun giao sang tay mét ngêi thø ba víi t cách t tự nó, t tiềm 60) "Tính chất không xác định thuật ngữ giá trị tiền hay phơng tiện lu thông, thuật ngữ đợc dùng cách không phân biệt, nh ta thờng thấy, vừa để giá trị trao đổi hàng hóa, vừa để giá trị sử dụng t bản, nguồn thờng xuyên gây lẫn lộn" (Tooke, "Inquiry into the Currency Principle", p 77) - Tu-cơ không thấy rõ đâu nguồn gốc chủ yếu gây lẫn (n»m ë chÝnh thùc chÊt cña vÊn đề), tức giá trị với t cách giá trị (lợi tức) trở thành giá trị sử dụng t Nhng thân t biểu thành hàng hóa chừng mực mà t đợc đa thị trờng để bán giá trị sử dụng tiền với t cách t thật đợc nhợng Giá trị sử dụng t khả đẻ lợi nhuận Giá trị tiền hay hàng hóa dùng làm t giá trị chúng với t Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 cách tiền hay hàng hóa định, mà khối lợng giá trị thặng d mà tiền hay hàng hóa sản sinh cho ngời sở hữu chúng, định Sản phẩm t lợi nhuận Trên sở sản xuất t chủ nghĩa, tiền đợc chi với t cách tiền hay đợc ứng với t cách t bản, cách sử dụng tiền khác mà Tiền hay hàng hóa, hai t b¶n tù nã, t b¶n tiỊm thÕ, gièng hƯt nh sức lao động t tiềm Vì rằng, 1) tiền chuyển hóa thành yếu tố sản xuất; nh vậy, tiền biểu trừu tợng yếu tố sản xuất ấy, hình thái tồn chúng với t cách giá trị; 2) yếu tố vật chất của cải có đặc tính làm t tiềm rồi, sở sản xuất t chủ nghĩa, đối lập bổ sung cho yếu tố đó, làm cho chúng chuyển hóa thành t - tức lao động làm thuê - tồn Tính chất xã hội đối kháng của cải vật chất tách rời khỏi trình sản xuất, - tính chất đối kháng cải vật chất lao động với t cách lao động làm thuê, - đợc biểu quyền sở hữu t với t cách quyền sở hữu nh Chỉ riêng yếu tố đó, tách rời khỏi thân trình sản xuất t chủ nghĩa mà kết thờng xuyên, với t cách kết thờng xuyên lại tiền đề thờng xuyên trình ấy, - yếu tố biểu chỗ tiền nh hàng hóa, t tự nó, t tiềm tàng, t tiềm thế; chỗ chúng đợc đem bán với t cách t dới hình thái đó, chúng chi phối lao động ngời khác đòi chiếm hữu lao động ngời khác, chúng giá trị tự tăng lên Cho nên bộc lộ rõ sở phơng tiện để chiếm hữu lao động ngời khác lao động nhà t với t cách vật ngang giá, mà mối 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuận quan hệ Hơn nữa, t biểu thành hàng hóa chừng mực mà việc phân chia lợi nhuận thành lợi tức lợi nhuận theo nghĩa danh từ này, cung cầu quy định, nghĩa cạnh tranh quy định, hoàn toàn giống nh giá thị trờng hàng hóa cung cầu quy định Nhng đây, khác rõ ràng nh giống Nếu cung cầu cân nhau, giá thị trờng hàng hóa khớp với giá sản xuất hàng hóa; nh vậy, nghĩa giá hàng hóa đợc định quy luật nội sản xuất t chủ nghĩa, không phụ thuộc vào cạnh tranh, lên xuống cung cầu không nói lên khác chênh lệch giá thị trờng giá sản xuất, chênh lệch bù trừ lẫn nhau, thời gian tơng đối dài, giá thị trờng trung bình khớp với giá sản xuất Một cung cầu thăng nhau, lực không tác động nữa, triệt tiêu lẫn nhau, quy luật định giá trở thành quy luật tr ờng hợp cá biệt Lúc giá thị trờng, - dới hình thái tồn trực tiếp nó, số trung bình lên xuống giá thị tr ờng nữa, - khớp với giá sản xuất, giá sản xuất lại bị chi phối quy luật nội thân phơng thức sản xuất Đối với tiền công Nếu cung cầu cân nhau, tác động chúng triệt tiêu lẫn tiền công ngang với giá trị sức lao động Nhng lợi tức t - tiền tệ lại khác Nếu có chênh lệch nh quy luật, cạnh tranh định: quy luật phân phối khác quy luật cạnh tranh cả, nh sau Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 thấy, thực tế tỷ suất lợi tức "tự nhiên" Với danh từ tỷ suất lợi tức tự nhiên, ng ời ta hiểu tỷ suất cạnh tranh tự định Tỷ suất lợi tức giới hạn "tự nhiên" nơi mà cạnh tranh định chênh lệch biến động, đó, nơi có quân bình lực tác động ngợc chiều nên định cả, - đợc định, tự thân nó, không theo quy luật có tính chất tùy tiện Chúng ta lại bàn thêm điểm chơng sau Đối với t sinh lợi tức, nh biểu cách bề ngoài: việc ứng t đơn việc ngời cho vay giao t cho ngời vay; việc t thực quay trở đơn việc ngời vay chuyển giao trở lại, hay hoàn lại t cho ngời cho vay với số lợi tức Đối với quy định cố hữu phơng thức sản xuất t chủ nghĩa vậy; theo cách quy định đó, tỷ suất lợi nhuận tỷ số lợi nhuận thực đợc vòng chu chuyển giá trị t ứng định, mà thân thời gian chu chuyển dài hay ngắn định, tức đợc định với t cách lợi nhuận mà t công nghiệp đem lại khoảng thời gian định Đối với t sinh lợi tức, việc biểu thành hoàn toàn có tính chất bề ngoài: ngời cho vay đợc trả lợi tức định thời gian định Với cách mà ông ta thờng hiểu mối liên hệ nội vật, ông A-đam Muy-lơ lãng mạn viết ("Elemente der Staatskunst", Berlin, 1809, [Dritte Theil], S 546 phÇn thứ năm - phân chia lợi nhuận 138): "Khi quy định giá vật phẩm, ngời ta không hỏi đến thời gian; quy định lợi tức, thời gian chủ yếu" Muy-lơ không thấy đợc thời gian sản xuất thời gian lu thông đóng vai trò nh việc quy định giá hàng hóa không thấy đợc định tỷ suất lợi nhuận thời gian chu chuyển định t bản, tỷ suất lợi tức đợc định lợi nhuận khoảng thời gian Tất uyên thâm ông ta, nh chỗ khác, bó hẹp chỗ nhìn thấy đám bụi mặt vênh vang nói đám bụi nh đầy bí ẩn lớn lao Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 ... thấy nhà kinh tế học thật hiểu vấn đề nh - "Có phải ông" (Ngân hàng Anh)" nhà buôn lớn hàng hóa - t * - đặc biệt Chơng XXI - t sinh lợi tức 547 không?" - Ngời ta hỏi giám đốc ngân hàng câu thăm... tay B thời gian dài lợi tức trả dần kỳ Nh vậy, vận động là: 546 phần thứ năm - phân chia lợi nhuËn T - T - H - T' - T' Cái diễn diễn lại hai lần 1) việc chi tiền làm t 2) việc tiền quay trở với... 105) 56) 56) Theo Pru-đông, "nhà cửa", "tiền bạc", v.v., vay với t cách "t bản", mà để đợc bán với t cách "hàng hóa theo giá thành" (tr 43 - 44) Luy-the hiểu Pru-đông chút Luy-the biết việc nhận

Ngày đăng: 15/12/2017, 17:28

w