Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 71 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
71
Dung lượng
581,37 KB
Nội dung
Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .2 1.2.1 Mục tiêu chung 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .3 1.3.1 Không gian nghiên cứu 1.3.2 Thời gian nghiên cứu 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát kếtoántiềnlương .4 2.1.1.1Khái niệm tiềnlương 2.1.1.2Vai trò chức tiềnlương 2.1.1.3Quỹ tiềnlương .6 2.1.2 Các hình thức trả lương .6 2.1.2.1 Hình thức tiềnlương thời gian 2.1.2.2 Hình thức tiềnlương sản phẩm 2.1.3 Các khoản trích theo lương 2.1.3.1 Bảo hiểm xã hội 2.1.3.2 Quỹ bảo hiểm xã hội 10 2.1.3.3 Bảo hiểm y tế 10 2.1.3.4 Kinh phí cơng đồn 11 2.1.3.5 Bảo hiểm thất nghiệp 11 2.1.4 Nhiệm vụ kế tốn tiềnlương khoản trích theo lương 11 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng viii VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ 2.1.5 Kếtoán trả tiềnlương 12 2.1.6 Kếtoán khoản trích theo lương .14 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16 2.2.2 Phương pháp phântích số liệu .16 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ .17 3.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 17 3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 17 3.3 CHỨC NĂNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 18 3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC 19 3.5 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN .19 3.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 24 3.7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNGTY CP INTỔNGHỢPCẦNTHƠ .29 CHƯƠNG 4: PHÂNTÍCH THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠICƠNGTY CP INTỔNGHỢPCẦNTHƠ 31 4.1 TÌNHHÌNHLAOĐỘNG CỦA CÔNGTY 31 4.2 CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNGTẠICÔNGTY 33 4.2.1 Hình thức trả lươngcơngty .33 4.2.1.1 Trả lương khoán thời gian 33 4.2.1.2 Trả lương theo sản phẩm .33 4.2.1.3Trả lương theo doanh thu 34 4.3 HẠCH TỐN TIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 34 4.3.1 Hạch toántiềnlương tháng 06/2012 34 4.3.2 Hạch tốn khoản trích theo lương tháng 06/2012 36 CHƯƠNG 5: PHÂNTÍCHTÌNHHÌNHLAOĐỘNGTIỀNLƯƠNGTẠICÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 40 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng ix VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ 5.1 PHÂNTÍCHTÌNHHÌNH SỬ DỤNG LAOĐỘNG 40 5.1.1 Phântíchtìnhhình biến động số lượnglaođộng cấu laođộng .40 5.1.2 Phântíchtình biến động trình độ laođộng 43 5.2 PHÂNTÍCHTÌNHHÌNH QUỸ LƯƠNG CỦA CƠNGTY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ THÁNG ĐẦU NĂM 2012 48 5.2.1 Phântíchtìnhhình thực kế hoạch tiềnlương 48 5.2.2 Phântíchtìnhhình biến động quỹ tiềnlương thu nhập bình quân người laođộng 50 5.3 PHÂNTÍCHTÌNHHÌNH BIẾN ĐỘNG GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNG BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNGVÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNG 54 5.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ , SỬ DỤNG VÀ CHÍNH SÁCH TRẢ LƯƠNG 55 5.4.1 Đánh giá tổng quát tìnhhình quản lý sử dụng laođộng 55 5.4.2 Đánh giá tổng quát sách trả lương đơn vị 56 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN LAOĐỘNGTIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NHẰM NÂNG CAO THU NHẬP NGƯỜI LAOĐỘNGVÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAOĐỘNGTẠICÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ .58 6.1 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁNLAOĐỘNGTIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠICƠNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 58 6.1.1 Ưu điểm 58 6.1.2 Nhược điểm .59 6.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾTOÁNLAOĐỘNGTIỀN LƯƠNG, THU NHẬP NGƯỜI LAO ĐỘNG, QUỸ LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠICÔNGTY 59 6.3 GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI LAOĐỘNGVÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAOĐỘNG CHO CÔNGTY 61 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng x VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63 7.1 KẾT LUẬN 63 7.2 KIẾN NGHỊ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng xi VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ DANH MỤC HÌNH, BIỂU BẢNG Bảng 1a: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNGTY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 24 Bảng 1b: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ TỪ 2010 VÀ 2012 27 Bảng 2: PHÂNTÍCHTÌNHHÌNH THỰC HIỆN LAOĐỘNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009 ĐẾN THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .31 Bảng 3: BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NHÂN VIÊN 32 Bảng 4:BẢNG THANH TỐN TIỀNLƯƠNG CỦA CƠNGTY THÁNG 06/2012 34 Bảng 5:BẢNG TỔNGHỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 06/2012 TẠICƠNGTY 37 Bảng 6: SỐ LƯỢNGVÀCƠ CẤU LAOĐỘNG CỦA CÔNGTY TỪ NĂM 2009 ĐẾN THÁNG ĐẦU NĂM 2012 40 Bảng 7: MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNGVÀ SỐ LƯỢNGLAOĐỘNG CỦA CÔNGTY QUA NĂM 2009 – 2011 42 Bảng 8: CHẤT LƯỢNGLAOĐỘNG CỦA CÔNGTY TỪ NĂM 2009 ĐẾN THÁNG ĐẦU NĂM 2012 43 Bảng 9: TÌNHHÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TIỀNLƯƠNG 2011 46 Bảng 10: TÌNHHÌNH VỀ DOANH THU VÀ NĂNG SUẤT LAOĐỘNG 47 Bảng 11: TÌNHHÌNH THỰC HIỆN KẾ HOACH QUỸ TIỀNLƯƠNG 49 Bảng 12: TÌNHHÌNH BIẾN ĐỘNG QUỸ LƯƠNGVÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NGƯỜI LAOĐỘNG 51 Bảng 13: MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNGVÀ SỐ LƯỢNGLAOĐỘNG CỦA CÔNGTY GIỮA THÁNG ĐẦU NĂM 2011 VÀ THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .52 Bảng 14: BIẾN ĐỘNG GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNG BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNGVÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNG .54 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng xii VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơHình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 19 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng xiii VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ: Kinh phí cơng đồn CNV: Cơng nhân viên SXKD: sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản CP: Cổphần CN: công nhân QLDN: Quản lý doanh nghiệp CB: Cán TK: Tài khoản GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng xiv VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ CHƯƠNG GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong điều kiện kinh tế thị trường nay, đứng trước bùng nổ kinh tế với cạnh tranh gay gắt doanh nghiệp nhu cầu xã hội ngày đa dạng đòi hỏi doanh nghiệp phải củng cố hồn thiện muốn tồn phát triển Trong hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, tiềnlương yếu tố quan trọng chi phí sản xuất, có quan hệ trực tiếp tác động nhân lợi nhuận doanh nghiệp Đối với chủ doanh nghiệp, tiềnlương yếu tố chi phí sản xuất mà mục đích chủ doanh nghiệp lợi nhuận Đối với người lao động, tiềnlương nhận thỏa đáng động lực kích thích lực sáng tạo để làm tăng suất laođộng Khi suất laođộng tăng lợi nhuận doanh nghiệp tăng, từ lợi ích người cung ứng sức laođộng tăng theo Hơn lợi ích người laođộng đảm bảo mức lương thỏa đáng tạo gắng kết người laođộng với mục tiêu lợi ích doanh nghiệp, xóa bỏ ngăn cách ngừơi sử dụng laođộng với người laođộng làm cho người laođộngcó trách nhiệm với hoạt động doanh nghiệp Các nhà kinh tế gọi “phản ứng dây chuyền tích cực” tiềnlương Ngược lại, lợi ích người laođộng không ý đến, tiềnlương không thỏa đáng dẫn đến nguồn nhân lực bị giảm sút số lượng chất lượng Khi suất giảm lợi nhuận củng giảm Do doanh nghiệp việc xây dựng hệ thống trả lương cho việc sản xuất kinh doanh ngày phát triển đạt lợi nhuận cao vừa đảm bảo sống cho người lao động, vừa kích thích người laođộng nhiệt tình với công việc, đảm bảo côngcông tác đặt lên hàng đầu nhằm ổn định nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Mặt khác, trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp trình kết hợpđồng yếu tố sau: tư liệu lao động, đối tượng laođộnglao động; laođộng yếu tố mang tính định doanh nghiệp GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ thuộc lĩnh vực sản xuất, chi phí nhân cơng chiếm tỷ trọng lớn đứng sau chi phí vật liệu, sử dụng tốt nguồn laođộng tiết kiệm chi phí nhân cơng đơn vị giá thành sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tạo lợi cạnh tranh doanh nghiệp công tác quan trọng hàng đầu doanh nghiệp sản xuất Thêm vào đó, với tiềnlương doanh nghhiệp phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh phận chi phí gồm khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn Đó nguồn phúc lợi mà người laođộng nhận từ doanh nghiệp Vì vậy, tất hoạt động liên quan đến chi phí lươngcó vai trò quan trọng Bởi khơng góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà làm tăng thêm khả cạnh tranh doanh nghiệp thị trường giúp cho doanh nghiệp thực tốt nghĩa vụ ngân sách nhà nước Đề tài: “Kế toánphântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngTạiCôngTyCổPhầnInTổngHợpCần Thơ” sâu nghiên cứu vấn đề kếtoántiềnlương khoản trích theo lươngcơng ty, phân tích, đánh giá ưu khuyết điểm cơng tác hạch tóankế tốn chi phí lương khoản trích theo lương, từ đưa đề nghị giải vấn đề tồn 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Thực nghiệp vụ kế tốn tiềnlương khoản trích theo lươngphântíchtìnhhìnhlao động, tiền lương, thực quỹ lươngcôngtycổphầnintổnghợpCầnThơ thời gian từ năm 2009 đến tháng đầu năm 2012, từ đưa số giải pháp tăng thu nhập cho người laođộng tăng suất laođộng 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Thực cơng tác hạch tốn kế tốn tiềnlương khoản trích theo lươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ - Phântíchtìnhhìnhlao động, tiền lương, quỹ lươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ - Xem xét ảnh hưởng tiềnlương người laođộng chi phí doanh nghiệp Từ đưa số biện pháp góp phần nâng cao suất laođộng nâng cao thu nhập người laođộng 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài thực côngtycổphầnIntổnghợpCầnThơ 1.3.2 Thời gian nghiên cứu Đề tài thực từ ngày 27/08/2012 đến ngày 05/11/2012, số liệu sử dụng đề tài giai đoạn từ năm 2009 – 2011 tháng đầu năm 2012 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu cơng tác kế tốn tiềnlương khoản trích theo lươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơPhântíchtìnhhìnhlao động, thực quỹ lươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ giai đoạn 2009 đến tháng đầu năm 2012 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Trong trình thực đề tài tác giả có tham khảo qua số luận văn khóa trước: 1) Trần Kim Oanh (2011) “Kế toántiềnlương khoản trích theo lương” Kế tốn, Đại Học Nha Trang Đề tài trình bày chi tiết cơng tác hạch tốn kế tốn tiềnlương khoản trích theo lương đề tài chưa đề cập đến ảnh hưởng tiềnlương tới người laođộng 2) Lâm Hồng Minh(2004) “Phân tíchtìnhhìnhlao động, tiềnlương ảnh hưởng sách lương đến suất laođộng Điện Lực Cần Thơ” Đề tài nghiên cứu tìnhhìnhlao động; phântích trình độ lao động, tìnhhình tăng giảm lao động, tìnhhình bố trí laođộng đơn vị trực thuộc; phântích đánh giá hình thức trả lương ảnh hưởng sách tiềnlương đến suất laođộng người laođộng Từ rút giải pháp nhằm nâng cao hiệu sử dụng laođộngcôngty GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Bảng 12: TÌNHHÌNH BIẾN ĐỘNG QUỸ TIỀNLƯƠNGVÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NGƯỜI LAOĐỘNG Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Jun-12 2010/2009 Chênh Tổng quỹ lương 15.167,36 16.688,02 22.421,39 9.653,46 Tổng số laođộng 303 313 307 295 2011/2010 % Chênh % lệch lệch 1.520,66 10,03 5.733,37 34,36 10 3,3 -6 -1,92 6,51 1.643.124 36,98 bình quân Thu nhập bình 4.171.442 4.443.030 6.086.154 5.453.930 271.588 quân/lao động (nguồn: Phòng kế GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng tốn tài 50 Cơngty CP In SVTH:Trần Thị Sơn Trang tổnghợpCần Thơ) Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Qua bảng số liệu cho thấy: Năm 2010 số laođộng tăng lên 10 người với tỷ lệ tăng 3,3% so với năm 2009 thu nhập bình qn cơng nhân viên tăng 271.588 đồng ứng với tỷ lệ tăng 6,51% dẫn đến tổng quỹ tiềnlương 2010 tăng 1.520,656 triệu đồng Đến năm 2011 số lượnglaođộng giảm người thu nhập bình quân người laođộng tăng mạnh 1.643.124 đồn g với tỷ lệ 36,98% so với năm 2010 số laođộng giảm không đáng kể nên quỹ tiềnlương năm 2011 tăng 5.733,371 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 34,36% Điều cho thấy cơngtycó sách lương hấp dẫn nhầm thu hút nhân tài đảm bảo chất lượnglao động, côngty quan tâm đến cáncông nhân viên cách chu đáo, rõ ràng nhằm kích thích tăng suất lao động, từ tăng lợi nhuận côngty Bảng 13 MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNGVÀ SỐ LƯỢNGLAOĐỘNG CỦA CÔNGTY GIỮA THÁNG ĐẦU NĂM 2011 VÀ THÁNG ĐẦU NĂM 2012 Đơn vị tính: Đồng Các tiêu So sánh 06 tháng đầu năm 2011 Chênh lệch Tỷ lệ (%) -12 -3,91 Năng suất laođộng 272.660.844,9 347.329.162,5 74.668.317,6 27,39 Tổng số laođộng 2012 307 295 thực tế Năng suất laođộngkế 250.642.447,7 311.288.890,2 60.646.442,5 24,19 hoạch (Nguồn: Báo cáo tìnhhình thu mua – sản xuất – tiêu thụ từ phòng tổng vụ côngtyCổphầnInTổngHợpCần Thơ) Đến năm 2012 côngty tiếp tục cắt giảm laođộng nhằm loại bỏ chi phí khơng cần thiết nâng cao chất lượng kết đem lại suất tăng vượt trội 74.668.317,6 (đồng/người) tương ứng với tỷ lệ tăng 27,39% Như nhìn chung cơngty cắt giảm laođộnghợp lý Xét theo hình thức tác động vào đối tượng laođộng ta thấy: GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 51 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Từ năm 2009 đến tháng đầu năm 2012 laođộng trực tiếp côngty chiếm tỷ trọng cao tổng số laođộng Năm 2010 số laođộng trực tiếp 245 người tăng 13 người so với năm 2009 ứng với tỷ lệ tăng 5,6% Số lượnglaođộng tăng tỷ trọng laođộng trực tiếp tăng, năm 2009 tỷ trọng laođộng trực tiếp chiếm 76,57% sang đến năm 2010 chiếm 78,27% tỷ trọng Đến năm 2011 số laođộng trực tiếp 238 người chiếm 77,52% tỷ trọng, giảm người so với năm 2010 tương đương với tỷ lệ giảm 2,86% Trong năm 2012 tiếp tục giảm số laođộng trực tiếp 229 người chiếm tỷ trọng 77,63% giảm người tương đương với tỷ lệ 3,78% Laođộng gián tiếp côngty năm 2010 68 người giảm người so với năm 2009, ứng với tỷ lệ giảm 4,23% Năm 2011 laođộng gián tiếp 69 tăng người so với năm 2010, ứng với tỷ lệ tăng 1,47% Đến năm 2012 laođộng gián tiếp 66 người tiếp tục giảm so với năm 2011 người ứng với tỷ lệ giảm 4,35% Qua phântích ta thấy: phận trực tiếp gắn liền với việc sản xuất sản phẩm nên phậncó số laođộng chiếm tỷ trọng lớn, nhiên phậnlaođộng gián tiếp quan trọng đòi hỏi phải có đủ lực lượng để quản lý, phát triển côngty Qua bảng số liệu ta thấy cơngty bố trí hợp lý cântỷ trọng phậnlaođộng trực tiếp phận gián tiếp Qua bảng phân tích, ta thấy: số laođộng giảm theo tỷ trọng tăng giảm laođộng nam nữ điều kiện kinh tế đặc thù cơng việc định Nhìn chung cơngty bố trí cơng việc phù hợp với phận, lực laođộngCơngty xem xét lại để phân bổ giới tính, lực phù hợp với loại cơng việc có biện pháp kích thích laođộng để thực đạt hiệu tối ưu vấn đề sử dụng laođộng GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 52 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ 5.3 PHÂNTÍCHTÌNHHÌNH BIẾN ĐỘNG GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNG BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNG THU NHẬP BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNG Bảng 14: BIẾN ĐỘNG GIỮA NĂNG SUẤT LAOĐỘNG BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNGVÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN/LAO ĐỘNG Chỉ tiêu ĐVT 2009 2010 2011 06/2012 2010/2009 Giá trị Năng 2011/2010 % Giá trị % Triệu/người 415.633,967 442.391,287 572.981,185 347.329,163 26.757,320 6,44 130.58 9,898 29,52 Đồng/tháng 4.171.442 4.443.030 6.0 86.1 54 1.643 124 suất laođộng bình quân/lao động Thu 5.453.930 271.588 6,51 nhập bình qn/lao động (nguồn: phòng kế GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng tốn tài 53 cơngty CP In SVTH:Trần Thị Sơn Trang tổnghợpCần Thơ) 36,98 Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Qua bảng số liệu ta thấy suất laođộng tăng song song với thu nhập người laođộng cho thấy tốc độ tăng suất laođộng năm 2010 6,44% thấp so với năm 2011 đến 29,52% Điều lý giải sau vào năm 2010 với mức lương thay đổi không đáng kể so với năm 2009 6,51% số lượnglaođộng thay đổi không nhiều nên suất laođộng tăng mức tương đối Năm 2011 suất laođộng tăng cao, theo thu nhập bình quân tăng với tốc độ cao 36,98% Vì bên cạnh lần tăng lương thường niên vào tháng 06 hàng năm, Côngty điều chỉnh nâng lương nhằm khuyến khích khả làm việc nhân viên, năm 2011 sách phúc lợi, khen thưởng có điều chỉnh tăng lên Do yêu cầu tăng cường khả cạnh tranh, nâng cao chất lượnglaođộng dẫn đến tăng doanh thu lợi nhuận mang lại lợi ích cho doanh nghiệp tăng cường giải pháp làm tăng suất laođộng 5.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ CHÍNH SÁCH TRẢ LƯƠNG 5.4.1 Đánh giá tổng qt tìnhhình quản lí sử dụng laođộng Hiệu đạt được: Về tìnhhình biến động số lượng cấu laođộngCông ty: kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng cách đưa máy móc thiết bị sử dụng cơng nghệ tiêntiến nên doanh nghiệp giảm số lượnglaođộnghợp lý để cắt bớt khoản chi phí khơng cần thiết Cơngty bố trí cơng việc phù hợp với giới tính, trình độ laođộng Về tìnhhìnhphân bổ sử dụng laođộngcơng ty: việc bố trí laođơng phòng ban phân xưởng hợp lý; đặc thù ngành nghề nên phân xưởng chiếm tỷ trọng cao nhất, côngty đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, thiết lập phát triển thị trường Về hiệu sử dụng lao động: tháng đầu năm 2012 hiệu sử dụng laođộngCôngty tốt Lợi nhuận côngty mạnh so với năm trước Với kết chứng tỏ sức sản xuất kinh doanh laođộngcôngty nâng cao, thể động sáng tạo nhiệt tình trách nhiệm cao, chun mơn giỏi ln ln nắm bắt thích nghi với thay đổi thị trường GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 54 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Những hạn chế: Về tìnhhình biến động số lượng cấu laođộngcông ty: Xét hình thức tác động vào đối tượng laođộngcơngty bố trí chưa hợp lý: tỷ trọng phậnlaođộng trực tiếp lớn so với tỷ trọng phậnlaođộng gián tiếp Về chất lượnglao động: Trong tháng đầu năm 2012, laođộngcó trình độ đại học đại học, cao đẳng, trung cấp tăng nhẹ laođộngcó nghề giảm so với năm 2011 tỷ trọng laođộngcó nghề laođộng phổ thông giảm Cho thấy Côngty quan tâm đến trình độ cáncơng nhân viên 5.4.2 Đánh giá tổng quát sách trả lương đơn vị Hiệu đạt được: Đảm bảo đời sống cáncông nhân viên ngày cải thiện mục tiêu không ngừng nhà quản lý doanh nghiệp Từ thành lập tới nay, Côngty luôn đảm bảo đời sống cho cáncông nhân viên thật đầy đủ, kỳ chế độ Cụ thể thể số mặt sau: Để hợp lý công tác trả lương, Côngty áp dụng hai hình thức trả lương: trả lương khốn theo thời gian ( phòng ban) trả lương khốn theo sản phẩm ( cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm), việc trả lương cho nhân viên theo sản phẩm việc vào mức độ hồn thành cơng việc chất lượngcông việc để xếp loại tiềnlươngcơng nhân, điều nhằm hạn chế tình trạng laođộng chạy theo số lượng, mà không quan tâm đến chất lượng sản phẩm Hình thức trả lương thời gian áp dụng phổ biến côngty doanh nghiệp tính đơn giản, dễ hiễu, giúp cho cáncơng nhân viên dễ dàng nhẫm tínhtiềnlương Tiềnlươngtính dựa vào số ngày cơng làm việc thực tế cáncơng nhân viên, nên có tác dụng khuyến khích cáncơng nhân viên làm chăm chỉ, đầy đủ nhằm nâng cao thu nhập Trong công tác quản lý xây dựng quỹ lương, cơngty thực chế độ, sách tiềnlương nhà nước, đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động, làm cho người laođộng an tâm làm việc tăng suất GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 55 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Ngồi cơng tác tổ chức phục vụ nơi làm việc ngày hoàn thiện, điều kiện laođộng cải thiện , tiềnlương trở thành đòn bẩy kinh tế cho nhân viên tồn cơngty Chế độ tiềnlương đảm bảo với sức laođộngcáncông nhân viên: Đối tượng công việc cáncông nhân viên côngty việc bố trí laođộng vị trí phải đảm bảo quy định an toàn định, thời gian làm việc trung bình đủ để đảm bảo sức khỏe tiếng ngày Trong trường hợp phải trực đêm Cơngty bố trí cho người laođộng nghỉ bù, phải bố trí cán khác trực thay Bên cạnh ưu điểm trên, cơngty tồn khơng nhược điểm vấn đề tiềnlương sau: Quỹ tiềnlương cho đơn vị chủ yếu dựa sở giá trị doanh thu tỷ lệ phần trăm tiềnlương trích, giá trị sản lượng thực kết chủ yếu phậnlaođộng trực tiếp sản xuất, phận gián tiếp sản xuất đơn vị phận văn phòng khơng định mức nên hưởng theo lương thời gian Công tác đánh giá chất lượng làm việc công nhân viên chặt chẽ, vào bảng chấm công giám sát trưởng phòng ban GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 56 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ CHƯƠNG MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN LAOĐỘNGTIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NHẰM NÂNG CAO THU NHẬP NGƯỜI LAOĐỘNGVÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAOĐỘNGTẠICÔNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 6.1 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁNLAOĐỘNGTIỀNLƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠICƠNGTYCỔPHẦNINTỔNGHỢPCẦNTHƠ 6.1.1 Ưu điểm Trong cơng tác quản lý chung, cơngtycó kết hợp hài hòa phòng ban chức năg Cùng với đội ngũ nhân viên có lực, có trình độ, nhiệt tìnhcơng việc có chế độ thưởng phạt phân minh nên côngty tạo bầu khơng khí làm việc hăng say, phát huy lực sáng tạo công nhân Cơngty áp dụng hình thức trả lương đa dạng thích hợp với khâu, khai thác khả tiềm tàng công nhân, sử dụng hết cơng suất máy móc thiết bị, làm nhiều sản phẩm cho công ty, thu nhập người laođộng cao, đồng thời từ ngày làm cho cơngty phát triển Việc theo dõi BHXH, BHYT, BHTN giúp cho laođộng thực tin tưởng vào quan tâm côngty đến sức khỏe đời sống người laođộng thân gia đình họ, trích lập quỹ đảm bảo cho nhu cầu khuyến khích sản xuất, thể quan tâm nhà nước tương lai người laođộng Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản lượng thực tế hoàn thành nhập kho hoàn toànhợp lý đảm bảo yêu cầu: “làm theo lực, hưởng theo lực” xã hội đại Hình thức sổ kế tốn cơngty sử dụng: hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ Đây hình thức hạch tốn phù hợp với mơ hình tổ chức sản xuất công ty, thuận lợi cho việc áp dụng kế tốn máy, khối lượngcơng việc cho nhân viên giảm bớt, đảm bảo xác hợp lý GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 57 SVTH:Trần Thị Sơn Trang KếtoánphântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơKể từ thành lập với bề dày kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trãi qua nhiều khó khăn thử thách tất cáncông nhân viên côngtycố gắng phấn đấu mục tiêu ngày phát triển vững mạnh côngty giúp cơngty vươn lên khẳng định 6.1.2 Nhược điểm Cơngtycó quy chế tiềnlương tốt, vận dụng chế độ tiềnlương thích hợp, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặc chẽ lợi ích chung xã hội với lợi ích doanh nghiệp người laođộng Vấn đề đặt cho Côngtycần phải đưa mức lươnghợp lý, chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động, tạo tâm lý yên tâm cống hiến công tác côngty Bên cạnh cơngty chưa cóphần mềm nâng cao hiệu công việc Để cơng tác quản lý tiềnlương khoản trích theo lương phát huy hết vai trò công cụ hữu hiệu công tác quản lý côngty khơng ngừng nghiên cứu để hồn thiện hình thức trả lương để quản lý tốt laođộng nâng cao hiệu lao động, để đáp ứng kịp thời thơng tin nhanh xác phù hợp với tìnhhình sản xuất kinh doanh cơngty 6.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN LAOĐỘNGTIỀN LƯƠNG, THU NHẬP NGƯỜI LAO ĐỘNG, QUỸ LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠICƠNGTY Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển hội nhập kinh tế quốc tế doanh nghiệp nói riêng kinh tế nói chung, sách tiềnlươngcần phải hồn thiện Vì thái độ làm việc người laođộng phụ thuộc vào trả công ưu đãi khác họ có tầm ảnh hưởng định đến phát triển doanh nghiệp Bởi hồn thiện sách tiềnlương nhu cầu thiết người laođộng doanh nghiệp vì: Tiềnlươngphận chi phí sản xuất doanh nghiệp phải trả lương cho phù hợp để vừa tăng suất vừa tăng chất lượng sản phẩm mà đảm bảo nguyên tắc trả lương cho laođộng Mặt khác kích thích tinh thần lao động, học hỏi sáng tạo laođộng Tổ chức tiềnlương tốt tạo gắn bó chặt chẽ người laođộng với kết sản xuất kinh doanh Đồng thời GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 58 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh, nâng cao lực cạnh tranh doanh nghiệp thị trường Mặt khác với kinh tế vận độngcó nhiều thay đổi, nhà nước đưa sách nhằm điều tiết kinh tế phát triển tuân theo pháp luật nhà nước qui luật chung kinh tế thị trường Doanh nghiệp phải tuân thủ qui định chuyển cho phù hợp với thời Khơng chịu điều tiết nhà nuớc mà doanh nghiệp phải đối mặt với thị trường với doanh nghiệp khác cạnh tranh tồn tại, cần phải có sách thay đổi phù hợp để tăng khả cạnh tranh như: ngành nghề sản xuất, phương pháp quản lý…Đặc biệt bối cảnh chịu ảnh hưởng kinh tế giới đặc biệt kinh tế Mỹ, tình trạng lạm phát cao, giá tiêu dùng tăng vọt dẫn đến tiềnlương thực tế giảm Truớc tình cảnh để khuyến khích, động viên người laođộng làm việc giữ chân họ doanh nghiệp phải có thay đổi chế độ lương thưởng, ưu đãi thoả đáng cho người laođộngTiềnlương khoản thu nhập người laođộng mối quan tâm hàng ngày họ Vì động lực giúp người laođộng nâng cao suất lao động, có ý thức laođộng tìm cách học hỏi để nâng cao trình độ lành nghề… Với sách tiềnlươngcông đắn làm cho người laođộng cảm thấy quan tâm tơn trọng họ gắn bó với doanh nghiệp làm việc với thái độ tích cực Đặc biệt hoàn cảnh nay, nhà máy công ty, doanh nghiệp đời nhiều nên người laođộngcó nhiều hội để tìm cho cơng việc ưng ý Vì họ dễ dàng nhảy liên tục từ doanh nghiệp sang doanh nghiệp lý mà họ thấy bên họ có điều kiện phát triển Mà phần lớn người laođộng bỏ doanh nghiệp vấn đề tiềnlương khơng thoả đáng có hội thăng tiếnLaođộng gián tiếp : hợp lý hóa cấu laođộng phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh mình, tăng cường đào tạo nâng cao lực quản lý cho cáncông nhân viên GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 59 SVTH:Trần Thị Sơn Trang KếtoánphântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơLaođộng trực tiếp: Cơngtycần bố trí laođộng theo chức nhiệm vụ phận để tránh tình trạng thừa thiếu laođộngphâncơng thời gian làm việc hợp lý, đảm bảo đủ việc làm thu nhập cho cáncông nhân viên mặt khác cơngtycần phải có sách đãi ngộ khuyến khích người laođộng hăng say với cơng việc, đào tạo nâng cao nghiệp vụ Việc hoàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tiềnlương khoản trích theo lương yêu cầu tất yếu khách quan cơngty nói riêng doanh nghiệp nói chung Mỗi doanh nghiệp cần phải hồn thiện cơng tác hạch tốn mình, thực tính đúng, tính đủ, đảm bảo cho người laođộng phát huy trí tuệ, gắn bó với côngty Làm tốt công tác thể thành công kinh doanh Côngty việc tạo dựng đứng vững kinh tế thị trường 6.3 GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI LAOĐỘNGVÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAOĐỘNG CHO CÔNGTY Để làm điều Cơngty phải động lực, khuyến khích nhân viên sang tạo tận tụy với công việc Thông thường nhân viên làm việc hết 50% suất Do đó, cơng việc nhà quản lý phải “khơi dậy” 50% suất tiềm tang lại để tạo kết tốt Để làm điều việc tạo động lực truyền cảm hứng cho nhân viên quan trọng Vì Cơngtycần thực tốt điểm sau: Sau đào tạo nhân viên đưa vào vị trí lựa chọn, với luân chuyển công việc tháng lần vị trí làm khơng đạt hiệu quả; Đẩy mạnh việc giao lưu trao đổi kinh nghiệm phòng ban hàng tháng; Tạo môi trường làm việc thoải mái, động; Tránh trích cá nhân gay gắt, đoàn kết nội nhân viên; Thiết lập mục tiêu nhiệm vụ mang tính thách thức cho tất nhân viên Thực tế côngty CP IntổnghợpCần Thơ, nhiệm vụ phòng ban, cá nhân rõ ràng cụ thể có trách nhiệm với quyền hạn Điều làm tăng tính độc lập trách nhiệm cá nhân; GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 60 SVTH:Trần Thị Sơn Trang KếtoánphântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Tạo liên kế hiệu tiềnlươngtiền thưởng với kết công việc; Đào tạo huấn luyện, nâng cao tay nghề nghiệp vụ cho nhân viên tháng lần nhiều tùy theo tính chất cơng việc; Khuyến khích nâng cao trình độ, tạo điều kiện cho nhân viên học; Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá mang tính khoa học khách quan cao, phản ánh gia tăng hiệu lực hoạt động nhân viên; Tiến hành cơng nghệ hóa quy trình làm việc, áp dụng phần mềm nâng cao hiệu công việc Lương thưởng cao: nguồn thu nhập, lương bổng yếu tố quan trọng giúp thúc đẩy nhân viên làm việc hăng say đem lại hiệu cao công việc, thu nhập tăng đồng nghĩa với suất laođộng tăng theo Bên cạnh sách đãi ngộ thích hợp nhân viên kích thích động viên nhân viên yêu ngành nghề gắn bó với đơn vị lôi kéo nhân tài yếu tố cần thiết cụ thể: Thiết kếcông việc hợp lý, sáng tạo để khuyến khích trì nhân viên, nhằm tránh tình trạng nhàm chán nhân viên phải làm việc lặp lặp lại nhiều lần , khuyến khích tài trẻ, đãi ngộ có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vật chất tinh thần tương ứng với hiệu mà sang kiến mang lại Để nâng cao thành tích suất laođộng nhân viên, phải xác định kỹ cầncó cương vị Nâng cao hiệu laođộng giải pháp tăng suất laođộng hữu hiệu muốn côngtycầncó chiến lược thu hút nhân tài, đào tạo nâng cao cải thiện tay nghề cho nhân viên, chế quản lý lực nhằm tạo hội thăng tiến cho nhân viên trẻ tài GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 61 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ CHƯƠNG KẾT LUẬN 7.1 KẾT LUẬN Sau gần tháng thực tập doanh nghiệp, em thấy: Laođộng người yếu tố quan trọng giữ vai trò định trình sản xuất kinh doanh, biểu khả tư sáng tạo Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển, doanh nghiệp thu hút, sử dụng tốt laođộng sáng tạo, chất xám doanh nghiệp đứng vững phát triển Muốn vậy, doanh nghiệp phải có sách tiềnlươngtiến bộ, đảm bảo cônghợp lý Bởi lẽ, việc trả lươngcônghợp lý góp phần quan trọng làm cho người laođộng quan tâm đến công việc, để họ thấy sức laođộng họ bỏ đánh giá mức, từ tồn tâm tồn ý phục vụ cho mục đích doanh nghiệp Thật vậy, cơng tác tổ chức tiềnlươngcó vai trò ý nghĩa lớn doanh nghiệp Dù loại hình doanh nghiệp tiềnlương ln vấn đề quan tâm người laođộng người sử dụng laođộng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người laođộngtìnhhình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Vì thế, cơng tác tổ chức tiềnlương cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế doanh nghiệp vấn đề quan trọng thiết thực Trong vài năm gần đây, hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh CôngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ khả quan Bên cạnh đó, cơng tác tổ chức phân phối tiềnlương hoàn chỉnh Qua việc làm đề tài này, em thấy thân tiếp thu thêm nhiều kinh nghiệm kiến thức bổ ích cho em chuẩn bị vào đời Em biết nhiều cách tính tốn tiền lương, cách doanh nghiệp quan tâm người lao động…đó vấn đề nói quan trọng việc tồn phát triển doanh nghiệp GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 62 SVTH:Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơ Qua đây, em xin đóng góp phần nhỏ cho cơngty nhằm hồn thiện cơng tác tính tốn lương cho người lao động, đề xuất số giải pháp để tăng cường khả kinh doanh, tăng lợi nhuận cho công ty, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho công nhân viên Với thời gian nghiên cứu kiến thức hạn chế nên em khơng tránh khỏi sai sót việc đánh giá, nhận xét đưa kiến nghị công tác trả lương, trả thưởng cơngty Vì thế, em mong Ban Lãnh Đạo Công Ty, quý Thầy Cô bạn góp ý để luận văn hoàn thành tốt 7.2 KIẾN NGHỊ Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác trả lươngCôngtyCổPhầnInTổngHợpCần Thơ: Công tycầncó chiến lược kinh doanh thích hợp thông qua kỳ hội chợ, tổ chức kinh tế, thực việc gia tăng xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ ngồi nước Cơng tycần xem xét lại nhu cầu đối tác hạn chế để tìm cách khắc phục Bên cạnh đó, cơngty nên gia tăng việc tiếp thị sản phẩm đến người tiêu dùng thành thị lẫn nông thôn Trên thị trường nay, Cơngtycó nhiều đối thủ cạnh tranh lớn Do đó, cơngtycần phải có đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, chuyên nghiên cứu đối thủ nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm Bên cạnh đó, cơngtycần tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả cạnh tranh từ khẳng định vị trí sản phẩm cơngty thị trường nước Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, nâng cao uy tín thị trường Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề cho CB – CNV nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh tế thị trường Tiến hành cơng nghệ hố quy trình làm việc, áp dụng phần mềm nâng cao hiệu công việc GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 63 SVTH:Trần Thị Sơn Trang KếtoánphântíchtìnhhìnhlaođộngtiềnlươngCơngtyCổphầnInTổngHợpCầnThơTÀI LIỆU THAM KHẢO Lâm Hồng Minh (2004) Phântíchtìnhhìnhlao động, tiềnlương ảnh hưởng sách lương đến suất laođộng Điện lực CầnThơ PGS.TS.Phạm Cơng Đồn, TS.Nguyễn Cảnh Lịch (2004) Kinh tế doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất Thống kê, nơi xuất bản: Xưởng in nhà xuất Thống kê Trần Kim Dung (1992) Quản trị nhân sự, Trường đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh, nơi xuất bản: nhà máy in Nông nghiệp cơng nghệ thực phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh Xavier Richet, Hoàng Minh Thái, Nguyễn Hương Lan (1997) Kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản: Hà Nội, Thế giới Nguyễn Ngọc Quân (chủ biên); Nguyễn Văn Bập, Nguyễn Cẩm Bình (2007) Quản trị nhân lực doanh nghiệp, Nhà xuất Hà Nội Các trang web: CầnThơ dẫ đầu ĐBSCL thu nhập bình quân (10/02/2011), http://www.bsc.com.vn/news/2010/10/17/116246.aspx Quyền lợi người lao động, http://laodong.com.vn/Cong-doan/Nang-cao-thunhap-cho-nguoi-lao-dong/86294.bld Theo dân trí, Nghệ thuật quản lý nhân (06/06/2008), http://dantri.com.vn/c0/s0/235822/nghe-thuat-quan-ly-nhan-su.htm Bộ luật laođộng sách tiềnlương khoản trích theo lương, http://www.tracuuphapluat.info/2012/03/bo-luat-lao-dong-ve-chinh-sach-tien.html GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng 64 SVTH:Trần Thị Sơn Trang ... Trang Kế tốn phân tích tình hình lao động tiền lương Công ty Cổ phần In Tổng Hợp Cần Thơ CHƯƠNG GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HỢP CẦN THƠ 3.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY CP IN TỔNG HỢP CẦN THƠ... nước Đề tài: Kế toán phân tích tình hình lao động tiền lương Tại Công Ty Cổ Phần In Tổng Hợp Cần Thơ sâu nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương khoản trích theo lương cơng ty, phân tích, đánh giá... PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HỢP CẦN THƠ 40 GVHD: ThS.Trần Quốc Dũng ix VTH: Trần Thị Sơn Trang Kế tốn phân tích tình hình lao động tiền lương Công